Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

PhNam gui NgThi Hoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.57 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1: Trong buổi hòa nhạc được tổ chức ở Nhà Hát lớn Hà Nội nhân dịp kỉ niệm 1000 năm Thăng Long. Một người ngồi dưới khán đài nghe được âm do một chiếc đàn giao hưởng phát ra có mức cường độ âm 12 dB. Khi dàn nhạc giao hưởng thực hiện bản hợp xướng người đó cảm nhận được âm là 2,376 B. Hỏi dàn nhạc giao hưởng đó có bao nhiêu người? A. 8 người. B. 18 người. C. 12. người. D. 15 người. GIẢI: * L1 = lg(I1/I0) = 1,2B => I1 = I0.101,2 * Khi L2 = 2,376B => I = I0.102,376 *. I 102 ,376 = ≈15 I 1 101,2. Câu 6: Thực hiên giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ 1 = 0,64 μm và λ2. Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là A. 0,4 μm. B. 0,45 μm. C. 0,72 μm. D. 0,54 μm. GIẢI: *giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng =>tổng số vân sáng của 2 bức xạ là 11 + 2 = 13 vân * Giả sử 2 < 1 => số vân sáng của 2 sẽ nhiều hơn. => số vân sáng của 1 là : k1 = (13 – 3)/2 = 5 ; số vân sáng của 2 là k2 = 5 + 3 = 8 * Ta có :. k1 λ2 5 .0 , 64 = => λ2= = 0,4 m k2 λ1 8. (Nếu 2 > 1 => k1 = 8, k2 = 5 => 2 ở ngoài vùng as thấy) Câu 11: Ca tốt của tế bào quang điện chân không là một tấm kim loại phẳng có giới hạn quang điện 0 = 0,6 m. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng  = 0,5 m. Anốt cũng là tấm kim loại phẳng cách catốt 1 cm. Giữa chúng có một hiệu điện thế 10 V. Bán kính lớn nhất trên bề mặt anốt có quang electron đập tới là A. R = 4,06 cm. B. R = 8,1 mm. C. R = 4,06 mm. D. R = 6,2 cm.. GIẢI :. hc hc 1 = + mv 20 => v0 = 3,816.105 m/s λ λ0 2 + các el bứt ra khỏi K không song song với nhau và chuyển động theo quĩ đạo Farabol nên tạo ra 1 vùng trên bề v 0 gần song song với bề mặt K. Xét những el mặt A và những el lệch xa nhất (bán kính R lớn nhất) ứng với ⃗ đó: * Vẽ hệ trục xoy như hình * 0x : a = F/m = eE/m = eU/dm = 1,76.1014 m/s2 A K + 2x x = at2/2 với x = 1cm => t = = 1,066.10-8s a F * 0y : y = v0.t ; với t = 1,066.10-8s => y = R  4,06.10-3m 0 x (trọng lực P rất nhỏ so với F nên bỏ qua) R v 0 + Ta có :. √. y.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 19: Cho mạch điện RC với R = 15 W. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một máy phát điện xoay chiều một pha. Khi rô to quay với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng I 1 = 1A Khi rô to quay với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch I2 = √ 6 A. Nếu roto quay với 3n vòng/phút thì dung kháng của tụ là A. 2 √ 5 W. B. 18 √ 5 W. C. 3 W. D. √ 5 W.. GIẢI : * Sđđ hiệu dụng của máy phát là : E = NBS / √ 2 *  tỉ lệ với số vòng quay => 2 = 21 => ZC2 = ZC1/2 * Ta có : I1 =. E1 2. 2 C1. √R +Z E √ R +Z = 2. = 1 ; I2 = 2 C1. E2 2. E2 =. 2 C2. √R +Z ω √ R +Z 2. √. 2. R2 +. ZC 1 4. =. √6. 2 C1. 15 2+ Z 2C 1 = √6 =√ 6 4 =6 2 2 2 E1 => => ω1 => 2 ZC 1 2 ZC 1 2 ZC 1 15 + R+ R+ 4 4 4 * Nếu roto quay với 3n vòng/phút => 3 = 3 1=> ZC3 = ZC1/3 = 2 √ 5 W I2 I1. 2. 2. √. √. Câu 37: Trong một trò chơi bắn súng, một khẩu súng bắn vào mục tiêu di động. Súng tự nhả đạn theo thời gian một cách ngẫu nhiên. Người chơi phải chĩa súng theo một hướng nhất định còn mục tiêu dao động điều hoà theo phương ngang như hình vẽ. Người chơi cần chĩa súng vào vùng nào để có thể ghi được số lần trúng nhiều nhất? A. 3. B. 2 hoặc 4. C. 1 hoặc 5.. => ZC1 = 6. √5. D. Ngắm thẳng vào bia.. GIẢI : Súng tự nhả đạn theo thời gian một cách ngẫu nhiên chứ không điều hòa nên để có thể dễ trúng mục tiêu nhất cần ngắm bắn vào vùng 1 và 5, vì đó là vùng mục tiêu có tốc độ nhỏ nhất, có đổi chiều chuyển động ở biên nên dễ trúng nhất! Câu 52: Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 mm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10 -7 s và công suất của chùm laze là 10 5 MW. Số phôtôn có trong mỗi xung là A. 2,62.1025 hạt. B. 5,2.1020 hạt. C. 2,62.1015 hạt. D. 2,62.1029 hạt.. GIẢI : 11. * Ta có : P = n. = n.hc/ => n =. −3. 10 0 , 52. 10 −34 8 6 ,625 . 10 .3 . 10. = 2,62.1032 hat/s. * Số phôtôn có trong mỗi xung là : n .t=2 , 62 .1032 . 10− 7 = 2,62.1025 hạt..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×