Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả của các loại hình sử dụng đất chính tại huyện thống nhất, tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 123 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Thanh Đức. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn
là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Huế, ngày ... tháng ... năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Hà

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đề tài: “Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và
hiệu quả của các loại hình sử dụng đất chính tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng
Nai”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, các thầy, cơ hướng
dẫn và các bạn đồng nghiệp. Tôi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính
trọng đến:
- PGS.TS. Trần Thanh Đức, người Thầy hướng dẫn khoa học, đã tâm huyết tận

tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian, định hướng và chỉ bảo tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn.
- Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy giáo, cô giáo khoa Tài


nguyên Đất và Môi trường Nơng nghiệp, Phịng đào tạo Sau Đại học - Trường Đại
học Nông Lâm Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
- Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Sở Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Đồng

Nai, Văn phịng Đăng ký Đất đai tỉnh Đồng Nai đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
trong thời gian tiến hành nghiên cứu luận văn.
- Tôi xin chân thành cảm ơn Uỷ ban Nhân dân huyện Thống Nhất, phịng Tài

ngun và Mơi trường, Phịng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn, Chi cục Thống
kê, UBND xã Gia Tân 3, UBND xã Gia Kiệm và các đơn vị, cá nhân đã tạo điều kiện,
giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn.
Cuối cùng, tơi xin gửi tấm lịng ân tình tới gia đình của tơi. Gia đình tơi thực sự
là nguồn động viên lớn lao và là những người truyền nhiệt huyết để tơi hồn thành
luận văn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn./.

Huế, ngày ... tháng ... năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Hà

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iii

TÓM TẮT

Đề tài được thực hiện tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai với mục đích chính
là đánh giá đúng thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và thấy rõ hiệu quả của các loại

hình sử dụng đất chính từ đó đề xuất được các giải pháp sử dụng đất hợp lý tại địa bàn
nghiên cứu. Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Điều tra thu thập số liệu
tài liệu; Tổng hợp, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất; minh họa bằng sơ đồ,
biểu đồ, hình ảnh và xử lý số liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy:
1. Huyện Thống Nhất là một huyện nằm ở vị trí trung tâm trong ranh giới hành

chính của tỉnh Đồng Nai với tổng diện tích tự nhiên là 24.800,5ha (bằng 4,20% tổng
diện tích tự nhiên tồn tỉnh Đồng Nai). Huyện có vị trí địa lý, điều kiện đất đai, thời
tiết khí hậu thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp của
huyện Thống Nhất đã có bước phát triển mạnh mẽ và đây là ngành kinh tế quan trọng
trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Huyện có diện tích đất nơng nghiệp là 21.108,9 ha (chiếm 85,11% tổng diện

tích tự nhiên tồn huyện); trong đó diện tích đất sản xuất nơng nghiệp là 20.341,1 ha
(chiếm 96,36% diện tích đất nơng nghiệp của tồn huyện). Bao gồm các loại hình sử
dụng đất chính:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Loại hình sử dụng đất chuyên Lúa (lúa Đông xuân – Hè thu);
+ Loại hình sử dụng đất Lúa – màu (lúa – lạc – sắn; lúa – rau);
+ Loại hình sử dụng đất chuyên màu (lạc – sắn; chuyên rau);
- Đất trồng cây lâu năm:
+ Loại hình sử dụng đất trồng Chuối;
+ Loại hình sử dụng đất trồng Chơm chơm;

Đây là những loại hình sử dụng đất chính của huyện và có triển vọng sử dụng
đất bền vững, vừa đảm bảo về giá trị sản phẩm, đáp ứng được yêu cầu về an ninh
lương thực và giải quyết việc làm cho nguồn lao động nơng nghiệp nơng thơn.
3. Trong các loại hình sử dụng đất chính của huyện thì loại hình Chơm chơm (194

triệu đồng/ha) và loại hình Chuối (201,6 triệu đồng/ha) đạt hiệu quả kinh tế khá cao; thấp

nhất là loại hình chun Lúa (24,9 triệu đồng/ha). Ngồi ra, loại hình chun Rau màu
các loại cũng cho hiệu quả kinh tế tương đối cao (155,4 triệu đồng/ha).

Khả năng cung cấp sản phẩm, đảm bảo thị trường và thu hút lao động của loại
hình Rau, Lạc và Sắn ở mức trung bình; trong khi đó loại hình Chơm chơm và Chuối

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iv
đạt mức khá cao và khả năng che phủ trên 90%. Ngồi việc có ý nghĩa bảo vệ đất, đây
cịn là diện tích góp phần làm tăng năng suất cây trồng.
4. Dựa trên kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn

nghiên cứu, đề xuất hướng lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp cho huyện
Thống Nhất như sau:
- Duy trì diện tích gieo trồng lúa 2 vụ (Đông xuân – Hè thu) nhằm góp phần ổn

định an ninh lương thực.
- Chuyển đổi diện tích kiểu sử dụng đất Lúa - Lạc – sắn sang kiểu sử dụng đất

Lúa Đông xuân – Rau (2 vụ), có hiệu quả kinh tế cao hơn.
- Duy trì và mở rộng diện tích trồng Rau và thâm canh tăng từ 3 vụ lên 5 vụ,

đưa các giống mới có năng suất, phẩm chất cao vào gieo trồng.
- Duy trì và tăng diện tích đối với loại hình chuyên cây lâu năm (cây ăn quả:

Chuối, chôm chôm…) đây là loại hình sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế khá cao.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................................... iii
MỤC LỤC....................................................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ............................................................................ x
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................ 1
2. MỤC TİÊU CỦA ĐỀ TÀİ....................................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN.......................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học................................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................ 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về đất đai và đất nông nghiệp...................................................................... 4
1.1.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp............................................................................. 7
1.1.3. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất................................................................................. 8
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp................9
1.1.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp..................... 11
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................ 13
1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại Việt Nam........................................................................... 13
1.2.2. Những thách thức đối với sử dụng đất bền vững ở Việt Nam............................... 14
1.3. CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI................15

1.3.1. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trên thế giới................................................................................................................................... 15

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vi
1.3.2. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở
Việt Nam........................................................................................................................................ 16
1.3.3. Tình hình nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp và sản xuất nông nghiệp
tại huyện Thống Nhất................................................................................................................. 18

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................................................ 19
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................. 19
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................... 19
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................... 19
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................................. 19
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................... 19
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu.................................................................................................... 19
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu tài liệu........................................................... 20
2.3.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất.......................20
2.3.4. Phương pháp chuyên gia................................................................................................ 21
2.3.5. Phương pháp minh họa bằng sơ đồ, biểu đồ, hình ảnh........................................... 21
2.3.6. Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu................................................... 21
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................... 22
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN THỐNG NHẤT ..22

3.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................................ 23
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................................... 30

3.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG
ĐẤT NƠNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2012 - 2016............................................................... 40
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất.................................................................................................... 40
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp............................................................................ 42
3.2.3. Tình hình biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2016................44
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP
CHÍNH CỦA HUYỆN............................................................................................................... 45
3.3.1. Loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất nông nghiệp vùng nghiên cứu........46
3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế............................................................................................... 53

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vii
3.3.3. Đánh giá hiệu quả xã hội................................................................................................ 62
3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN THỐNG NHẤT............................................................... 69
3.4.1. Quan điểm và căn cứ đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp...................69
3.4.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thống Nhất trong thời gian tới. .70
3.4.3. Một số giải pháp thực hiện............................................................................................. 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 77
Kết luận.......................................................................................................................................... 77
Kiến nghị....................................................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 79
PHỤ LỤC...................................................................................................................................... 82

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Phân nhóm các loại đất chính của huyện Thống Nhất..................................... 25
Bảng 3.2: Thống kê các sông, suối trên địa bàn huyện Thống Nhất................................ 26
Bảng 3.3: Tổng hợp tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành giai đoạn 2012-2016 của
huyện Thống Nhất

30

Bảng 3.4: Hiện trạng các cơng trình thủy lợi huyện Thống Nhất..................................... 36
Bảng 3.5: Hiện trạng sử dụng đất huyện Thống Nhất năm 2016...................................... 40
Bảng 3.6: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thống Nhất năm 2016..............42
Bảng 3.7: Biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Thống Nhất giai đoạn 2012-2016 . 44

Bảng 3.8: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 của vùng nghiên cứu..........46
Bảng 3.9: Các loại hình sử dụng đất vùng 1 (xã Gia Tân 3).............................................. 48
Bảng 3.10: Các loại hình sử dụng đất vùng 2 (xã Gia Kiệm)............................................ 49
Bảng 3.11: Các loại hình sử dụng đất của 02 vùng nghiên cứu........................................ 50
Bảng 3.12: Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính tại Vùng 1............................... 53
Bảng 3.13: Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính tại Vùng 2............................... 55
Bảng 3.14: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất Vùng 1........................................ 58
Bảng 3.15: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất Vùng 2........................................ 60
Bảng 3.16: Tổng hợp hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất trên vùng 1 và vùng 2 .. 61

Bảng 3.17: Mức đầu tư lao động và thu nhập/ngày công lao động của 2 vùng............63
Bảng 3.18: Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng vùng 1.............................................. 65
Bảng 3.19: Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng vùng 2.............................................. 65
Bảng 3.20: So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phương với tiêu chuẩn bón phân
cân đối và hợp lý
66

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


x

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ


Hình 1.1: Hệ thống sử dụng đất.................................................................................................. 6
Hình 1.2: Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp bền vững.............................. 8
Hình 3.1: Sơ đồ hành chính huyện Thống Nhất.................................................................... 22
Hình 3.2: Tỷ trọng cơ cấu ngành kinh tế của huyện Thống Nhất giai đoạn 2012-2016

31

Hình 3.3: Cơ cấu sử dụng đất năm 2016 huyện Thống Nhất............................................. 41
Hình 3.4: Cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp huyện Thống Nhất năm 2016.....................43
Hình 3.5: Cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp của vùng nghiên cứu.................................... 47
Hình 3.6: Cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của vùng nghiên cứu....................47
Hình 3.7: Hiệu quả kinh tế của các LUT vùng 1.................................................................. 57
Hình 3.8: Hiệu quả kinh tế các LUT tại vùng 2.................................................................... 59

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


1

MỞ ĐẦU

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất là một bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường sống, không chỉ là tài
nguyên thiên nhiên mà còn là nền tảng để định cư và tổ chức hoạt động kinh tế, xã
hội, không chỉ là đối tượng của lao động mà còn là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể
thay thế trong sản xuất nông nghiệp. Nông nghiệp là một hoạt động có từ xa xưa của
lồi người và hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên
cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp
cho việc phát triển các ngành khác. Trong điều kiện hiện nay, khi dân số ngày một gia

tăng, nhu cầu về sử dụng đất của con người cũng không ngừng tăng theo, làm ảnh
hưởng rất lớn đến diện tích và chất lượng đất sản xuất nơng nghiệp, diện tích đất nông
nghiệp ngày càng bị thu hẹp để nhường chỗ cho các mục tiêu phát triển và đáp ứng
nhu cầu ở ngày càng tăng, cùng với nó là q trình khai thác đất nông nghiệp quá
mức, không quan tâm đến việc cải tạo, bồi bổ đất đã dẫn đến hiện tượng làm giảm sức
sản xuất của đất như: xói mịn, rửa trơi, sa mạc hố, nhiễm mặn, nhiễm phèn, chua
hố….Vì vậy việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, có hiệu quả là
nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững.
Nguồn tài nguyên đất đai có hạn về diện tích, trong khi đó diện tích đất nơng
nghiệp bị thu hẹp dần do sức ép của gia tăng dân số, q trình đơ thị hóa và cơng
nghiệp hố thì mục tiêu sử dụng đất có hiệu quả là hết sức cần thiết. Chính vì vậy việc
phát huy và mở rộng những loại hình sử dụng đất vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao
vừa bền vững là vấn đề mang tính chiến lược lâu dài. Hiện nay đã có những nghiên
cứu sử dụng đất bền vững cho một số vùng sinh thái, phạm vi cấp tỉnh và một số vùng
sản xuất đặc trưng. Tuy nhiên, ở những phạm vi cấp huyện thì những nghiên cứu đánh
giá mang tính ứng dụng thực tiễn nhằm xác định các loại hình sử dụng đất hiệu quả và
bền vững cịn hạn chế.
Huyện Thống Nhất là một huyện nơng nghiệp có tổng diện tích đất tự nhiên
tồn huyện là 24.800,5 ha, trong đó diện tích đất nơng nghiệp là 21.108,9 ha, chiếm
85,11% diện tích tự nhiên của tồn huyện. Là một huyện thuần nơng nên sản xuất
nơng nghiệp có vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế ở địa phương. Sản xuất
nông nghiệp là mũi nhọn trong nền kinh tế của huyện nhưng còn phụ thuộc nhiều vào
điều kiện tự nhiên, nên sản lượng ngành nông nghiệp chưa cao, chưa đáp ứng được
yêu cầu của thị trường hiện nay. Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến
tình trạng đó là việc bố trí cơ cấu cây trồng chưa hợp lý, không tận dụng được lợi thế
về đất đai, khí hậu ở từng tiểu vùng của huyện. Mặt khác, đất đai của huyện khá đa
dạng về loại hình thổ nhưỡng, có những yếu tố thuận lợi nhưng cũng khơng ít khó

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



2
khăn cho việc khai thác sử dụng đất. Vì vậy, làm thế nào để có thể sử dụng hiệu quả
diện tích đất nơng nghiệp hiện có trên địa bàn huyện là vấn đề đang được các ngành,
các cấp chính quyền quan tâm nghiên cứu để xây dựng cơ sở cho việc đưa ra các
phương án chuyển dịch cơ cấu cây trồng một cách hợp lý nhất, đem lại hiệu quả sử
dụng đất cao nhất.
Từ những vấn đề trên, tác giả mong muốn nghiên cứu, đánh giá thực trạng việc
sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai để lý giải
những thuận lợi, khó khăn, hạn chế và đề xuất giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hiệu
quả và bền vững trên địa bàn huyện. Đó là lý do tác giả quyết định chọn đề tài “Đánh
giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả của các loại hình sử dụng đất
chính tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai” làm Luận văn thạc sĩ, chuyên ngành
Quản lý đất đai của mình.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và thấy rõ hiệu quả của các
loại hình sử dụng đất chính từ đó đề xuất được các giải pháp sử dụng đất hợp lý tại
huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp tại huyện

Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai;
- Đánh giá được hiệu quả của một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp chính

về mặt kinh tế, xã hội và môi trường tại huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai;
- Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện

Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.

3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả đề tài góp phần cung cấp cơ sở để đánh giá về thực trạng và hiệu quả

các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp;
- Góp phần hồn thiện việc ra quyết định trong lựa chọn các loại hình sử dụng

đất nơng nghiệp có hiệu quả cao trên địa bàn huyện;
- Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cơ
quan chức năng trong việc quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp, quy hoạch nông thôn
mới. Các đề xuất về loại hình sử dụng đất cung cấp cho cơ quan quản lý Nhà nước và
người nông dân lựa chọn hợp lý để chuyển đổi cơ cấu sản xuất nơng nghiệp đạt hiệu
quả cao.
- Góp phần cung cấp luận chứng kinh tế kỹ thuật để lập quy hoạch sử dụng đất

nông nghiệp và xây dựng các vùng chuyên canh trên địa bàn huyện.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khái niệm về đất đai và đất nông nghiệp
1.1.1.1. Đất
Từ lâu, con người đã có những nhận thức về đất, tùy theo ngành, lĩnh vực
nghiên cứu mà đất được xem với vai trò, đối tượng nghiên cứu khác nhau. Trên
phương diện thổ nhưỡng, nhà địa chất William (973-1048) cho rằng, đất là tầng mặt
tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây trồng.
Theo V.V.Dokuchaev (1846-1903), nhà khoa học người Nga tiền phong trong
lĩnh vực khoa học đất: đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát
triển riêng, là thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất
được coi là khác biệt với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các yếu tố
tạo thành đất như sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình, thời gian và tác động của con
người.
Như vậy đất có nguồn gốc từ các loại đá mẹ nằm trong thiên nhiên lâu đời bị
phá hủy dần dưới tác dụng của các yếu tố lý học, hóa học và sinh học. Sự khác biệt
giữa đá và đất là độ phì nhiêu. Chính nhờ độ phì nhiêu của đất mà các hệ sinh thái và
con người mới có thể tồn tại và phát triển được.
Theo Karl Marx (1949), đất là tư liệu sản xuất cơ bản và quý báu của sản xuất
nông nghiệp, điều kiên không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt
thế hệ người kế tiếp nhau.
Theo quan điểm kinh tế học, đất là tài sản quốc gia, là tư liệu sản suất chủ yếu,
là đối tượng lao động đồng thời cũng là sản phẩm lao động. Đất là mặt bằng để phát
triển nền kinh tế quốc dân.
Đất đồng hành cùng con người qua các nền văn minh nông nghiệp khác nhau,
từ nông nghiệp thơ sơ vào buổi bình minh của lồi người đến nền nông nghiệp đầy ắp
những tiến bộ về khoa học kỹ thuật như ngày nay. Mọi hoạt động của con người đều
gắn với bề mặt của đất và không gian quanh nó.
1.1.1.2. Đất đai

Đất đai là tiền đề cơ bản cho sự tồn tại và phát triển của con người. Thông qua đất
đai, con người sản xuất ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu của mình. Tùy theo mục
đích khác nhau mà con người có sự nhìn nhận và tiếp cận khác nhau về đất đai.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


5
“Đất đai” là thuật ngữ khoa học có thể được hiểu theo nghĩa rộng là một diện
tích bề mặt của trái đất có giới hạn, có chiều thẳng đứng hướng lên khơng trung, có
chiều sâu hướng xuống lịng đất, có chiều ngang kết nối mọi thành phần liên quan với
nhau về các điều kiện tự nhiên và điều kiện sống của động thực vật.
Muốn quy hoạch bố trí sử dụng đất hiệu quả trước mắt và lâu dài thì phải nắm
vững cả hai mặt: phần đất (thổ nhưỡng) và phần đất đai (mặt bằng lãnh thổ).
Theo Luật Đất đai Việt Nam, đất đai là tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố
các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh và quốc phịng.
Tóm lại, đất đai là một vùng đất được xác định về mặt địa lý, có các thuộc tính
tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đoán được của sinh
quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó như là: khơng khí, đất, điều kiện địa chất,
thủy văn, thực vật và động vật cư trú, những hoạt động trước đây của con người, ở
chừng mực mà ảnh hưởng của những thuộc tính này có ý nghĩa tới việc sử dụng vùng
đất đó của con người hiện tại và trong tương lai.
1.1.1.3. Đất nông nghiệp
Điều 10 Luật đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia làm
3 nhóm chính: Đất nơng nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng [7].
* Đất nơng nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí

nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo
vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng

thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
* Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nơng nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất

nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Như vậy, đối với nông nghiệp, đất đai là yếu tố quan trọng và quyết định đến
quá trình sản xuất vật chất của con người. Tuy nhiên, tài nguyên đất đai tỷ lệ nghịch
với sự gia tăng dân số làm cho áp lực lên ngành nông nghiệp càng tăng, thêm vào đó,
q trình cơng nghiệp hóa làm cho chất lượng đất nông nghiệp ngày càng suy giảm.
Mặt khác, tình hình biến đổi khí hậu tồn cầu đã tác động tiêu cực đến diện tích đất
nơng nghiệp, năng suất và chất lượng sản phẩm nơng nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng đất
hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm là một trong những điều kiện để phát triển kinh tế - xã
hội bền vững.
1.1.1.4. Hệ thống sử dụng đất
Khái niệm hệ thống sử dụng đất được các nhà khoa học đất xây dựng trên cơ sở lý
thuyết về hệ thống do L.Vonbertanlanfy đề xướng vào đầu thế kỷ XX. Khái niệm hệ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


6
thống được hiểu như sau: “Hệ thống là một tổng thể có trật tự của các yếu tố khác
nhau có quan hệ và tác động qua lại. Một hệ thống được xác định như một tập các đối
tượng hay các thuộc tính được liên kết bằng nhiều mối tương tác [18].
Như vậy, một loại hình sử dụng đất được bố trí trong một điều kiện tự nhiên cụ
thể, có thể là một đơn vị đất đai, nó bao hàm cả vấn đề đầu tư cải tạo và thu nhập có
thể có thì là một hệ thống sử dụng đất.
LUS = LMU + LUT
Hợp phần đất đai của LUS là đặc tính của LMU, ví dụ: loại đất, độ dốc, chế
độ ẩm của đất, lượng mưa, …
Hợp phần sử dụng đất của LUS là các thuộc tính mơ tả LUT: Thuộc tính sinh

học, thuộc tính kỹ thuật và quản lý sản xuất, thuộc tính kinh tế - xã hội, ...
LUS là một phần của Hệ thống canh tác và quan hệ chặt chẽ với Hệ thống
nơng nghiệp của vùng sản xuất
Vì vậy trong Trong đánh giá đất đai chúng ta không đánh giá loại hình sử dụng
đất mà chúng ta đánh giá hệ thống sử dụng đất.
Cấu trúc hệ thống sử dụng đất được thể hiện qua sơ đồ sau:
HỆ THỐNG SỬ DỤNG ĐẤT

Loại hình sử dụng đất
Cải tạo đất đai
Đầu tư
Yêu cầu sử dụng đất

Hình 1.1: Hệ thống sử dụng đất (Beck, 1978; Dent và Young, 1981)
1.1.1.5. Loại hình sử dụng đất
Loại hình sử dụng đất (Land Use Type - LUT) được mô tả hoặc được xác định
chi tiết hơn loại sử dụng đất chính. Một loại hình sử dụng đất có thể là một loại cây
trồng hoặc một số loại cây trồng trong một điều kiện kỹ thuật và kinh tế - xã hội nhất
định. Các thuộc tính của loại hình sử dụng đất bao gồm các thơng tin về sản xuất; thị

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


7
trường tiêu thụ sản phẩm; đầu tư, lao động, biện pháp kỹ thuật, yêu cầu về cơ sở hạ
tầng; mức thu nhập v.v...
1.1.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
Ngày nay, sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả đã trở thành chiến
lược quan trọng có tính tồn cầu. Nó đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của nhân loại, bởi nhiều lẽ:

Một là, tài nguyên đất vô cùng quý giá. Bất kỳ nước nào, đất đều là tư liệu sản
xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ để phân bố các ngành kinh tế quốc
dân, con ngưòi phải sinh sống và làm việc ở trên đất.
Hai là, tài nguyên đất có hạn, đất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Tồn lục địa
trừ diện tích đóng băng vĩnh cửu (1.360 triệu ha) chỉ có 13.340 triệu ha. Trong đó
phần lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc, nghèo dinh dưỡng,
hoặc quá mặn, quá phèn, bị ô nhiễm, bị phá hoại do hoạt động sản xuất hoặc do bom
đạn chiến tranh. Diện tích đất có khả năng canh tác của lục địa chỉ có 3.030 triệu ha.
Hiện nhân loại mới khai thác được 1.500 triệu ha đất canh tác.
Ba là, diện tích tự nhiên và đất canh tác trên đầu người ngày càng giảm do áp
lực tăng dân số, sự phát triển đô thị hóa, cơng nghiệp hóa và các hạ tầng kỹ tht.
Bình quân diện tích đất canh tác trên đầu người của thế giới hiện nay chỉ còn 0,23 ha,
ở nhiều quốc gia khu vực châu Á, Thái Bình Dương là dưới 0,15 ha, ở Việt Nam chỉ
cịn 0,11 ha. Theo tính toán của Tổ chức Lương thực thế giới (FAO), với trình độ sản
xuất trung bình hiện nay trên thế giới, để có đủ lương thực, thực phẩm, mỗi người cần
có 0,4 ha đất canh tác [33].
Bốn là, do điều kiện tự nhiên, hoạt động tiêu cực của con người, hậu quả của
chiến tranh nên diện tích đáng kể của lục địa đã, đang và sẽ cịn bị thối hóa, hoặc ô
nhiễm dẫn tới tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và nhiều hậu quả nghiêm trọng
khác. Trên thế giới hiện có 2.000 triệu ha đất đã và đang bị thối hóa, trong đó 1.260 triệu
ha tập trung ở châu Á, Thái Bình Dương. Ở Việt Nam hiện có 16,7 triệu ha bị xói mịn,
rửa trơi mạnh, chua nhiều, 9 triệu ha đất có tầng mỏng và độ phì thấp, 3 triệu ha đất
thường bị khô hạn và sa mạc hóa, 1,9 triệu ha đất bị phèn hóa, mặn hóa mạnh. Ngồi ra
tình trạng ơ nhiễm do phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải đô thị, khu
công nghiệp, làng nghề, sản xuất, dịch vụ và chất độc hóa học để lại sau chiến tranh cũng
đáng báo động. Hoạt động canh tác và đời sống còn bị đe dọa bởi tình trạng ngập úng,
ngập lũ, lũ qt, đất trượt, sạt lở đất, thối hóa lý, hóa học đất, ....

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



8
Năm là, lịch sử đã chứng minh sản xuất nông nghiệp phải được tiến hành trên
đất tốt mới có hiệu quả. Tuy nhiên, để hình thành đất với độ phì nhiêu cần thiết cho
canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm chí hàng vạn năm. Vì vậy,
mỗi khi sử dụng đất đang sản xuất nông nghiệp cho các mục đích khác cần cân nhắc
kỹ để khơng rơi vào tình trạng chạy theo lợi ích trước mắt.
Tóm lại, nông nghiệp bền vững không chỉ thu hẹp trong phạm vi nơng nghiệp
mà cịn phải tham gia vào việc giải quyết những vấn đề lớn toàn cầu và mở rộng ra cả
lĩnh vực xã hội, văn hóa, đạo đức và cuộc sống. Phát triển bền vững nông nghiệp phải
đáp ứng được cả 3 phương diện kinh tế, xã hội và môi trường.
1.1.3. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất
Hiện nay, khi nói đến hiệu quả sử dụng đất nói chung và sử dụng đất nơng
nghiệp nói riêng, chúng ta thường đề cập đến 3 khía cạnh là kinh tế, xã hội và môi
trường. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững là đảm bảo được cả 3 yếu tố đó.

HQKT

HQXH

HQMT

Hình 1.2: Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp bền vững
1.1.3.1. Hiệu quả kinh tế
Là hiệu quả do tổ chức bố trí sản xuất hợp lý để đạt được lợi nhuận cao với chi
phí thấp hơn. Như vậy hiệu quả kinh tế của một hiện tượng hay một quá trình kinh tế
là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ khai thác các yếu tố đầu tư, các nguồn lực
tự nhiên và phương thức quản lý. Nó biểu hiện bằng hệ thống các chỉ tiêu nhằm phản
ánh các mục tiêu cụ thể của các cơ sở sản xuất phù hợp với yêu cầu của xã hội và
được xác định bằng cách so sánh kết quả thu được với chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế

là chỉ tiêu phản ánh trình độ và chất lượng sử dụng các yếu tố của sản xuất kinh doanh
nhằm đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu.
Hiệu quả kinh tế là tiêu chí được quan tâm hàng đầu, là khâu trung tâm để đạt
được các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế có khả năng lượng hóa bằng các chỉ
tiêu kinh tế tài chính.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


9
1.1.3.2. Hiệu quả xã hội
Là hiệu quả phản ánh mối quan hệ lợi ích giữa con người với con người, có tác
động tới mục tiêu kinh tế. Hiệu quả xã hội được thể hiện bằng các chỉ tiêu định tính
hoặc định lượng. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu bằng khả
năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp.
1.1.3.3. Hiệu quả mơi trường
Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của hóa học,
sinh học, vật lý, ... chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại
vật chất trong môi trường. Hiệu quả mơi trường là hiệu quả đảm bảo tính bền vững
cho môi trường trong sản xuất và xã hội. Hiệu quả môi trường là vấn đề đang được
nhân loại quan tâm, được thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật.
Tóm lại, để đánh giá một cách tồn diện hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần
phải đề cập tới cả hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
1.1.4.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng...) có ảnh
hưởng trực tiếp đến sản xuất nơng nghiệp, các yếu tố này là tài nguyên để sinh vật tạo
nên sinh khối. Vì vậy, khi xác định vùng nơng nghiệp hoá cần đánh giá đúng điều
kiện tự nhiên, trên cơ sở đó xác định cây trồng vật ni chủ lực phù hợp, định hướng
đầu tư thâm canh đúng.

- Điều kiện khí hậu: Theo Lương Văn Hinh và cộng sự (2003), khí hậu là nhóm
yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của
con người. Nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt đô về thời gian và không gian, biên
độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm…trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh
trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có
ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm

bảo khả năng cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát triển [12].
- Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực

nước biển, độ dốc hướng dốc…thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh
hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ
dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn
cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
1.1.4.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội và con người
Trong điều kiện kinh tế - chính trị, xã hội ổn định thì hiệu quả kinh tế sẽ đạt
được cao, cho dù có một số yếu tố có thể khơng hoàn thiện. Mặt khác các yếu tố khác

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10
đều hồn thiện mà điều kiện kinh tế - chính trị xã hội khơng ổn định thì hiệu quả kinh
tế đạt được là khơng cao.
- Con người có vai trị quan trọng trong quá trình sản xuất, áp dụng các chuyển

giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, chính sự áp dụng này đã làm ảnh hưởng
đến kết quả và hiệu quả của việc sử dụng đất nông lâm nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp. Trong các yếu tố cơ sở hạ tầng
phục vụ sản xuất thì yếu tố giao thơng vận tải là quan trọng nhất, nó góp phần vào việc

trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố đầu vào cho sản xuất. Các yếu
tố khác như thuỷ lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nơng nghiệp đều có sự ảnh hưởng
khơng nhỏ đến hiệu quả sử dụng. Trong đó thuỷ lợi và điện là yếu tố không

thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay, giúp cho việc sử dụng đất theo bề rộng và
bề sâu. Các yếu tố cịn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao
hiệu quả sử dụng đất.
- Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất thể

hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn lao
động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống trong sản
xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất. Do vậy, muốn nâng cao
hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ và cập nhật thơng tin khoa học, kỹ
thuật là hết sức quan trọng.
- Hệ thống chính sách: chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế

nơng nghiệp nơng thơn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất,
chính sách khuyến nơng, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh định cư, chính
sách dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách khuyến khích đầu tư,
chính sách xố đói giảm nghèo…các chính sách này đã có những tác động rất lớn đến
vấn đề sử dụng đất, phát triển và hình thành các loại hình sử dụng đất mới.
1.1.4.3. Nhóm các yếu tố mơi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh chịu sự chi phối bởi điều kiện kinh tế - xã hội đã ảnh
hưởng đến kết quả hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp nông nghiệp và người nông dân.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: Là cầu nối giữa người sản xuất và
tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hoá, điều này giúp cho họ
thực hiện được tốt q trình tái sản xuất tiếp theo.
1.1.4.4. Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác: Là các tác động của con người vào đất đai, cây

trồng, vật ni nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình
thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Theo tác giả Đường Hồng Dật (1994), thì
biện pháp kỹ thuật canh tác là những tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của con

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


11
người về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và thể hiện những
dự báo thông minh và sắc sảo. Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và
cách sử dụng đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt mục
tiêu đề ra [6].
Theo Frank Ellis và Douglass C.North, ở các nước phát triển, khi có tác động
tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra u
cầu đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là
một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho đến giữa thế
kỷ XXI, trong nông nghiệp Việt Nam, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30%
của năng suất kinh tế. Như vậy nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan
trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nơng nghiệp.
1.1.4.5. Nhóm yếu tố về vốn
Vốn là vấn đề cần thiết và quan trọng đối với hộ nông dân nhằm đầu tư cho sản
xuất, thâm canh tăng năng suất nông lâm nghiệp. Nếu thiếu vốn hiệu quả kinh tế sử
dụng đất sẽ không được cải thiện. Vì vậy, vốn là nhân tố hết sức quan trọng trong quá
trình sản xuất.
1.1.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
1.1.5.1. Nguyên tắc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tồn diện và có quan hệ hữu cơ
với nhau, phải đảm bảo tính so sánh có thang bậc.

Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nơng nghiệp ở
nước ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ đối ngoại, nhất là những
sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu.
Hệ thống các chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học và phải có tác
dụng kích thích sản xuất phát triển.
1.1.5.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan hệ này
là mối quan hệ hiệu số hoặc là quan hệ thương số, nên dạng tổng quát của hệ thống
chỉ tiêu hiệu quả sẽ là:
H = K - C hoặc H = K/C hoặc H = (K - C)/C hoặc H = (K1 - K0)/(C1 - C0)
Trong đó:
- H: Hiệu quả

- C: Chi phí

- K: Kết quả

- 1, 0: chi phí về thời gian

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


12
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả kinh tế được tính trên 1 ha đất nơng nghiệp
+ Giá trị sản xuất (GTSX): Là tồn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được

tạo ra trong 1 kỳ nhất định (thường là một năm).
+ Chi phí trung gian (CPTG): Là tồn bộ các khoản chi phí vật chất thường


xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê, mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng
trong quá trình sản xuất.
+ Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian,

là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó.
GTGT = GTSX - CPTG
- Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG,

GTGT/CPTG): Đây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử dụng các
chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
- Thu nhập hỗn hợp (TNHH)

TNHH = GTGT - Thuế (T) - chi phí lao động thuê ngồi (L)
- Hiệu quả kinh tế trên ngày cơng lao động quy đổi, bao gồm: GTSX/LĐ,

GTGT/LĐ, TNHH/LĐ. Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động sống cho từng
kiểu sử dụng đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh với chi phí cơ hội của người
lao động.
- Chỉ tiêu phân tích được đánh giá định lượng (giá trị tuyệt đối) bằng tiền theo

thời gian hiện hành, định tính (giá trị tương đối) được tính bằng mức độ cao thấp. Các
chỉ tiêu đạt được mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng nhỏ.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội

Theo Hội Khoa học đất Việt Nam (2000), hiệu quả xã hội được phân tích bởi
các chỉ tiêu sau:
+ Đảm bảo an tồn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân;
+ Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng;
+ Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nơng dân;
+ Góp phần định canh định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật.

+ Tăng cường sản phẩm hàng hoá, đặc biệt là hàng hoá xuất khẩu [11].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


13
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường

Theo Đỗ Nguyên Hải (1999), chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong
quản lý sử dụng đất bền vững ở vùng nông nghiệp được tưới là:
+ Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn;
+ Đánh giá các tài nguyên nước bền vững;
+ Đánh giá quản lý đất đai;
+ Đánh giá hệ thống cây trồng;
+ Đánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì nhiêu của đất và bảo vệ

cây trồng;
+ Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên;
+ Sự thích hợp của mơi trường đất khi thay đổi kiểu sử dụng đất [8].

Việc xác định hiệu quả về mặt môi trường của quá trình sử dụng đất nơng nghiệp
là rất phức tạp, rất khó định lượng, nó địi hỏi phải được nghiên cứu, phân tích trong thời
gian dài. Vì vậy, đề tài nghiên cứu của chúng tôi chỉ dừng lại ở việc đánh giá hiệu quả
mơi trường thơng qua việc đánh giá thích hợp của cây trồng đối với đất đai hiện tại, thông
qua kết quả điều tra về việc đầu tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và kết quả phỏng vấn
nông hộ, nhận xét của họ đối với các loại hình sử dụng đất hiện tại.

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại Việt Nam
Đất vừa là thành phần quan trọng của mơi trường, vừa là yếu tố đầu vào của

q trình sản xuất, sinh hoạt. Do vị trí và địa hình của nước ta phức tạp làm cho tài
nguyên đất rất đa dạng và phân hóa rõ từ đồng bằng lên núi cao, từ Bắc vào Nam và
từ Ðông sang Tây, có thể phân thành 14 nhóm đất chính và 31 loại. Ba phần tư diện
tích đó thuộc về miền núi và trung du, chiếm khoảng 23,4 triệu ha. Diện tích đất phù
sa khơng nhiều, chỉ có khoảng 3,4 triệu ha, chiếm hơn 10% diện tích tự nhiên cả
nước. Các loại đất sử dụng trong nông nghiệp hiện nay chủ yếu là đất phù sa, đất xám
bạc màu, đất đỏ vàng, đất cát biển, đất mặn và đất phèn.
Theo Niên giám thống kê (2014), tổng diện tích đất tự nhiên cả nước là 33,097
triệu ha, trong đó diện tích sơng suối và núi đá khoảng 1.068.100 ha (chiếm khoảng
3,32% diện tích đất tự nhiên), phần đất liền khoảng 31,1 triệu ha (chiếm khoảng
94,5% diện tích tự nhiên) và là một trong những nước có diện tích tự nhiên nhỏ, xếp
vào nhóm thứ năm trong nhóm nước có diện tích bình qn từ 0,3 - 0,5 ha/người,
đứng thứ 203 trong số 218 nước trên thế giới. Bình qn đất nơng nghiệp 0,11
ha/người, thuộc nhóm 7 có mức bình qn diện tích đất từ 0,1 - 0,2 ha/người [25].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


14
Hiện trạng sử dụng đất đến năm 2014 cho thấy, với tổng diện tích đất tự nhiên cả
nước là 33,096 triệu ha, trong đó đất nơng, lâm nghiệp và ni trồng thủy sản chiếm 81%
tổng diện tích đất. Cũng theo đánh giá thì tổng diện tích đất đưa vào sản xuất nơng nghiệp
từ 2010 đến nay có xu hướng tăng do việc chuyển đổi những diện tích đất hoang hóa, đất
trống đồi núi trọc, đất bằng chưa sử dụng vào sản xuất nơng nghiệp. Đây là một xu thế
tích cực, tuy nhiên đất trồng lúa 2 vụ và có độ phì nhiêu cao, dễ đi lại và gần những nơi
tập trung đơng dân cư lại giảm sút do q trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa, xây dựng
cơ sở hạ tầng, ước tính giảm khoảng 500.000 ha [5].

Tài nguyên đất được sử dụng ngày càng hiệu quả hơn, trong đó vẫn giữ vững
3,8 triệu ha đất trồng lúa theo Nghị quyết của Quốc hội và diện tích đất chưa sử dụng

thu hẹp đáng kể, từ 7 triệu ha đất hoang hóa năm 1987, đến 2010 cịn 4,5 triệu ha, đến
2014 còn 2,5 triệu ha và dự kiến đến 2020 chỉ còn khoảng 1,5 triệu ha. Tuy nhiên, với
xu hướng tăng dân số nhanh thì áp lực đối với nhu cầu khai thác, sử dụng đất sẽ tiếp
tục là vấn đề đáng lo ngại. Bên cạnh đó, q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước cũng gây ra nhiều sức ép đối với đất đai. Quy hoạch sử dụng đất của nhiều địa
phương bộc lộ hạn chế và bất hợp lý trong phân bổ quỹ đất cho các ngành, lĩnh vực.
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 2015) cấp quốc gia, Quốc hội cũng nhấn mạnh: Bên cạnh những kết quả đạt được,
việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vẫn còn một số hạn chế như: chất
lượng của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa cao; tính kết nối liên vùng, liên tỉnh
và quản lý quy hoạch còn yếu; việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch chưa nghiêm; tình trạng sử dụng đất sai mục đích, lãng phí, kém hiệu
quả cịn xảy ra ở nhiều nơi; chính sách, pháp luật, việc phân cấp trong quản lý quy
hoạch còn bất cập; công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố
cáo chưa đáp ứng được u cầu. Bên cạnh sức ép diện tích đất nơng nghiệp vừa thấp
tính theo đầu người, vừa suy giảm do q trình phát triển thì vấn đề ơ nhiễm và suy
thoái đất cũng là những thách thức lớn đối với nước ta.
1.2.2. Những thách thức đối với sử dụng đất bền vững ở Việt Nam
- Số lượng đất đai có hạn:

Nước ta về đất đai khơng rộng, diện tích tự nhiên 33.150.039ha; người đông, dân
số 93,4 triệu người. Tỷ lệ diện tích đất đai trên đầu người thấp: đất tự nhiên 3.800m 2, đất
sản xuất nông nghiệp: 1.100m2/người (đất trồng cây hàng năm 700m 2/người, trong đó đất
lúa 400m2/người; đất trồng cây lâu năm 400m 2/người); đất lâm nghiệp 1.700m 2/người;
đất phi nông nghiệp: 300m 2/người (đất chuyên dùng 100m 2/người, đất ở: 73m2/người
(thành thị 48m2/người, nông thôn 60m2/người); vị trí của Việt Nam so với các nước về
dân số và đất đai (2014): diện tích tự nhiên: 66/217 nước trên thế giới, 5/10 nước Đông
Nam Á; dân số: 13/217 nước trên thế giới, 8/10

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



15
nước Đơng Nam Á; Bình qn diện tích đầu người 170/217 nước trên thế giới, 8/10
nước Đông Nam Á) [5].
- Chất lượng đất suy giảm:

Thối hóa là xu thế phổ biến đối với nhiều vùng rộng lớn, đặc biệt là vùng đồi núi,
nơi tập trung hơn 3/4 quỹ đất, nơi cân bằng sinh thái bị phá vỡ nghiêm trọng hơn cả so
với các vùng khác. Những nỗ lực cải tạo đất mới đạt được trong phạm vi hẹp [5].
- Sử dụng đất chưa hiệu quả, bền vững:

Sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp bình qn 3 năm (2007-2009) diện tích đất
trồng cây hàng năm giảm: - 20.112ha/năm; trong đó: Diện tích đất trồng lúa giảm 19.810ha/năm; Diện tích đất trồng lúa giảm chủ yếu do chuyển sang đất phi nông
nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất xây dựng cơng trình cơng cộng...); Đất
trồng lúa giảm chủ yếu ở các vùng như Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng
bằng sơng Cửu Long, Dun hải Nam Trung Bộ. Tình hình trên ảnh hưởng đến sản
xuất nơng nghiệp, đặc biệt đối với mục tiêu đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Sử
dụng đất lâm nghiệp: Bình quân 3 năm (2007-2009) diện tích đất rừng phịng hộ
giảm: 202.57ha/năm; diện tích đất rừng đặc dụng giảm: 25.714ha/năm. Tình hình trên
ảnh hưởng đến sản xuất lâm nghiệp, đặc biệt đối với mục tiêu bảo tồn, phát triển đa
dạng sinh học, bảo vệ môi trường. Sử dụng đất phi nông nghiệp: Đất công nghiệp và
đất xây dựng đô thị phát triển mạnh ở vùng đồng bằng, gây sức ép lớn đối với sản
xuất nơng nghiệp và an tồn lương thực; gây ơ nhiễm mơi trường đất, nước, khơng
khí; đất thương mại, dịch vụ, du lịch phát triển tự phát, tập trung ở vùng đồng bằng,
duyên hải (Sân golf, Công viên, Resort), tác động mạnh đến sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp và môi trường khu vực [5].
1.3. CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.3.1. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên thế giới
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghệp để đáp ứng nhu cầu trước mắt

và lâu dài là vấn đề quan trọng thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trên thế
giới. Các nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu vào việc đánh giá hiệu quả đối với
từng loại cây trồng, từng giống cây trồng trên mỗi loại đất, để từ đó sắp xếp, bố trí lại
cơ cấu cây trồng phù hợp nhằm khai thác tốt hơn lợi thế so sánh của vùng. Hàng năm
các Viện nghiên cứu nông nghiệp trên thế giới cũng đã đưa ra nhiều giống cây trồng
mới, những kiểu sử dụng đất mới, giúp cho việc tạo thành một số hình thức sử dụng
đất mới ngày càng có hiệu quả cao hơn. Viện nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) đã có
nhiều thành tựu về lĩnh vực giống lúa và hệ thống cây trồng trên đất lúa.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


×