Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an chuan Tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.05 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28. Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 82-83: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG. A . Mục tiêu: - Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh … - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con ) * Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ đáng yêu:Câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. - GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc. B . Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Cả lớp theo dõi. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. -HDHS luyện đọc các từ ở mục A. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. -4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. câu hỏi : + Sửa soạn cho cuộc đua không biết + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi chán, … bộ bờm chải chuốt ra dáng một.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?. + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? * Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật ta thấy chúng như thế nào? Câu chuyện giúp chúng ta hiểu thêm điều gì? Tiết 2 d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Mời HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu - Quan sát tranh minh họa. - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. - Mời HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Mời HS kể lại toàn bộ câu chuyện.. nhà vô địch. - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi... sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị ... rời ra và chú phải bỏ cuộc. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.. -HS quan sát và lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.. - 1 HS Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. 3) Củng cố- dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.. nhất. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Toán Tiết 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 A/ Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số - Giáo dục HS chăm học . B/ Đồ dùng dạy học : C/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: - Giáo viên ghi bảng: 999 … 1012 - Gọi HS lên bảng điền dấu và giải thích. GV kết luận: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999 - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786.. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.. - Lớp quan sát lên bảng. - 1 em lên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 999 < 1012 - Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn. - Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số - Lớp làm giấy nháp, một em lên điền trên : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 bảng: 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 - Yêu cầu so sánh hai số: - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút 100 000 và 99999 ra kết luận : vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 c) Luyện tập: < 100 000. Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở.Mời một - Cả lớp thực hiện làm vào vở. em lên thực hiện trên bảng. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận - Giáo viên nhận xét đánh giá. xét bổ sung. Bài 2: - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp - Mời một em lên bảng giải bài. bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Một học sinh đọc đề bài. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp thực hiện vào vở, - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4(a) : - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở . - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận - Mời HS lên thực hiện trên bảng xét bổ sung. Nhận xét tuyên dương. 3) Củng cố - dặn dò: - Một số HS lên bảng - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống. -Nhận xét- Về nhà xem lại các BT đã làm. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ 3 ngày 26 tháng 3 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán Tiết 137:LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. Luyện tập so sánh các số. Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000 ( Luyện tính viết và tính nhẩm ). - Bài tập 4( tr 148) không yêu cầu HS viết số chỉ yêu cầu trả lời. B/ Đồ dùng dạy học : C/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: -Gọi HS lên bảng điền: < , > = 4589 ... 10 001 26513 ... 26513 8000 ... 7999 100 000 ... 99 999 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời HS lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2(b): - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Mời HS lên bảng giải bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị) - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - 1 học sinh lên bảng, cả lớp bổ sung.. - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở. - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:. - Một em nêu yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS trả lời miệng - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời HS lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá 3) Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét - Về nhà xem lại các BT đã làm.. - HS nêu miệng. - Cả lớp bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung. - Một vài HS nhắc lại. - Lắng nghe.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Chính tả:(Nghe viết) Tiết 55:CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Cuộc chạy đua trong“. - Làm đúng bài tập 2 b. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ có vần ưc/ưt. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn trên có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài viết hoa?. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. - Cả lớp viết vào giấy nháp.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn gồm 3 câu. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào giấy - Cả lớp viết từ khó vào giấy nháp: Khỏe, nháp. giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,.. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Học sinh tự làm bài. - Mời HS lên bảng thi làm bài. - HS lên bảng thi làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Mời HS đọc lại kết quả. - 1 - 2 HS đọc. 3) Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Một vài HS nhắc lại. - Lắng nghe. - Nhận xét - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tập đọc Tiết 84: CÙNG VUI CHƠI A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người … - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ - Rèn kĩ năng đọc - hiểu: + Hiểu được các từ khó quả cầu giấy qua chú thích ở cuối bài. + Hiểu được nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn (trả lời được các câu hỏi SGK. Học thuộc lòng bài thơ.). - GDHS thường xuyên tập thể dục B/ Đồ dùng dạy học : C/Hoạt động dạy-học:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS lên nối tiếp kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng ". - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu. - HD HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ? - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích : - Mời HS đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.. - Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng"(mỗi em kể 2 đoạn) - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc. - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ. + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, .... cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - Một em đọc lại cả bài thơ. - Cả lớp HTL bài thơ. - 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Hai em thi đọc cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3) Củng cố - dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.. - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 138:LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán. - Giáo dục HS chăm học . B/ Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng - 2 em lên bảng làm bài. - Đặt tính rồi tính: - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 3254 + 2473; 1326 x 3 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Một em nêu yêu cầu bài. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi - Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung em đọc 1 số). - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ - Mời HS lên giải bài trên bảng. sung. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.. Bài 3 - Một em đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Mời HS lên giải bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. - Tự tóm tắt và phân tích bài toán. - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. - Một vài học sinh nhắc lại. - Lắng nghe.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Luyện từ và câu Tiết 28: NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM,DẤU HỎI, CHẤM THAN A/ Mục tiêu : - Tiếp tục ôn về nhân hóa - Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?. - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - GD HS có ý thức trong tiết học. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Tìm các sự vật được nhân hóa trong bài thơ Em thương và các TN được dùng để nhân hóa các sự vật đó ? - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Bài tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập1. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời HS nêu miệng kết quả. - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2:. Hoạt động của trò - 1 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu lớp làm bài vở - Gọi HS lên bảng. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời HS lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò -HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét - Về nhà học bài xem trước bài mới.. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp làm bài vở - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét.. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Một vài HS nhắc lại. - Lắng nghe.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tự nhiên-xã hội: Tiết 55:THÚ(Tiếp theo) A/ Mục tiêu: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích. B/ Đồ dùng dạy học -Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 1". - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm chung của thú. - Nhận xét đánh giá. + Nêu ích lợi của các thú nhà. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừng trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Kể tên các con thú rừng mà em biết ? + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết ? + So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt. -Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình. - Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,.. + Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng ? * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú rừng mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh.. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi.. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: -2em nhắc lại KL. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao.. - Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập. + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng. - Lớp thực hành vẽ.. - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp. - Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét bài vẽ của học sinh. 3) Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét - Xem trước bài mới.. - HS tự liên hệ. - Lắng nghe.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 139:DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH A/ Mục tiêu : - Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. (Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N ) - Giáo dục HS chăm học . B/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x : - 2 em lên bảng làm BT. x : 2 = 2403 x x 3 = 6963 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giới thiệu biểu tượng về diện tích. VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ - Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật tích. màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> miếng bìa hình tròn) VD2: Giới thiệu cho HS quan sát hai hình A và B + Mỗi hình có mấy ô vuông ? + Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ? - KL: VD3:HS quan sát P,M,N - Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N + Hãy tính số ô vuông của hình M và N? c)Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao chọn ý đó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Mời HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai hình tam giác và ghép lại. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. 3) Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. - Quan sát hai hình A và B. + Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông. +Diện tích của hình A bằng diện tích hình B. - HS quan sát. - Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. + diện tích của hình M và N : 6 + 4 = 10 (ô vuông). - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài cá nhân. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở. - 1 số HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - 1 HS nêu. - Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV để khẳng định KL trên. - HS nhận xét về các hình. - Một vài HS nhắc lại. - Lắng nghe.. ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập viết Tiết 28: ÔN CHỮ HOA T A. Mục tiêu: - Củng cố về cách viết chữ hoa T(Th) (1 dòng).Viết tên riêng Thăng Long (1dòng) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ - GDHS Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. B.Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa T (Th C. hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học - Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, tiết trước. Dù, Nhớ. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lớp viết vào giấy nháp. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên giấy nháp * Luyện viết chữ hoa : - HS quan sát mẫu chữ viết hoa trên - HS quan sát. bảng. - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có - Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực từng chữ . hiện viết vào bảng con. - Yêu cầu học sinh tập viết chữ T, Th và L vào giấy nháp. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long - Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của - Lắng nghe. thủ đô Hà Nội ngày nay. - Yêu cầu HS tập viết trên giấy nháp. - Luyện viết từ ứng dụng vào giấy nháp. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng - 1HS đọc câu ứng dụng:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> dụng. + Câu ứng dụng khuyên điều gì ?. - Yêu cầu luyện viết trên giấy nháp các chữ viết hoa có trong câu ca dao. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ T, Th một dòng cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng. - Viết tên riêng Thăng Long 1 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng1 lần. - Chấm chữa bài 3) Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.. Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. + Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ. - Lớp thực hành viết trên giấy nháp: Thể dục. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.. - HS nộp vở chấm bài. - 1 HS nêu lại cách viết hoa. - Lắng nghe.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Chính tả: (nhớ - viết) Tiết 56:CÙNG VUI CHƠI A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3, 4, dòng thơ 5 chữ trong bài thơ "Cùng vui chơi ". - Làm đúng bài tập 2b. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết ở bảng lớp các từ thường hay viết sai ở tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới:. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng dũng, hiệp sĩ . - Cả lớp viết vào giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS viết chính tả : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Yêu cầu một em đọc thuộc lòng. - Mời HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? - Yêu cầu viết vào giấy nháp các tiếng hay viết sai trong bài thơ. * Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép bài. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2 b : - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. 3) Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao. - Nhận xét – dặn dò.. - Một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4. + Viết các chữ đầu dòng thơ. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào giấy nháp các từ dễ lẫn: giấy, quanh quanh, mắt, sân, ... - Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Hai em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét.. - Một số HS nhắc lại. - Lắng nghe. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Đạo đức Tiết 28: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC A / Mục tiêu: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiểm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường, địa phương * Tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên làm cho môi trường xanh sạch đẹp. B/ Tài liệu và phương tiện: - Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1. C/ Hoạt động dạy - học :. Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: -Em cần làm gì để tôn trọng tài sản của người khác? -GV nhận xét đánh giá 2.Bài mới a)Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn hoạt động Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. - Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa. -Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ? - Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ? - Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp. - GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì? - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.. Hoạt động của trò -HS trả lời. -Nhận xét.. - Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: Không khí – lương thực và thực phẩmnước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác. - Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn. - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời hay nhất.. - Lớp chia ra các nhóm thảo luận. Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt.. - Các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình - Lớp nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Gọi HS đọc BT3 - VBT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào phiếu. - Mời một số trình bày trước lớp. - Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở 3.Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét – dặn dò.. - 1 HS đọc. - HS làm bài cá nhân. - 3 em trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung.. - Một vài hs nhắc lại. - Lắng Nghe.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 140:ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔNG A/ Mục tiêu : - Biết xăng-ti-mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - Giáo dục HS chăm học . B/ Đồ dung dạy học: C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, - 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu kết quả của bạn. cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A và B - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : - Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm. - Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo. - KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông. - Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2 - Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc. - GV đọc, gọi HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-timét vuông. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Mời HS lên bảng tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào giấy nháp. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3) Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét- Về nhà xem lại các BT đã làm.. - Cả lớp theo dõi.. - Lấy hình vuông ra đo. - 2 em nhắc lại. - 3 em đọc các số trên bảng. - 2 em lên bảng viết.. - Một em nêu yêu cầu của BT. - Lớp tự làm bài, - 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Lớp tự làm bài. - 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Hai em lên bảng, cả lớp làm vào giấy nháp.. - Một vài HS nhắc lại. - Lắng nghe. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 28: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Kể về một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe hay tường thuật dựa theo gợi ý (BT1) - (BT2 bỏ thời gian dư cho HS kể thêm về trận thi đấu thể thao) B/Đồ dùng dạy học : C/Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi … + Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. - Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận xét. - Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp. - Mời một số em lên thi kể trước lớp. - Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. Bài tập 2 : bỏ theo giảm tải thời gian dư HS kể thêm về trận thi đấu thể thao. 3) Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét. Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau.. Hoạt động của trò - Lắng nghe rút kinh nghiệm.. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn.. - Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của trận thi đấu để kể lại. - Một em giỏi kể mẫu. - Từng cặp tập kể. - Một số em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.. - Một vài HS nhắc lại. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tự nhiên-xã hội Tiết 56:MẶT TRỜI A/ Mục tiêu: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất. *Biết mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên trái đất. Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày. - GDHS biết lợi ích của ánh sáng và nhiệt của mặt trời. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 2". - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm chung của thú rừng. - Nhận xét đánh giá. + Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ? 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: - Từng thảo luận và đi đến thống nhất: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng + Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? trời chiếu sáng. + Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế + Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. nào ? Vì sao? Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào. + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa + Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy sáng lại vừa tỏa nhiệt ? mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ Bước 2 : mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. - Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi sáng vừa tỏa nhiệt nhớ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Bước 1: + Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ? + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất ? Bước 2: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời. *- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? - Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt Trời. 3) Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. -Nhận xét- Xem trước bài mới.. + Mặt trời có vai trò chiếu sáng …Giúp cho cây cỏ, người,động vật khỏe mạnh. + Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự sống trên trái đất. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.. - Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho bạn - Một số em lên lên kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.. - HS tự liên hệ. - Lắng nghe.. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thủ công Tiết 28: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN A/ Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật. - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đồng hồ để bàn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ... C/ Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. + Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là những bộ phận nào ? + Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như thế nào ? - Cho HS liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế nêu tác dụng của đồng hồ ? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu. Bước 1: Cắt giấy . Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ + Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp. 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước.. Hoạt động của trò - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.. - Lớp quan sát hình mẫu. + Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ.... - Có màu sắc đẹp. - Đồng hồ dùng để biết thời gian.. - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. - 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.. - Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.. - Hai học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành.. - HS dọn dẹp,vệ sinh lớp học. - Lắng nghe.. ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Buổi chiều HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN A/ Mục tiêu: - Củng cố về các số có 5 chữ số. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: a) Khoanh vào số lớn nhất: 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954. b) Khoanh vào số bé nhất: 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650. Bài 2: Tính nhẩm: 7000 + 200 = 4000 x 2 = 60000 + 30000 = 1000 + 3000 x 2 = 8000 - 3000 = (1000 + 3000) x2= 90000 + 5000 = 9000 : 3 + 200 = Bài 3: Một ô tô chạy quãng đường dài 100km hết 10l xăng. Hỏi với 8l xăng thì ô tô đó chạy được quãng đưỡng dài bao nhiêu ki-lô-mét ? - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.. Hoạt động của trò - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung: a) 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954. b) 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650. 7000 + 200 = 7200 60000 + 30000 = 90000 8000 - 3000 = 5000 90000 + 5000 = 95000 Giải: Quãng đường ô tô chạy hết 1 lít xăng là: 100 : 10 = 10(km) Quãng đường ô tô chạy hết 8 lít xăng là: 10 x 8 = 80(km) ĐS: 80km.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. ------------------------------------------------------TOÁN NÂNG CAO A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị" - Giáo dục HS tự giác trong học tập. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm các BT sau: - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả Bài 1: Đặt tính rồi tính: lớp theo dõi bổ sung: 34321 + 45768 6493 - 4027 34321 6493 1424 9546 6 9546 : 6 1424 x 4 + 45768 - 4027 x 4 35 Bài 2: Tìm x: 1591 x + 4563 = 6758 xx6= 80089 2466 5696 54 9816 06 x - 3721 = 1762 - 600 x:5 = 0 1000 + 312 x - 3721 = 1762 - 600 x : 5 = 1000 + 312 x - 3721 = 1162 x:5 = 1312 x = 1162 + 3712 x = Bài 3: Một đội công nhân giao thông rải 1312 x 5 nhựa xong đoạn đường 1615m trong 5 x = 4884 x = giờ. Hỏi đội đó rải nhựa trong 8 giờ thì 6560 xong đoạn đường dài bao nhiêu mét? Giải: (Giải 2 cách). Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 1 - Theo dõi HS làm bài. giờ là: - Chấm vở một số em, nhận xét chữa 1615 : 5 = 323 (m) bài. Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 8 giờ là: 323 x 8 = 2584 (m) ĐS: 2584 km Cách 2: Giải: 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 8.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> làm.. giờ là: (1615 : 5) x 8 = 2584 (m) ĐS: 2584 km. ---------------------------------------------------HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần. - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các - HS luyện đọc theo nhóm. bài: Cuộc chạy đua trong rừng và bài Cùng vui chơi kết hợp trả lời các câu hỏi sau mỗi bài đọc. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - 3 nhóm thi đọc trước lớp. + Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài Cuộc chạy đua - Thi đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong rừng. theo yêu cầu của GV. + Mời 1 số HS thi đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi và TLCH: ? Bài thơ tả hoạt gì của các bạn HS? - Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn ? Các bạn trong bài thơ chơi đá cầu vui và nhóm đọc tốt nhất. và khéo léo như thế nào? ? Em có thường xuyên tập thể dục không? - Nhận xét, tuyên dương những cá nhân và nhóm thể hiện tốt nhất. 2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm. ------------------------------------------------------RÈN CHỮ A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 2 bài Cuộc chạy đua trong rừng. - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn HS nghe - viết:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Đọc đoạn 2 bài Cuộc chạy đua trong rừng. - Gọi 2HS đọc lại. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn nói điều gì ? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?. - Nghe GV đọc bài. - 2 em đọc lại. - Cả lớp đọc thầm và trả lời: + Lời khuyên của Ngựa Cha. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật. - Tập viết các từ dễ lẫn.. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả. - Nghe - viết bài vào vở. * Đọc cho HS viết bài vào vở. - Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. * Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng. -----------------------------------------------------TIẾNG VIỆT NÂNG CAO A/ Yêu cầu: - Củng cố, nâng cao về biện pháp nhân hóa. - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động cảu thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Cả lớp tự làm BT vào vở. - Yêu cầu cả lớp làm các BT sau: - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào lớp nhận xét bổ sung. chỗ trống để hoàn chỉnh định nghĩa sau: Nhân hóa là biện pháp gán cho động Nhân hóa là biện pháp gán cho động vật, vật, ... (không phải người) những tình thực vật, đồ vật ...(không phải người) cảm, hoạt động của ..., nhằm làm cho những tình cảm, hoạt động của người, đối tượng được miêu tả trở nên gần gũi, nhằm làm cho đối tượng được miêu tả sinh động. trở nên gần gũi, sinh động. Bài 2: Hãy sử dụng biện pháp nhân hóa để diễn đạt lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm: a) Ông Mặt Trời ném những tia nắng lửa a) Mặt trời chiếu những tia nắng oi xuống cánh đồng đang khát nước. bức xuống cánh đồng khô hạn. b) Mỗi khi chị gió lướt qua, anh Bạch b) Mỗi khi có gió thổi, cây bạch đàn Đàn lại vầy tay chào. ở sân trường em lại xào xạc lá. c) Bác Kim giờ, Kim phút chậm chạp.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> c) Kim giờ, kim phút chạy chậm, kim giây chạy thật nhanh.. đi từng bước ; còn anh Kim giây thì chạy vun vút như vận động viên.. Bài 3: Dùng câu hỏi Để làm gì ? để hỏi cho bộ phận câu in nghiêng trong từng a) Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật câu dưới đây: đẹp để làm gì ? a) Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, còn b) Nhiều lần, chị Sáu dũng cảm, mưu giặc trông thấy thì kinh hồn. trí luồn sâu vào vùng địch tạm chiếm để b) Nhiều lần, chị Sáu dũng cảm, mưu làm gì ? trí luồn sâu vào vùng địch tạm chiếm để nắm tình hình, giúp công an phát hiện và tiêu diệt nhiều tên gian ác. c) Trung đoàn trưởng đến gặp các c) Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ? chiến sĩ nhỏ tuổi để thuyết phục các em trở về với gia đình. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. ---------------------------------------------HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ A/ Yêu cầu: - HS ôn luyện các động tác về ĐHĐN và các bài hát - múa của Sao nhi đồng. - Chơi trò chơi "Hoàng Anh - Hoàng Yến". B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Tổ chức cho HS ôn tập: - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu - Lắng nghe, nhận nhiệm vụ. cầu học tập. - Lớp trưởng điều khiển cho các bạn ôn - Giao nhiệm vụ cho lớp. tập các động tác về đội hình đội ngũ: tập - Theo dõi, uốn nắn cho các em. hợp hàng ngang, hàng dọc, giãn cách hàng ngang - hàng dọc. Sau đó ôn các bài múa: Bông hồng tặng mẹ và cô ; Hành khúc Đội TNTPHCM : Chúng em là mầm non tương lai ... * Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Hoàng - Ôn về chủ đề và các ngày lễ trong năm..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Anh - Hoàng Yến". - Nêu tên trò chơi. - Cả lớp tham gia chơi trò chơi. - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi cho HS chơi chính thức. - Nhận xét , tuyên dương những em thắng cuộc. * Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm. ======================================================.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×