Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giao an lop 1 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.39 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoài Thanh. Tuần 1(2011-2012). PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HOÀI NHƠN TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI THANH. . TUẦN 1 Từ thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 Đến thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011. Tiên học lễ, hậu học văn.. GIÁO VIÊN THỰC HIỆN ĐỖ THỊ HÒA. GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. Tuần 1(2011-2012). CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 1 THỨ. TIẾT. TÊN BÀI DẠY. MÔN. HAI. 1 2 3 4. Đạo đức Tiếng Việt Tiếng Việt Toán. Em là học sinh lớp Một (t1) * Ổn định tổ chức (t1) Ổn định tổ chức (t2) Tiết học đầu tiên. BA. 1 2 3 4. Toán Mĩ thuật Tiếng Việt Tiếng Việt. Nhiều hơn, ít hơn Xem tranh thiếu nhi Các nét cơ bản (t1) Các nét cơ bản (t2). 1 2. Tiếng Việt. 3 4. Âm nhạc TNXH. Âm e (t1) Âm e (t2) Quê hương tươi dẹp Cơ thể chúng ta. 1 2 3 4. Tiếng Việt Tiếng Việt Toán Thủ công. Âm b (t1) Âm b (t2) Hình vuông, hình tròn. Giới thiệu một số loại giấy bìa thủ công.. 1 2 3 4 5. Tiếng Việt Thể dục Tiếng Việt Toán HĐTT. Dấu sắc (t1) Bài 1 Dấu sắc (t2) Hình tam giác Sinh hoạt lớp. TƯ. NĂM. SÁU. GV: Đỗ Thị Hòa. Tiếng Việt. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. Tuần 1(2011-2012). Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011. Em là học sinh lớp Một. Đạo đức : A. MỤC TIÊU: 1. Học sinh biết được: -Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Vào lớp một các em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới. 2. Học sinh có thái độ: - Vui vẻ phấn khởi khi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp Một. - Biết yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp. *Các kĩ năng sống được giáo dục: - Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ B .CHUẨN BỊ: - GV: Các điều 7, 28 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - HS: Các bài hát về quyền được học tập của các em. Vở bài tập Đạo đức. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC T.G 2’ 3’ 25’ 1’ 8’. 8’. HOẠT ĐỘNG CỦA G.V 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ học tập của H.S. 3. Dạy- học bài mới: a. Giới thiệu – ghi đề: b. Hướng dẫn các hoạt động: Hoạt động 1: bài tập1. * Mục đích: Giúp H.S biết giới thiệu, tự giới thiệu tên mình và nhớ tên các bạn trong lớp. * Cách chơi: Mỗi vòng tròn 6-10 em.. HOẠT ĐỘNG CỦA H.S. Các em tự giới thiệu tên mình cho bạn biết. Biết được tên các bạn.. Yêu cầu các em thảo luận: Trò chơi giúp em điều gì? Kết luận: Mỗi người điều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên. Hoạt động 2: Bài tập 2. Thảo luận nhóm đôi Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh điều em thích. Kết luận: Mỗi người điều có những điều mình thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọngnhững sở thích riêng của người khác, bạn. GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. 8’. 5’. khác. Hoạt động3: Kể về ngày đầu tiên đi học của mình. Em đã mong chờ ngày đầu tiên đi học như thế nào? Em cảm thấy như thế nào khi mình là học sinh lớp Một? Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một? Kết luận: -Vào lớp Một em có thêm nhiều bạn mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ, biết viết và biết làm toán nữa. -Được đi học là niềm vui và quyền lợi của trẻ em. - Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp Một. - Em và các bạn cố gắng học thật giỏi thật ngoan. 3. Củng cố –dặn dò: Các con đã trở thành học sinh lớp Một, các con phải biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp. Về nhà xem bài sau.. Tuần 1(2011-2012). Chuẩn bị được gặp bạn mới, cô giáo mới, trường mới. Em cảm thấy rất vui và rất tự hào. Cố gắng học tập và vâng lời thầy cô giáo.. Vài học sinh nhắc lại. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. Tuần 1(2011-2012). Toán : A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán. - Bước đầu biết được những yêu cầu cần đạt trong học Toán 1. B. CHUẨN BỊ: 1, GV: Sách toán lớp 1. 2, HS: Bộ đồ dùng học Toán. C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA G .V HOẠT ĐỘNG CỦA H .S 3’ I. Ổn định tổ chức: Hát tập thể II. Kiểm tra bài cũ : 34’ III. Dạy học bài mới: 1’ 11. Giới thiệu –ghi đề: 2. Hướng dẫn các hoạt động: 5’ a. Hướng dẫn H.S sử dụng SGK Toán 1. - Giới thiệu sách Toán và hướng dẫn cách sử dụng. - Giới thiệu ngắn gọn về sách Toán1. 12’ b. Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập toán lớp 1. - Yêu cầu H.S mở sách Toán 1bài “Tiết học đầu Mở sách tiên “và thảo luận ở lớp 1 thường có những hoạt Thảo luận động nào? - Tổng kết: Trong tiết học Toán các con thường làm quen với que tính, các hình bằng gỗ, bìa để đọc số, thước để đo độ dài. 11’ c. Giới thiệu với H.S các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1. Học Toán 1 cần biết: - Đếm, đọc, viết số, so sánh hai số. - Làm tính cộng, trừ. - Nhìn hình vẽ nêu bài toán và nêu phép tính để giải bài toán. - Biết giải các bài toán. - Biết dùng thước để đo độ dài đoạn thẳng. 5’ d. Giới thiệu bộ đồ dùng học toán. - Yêu cầu lấy bộ đồ dùng học Toán. - Lấy đồ dùng - Giới thiệu từng đồ dùng đó dùng để làm gì? - Hướng dẫn H.S cách mở hộp,đậy nắp hộp. 3’ IV. Củng cố –dặn dò: Nhắc lại bài học. Về nhà xem bài sau.. GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. Tuần 1(2011-2012). RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..... Tiếng Việt: A MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được những việc cần làm trong các tiết học Tiếng Việt 1 - Bước đầu biết được những yêu cầu đạt được trong học Tiếng Việt 1 B CHUẨN BỊ: 1, GV: Sách TV1 (SGK), vở bài tập TV1, vở Tập viết 1, vở ô li. 2, HS: Bộ đồ dùng TV1 C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Tiết 1: 5’ I/ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - Hát tập thể 35’ III/ Bài mới: 9’ * HĐ1: Hướng dẫn học sinh sử dụng sách vở MT:Biết cách sử dụng sách, vở TV1 - Giáo viên giới thiệu SGK TV1, vở bài tập, vở tập viết, vở ô li. - Hướng dẫn cách sử dụng và cách giữ gìn. 10’ * HĐ2: Hướng dẫn HS sử dụng bộ đồ dùng Tiếng Việt 1. MT:HS biết cách sử dụng bộ đồ dùng TV1 - Yêu cầu HS mở hộp đồ dùng TV1, nêu tên gọi từng đồ dùng. - Hướng dẫn cách sử dụng và cách giữ gìn. 16’ *HĐ 3: HS cần đạt được trong học TV1 MT: Bước đầu biết được những yêu cầu đạt được trong học Tiếng Việt 1 - Học TV1 các em cần đạt được: +, Viết được cỡ chữ vừa và nhỏ, Viết được bài chính tả. +, Biết đọc to, rõ ràng, mạch lạc, biết ngắt nghỉ đúng nhịp và biết đọc hay. +, Nghe và hiểu được lời người khác nói, biết GV: Đỗ Thị Hòa nghe và trả lời đúng ý. +, Biết nói rõ ràng, tự tin, biết trả lời đúng và biết. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV.. - HS lấy từng đồ dùng theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.. - HS nêu lại từng tên đồ dùng. - Lắng nghe GV. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. Tuần 1(2011-2012). RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 Toán: A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh về số lượng. B. CHUẨN BỊ: + GV: - Tranh ảnh SGK. - Các mẫu vật. + HS: - SGK, VBT Toán C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. TG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V 3’ I. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng của học sinh. 33’ II. Dạy- học bài mới: 1’ 1. Giới thiệu-ghi đề: 15’ 2. Hướng dẫn bài: MT: - Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh về số lượng. a. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa: - Đưa tranh vẽ 4 cái cốc. +, Có mấy cái cốc? - Đưa tranh vẽ 3 cái thìa. +, Có mấy cái thìa? +, Các con thấy cốc và thìa như thế nào? “ Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc”. b. So sánh số lọ hoa và số bông hoa: - Đưa 3 lọ hoa và 4 bông hoa rồi yêu cầu H.S so sánh số lọ hoa và số bông hoa? - Cắm mỗi lọ hoa 1 bông hoa. - Khi cắm bông vào lọ con thấy còn thừa gì? - Từ đó các con thấy số bông hoa và số lọ hoa như thế nào? c. So sánh số chai và số nút chai: - Đưa hình vẽ 3 cái chai và 5 nút chai. Yêu cầu H.S nối số chai với số nút chai. +, Các con thấy số chai và số nút chai như thế nào? 17’. 4’. Tuần 1(2011-2012). HOẠT ĐỘNG CỦA H.S. -. Quan sát và đếm 4 cái cốc. Quan sát và đếm 3 cái thìa Cốc nhiều hơn thìa Nhiều em nhắc lại. - Quan sát - Thừa bông hoa - Số lọ hoa ít hơn số bông hoa - Nối hình vẽ. - Số nút chai nhiều hơn số chai.. 4. Thực hành: MT: - Thực hành so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. - Thực hành sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn - HS nêu miệng. khi so sánh về số lượng. - Yêu cầu trả lời miệng các bài tập trong vở bài - HS theo dõi. tập. III. Củng cố- dặn dò: - Để biết nhiều hơn hay ít hơn các con cần phải biết so sánh. - Về nhà xem lại và làm BT VBT. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. Tuần 1(2011-2012). ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT:. Các nét cơ bản I. MỤC TIÊU : - Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản của các con chữ trong Tiếng Việt. - Bước đầu học sinh nhận biết mối quan hệ cơ bản của các nét để hình. - Giáo dục học sinh yêu Tếng Việt II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Bảng ghi các nét cơ bản - Học sinh: Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên 5’ 1. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập GV: Đỗ Thị Hòa. Hoạt động của học sinh - Học sinh theo dõi và thảo luận Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. 35’ 2. Bài mới : Tiết 1 a. Giáo viên giới thiệu các nét cơ bản MT: Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản của các con chữ trong Tiếng Việt. _ : nét ngang | : nét sổ \ : nét xiên trái / : nét xiên phải : nét móc xuôi ‫ ﺎ‬: nét móc ngược ƪ : nét móc 2 đầu - Giáo viên viết mẫu lên bảng - Giáo viên theo dõi uốn nắn. Tuần 1(2011-2012). - Học sinh nhận diện nét chữ cơ bản - Học sinh đọc cá nhân, lớp. - Học sinh viết bảng con và luyện đọc lại các nét cơ bản. - Học sinh theo dõi viết bảng con.  Tiết 2 35’ c. Giáo viên giới thiệu tiếp các nét cơ bản còn lại c : nét cong hở phải : nét cong hở trái o : nét cong khép kín : nét khuyết trên - Học sinh đọc cá nhân, nhóm. lớp : nét khuyết dưới - Giáo viên theo dõi sửa sai  Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai cho học sinh  Luyện viết - Giáo viên cho học sinh viết vào vở - Học sinh viết vào vở - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh 5’ 3. Củng cố - dặn dò : - Giáo viên chỉ bảng học sinh đọc lại các nét cơ bản - Về nhà tập viết, tìm các nét cơ bản trong tiếng việt - Chuẩn bị bài sau  RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. Tuần 1(2011-2012). Thứ tư ngày 17 tháng 8 năm 2011 Tiếng việt: A.MỤC TIÊU: - Làm quen và nhận biết chữ và âm e. - Bước đầu biết mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật có âm e. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các tranh vẽ trong SGK có chủ đề lớp học. B. CHUẨN BỊ: 1, GV: Sách tiếng Việt 1. Tranh minh họa SGK phóng lớn. 2, HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA H.S Tiết 1 1’ I. Ổn định: 5’ II. Kiểm tra bài cũ: - Viết lại một số nét cơ bản. - 4 em. GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. - Đọc lại các nét cơ bản. 34’ III. Dạy-học bài mới: 4’ 1. Giới thiệu: - Treo tranhvà hỏi : +, Trong tranh vẽ những gì? +, GV viết lên bảng các chữ đó +, Các tiếng đó có gì giống nhau? Ghi bảng: e - Đọc mẫu. 30’ 2. Dạy chữ ghi âm: MT:Hs làm quen và nhận biết chữ và âm e a. Nhân diện chữ: - Các con thấy chữ e có nét gì? - Yêu cầu hs đính âm e b. Phát âm: - Đọc chữ e. Tuần 1(2011-2012). - 2 em.. - Vẽ bé, quả me, cái xe, con ve. - Đều có âm e.. - Nét thắt - 1 hs lên bảng đính, lớp đính -. Đọc cá nhân, nhóm, lớp.. c. Hướng dẫn viết: - Viết mẫu chữ e lên bảng và hướng dẫn cách viết. - Viết trong không - Viết bảng con. - Nhận xét –sửa sai. 40’ Tiết 2 3. Luyên tập: 13’ a. Luyện đọc: MT: Phát âm đúng âm e - Yêu cầu đọc lại e. - Chữ e có nét gì?. - Cá nhân, lớp - Nét thắt. 12’ b. Luyện nói: MT: - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các tranh vẽ trong SGK có chủ đề lớp học. - Treo tranh và hỏi +, Trong tranh vẽ gì? - Vẽ chú chim đang học bài. - Vẽ đàn ếch đang học bài. - Vẽ đàn gấu đang học bài. - Các con thấy ai cũng có lớp học của mình. Vì vậy các con cần phải đến lớp,trước hết để học chữ việt và tiếng Việt. - Tranh 5 bạn nhỏ đang làm gì? - Trong 3 bạn có bạn nào không học bài của mình - Các bạn nhỏ đang học bài. không? - Cả 3 bạn đều học bài. * Đi học là công việc cần thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ.vì vậy các con cũng cần phải đi học và học tập chăm chỉ. 10’ GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. Tuần 1(2011-2012). c. Luyện viết: MT:Biết tô chữ e trong vở tập viết - Yêu cầu tô lại chữ e trong vở tập viết, nhắc lại tư - Viết vở thế ngồi. 5’ IV. Củng cố –dặn dò: - Tìm tiếng có chứa âm e. - Về nhà học bài và xem bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN - XÃ HỘI. Cơ thể chúng ta I. MỤC TIÊU : - Học sinh biết kể các bộ phận chính như: đầu, mình, tay, chân. - Biết một số cử động của đầu, cổ, mình, tay, chân. - Rèn thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Các hình trong bài - Học sinh : SGK, vở bài tập tự nhiên xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V 1’ 1. Ổn định: 5’ 2. Bài cũ : GV: Đỗ Thị Hòa. HOẠT ĐỘNG CỦA H.S. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. Kiểm tra sách vở của học sinh. 25’ 3. Bài mới : 10' Hoạt động 1: Quan sát tranh - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình và nói tên, chỉ các bộ phận bên ngoài của cơ thể. - Giáo viên cho học sinh lên nói tên và chỉ các bộ phận . 8’ Hoạt động 2: Quan sát tranh 5 B1: Quan sát tranh: + Các bạn trong tranh đang làm gì ?. 7’. 4’. + Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? B2: Các nhóm lên biểu diễn hoạt động: đầu, mình, tay, chân.  Kết luận: Cơ thể của chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình và tay chân. d. Hoạt động 3: Tập thể dục - Giáo viên hướng dẫn học sinh bài hát Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi - Giáo viên vừa hát, vừa làm - Cho cả lớp thực hiện động tác thể dục - Giáo viên hát, cả lớp tập  Kết luận: - Muốn cơ thể khoẻ mạnh phát triển tốt cần tập thể dục hằng ngày. - Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” 4.Củng cố - dặn dò : - Cơ thể chúng ta gồm mấy phần ? - Nêu tên bộ phận bên ngoài của cơ thể. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài : “ Chúng ta đang lớn. Tuần 1(2011-2012). - Học sinh quan sát và thảo luận theo cặp. - Học sinh lên chỉ các bộ phận của cơ thể: đầu, mình, tay, chân.. - Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 - 3 phần: đầu, mình và tay chân. - Học sinh biểu diễn. - Học sinh thực hiện. - Hoạt động nhóm 4-5 em.  RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. Tuần 1(2011-2012). Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011 Tiếng Việt: A. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể: - Làm quen và nhận biết chữ và âm b. - Ghép được âm b với âm e tạo thành tiếng be. - Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật. B. CHUẨN BỊ: 1, GV: - Tranh minh họa SGK. - Bộ ghép chữ. 2, HS: - Sách T.V, vở tập viết, vở bài tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA H.S GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. 1’ 5’ 34’. 4’. 30’. Tiết 1 I.Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại âm e - Viết lại chữ e III. Dạy –học bài mới: MT: - Làm quen và nhận biết chữ và âm b. - Ghép được âm b với âm e tạo thành tiếng be 1. Giới thiệu-ghi đề: - Treo tranh và hỏi: +, Tranh vẽ gì? +, Các tiếng này có gì giống nhau? - Ghi bảng: b - Đọc mẫu. 2. Dạy chữ ghi âm: + Phát âm: Bờ môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh. a. Nhận diện chữ: Chữ b gồm những nét nào? b. Ghép chữ và phát âm: - Bài trước các con học chữ gì? - Bài hôm nay các con học chữ gì? -Âm b đứng trước, âm e đứng sau ta được tiếng gì? - Ghi bảng: be - Yêu cầu H.S đánh vần. - Yêu cầu H.S đọc trơn. Tuần 1(2011-2012). 1 em 3 em. - Vẽ bé, bê, bóng, bà. - Đều có âm b đứng đầu. - Lớp đọc. - Cá nhân, nhóm, lớp. - 1 nét sổ thẳng và 1 nét cong hở trái - Hs đính âm b - Chữ e - Chữ b - Tiếng be - Ghép tiếng be - Bờ – e – be (Cá nhân, nhóm, lớp. ) - Đọc be. - HS Viết bảng con.. c. Hướng dẫn viết: - Viết mẫu chữ b, vừa viết vừa hướng dẫn.. - Chiều cao chữ b là 5 li.. - Yêu cầu H.S phân tích tiếng be và G.V viết mẫu, lưu ý các em nét nối giữa b và e. 40’ 12’. Tiết 2: 2. Luyện tập: a. Luyện đọc: MT: Phát âm đúng b, be - Các con vừa học được âm gì? - Âm b đi với âm e cho ta tiếng gì ?. GV: Đỗ Thị Hòa. - Âm b - Be - Cá nhân, nhóm, lớp Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. - Yêu cầu H.S đọc lại bài. c. Luyện nói: MT: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật. - Treo tranh và hỏi - Trong tranh vẽ gì?. 10’. - Tranh này có gì giống nhau? - Tranh có gì khác nhau? 13’. Tuần 1(2011-2012). - Chim non đang học bài - Gấu con đang tập viết - Chú voi đang cầm sách - Bạn nhỏ đang kẻ vở - Các bạn đều học tập - Các công việc học tập khác nhau: tập đọc, tập viết, kẻ vở,…. b. Viết vở: MT: Hs tô b, be đúng, đẹp - Hướng dẫn lại bài viết. - Hs viết vở tập viết - Nhắc lại tư thế ngồi và cách để vở. 5’ IV.Củng cố –dặn dò: - Tìm tiếng có âm b. - HS thi nhau tìm tiếng có âm b. - Đọc lại bài trên bảng. - Cả lớp đọc 1 lần - Về nhà xem bài sau RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Toán: A. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể: - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn. - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật. B. CHUẨN BỊ: 1, GV: Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa. 2, HS: VBT Toán. Bộ học Tóan. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V 1’ 3’. I . Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu so sánh nhiều hơn, ít hơn.. GV: Đỗ Thị Hòa. HOẠT ĐỘNG CỦA H.S. - 2 hs trả lời Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. 31 1’ 14’. Tuần 1(2011-2012). III. Dạy –học bài mới: 1. Giới thiệu-ghi đề: 2. Hướng dẫn bài: a.Giới thiệu hình vuông; MT; - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông - Đưa từng tấm bìa hình vuông và giới thiệu cho H.S biết đó là hình vuông. - Quan sát. - Làm như vậy nhiều lần với những hình vuông còn lại. - Yêu cầu H.S lấy hình vuông trong bộ đồ dùng của mình. b.Giới thiệu hình tròn: MT: - Nhận ra và nêu đúng tên của hình tròn. 16’. 5’. Quy trình tương tự như hình vuông 3. Thực hành: MT; Hs biết phân biệt hình vuông, hình tròn để tô màu vào hình đúng, đẹp Bài1: Yêu cầu tô màu vào hình vuông Bài 2 : Yêu cầu vào hình tròn Bài 3 : Yêu cầu tô màu vào hình Bài 4 : Yêu cầu xếp hình(HS KG) IV. Củng cố – Dặn dò: MT: Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật. - Kể tên một vài đồ vật mà có dạng hình vuông. - Kể tên đồ vật có dạng hình tròn. - Về nhà xem lại bài.. -H.S lấy. - H.S tô - H.S tô - H.S tô - H.S xếp. - HS trả lời.. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. Tuần 1(2011-2012). THỦ CÔNG:. Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công I. MỤC TIÊU : - Học sinh biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công - Học sinh có kỹ năng sử dụng và nhận biết dụng cụ học thủ công - Học sinh biết giữ gìn đồ dùng học tập II. CHUẨN BỊ : + Giáo viên: - Các loại giấy màu bìa - Dụng cụ: kéo, hồ, thước kẻ + Học sinh: Như trên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1’ 4’’ 25’ 12’. 13’. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu giấy, bìa + B1: Giới thiệu quyển vở - Quyển vở phần bên trang là giấy, bên ngoài là bìa + B2: Giới thiệu giấy màu - Giáo viên cho học sinh quan sát tờ giấy màu - Bề mặt tờ giấy màu như thế nào? - Mặt sau thế nào? Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ thủ công + B1: Giới thiệu thước kẻ - Thước kẻ làm bằng gì và dùng để làm gì? + B2: Giới thiệu bút chì - Cây bút chì em thấy thế nào? - Nó dùng để làm gì? + B3: Giới thiệu kéo + B4: Giới thiệu hồ dán - Hồ dán làm bằng bột, muốn thành bột phải làm sao? - Hồ làm xong đựng vào đâu?. GV: Đỗ Thị Hòa. Hoạt động của học sinh. - Học sinh quan sát. - Có màu xanh, đỏ, vàng - Mặt sau có kẻ ô. - Bằng gỗ, nhựa dùng để kẻ và đo độ dài - Nó dài và tròn - Nó dùng để kẻ đường thẳng. - Phải khuấy chín - Vào lọ nhựa Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. 5’. Tuần 1(2011-2012). 4. Củng cố - dặn dò : - Giáo viên nêu lại các đồ dùng học tập và nêu cách giữ gìn, bảo quản - Chuẩn bị giấy màu để chuẩn bị tiết sau.  RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2011 Tiếng Việt: A. MỤC TIÊU: - Sau bài học, học sinh có thể: +, Nhận biết được dấu ghi thanh sắc. +, Ghép được tiếng bé từ âm b với âm e và thanh sắc. +, Biết được dấu ghi thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. +, Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các hoạt động khác nhau của trẻ em. B. CHUẨN BỊ: 1, GV: Tranh minh họa SGK. 2, HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA H.S Tiết 1: 5’ I. Kiểm tra bài cũ: - Viết lại chữ b. - 3 em GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. - Đọc lại bài b – be. 35’ II. Dạy –học bài mới: 4’ 1. Giới thiệu: - Treo tranh và hỏi: +, Tranh vẽ gì? +, Các tiếng có gì giống nhau? - Ghi bảng: - Đọc mẫu dấu sắc 31’ 2. Dạy dấu thanh: MT: +, Nhận biết được dấu ghi thanh sắc. +, Ghép được tiếng bé từ âm b với âm e và thanh sắc. +, Biết được dấu ghi thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. a. Nhận diện dấu: - Dấu sắc là nét gì? Các con lấy dấu sắc trong bộ đồ dùng. - Dấu sắc giống cái gì? b. Ghép chữ và đọc: - Ở tiết trước các con đã học được những âm nào? - Các con đã ghép được những tiếng gì? - Có tiếng be muốn được tiếng bé ta làm thế nào? - Các con ghép cho cô tiếng bé. - Phân tích tiếng bé. - Các con đánh vần tiếng bé.. Tuần 1(2011-2012). 2- 3 em. - Vẽ bé, cá, lá, khế, chó. - Đều có dấu sắc.. - Nét xiên bên phải. Cả lớp lấy. - Giống cái thước nằm nghiêng. - Âm e và âm b - Tiếng be - Ta thêm dấu sắc - Cả lớp ghép - Âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu sắc trên đầu âm e. - Bờ- e- be- sắc- bé Cá nhân, nhóm, lớp. * Treo tranh và hỏi: - Tranh vẽ những gì? - Con chó, quả khế, con cá,bé, gấu. - Trong các tranh vừa nêu chữ nào có dấu - Chó, khế, cá, bé, gấu. sắc? c. Hướng dẫn viết: - Viết mẫu và hướng dẫn viết dấu sắc, tiếng bé. - Viết bảng con. 40’. Tiết 2: 3. Luyện tập: 8’ a. Luyện đọc: MT: Phát âm đúng tiếng bé - Yêu cầu đọc lại tiếng bé. 15’ b. Luyện nói: MT: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: GV: Đỗ Thị Hòa. Cá nhân, nhóm, lớp. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. Các hoạt động khác nhau của trẻ em. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?. 12’. 5’. Tuần 1(2011-2012). -. Tranh1: các bạn ngồi học trong lớp Tranh2: bạn gái đang nhảy dây. Tranh3: bạn gái cầm bó hoa. Tranh4: bạn gái đang tưới rau. Đều có các bạn nhỏ. - HS trả lời.. - Các tranh này có gì giống nhau? - Em thích tranh nào nhất? Vì sao?(HS KG) c. Luyện viết: MT:Tô chữ be, bé trong vở Tập viết đều, đẹp. Hướng dẫn lại bài viết và nhắc tư thế ngồi, - Viết vở để vở. III. Củng cố- dặn dò: - Tìm tiếng có dấu sắc. - Thi đua tìm tiếng có dấu sắc - Viết lại dấu sắc. - Về nhà xem bài sau.. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Toán: A. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có thể: - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác. - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. B. CHUẨN BỊ: - Một số hình tam giác bằng bìa. - Một số đồ vật có dạng hình tam giác. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA H.S 1’ I. Ổn định: 4’ II. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 em - Yêu cầu H.S kể tên một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn. GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. Tuần 1(2011-2012). 30’ III. Dạy- học bài mới: 1’ 1. Giới thiệu- ghi đề: 14’ 2. Giới thiệu hình tam giác: MT: - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác. - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các - Lấy hình tam giác để riêng vật thật. - Đưa đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Yêu cầu H.S nhận ra hình tam giác. - Cả lớp - Yêu cầu tìm hình tam giác trong bộ đồ dùng của mình. - Vẽ nhiều loại hình tam giác và cho H.S biết tất cả đều là hình tam giác. - Cả lớp. 15’ 3. Bài tập: Bài 1,2,3:Tô màu MT:Hs nhận ra được, hình tam giác để tô màu đúng - Hs nhắc lại Cho hs nhắc lại yêu cầu - HS tô màu vào VBT Bài 4:Xếp hình: (HS KG) MT: Biết sử dụng hình vuông, hình tam giác để - Xếp hình theo yêu cầu GV xếp thành các hình khác nhau. 5’. IV. Củng cố- dặn dò: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Về nhà các con xem bài sau. RÚT KINH NGHIỆM. GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường TH số 2 Hoài Thanh. Tuần 1(2011-2012). ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU : - Học sinh nhận ra ưu, khuyết điểm - Hướng khắc phục và công tác cho tuần tới II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định lớp : Hát 34’ 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: GV nhận xét chung - Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm - Lớp trưởng nhận xét chung về nề nếp của tổ, lớp học tập, đi về của từng tổ b. Hoạt động 2: Giáo viên chốt lại những ưu, khuyết điểm - Tuyên dương cá nhân, tổ thực hiện tốt c. Hoạt động 3: Hướng tuần tới - Tiếp tục ổn định tổ chức lớp - Đem đồ dùng học tập đầy đủ, sách vở phải bao bìa, dán nhãn - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp - Đi học đúng giờ - Không ăn quà vặt trước cổng trường  Văn nghệ: Ca hát tập thể Ca hát tập thể. GV: Đỗ Thị Hòa. Giáo án lớp 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×