Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giao an tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.38 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12. LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày : 5 / 11/2012 Đến ngày: 9 /11/2012. Cách ngôn : Không thầy đố mày làm nên Thứ ngày. Môn HĐTT Tập đọc(T1) Tập đọc (T2) Toán. Chào cờ Sự tích cây vú sũa Sự tích cây vú sũa Tìm số bị trừ. Ba 6/11. LTừ& câu Toán. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy 13 trừ đi một số: 13 - 5. Tư 7/11. Tập đọc Toán Chính tả L. Đọc-Viết. Mẹ 33 - 5 TC: Sự tích cây vú sũa Luyện tập Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy. Năm 8/11. Toán Tập làm văn L Tiếng Việt Tập viết. 53 - 15 Ôn Tập làm văn tuần 10 và 11 Luyện tập Chia buồn, an ủi Chữ hoa K. Kể chuyện Chính tả. Sự tích cây vú sũa NV: Mẹ. Toán L.Toán HĐTT. Luyện tập Luyện tập Sinh hoạt lớp. Hai 5/11. Chiều thứ năm Sáu 9/11. Tuần 12 Hoạt động tập thể :. Tên bài dạy. Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 CHÀO CỜ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung: Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5 - KNS: Xác định giá trị -Thể hiện sự cảm thông (Hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác) - GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Gọi 3HS đọc, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 bài - 3HS đọc bài, trả lời câu hỏi. “Cây xoài của ông em”. B. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Luyện đọc a. Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp câu; luyện đọc các từ: ham chơi, khắp nơi, chẳng nghỉ, tán lá, cây vú sữa, xuất hiện, căng mịn,… b. Đọc từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn. Luyện ngắt nghỉ - Giải thích thêm: mỏi mắt chờ mong (chờ hơi: đợi, mong mỏi quá lâu), trổ ra (nhô ra, mọc + Hoa tàn/ … xuất hiện/ lớn nhanh/ căng ra), đỏ hoe (màu đỏ của mắt đang khóc), mịn/ … óng ánh/ rồi chín.// + Môi cậu vừa xòa cành (xòe rộng cành bao bọc). chạm vào/ … trào ra/ … sữa mẹ// c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS các nhóm luyện đọc đoạn. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Tiết 2 Câu 1/97 - Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng vùng vằng - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về bỏ đi. / Đi la cà khắp nơi, vừa đói, vừa khát nhà? lại bị trẻ con đánh đập, cậu nhớ đến mẹ … - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy cây xanh Câu 2/97 trong vườn mà khóc. - Cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá Câu 3/97 những đài hoa bé tí trổ ra nở trắng như mây. Hoa tàn quả xuất hiện ... rồi chín. - Lớn nhanh, da căng mịn ...sữa mẹ. -Thứ quả cây này có gì lạ ? - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây Câu 4/97 xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm, … - VD: Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con. Câu 5/97(HS khá, giỏi) - Các tổ cử đại diện thi đọc lại bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HĐ4. Luyện đọc lại bài. C. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện nói lên điều gì?. Toán: I/ Mục tiêu. - Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.. TÌM SỐ BỊ TRỪ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chỡ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II/ Đồ dùng dạy học: - Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học; kéo. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Bài 2, 3/55 - 2HS lên bảng làm bài; nêu cách tìm số hạng chưa biết. B. Bài mới HĐ1. Tìm số bị trừ: Bài toán 1: Có 10 ô vuông, cắt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông? - Còn lại 6 ô vuông. - Làm thế nào để biết số ô vuông còn lại? - Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10. 10 4 = 6 - Hãy nêu tên thành phần và kết quả trong Số bị trừ Số trừ Hiệu phép trừ: 10 – 4 = 6. Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông, - Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10 phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? - Nêu: Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bị cắt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6. Đọc phép tính tương ứng để x–4=6 tìm số ô vuông còn lại. x=4+6 - Để tìm số ô vuông ban đầu, ta làm thế x = 10. nào? - Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng. - Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta làm - Lấy hiệu công với số trừ. thế nào? HĐ2. Thực hành Bài 1/56( a, b, d, e) - Yêu cầu nêu cách tìm số bị trừ; 3HS lên - Nêu yêu cầu bài tập. - Lấy hiệu cộng số trừ. bảng, lớp làm trên bảng con. - 3 HS lên bảng, các HS khác làm bài trên Bài 2/56(cột 1, 2, 3 )HS khá giỏi làm thêm bảng con. cột 4,5 Bài 3/56 (HS khá giỏi) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm SBT, làm bài vào vở, 1HS lên bảng. Bài 4/56. 7. -2. 5. - Nêu cách tìm số bị trừ, làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu HS tự vẽ, nêu tên điểm. HĐ3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu nêu lại cách tìm số bị trừ. - Nhận xét tiết học. Dặn HS làm các bài tập còn lại và những bài tập trong VBT.. Luyện từ và câu: I/ Mục tiêu. c. A.. O. B.. .D. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4 – chọn 2 trong số 3 câu). - GD MT: GD tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình. II/ Đồ dùng dạy học- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Nêu các từ ngữ chỉ vật dụng trong gia - HS thực hiện yêu cầu. đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/99 Yêu cầu HS tự làm bài. 2HS lên bảng, các - 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở: yêu HS khác làm vào VBT. thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, yêu Gợi ý yêu kính, kính yêu, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quý mến, kính mến. thương quý mến kính Bài 2/99 - Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm vào VBT.. + Cháu kính yêu (yêu quý, thương yêu,…) ông bà. + Con yêu quý (kính yêu, thương yêu, …) cha mẹ. Bài 3/99 - Quan sát tranh nói nối tiếp nhau. VD: Em Gợi ý: Người mẹ đang làm gì? Bạn gái bé đang ngủ say trong lòng mẹ. Bạn gái đưa đang làm gì? Em bé đang làm gì? Thái độ cho mẹ xem quyển vở có điểm 10 đỏ chói. của những người trong tranh như thế nào? Một tay mẹ bế em bé, tay kia mẹ cầm quyển vở của bạn gái. Mẹ khen: “Con gái mẹ học giỏi quá.” Cả hai mẹ con đều rất vui. Bài 4/99(chọn 2 trong số 3 câu) - HS làm bài: - Hướng dẫn: Các từ chăn màn, quần áo là + Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa + Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. các bộ phận đó đặt dấu phẩy. + Giày dép, mũ được để đúng chỗ. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tìm thêm các từ chỉ tình cảm. Toán: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 – 5 I/ Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 1, 3 /56 - 2HS lên bảng thực hiện, nêu quy tắc tìm số bị trừ chưa biết. B. Bài mới HĐ1. Phép trừ 13 – 5 1. Nêu bài toán - Nghe và phân tích đề. H: Để biết số que tính còn lại ta làm gì? - Thực hiện phép trừ 13 – 5. 2. Tìm kết quả: - Yêu cầu HS lấy 13 que tính, tìm cách bớt - Thao tác trên que tính. Trả lời: còn 8 que 5 que tính rồi báo cáo số que tính còn lại. tính. - Vậy 13 trừ 5 bằng mấy? - 13 trừ 5 bằng 8. 3. Đặt tính và thực hiện phép tính - HS đặt tính và thực hiện phép tính trên - Gọi 1HS lện bảng, các HS còn lại làm bảng con, 1HS lên bảng. trên bảng con HĐ2. Bảng công thức 13 trừ đi một số. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết kết quả vào bài học. quả phép trừ trong phần bài học. - HS học thuộc lòng bảng công thức. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. HĐ3. Luyện tập – thực hành - HS làm bài: 3HS lên bảng, mỗi em làm một Bài 1/57 (a): Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự tính nhẩm và nêu kết quả. cột. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái. Bài 2/57 - HS làm bài vào vở. 3HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3/57(HS khá giỏi) Gọi 3HS lên bảng, các HS khác làm vào - HS đọc đề toán. vở. - Cửa hàng có 13 xe đạp, đã bán 6 xe đạp. Bài 4/57 - Cửa hàng còn lại mấy xe đạp? - Bài toán cho biết gì? - HS tóm tắt và giải vào vở. - Bài toán hỏi gì? - Tìm số xe đạp còn lại là 7 xe đạp - Gọi 1HS lên bảng, lớp làm vào vở. C. Củng cố, dặn dò - Dặn HS học thuộc lòng bảng trừ 13 trừ đi một số; làm phần bài tập còn lại và các bài tập trong VBT. Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Tập đọc: MẸ I/ Mục tiêu - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cảm nhận được nỗi vất vả và tính thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng 6 dòng thơ cuối) - GD MT: Thông qua các câu hỏi giúp các em cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - 2HS đọc bài “Sự tích cây vú sữa”, trả lời - 2HS thực hiện yêu cầu. câu hỏi 2, 3. B. Bài mới HĐ1. Luyện đọc a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ hoặc - Hướng dẫn phát âm từ khó đọc: lặng rồi, liền 2 dòng. nắng oi, giấc tròn , lặng gió, … - Luyện đọc từ khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (đoạn 1: 2 dòng đầu; đoạn 2: 6 dòng tiếp theo; đoạn - Hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ. 3: 2 dòng còn lại). - HS đọc đoạn giải thích các từ mới. - Theo SGK. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Cả lớp đọc đồng thanh. HĐ2. Tìm hiểu bài Câu hỏi 1. - Đọc đoạn 1, TL: Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức. Câu hỏi 2 (HS đọc đoạn 2) - Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát. Câu hỏi 3 (HS đọc toàn bài) - Người mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời đêm; ngọt gió mát HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ. lành. - GV ghi bảng các từ đầu dòng thơ. - HS tự nhẩm 2, 3 lượt. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện đọc thuộc - Từng cặp HS: 1 em nhìn bảng đọc thuộc lòng bài thơ. lòng từng đoạn, em kia nghe và kiểm tra, sau đó đổi vai. C. Củng cố, dặn dò - Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như - Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho thế nào? con tình yêu thương bao la. - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? Toán: 33 – 5 I/ Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 8). II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra Bài 2, 3/57 B. Bài mới HĐ1. Phép trừ 33 – 5 1. Nêu bài toán - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? 2. Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 33 que tính, bớt 5 que tính, nêu kết quả. - Vậy 33 trừ 5 bằng bao nhiêu? 3. Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính và nhắc lại cách làm. HĐ2. Thực hành Bài 1/58 Tính - Yêu cầu HS tự làm và sau đó nêu cách tính của một số phép tính. Bài 2 (a)/ 58 câu b, c HS khá giỏi H: Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - Gọi 3HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài 58 ( a, b )/58 câu c HS khá giỏi - Yêu cầu HS làm bài nêu cách thực hiện. Bài 4/58 (HS khá và giỏi) Hướng dẫn: + Hãy chấm một chấm tròn vào giao điểm của hai đoạn thẳng.. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng làm bài. - Nghe, phân tích đề. - Thực hiện phép trừ 33 – 5. - 33 que tính, bớt 5 que tính, còn 28 que tính. - 33 trừ 5 bằng 28. - Đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải sang trái.. - 1HS lên bảng, lớp làm trên bảng con. - Nêu yêu cầu bài tập. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài, nhắc lại cách tìm số hạng.. . . ... . . . .. HS vẽ sao cho mỗi đoạn thẳng đều có 5 chấm tròn. C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện 33 - 5 - Nhận xét tiết học; dặn HS làm phần bài tập còn lại. Chính tả: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2, bài tập 3 a/b. - Làm đúng bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, ac/ at..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II/ Đồ dùng dạy học Viết sẵn nội dung bài tập 2, bài tập 3, VBT. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - GV đọc: con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, - 2HS lên bảng, lớp viết bảng con. sạch sẽ, vươn vai, vương vãi. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn HS chuẩn bị 1. H: Từ các cành lá, những đài hoa xuất - Trổ ra bé tí, nở trắng như mây. hiện như thế nào? - Quả trên cây xuất hiện ra sao? - Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng óng, rồi chín. - H: Bài chính tả có mấy câu? - Có 4 câu. - Những câu văn nào có dấu phẩy ? Em - Câu 1, 2, 4. hãy đọc lại từng câu đó. - Cho HS luyện viết chữ khó trên bảng. - Luyện viết chữ khó trên bảng con: đài hoa, trổ ra, nở trắng, căng mịn, dòng sữa. 2. Đọc cho HS viết bài vào vở. - Viết bài vào vở. 3. Chấm, chữa bài. - HS dùng bút chì chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2/97 - Đọc yêu cầu bài tập. Điền vào chỗ trống ng hay ngh? - người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. miệng. - Nhắc quy tắc: ng, ngh. Bài 3/97 - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, các HS còn a/ con trai, cái chai, trồng cây, chống bát. lại làm vào VBT. b/ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát. C Củng cố, dặn dò - Dặn HS xem lại bài, soát sửa hết lỗi. Luyện đọc-viết: LUYỆN TẬP TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I/ Mục tiêu - Luyện tập ôn các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để đặt câu nói về tình cảm gia đình. Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu II/ Các hoạt động dạy học - HS nêu các từ chỉ tình cảm gia đình: yêu thường, kính yêu… - Đặt câu với từ vừa tìm được. - Đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào đoạn văn: Bài 1/76 sách thực hành Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Toán: 53 – 15 I/ Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9. Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li). II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 1, 3/58 B. Bài mới - 2HS lên bảng làm bài. HĐ1. Phép trừ: 53 – 15 1. Nêu bài toán - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm - Nghe, nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài. thế nào? - Thực hiện phép trừ 53 – 15. 2. Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que - Thao tác trên que tính, trả lời: 53 que tính rời, tìm kết quả. tính, bớt 15 que tính, còn 38 que tính. - Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu? - 53 trừ 15 bằng 38. 3. Đặt tính và thực hiện phép tính. - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính từ - Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính rồi thực phải qua trái. hiện phép tính. Sau đó nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính. HĐ2. Thực hành Bài 1 (dòng 1) /59 Tính - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu cách - Làm bài trên bảng con, một số HS lên tính của một số phép tính. bảng làm bài; nêu cách thực hiện. Dòng 2 HS khá giỏi làm thêm Bài 2/59 - Làm bài vào vở. 3HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 3HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS làm một bài. Bài 3(a) /59 (câu b, c HS Khá giỏi làm thêm) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số hạng - Tm số hạng: lấy tổng trừ đi số hạng kia; trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ. cách tìm số bị trừ: lấy hiệu cộng với số trừ. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. Gọi - 3HS lên bảng, lớp làm bài bảng con. 3HS lên bảng làm bài. Bài 4/59 - Đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu và hỏi: Mẫu - Hình vuông. vẽ hình gì? - Muốn vẽ hình vuông phải nối mấy điểm - Nối 4 điểm với nhau. với nhau? - Vẽ hình, đổi chéo vở kiểm tra, 1HS lên C.Củng cố, dặn dò bảng. - Dặn HS về nhà làm phần BT còn lại. Tập làm văn: ÔN TẬP LÀM VĂN TUẦN 10 VÀ TUẦN 11 I/ Mục tiêu - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông, bà khi em biết tin quê nhà bị bão II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. Kiểm tra - Bài tập 2/94 B. Bài mới HĐ1. Kể về người thân 1. Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. HĐ2. Nói lời chia buồn, an ủi Bài tập 1: - Nói lời an ủi bố khi bố bị mất ví.. - 2 HS thực hiện - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Bố ơi, đừng tiếc nữa, mẹ con sẽ mua tặng - Nói lời an ủi anh trai khi anh đá bóng bị bố cái khác nhé ! đau chân. Có việc gì anh để em làm giúp. Anh nghỉ - Nói lời an ủi khi bạn em bị điểm kém. ngơi thì chân sẽ khỏi nhanh thôi. Cậu đừng buồn. Tớ nhất định lần sau cậu Bài tập 2 sẽ làm bài tốt hơn. - GV yêu cầu HS đọc lại bài “Bưu thiếp”. Ví dụ: Đại Quang, ngày 8 – 11 – 2012 - Nhắc HS viết lời thăm hỏi ngắn gọn bằng Ông bà yêu quý! 2, 3 câu thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng. Biết tin ở quê ta bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông, bà có khỏe không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ? Cháu mong ông, bà C. Củng cố, dặn dò luôn mạnh khỏe, gặp nhiều may mắn. - Dặn HS về nhà thực hành những điều đã Cháu nhớ ông bà nhiều. học. Anh Thư Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP CHIA BUỒN, AN ỦI I/ Mục tiêu - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2 trang 70 Thực hành Tiếng Việt tập 1). II/ Các hoạt động dạy học Bài 1: Dựa theo tranh trả lời câu hỏi: Tranh 1: Bố đưa Linh đi thăm ông nội bị ốm. Tranh 2: Ông ơi, ông bị mệt lắm phải không ạ? Tranh 3: Cháu lấy sữa cho ông uống nhé ! Tranh 4: Cháu của ông giỏi quá ! Bài 2: Viết liền 4 câu trả lời ở bài tập 1 để tạo thành bài văn gồm 4 câu Tập viết: CHỮ HOA K I/ Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). II/ Đồ dùng dạy học Mẫu chữ K trên khung chữ; viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Kề, Kề vai sát cánh. III/ Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV A. Kiểm tra Cả lớp viết lại chữ I, Ích. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn 1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ K.. Hoạt động của HS. - Chữ K cao 5 li, gồm 3 nét: 2 nét đầu tiên giống nét 1 và nét 2 chữ I, nét 3 là kết hợp của hai nét cơ bản: móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.. - Chỉ dẫn cách viết: + Nét 1 và nét viết như chữ I đã học. + Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2. - Viết mẫu chữ cái K trên dòng kẻ. - HS luyện viết trên bảng con 2, 3 lượt K. HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - HS đọc cụm từ: Kề vai sát cánh. - Nêu ý nghĩa cụm từ: Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác mọi việc. - Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - HS nhận xét về độ cao, cách đặt dấu thanh, nét nối. - Hướng dẫn HS viết chữ Kề vào bảng con. - HS viết bảng con HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - HS viết 1 dòng chữ K cỡ vừa, 2 dòng chữ HĐ4. Chấm và chữa bài. K cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Kề cỡ vừa, 1 dòng chữ Kề cỡ nhỏ, 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. HS khá giỏi viết cả bài. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp. - Dặn HS về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết. Kể chuyện: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Sự tích cây vú sữa”. - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3) - GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK; ghi sẵn các ý tóm tắt ở bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. Kiểm tra B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện 1. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. - GV giúp HS nắm yêu cầu: kể đúng ý trong câu chuyện, có thể thay đổi, thêm bớt từ ngữ, tưởng tượng thêm chi tiết. VD: Ngày xưa, ở một nhà kia có hai mẹ con sống với nhau trong một căn nhà nhỏ. Người mẹ chăm chỉ làm lụng, còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời lêu lổng. Một lần bị mẹ mắng mấy câu, cậu bé giận dỗi bỏ nhà ra đi. Cậu lang thang khắp nơi chẳng nghĩ mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. 2. Kể phần chính câu chuyện dựa theo ý tóm tắt. - Cả lớp cùng GV bình chọn HS kể hay nhất.. - 3HS nối tiếp nhau kể lại chuyện “Bà cháu”.. - 2, 3HS kể đoạn 1 bằng lời của mình.. - HS tập kể theo nhóm, mỗi em kể mỗi ý nối tiếp nhau. - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp (mỗi em kể 2 ý). - HS khá, giỏi kể lại đoạn cuối theo tưởng 3.Em mong muốn câu chuyện kết thúc như tượng. VD : Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là thế nào ? Hãy kể lại đoạn cuối câu chuyện mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức theo ý đó ( HS khá, giỏi ) nở: “Mẹ! Mẹ!”. Mẹ cười hiền hậu: “Thế là - GV nêu yêu cầu. con đã trở về với mẹ”. Cậu bé nức nở: “Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé!”. C Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.. Chính tả: MẸ I/ Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2; BT3 a/b. II/ Đồ dùng dạy học : Viết sẵn bài tập chép; bút dạ + 2 băng giấy viết sẵn nội dung bài tập 2; VBT. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra GV đọc cho HS viết các từ sau: con nghé, - HS viết bảng con, 2HS len bảng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai, lười nhác, nhút nhát. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn tập chép - GV đọc bài viết. H: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? - Yêu cầu HS đếm và nhận xét số chữ các dòng trong bài chính tả. - Yêu cầu HS nêu cách viết những chữ đầu dòng thơ. - Hướng dẫn HS viết chữ khó trên bảng con. 2. HS chép bài vào vở. 3. Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2/102. - Những ngôi sao trên bầu trời đêm, ngọn gió mát. - Cứ một dòng 6 chữ lại tiếp một dòng 8 chữ. - Viết hoa chữ cái đầu. Chữ bắt đầu dòng 6 viết lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8. - HS viết: bàn tay, quạt, ngôi sao, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời.. - Đọ yêu cầu bài tập. -2HS làm bài trên băng giấy, các HS khác làm vào VBT. - Đọc đề bài. 3HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT. a. Những tiếng bắt đầu bằng gi: gió, giấc. - Những tiếng bắt đầu bằng r: rồi, ru. b. Những tiếng có thanh hỏi: cỏ, chẳng, của, ngủ. - Những tiếng bắt đầu bằng thanh ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, đã.. Bài tập 3/102. HĐ3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; củng cố cách viết iê, yê, ya. - Dặn HS xem lại bài, soát sửa hết lỗi; viết lại đúng nhiều lần chữ đã viết sai để nhớ. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TẬP. Toán: I/ Mục tiêu - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - 2HS lên bảng làm bài. Bài 2, 3/ 59.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 (cột 1, 2) / 60 Tính nhẩm Cột 3 HS khá giỏi làm thêm Bài 2/60 H: Khi đặt tính phải chú ý điều gì?. - HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.. - Yêu cầu 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài 3/60 SGK (HS khá giỏi) - Yêu cầu HS tự làm. - Yêu cầu HS so sánh 4 + 9 và 13. - Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13 - GV kết luận. - Hỏi tương tự với các trường hợp khác. Bài 4/60 SGK - Yêu cầu HS tự đọc đề bài, tự tóm tắt và trình bày bài giải.. Bài 5/60 (HS khá giỏi) - Yêu cầu HS tự làm bài. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Trò chơi: “Kiến tha mồi”. - Chuẩn bị và cách chơi: SGV. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà thực hiện phần bài tập còn lại và các bài tập trong VBT.. - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng làm bài. - Làm bài và thông báo kết quả. - Ta có 4 + 9 = 13. - Có cùng kết quả là 20. - 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Tóm tắt: Có : 63 quyển vở Cho : 48 quyển vở Còn : ... quyển vở ? - Số quyển vở còn lại là 15 - Đọc yêu cầu bài tập. - Khoanh vào chữ C. Luyện Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : - Luyện bảng 13 trừ đi một số. - Luyện đặt tính và thực hiện phép tính dạng 13 – 5; 33 – 5; 53 – 15. - Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết. - Luyện giải bài toán có lời văn. II/ Các hoạt động dạy học Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1,2,3,4,5 trang 78 sách thực hành toán 2 Hoạt động tập thể :. SINH HOẠT LỚP.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I.Mục tiêu : - Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 12 - Kế hoạch tuần 13 II.Nội dung sinh hoạt: - Hát tập thể - Nêu lí do - Đánh giá các mặt học tập tuần qua : học tập, nề nếp, vệ sinh, giờ ra vào lớp - Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá. - Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá - Lớp phó học tập ( hồ sơ kèm theo) - Lớp phó lao động ( hồ sơ kèm theo) - Lớp phó văn thể mĩ ( hồ sơ kèm theo) - Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung * GV chủ nhiệm nhận xét chung: Học tập: 100% HS tham gia thi giữa kì nghiêm túc. Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Các em ý thức được trong việc rèn chữ giữ vở. Đem đầy đủ sách vở trong ngày theo thời khoá biểu. -Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ đầu giờ, sôi nổi, vui tươi. + Đi học đúng giờ -Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt +Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Trực nhật VS khu vực đảm bảo III. Kế hoạch tuần 13 - Dạy và học chương trình tuần 13 - Thực hiện các hoạt động nhà trường, lớp đề ra . - Bồi dưỡng HS tham gia hội thi VSCĐ và kể chuyện Bác Hồ - Hướng dẫn HS giải Toán qua mạng ( vòng 6) - Thực hiện việc giữ vở, rèn chữ. - Sinh hoạt văn nghệ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×