Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài nguyên rừng tại khu bảo tồn Sao La, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ VĂN TÚ

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN RỪNG TẠI KHU BẢO TỒN SAO LA, TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP
Chuyên ngành: Lâm học

HUẾ - 2020

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ VĂN TÚ

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN RỪNG TẠI KHU BẢO TỒN SAO LA, TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 8620201



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
NGƯT.TS. TRẦN MẠNH ĐẠT

HUẾ - 2020

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trì
nh bày trong luận văn làtrung thực, khách quan và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào khác.
Tôi xin cam đoan nội dung, số liệu vàkết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn
toàn trung thực. Thơng tin, số liệu trí
ch dẫn từ các nguồn tài liệu đều cóghi dẫn nguồn
gốc rõràng.

Huế, ngày ...... tháng … năm 2020
Tác giả luận văn

Lê Văn Tú

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quátrì
nh nghiên cứu, thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ quýbáu của Phịng Đào tạo vàcác Thầy, Cơtrong Khoa Lâm nghiệp, Trường
đại học Nông Lâm, Đại học Huế; Ban quản lýKhu bảo tồn Sao La, tỉnh Thừa Thiên Huế
và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế: Hạt Kiểm lâm huyện A Lưới,
Nam Đông và cộng đồng dân cư thôn tại các xãthuộc địa bàn nghiên cứu. Tôi xin chân
thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Ban quản lýKhu bảo tồn Sao La tỉnh
Thừa Thiên Huế đã quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi nghiên cứu vàhoàn
thành luận văn trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn NGƯT.TS.Trần Mạnh Đạt, người đã tận tình
giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn cho tơi trong suốt thời gian thực hiện vàhồn thành luận
văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người thân
trong gia đình đã giúp đỡ, động viên trong suốt thời gian thực hiện luận văn của mình.

Huế, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Lê Văn Tú

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



iii

TÓM TẮT
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả
công tác quản lýtài nguyên rừng làhết sức cấp thiết nhằm góp phần quản lý, bảo vệ và
phát triển tài nguyên rừng một cách bền vững, duy trìhệ sinh thái, phát huy tốt công tác
bảo tồn thiên nhiên; bảo tồn nguồn gen, bảo tồn đa dạng loài động vật, thực vật; cung
cấp nguồn nước, bảo vệ nguồn nước phục vụ đời sống vàsản xuất, mang lại lợi í
ch kinh
tế - xãhội cho địa phương, góp phần tăng nguồn thu nhập, xố đói giảm nghèo cho
người dân nông thôn, miền núi, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số đời sống cịn nhiều
khó khăn.
Nghiên cứu đã áp dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, bao gồm thu thập
thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xãhội, hiện trạng tài nguyên rừng vàthực trạng
công tác quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng tại Ban quản lý Khu bảo tồn Sao La tỉnh
Thừa Thiên Huế; Kết hợp sử dụng phương pháp phân tích vấn đề, sử dụng công cụ
METT và đánh giá nhanh các nguy cơ ảnh hưởng đến công tác quản lýbảo vệ rừng, bảo
tồn đa dạng sinh học; Phỏng vấn lấy ýkiến của các cơ quan, đơn vị, cánhân liên quan;
Sử dụng các phần mềm tin học thống kê để tí
nh tốn, thống kê, tổng hợp vàphân tích
số liệu thu thập được.
Kết quả nghiên cứu đã đánh giá được thực trạng công tác quản lý, bảo vệ vàphát
triển rừng trong thời gian qua tại Ban quản lýKhu bảo tồn Sao La tỉnh Thừa Thiên Huế
về hiện trạng rừng tại Ban quản lýKhu bảo tồn Sao La tỉnh Thừa Thiên Huế; thực trạng
tổ chức bộ máy, hoạt động của Ban quản lýKhu bảo tồn Sao La tỉnh Thừa Thiên Huế;
ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xãhội của địa bàn nghiên cứu đối với công
tác quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng; Đánh giá tác động của chí
nh sách, pháp luật đến
công tác quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng đặc dụng thời gian qua trên địa bàn nghiên

cứu. Những bất cập, hạn chế của cơ chế, chí
nh sách chậm được tháo gỡ, tạo nên những
rào cản trong thực tế triển khai thực hiện...; Đề xuất các giải pháp phùhợp với điều kiện
thực tế địa phương, cũng như xu thế phát triển của công tác quản lý, bảo vệ vàphát triển
rừng theo hướng bền vững.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH, BẢN ĐỒ ..................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................................2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................2
3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC ...........................................................................................2
3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ...........................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................4
1.1.1. Trên thế giới ..........................................................................................................4
1.1.2. Ở Việt Nam............................................................................................................5
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................7

1.2.1. Nguy cơ rừng tiếp tục bị xâm hại ..........................................................................7
1.2.2. Công tác quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học .....................................7
1.3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI BAN QUẢN
LÝ KHU BẢO TỒN SAO LA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................................9
1.3.1 Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................9
1.3.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa - xãhội ......................................................................12
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU...............................................................................................................................19
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................19
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................19

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................19
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................19
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................19
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................................19
2.3.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ....................................................................19
2.3.3. Phương pháp sử dụng công cụ theo dõi/ đánh giá hiệu quả quản lý(METT) ....20
2.3.4. Phương pháp phân tích và xử lýsố liệu ..............................................................20
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................22
3.1. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ RỪNG CỦA KHU BẢO TỒN SAO LA
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................................................22
3.1.1. Hiện trạng sử dụng đất của Khu bảo tồn Sao La tỉnh Thừa Thiên Huế ..............22
3.1.2. Thực trạng tài nguyên rừng của Khu bảo tồn Sao La tỉnh Thừa Thiên Huế .......23
3.2. CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ PHÁT TRIỂN
RỪNG ...........................................................................................................................38

3.2.1. Công tác quản lý nhà nước ..................................................................................38
3.2.2. Thực trạng công tác quản lý, bảo vệ rừng tài nguyên rừng tại Khu bảo tồn Sao La
tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................39
3.2.3. Công tác giao khoán quản lý, bảo vệ rừng vàtrồng rừng tại Khu bảo tồn Sao La
.......................................................................................................................................48
3.3. MỘT SỐ MỐI ĐE DỌA VÀ NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU ĐE DỌA ĐẾN TÀI
NGUYÊN RỪNG TẠI KHU BẢO TỒN SAO LA ....................................................50
3.3.1. Một số mối đe dọa đến tài nguyên rừng tại Khu bảo tồn Sao La ........................50
3.3.2. Nguyên nhân các mối đe dọa chủ yếu tại Khu bảo tồn Sao La ...........................51
3.4 PHÂN TÍCH VÀ SỬ DỤNG CÔNG CỤ METT ĐỂ TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ TẠI KHU BẢO TỒN SAO LA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.....................52
3.5. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TẠI KHU BẢO TỒN SAO LA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 72
3.5.1. Giải pháp về công tác quản lý, nguồn nhân lực ..................................................72
3.5.2 Giải pháp về khoa học, công nghệ........................................................................73
3.5.3 Nâng cao sinh kế cộng đồng :...............................................................................74
3.5.4 Giải pháp về nguồn vốn, huy động nguồn vốn đầu tư .........................................74

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi

3.5.5 Giải pháp về nâng cao nhận thức .........................................................................74
3.5.6 Hợp tác quốc tế .....................................................................................................75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................77
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................77
2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................79
PHỤ LỤC ......................................................................................................................83


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQL

Ban quản lý

BTTN

Bảo tồn thiên nhiên

CSDL

Cư sở dữ liệu

CCKL

Chi cục Kiểm lâm

ĐDSH

Đa dạng sinh học

ĐHNL

Đại học Nông Lâm


DLST

Du lịch sinh thái

DVMTR

Dịch vụ môi trường rừng

WWF

Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên

GEF

Quỹ mơi trường tồn cầu

HCDV

Hành chí
nh dịch vụ

IUCN

Liên minh bảo tồn thiên nhiên quốc tế

KBT

Khu Bảo tồn


LCBS

Lưỡng cư, bị sát

MTR

Mơi trường rừng

NN&PTNT

Nơng nghiệp vàPhát triển nơng thơn

PCCCR

Phịng cháy chữa cháy rừng

QLBVR

Quản lýbảo vệ rừng

QLTNR-MT

Quản lýtài nguyên rừng – môi trường

RĐD

Rừng đặc dụng

SMART


Công cụ hỗ trợ tuần tra, giám sát trong công tác quản lý, bảo
vệ rừng

TNMT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

METT

Công cụ theo dõi hiệu quả quản lý(Management
Effectiveness Tracking tool)

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Thống kêthành phần dân tộc ........................................................................12
Bảng 1.2: Thống kê Lao động .......................................................................................13
Bảng 1.3: Thống kêhoạt động kinh tế, thu nhập ..........................................................14
Bảng 1.4: Thống kêsố lượng công trì
nh hạ tầng theo các nguồn vốn đầu tư ...............18
Bảng 1.5: Các chương trình phát triển vùng giáp ranh hiện có.....................................18
Bảng 3.1. Thống kêhiện trạng sử dụng đất ...................................................................22

Bảng 3.2 Danh mục các lồi thúqhiếm vànguy cấp ở Khu bảo tồn Sao La ............27
Bảng 3.3. Các lồi chim cógiátrị bảo tồn cao trong vùng phân bố hẹp được ghi nhận ở
Khu bảo tồn Sao la tỉnh Thừa Thiên Huế. .....................................................................29
Bảng 3.4. Thống kêvề diện tí
ch vàtrữ lượng tre nứa ...................................................33
Bảng 3.5: Thống kêhiện trạng rừng năm 2019 .............................................................35
Bảng 3.6: Thống kêtrữ lượng rừng ...............................................................................37
Bảng 3.7: Thống kêhiện trạng trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, ......................42
bảo vệ vàPCCCR ..........................................................................................................42
Bảng 3.8: Hoạt động cứu hộ động vật hoang dã giai đoạn 2014-2019 .........................45
Bảng 3.9: Thống kêsố vụ vi phạm luật bảo vệ phát triển rừng đã được xử lý.............46
Bảng 3.10: Hiện trạng cơng tác giao khốn bảo vệ rừng đặc dụng ...............................49
Bảng 3.11: Thống kêsố bẫy được tháo gỡ trong Khu bảo tồn......................................50
Bảng 3.12: Các đe dọa đối với Khu BT Sao La Huế ....................................................52
Bảng 3.13: Đánh giá hiệu quả công tác quản lýtại KBT Sao La Huế ..........................56

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix

DANH MỤC HÌNH, BẢN ĐỒ


nh 1.1: Vị tríKhu bảo tồn Sao La, tỉnh TT-Huế .........................................................9

nh 3.1: Bản đồ hiện trạng tài nguyên Khu bảo tồn ....................................................23

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ban quản lý (BQL) KBT Sao La Thừa Thiên Huế thành lập theo Quyết định số
408/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. KBT có
diện tích đề xuất ban đầu là 12.145,9 ha, Quyết định số 2020/2013/QĐ-UBND ngày
09/10/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thành lập KBT Sao La với tổng
diện tích 15.519,93 ha. Các phân khu chức năng của KBT có: Phân khu BVNN 11,845
ha, Phân khu PHST 3.550 ha và Phân khu HCDV 124,93 ha. KBT hiện có có 04 Trạm
quản lý bảo vệ rừng. Tổng số cán bô nhân viên hiện này là 25 người.
Khu bảo tồn (KBT) Sao La TT-Huế được thành lập với mục đích bảo tồn các hệ
sinh thái rừng trên đai địa hình núi thấp cịn lại ở vùng Trung Trường Sơn, đây là vùng
có tính đa dạng cao về các sinh cảnh rừng, các loài động và thực vật. Trung Trường Sơn
là nơi có các cảnh quan đại diện, là vùng tiêu biểu nhất về đa dạng sinh học của dãy
Trường Sơn. Đây là khu vực quan trọng vì là nơi sống của Sao La (Pseudoryx
nghetinhensis), lồi thú mới, đặc hữu và đang bị đe dọa tuyệt chủng ở mức độ cực kỳ
nguy cấp (CR) và một số loài khác như Mang lớn (Muntiacus vuquangensis), Mang
trường sơn (Muntiacus truongsonensis), Gà lôi Lam mào trắng (Lophura edwardsi),
Voọc chân xám (Pygathryx cinerea) và Trĩ sao (Rheinartia ocelLata)….
Mặc dù KBT Sao La xa khu dân cư nhưng cũng không tránh khỏi các nhân tố
tiêu cực tác động đến tài nguyên rừng, đặc biệt hiện nay cótuyến đường Hồ ChíMinh
cắt ngang qua Khu bảo tồn. Trong thời kỳ chiến tranh, cấu trúc rừng đã bị tàn hại do
bom mìn, chất độc hốhọc. Các nhân tố chính đe doạ chủ yếu đến da dạng sinh học của
khu bảo tồn hiện nay đã được xác định là:
+ Hiện tượng khai thác gỗ trái phép thường xuyên xảy ra trên địa bàn, chủ yếu
các loài gỗ quý, có giá trị thương mại cao như Lim, Gõ, Huỷnh...
+ Hoạt động săn bắt động vật hoang dã vùng rừng khu vực đầu nguồn sông Hữu
Trạch diễn ra mạnh mẽ và trên diện rộng.

+ Hiện tượng khai thác lâm sản không đúng quy cách là nguyên nhân làm cho
mức độ phong phú của các loài lâm sản trở nên cạn kiệt. Lượng khai thác quá mức đã
làm cho một số lồi khơng cịn khả năng phục hồi.
+ Việc xây dựng đường cũng là một trong các nhân tố chính có ảnh hưởng rừng
và sinh thái. Các con đường có ảnh hưởng đến Khu bảo tồn như đường số 74 ở xã
Thượng Quảng, đường Hồ Chí Minh ở xã A Rồng, Hương Ngun.
Khu bảo tồn Sao La có các giá trị cần phải đầu tư bảo tồn như: Mẫu rừng nhiệt
đới vùng thấp điển hình ở dãy Trường Sơn; Nhiều loài động thực vật đang bị đe doạ tiêu

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2

diệt như thực vật có 10 lồi; động vật có 48 loài trong sách đỏ Việt Nam và sách đỏ thế
giới, đặc biệt đây là một trong số ít các vùng rừng ở Việt Nam được ghi nhận cịn có sự
tồn tại của loài SaoLa (Pseudoryx nghetinhensis) đang bị đe dọa tuyệt chủng ở mức cao
nhất (CR). Nếu không đầu tư bảo tồn, phục hồi và phát triển thì trong tương lai gần các
hệ sinh thái tiêu biểu sẽ biến mất, các loài động thực vật quý hiếm sẽ bị diệt chủng ngoài
tự nhiên. Ngoài ra, số lượng Sao La đang suy giảm nhanh chóng, Khu bảo tồn Sao La
TTH nếu được đầu tư bảo vệ sẽ liên kết được với Khu bảo tồn loài Sao La Quảng Nam,
Vườn Quốc gia Bạch Mã và Khu bảo tồn Xê Sáp (Lào), tất cả sẽ tạo ra được một vùng
sinh cảnh rộng lớn là cơ hội tồn tại cuối cùng trên toàn thế giới cho loài Sao La.
Xuất phát từ các vấn đề nêu trên và được sự hướng dẫn của nhà giáo ưu tú
Tiến sĩ Trần Mạnh Đạt, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu thực trạng và đề
xuất giải phápnâng cao hiệu quả công tác quản lý tài nguyên rừng tại Khu bảo tồn
Sao La tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm tìm các giải pháp thiết thực, có tính khả thi, nhất
là tại Khu bảo tồn Sao La có điều kiện thuận lợi tổ chức thực hiện nhiệm vụ, khắc
phục được các hạn chế khó khăn hiện nay trên cơ sở thực hiện cơ chế tự chủ về tài
chính, phát huy tính năng động, sáng tạo của đơn vị; nâng cao trách nhiệm của các

cấp, ngành ở địa phương với công tác bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; đồng
thời thúc đẩy quản lý rừng bền vững theo hướng giải quyết hài hòa, hợp lý giữa nghĩa
vụ và trách nhiệm với quyền hưởng lợi tương xứng để khuyến khích nhân dân tích
cực tham gia bảo vệ và phát triển rừng.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá được thực trạng công tác quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng, bảo tồn đa
dạng sinh học tại Khu bảo tồn Sao La, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất được các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng,
bảo tồn đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn Sao La, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm cơ sở lýluận để đề ra cơ chế,
chí
nh sách quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn
Sao La, tỉnh TT Huế một cách bền vững đảm bảo mục tiêu đặt ra, phùhợp với điều kiện
kinh tế - xãhội và đời sống sản xuất của người dân địa phương.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3

3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Phản ánh đúng hiện trạng rừng vàthực trạng công tác quản lý, bảo vệ vàphát
triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung, tại
Khu bảo tồn Sao La tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng.
Là cơ sở để xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới chí
nh sách, pháp luật
về công tác quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học phùhợp với
thực tế hiện nay, góp phần ngăn chặn hiệu quả tì

nh trạng phárừng, lấn, chiếm đất rừng,
khai thác lâm sản trái pháp luật,…; đồng thời bảo vệ vàphát triển rừng một cách bền
vững thơng qua các chương trình, dự án của Nhà nước, của các tổ chức trong vàngoài
nước đầu tư cho bảo vệ vàphát triển rừng gắn với hoạt động sinh kế, tăng thêm thu nhập
để cải thiện, nâng cao mức sống cho người dân tham gia quản lý, bảo vệ vàphát triển
rừng, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ rừng trong tì
nh hì
nh hiện nay và
những năm tiếp theo.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Trên thế giới
Từ Hội nghị Thượng đỉnh toàn cầu 1992 tại Rio deJaneiro (Brazil) thìrừng cần
được quản lýtốt để cung cấp ổn định lâu dài cho con người các lợi ích kinh tế, các lợi
ích mơi trường vàcác lợi í
ch xãhội. Vấn đề màtồn thế giới vàtừng quốc gia đều có
sự quan tâm đặc biệt làlàm thế nào để quản lýrừng cho tốt để đảm bảo bền vững việc
cung cấp tối ưu 3 mặt kinh tế, mơi trường, xãhội mà trong đó các giá trị môi trường của
rừng đối với con người làkhông thể thay thế được.
Ngồi Mỹ, Canada vàmột số nước khác cónhững nghiên cứu về phát triển lâm
nghiệp bền vững ở mức độ khác nhau. Bộ trưởng môi trường Indonexia Salim (1991)
đã nêu lên những suy nghĩ về phát triển lâm nghiệp bền vững ở Indonexia với chức năng
toàn cầu của rừng nhiệt đới. Trong bài viết của Hagglund (1990) Thụy Điển đã ghi lại,
lâm nghiệp Canada cho rằng thu nhập lâu dài khơng phải làchí

nh sách lâm nghiệp tổng
hợp, sự phát triển tương lai của sách lược lâm nghiệp lâu bền phải có nghĩa là tăng thu
nhập chuyển sang phát triển bền vững, khái niệm cái sau bao gồm cái trước. Squire
(1990) cũng xuất phát từ thực tiễn lâm nghiệp bền vững thơng qua nghiên cứu lâm
nghiệp, chính sách và chăm sóc rừng đã đề ra một khung cải tiến kinh doanh rừng tự
nhiên.
Tại cuộc họp chuyên gia FAO/CCAD, các chuyên gia từ 7 nước CCAD đã xác
định 8 tiêu chuẩn và52 chỉ tiêu ở cấp quốc gia, 4 tiêu chuẩn và40 chỉ tiêu ở cấp vùng
cho quản lýrừng bền vững để các nước xem xét.
Năm 2004, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) công bố ý định “nâng
cao quản lýbền vững các nguồn tài nguyên rừng vàcác hệ sinh thái quan trọng thông
qua loại bỏ những hoạt động thiếu bền vững”.
Trước đây, quản lý rừng mang tí
nh chất tập trung, chủ yếu do nhà nước thực
hiện đã bộc lộ nhiều bất cập, không đem lại hiệu quả vě khơng có sự tham gia của người
dân. Trong khi đó, một trong những nhân tố chính tác động trực tiếp cũng như chịu ảnh
hưởng rõrệt của rừng chính là người dân địa phương. Vì vậy theo nhận thức mới, người
ta thấy được vai trò, tầm quan trọng của người dân, cộng đồng dân cư trong việc tham
gia quản lýtài nguyên rừng. Phương thức quản lýrừng cộng đồng xuất hiện đầu tiên ở
Ấn Độ, dần dần biến thái thành các hì
nh thức quản lý khác nhau, như lâm nghiệp trang
trại, lâm nghiệp xãhội ở Nêpan, Thái Lan, Philippin,… (Trần Ngũ Phương, 1999). Ở
Nam Phi, tại Vườn quốc gia Richtersveld việc nghiên cứu tìm ra phương thức quản lý
rừng cộng đồng dựa vào hương ước quản lýbảo vệ rừng, trong đó người dân cam kết

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5


bảo vệ đa dạng sinh học trên địa phận của mì
nh, cịn chí
nh quyền vàban quản lýhỗ trợ
người dân xây dựng cơ sở hạ tầng vàcải thiện các điều kiện kinh tế-xãhội khác đã đóng
góp rất tí
ch cực cho việc thực hiện quản lýrừng tại Vườn quốc gia (Nguyễn Văn Hùng,
2002).
Sự hỗ trợ của Nhà nước thơng qua các chính sách về phát triển kinh tế, xãhội có
vai trịrất quan trọng trong công tác quản lýrừng. Một trong những yếu tố quan trọng
quyết định tới hiệu quả của công tác quản lýrừng đó là sự rõràng trong quyền sử dụng,
sở hữu rừng và đất rừng đối với người dân. Một số nghiên cứu cho thấy các mối quan
hệ truyền thống trong xãhội cóvai trịquan trọng trong việc giải quyết những vấn đề
về sở hữu, sử dụng tài nguyên (Laslo Pancel, 1993). Ở Trung Quốc, Chí
nh phủ khuyến
khích sự tham gia của người dân thông qua hệ thống hợp đồng quản lý đất (dẫn theo
Bùi Đức Ln, 2010). Ngồi ra, thơng qua các chí
nh sách đất đai cũng đã giải quyết
được vấn đề như thúc đẩy kinh tế, bình đẳng vàcơng bằng xãhội, bảo vệ môi trường
vàsử dụng đất bền vững (Ulrich,1996) (dẫn theo Nguyễn Văn Hùng, 2002).Như vậy,
với sự tác động của các bên liên quan trong đó nhà nước đóng vai trị quan trọng trong
việc đề xuất hệ thống chính sách quản lýrừng cùng với mối quan hệ cộng đồng cư dân
địa phương đã có những chuyển biến tích cực trong định hướng quản lý rừng vàsử
dụng đất bền vững.
Như vậy có thể thấy, các cơng trình nghiên cứu về rừng phịng hộ, đặc dụng nói
riêng được thực hiện khá toàn diện, từ việc nghiên cứu xác định loài đến việc xác định
các biện pháp lâm sinh tác động. Tuy nhiên, vẫn cịn rất ít các cơng trình nghiên cứu kết
hợp giữa các giải pháp lâm sinh với các giải pháp kinh tế - xã hội để đạt được một hệ
sinh thái bền vững.
1.1.2. Ở Việt Nam
Hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ giữ vai tròhết sức quan trọng phịng hộ đầu

nguồn, bảo tồn ĐDSH, góp phần quan trọng ứng phóvới biến đổi khíhậu. Theo Bộ NNPTNT, các khu rừng rừng đặc dụng, phòng hộ phân bố đều các tỉnh, thành phố từ Bắc
đến Nam với 54/63 tỉnh thành cócác khu rừng đặc dụng và59/63 tỉnh córừng phịng
hộ, trong đó diện tí
ch rừng đặc dụng lớn nhất cả nước làtỉnh Đắk Lắk: diện tí
ch 227.818
ha, chiếm gần 10% diện tí
ch rừng đặc dụng cả nước. Tỉnh códiện tích rừng đặc dụng
nhỏ nhất làtỉnh Bạc Liêu 248,8 ha, chiếm 0,01% diện tí
ch cả nước. Tỉnh códiện tích
rừng phịng hộ lớn nhất cả nước làtỉnh Nghệ An với diện tí
ch 291.071 ha, chiếm 6,3%
diện tí
ch rừng phịng hộ cả nước, tỉnh códiện tí
ch rừng phịng hộ nhỏ nhất làtỉnh Bắc
Ninh 530 ha.
Rừng đang được khôi phục vàphát triển nhanh, ổn định cả về số lượng vàchất
lượng. Theo số liệu của Tổng cục Lâm nghiệp, cả nước diện tí
ch córừng là14,45 triệu
ha, trong đó: rừng đặc dụng 2,15 triệu ha, rừng phịng hộ 4,6 triệu ha, rừng sản xuất 7,7

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6

triệu ha. Tính đến nay, đã có 164 BQL rừng đặc dụng đã được thiết lập, bao gồm: 33
VQG (6 VQG trực thuộc Tổng cục lâm nghiệp: Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương, Bạch
Mã, Yok Đơn, Cát Tiên và 27 BQL VQG trực thuộc UBND tỉnh vàSở NN&PTNT); 57
BQL Khu Dự trữ thiên nhiên, 12 BQL Khu Bảo tồn loài-sinh cảnh và53 BQL Khu bảo
vệ cảnh quan do các cơ quan địa phương quản lý; 9 BQL khu rừng nghiên cứu thực

nghiệm khoa học do các đơn vị sự nghiệp quản lý. Rừng phịng hộ cả nước có 231 BQL,
trong đó trực thuộc Sở NN-PTNT 153, trực thuộc UBND huyện 55, trực thuộc UBND
tỉnh 5 vàtrực thuộc Chi cục kiểm lâm 18 ban quản lý.
Trước đây, Luật Bảo vệ vàphát triển rừng tuy đã có nhiều quy định về rừng đặc
dụng, phòng hộ, song vẫn còn những hạn chế, nhưng Luật Lâm nghiệp năm 2017 cùng
các văn bản hướng dẫn đã đảm bảo cho phát triển lâm nghiệp bền vững theo chuỗi giá
trị sản xuất lâm nghiệp, phùhợp về phân hạng, phân loại, bước đầu tạo cơ chế tài chính
bền vững phát triển rừng đặc dụng, phịng hộ. Kiểm sốt chặt chẽ chuyển đổi diện tích
rừng đặc dụng, phịng hộ sang mục đích sử dụng khác; Đặc biệt, Chỉ thị Số: 13-CT/TW
của Ban Bí thư tháng 01/2017 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
quản lý, bảo vệ, phát triển rừng cho thấy tầm quan trọng của rừng nói chung vàrừng đặc
dụng, phịng hộ nói riêng với tương lai phát triển bền vững của đất nước.
Thời gian qua, công tác quản lý, bảo vệ phát triển rừng đặc dụng, phòng hộ đã
đạt được một số kết quả đáng nghi nhận như: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành đã, tạo điều kiện cho Ban quản lýkhu rừng đặc dụng, phịng hộ quản lýhiệu quả
cơng tác QLBVR, Bảo tồn ĐDSH và có tác động tích cực đối với việc bảo tồn thiên
nhiên, đa dạng sinh học, bảo vệ các loài động vật, thực vật hoang dãtrong rừng đặc
dụng, phòng hộ.
Đến nay, 85% các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đã xây dựng
phương án tự chủ, được cơ quan cóthẩm quyền ban hành quyết định phêduyệt vàphân
loại mức độ tự chủ. Bước đầu tất cả các BQL đã tự chủ xây dựng kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ bảo tồn ĐDSH; tự chủ về tài chính, thực hiện các dịch vụ sự nghiệp cơng, phát
triển dịch vụ DLST vàcác dịch vụ sự nghiệp khác nhằm thu hút các nguồn lực tài chính
tăng cường cho cơng tác BVR, bảo tồn ĐDSH.
Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn một số tồn tại, hạn chế như: Mơ hình tổ chức
quản lýcác Ban quản lý RĐD ở các địa phương chưa thống nhất. CóBQL trực thuộc
Sở NN&PTNT, cóBQL trực thuộc UBND tỉnh, cóBQL trực thuộc Chi cục Kiểm lâm.
Đội ngũ cán bộ phần lớn chưa được quan tâm và chưa có điều kiện được đào tạo nâng
cao trình độ chuyên môn, tham gia các lớp tập huấn ngắn hạn theo vị trí
, việc làm, đặc

biệt làcán bộ các ban quản lýrừng đặc dụng. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đầu tư cho
các khu bảo tồn còn thiếu vàyếu, trang thiết bị chuyên dụng cho lực lượng quản lý, tuần
tra, nghiên cứu, theo dõi diễn biến rừng, bảo vệ rừng còn thiếu.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7

Tóm lại, những chí
nh sách của Đảng, Nhà nước thời gian qua đã đem lại những
chuyển biến tí
ch cực về công tác quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng, tài nguyên rừng
được quản lýtốt hơn, đời sống của người dân gắn với rừng từng bước được cải thiện,
tạo thêm việc làm góp phần xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của
đất nước cónhiều vấn đề phức tạp phát sinh cần giải quyết như: nhu cầu sử dụng đất
khơng ngừng tăng trong khi đất sản xuất cógiới hạn khơng thể tự “phình thêm”, dẫn
đến tình trạng người dân phárừng, lấn, chiếm đất lâm nghiệp để lấy đất trồng trọt, canh
tác nương rẫy; ngân sách nhà nước không đáp ứng đầy đủ được so với yêu cầu thực tế
nên gây khó khăn, hạn chế cho cơng tác quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng của các ban
quản lý rừng phịng hộ, đặc dụng; chính sách hưởng lợi đối với đối tượng được giao
rừng, khốn bảo vệ rừng cịn bất cập, không phùhợp nên thiếu khả thi trong thực tế vì
chưa tạo được động lực mạnh mẽ nhằm khuyến khích người dân tí
ch cực tham gia bảo
vệ vàphát triển rừng ... Từ đó rất cần nghiên cứu những giải pháp hữu hiệu về bảo vệ
vàphát triển rừng phùhợp với thực tiễn, nhất làvề chí
nh sách, pháp luật được người
dân đồng tì
nh ủng hộ vàtí
ch cực tham gia sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản

lý, bảo vệ vàphát triển rừng vàbảo tồn đa dạng sinh học.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.2.1. Nguy cơ rừng tiếp tục bị xâm hại
Mặc dùngày nay cuộc sống của người dân nông thôn đã được cải thiện vànâng
lên rõrệt, nhiều loại vật liệu thay thế gỗ, các loại thực phẩm thay thế sản phẩm động vật,
thực vật rừng … ra đời để phục vụ nhu cầu cuộc sống, nhưng khơng thể phủ nhận rừng
vẫn cóảnh hưởng lớn về mặt kinh tế, đời sống sản xuất hằng ngày của nhiều người dân,
nhất là người dân sống nơi gần rừng và đồng bào dân tộc thiểu số cuộc sống cịn khó
khăn, thiếu thốn. Do vậy tì
nh trạng xâm hại rừng ở hầu hết các địa phương trong tỉnh
còn tiếp tục xảy ra thông qua các hoạt động như: Phá rừng để lấy đất sản xuất nương
rẫy, khai thác trái phép lâm sản (chủ yếu làgỗ), săn bắt trái phép động vật rừng … làm
cho tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt, chất lượng rừng giảm sút, chức năng phòng hộ
của rừng bị suy yếu. Trong 5 năm, từ năm 2014 đến năm 2019 trên địa bàn tỉnh đã xảy
ra hàng trăm vụ phárừng làm thiệt hại hàng trăm ha rừng. Như vậy từ thực tế có thể
thấy tài nguyên rừng vẫn còn đứng trước nguy cơ bị xâm hại rất cao, nếu chí
nh quyền
các cấp, các ngành chức năng và các bên liên quan khơng có những giải pháp kịp thời,
khả thi thìcơng tác quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học ở địa
phương cịn gặp rất nhiều khó khăn.
1.2.2. Cơng tác quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
Trong thời gian qua, công tác quản lývàbảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
ở KBT Sao La không ngừng được tăng cường và đã thu được những kết quả tốt. Tuy
nhiên, do diện tí
ch rừng quản lýquálớn, địa bàn rộng, phần lớn ở vùng sâu, vùng xa, đi lại

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8


khó khăn; phương tiện đi lại, làm việc cịn thiếu thốn, hạn chế, lực lượng bảo vệ rừng quá
mỏng … nên tình tình trạng săn bắt vàbẫy thú, khai thác gỗ trái phép, phárừng, lấn, chiếm
đất lâm nghiệp vàcháy rừng hằng năm vẫn còn diễn biến phức tạp, nên phần nào ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động bảo vệ rừng của đơn vị. KBT đã và đang phải đối diện với một số
mối nguy cơ đòi hỏi trong thời gian tới cần ưu tiên xem xét giải quyết nhằm hạn chế làm
mất rừng, suy thoái rừng vàsuy giảm đa dạng sinh học.
Xuất phát từ cơ sở lýluận vàthực tiễn đã nêu trên, địi hỏi tất yếu phải cónhững
giải pháp hiệu quả để quản lý, bảo vệ tốt tài nguyên rừng. Khi rừng được quản lý, bảo
vệ tốt thìchất lượng rừng tăng lên tương ứng với diện tí
ch rừng, vàquan trọng làphát
huy tối đa vai trò, tác dụng phòng hộ bảo vệ mơi trường, chống xói mịn đất, bảo vệ
nguồn nước, hạn chế lũ lụt, đảm bảo cân bằng sinh thái môi trường; đồng thời, nâng cao
giátrị của rừng về mặt kinh tế - xãhội, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển
kinh tế - xãhội và đời sống, sản xuất của người dân địa phương.
Từ những lý do nêu trên mà Đề tài cần tập trung nghiên cứu, giải quyết những
vấn đề tồn tại cụ thể như sau:
- Săn bắt bằng bẫy các loại, chủ yếu làbẫy dây phanh, tiếp tục làmối đe dọa hàng
đầu đối với ĐDSH ở Khu bảo tồn Sao La TT Huế.
- Tì
nh trạng khai thác gỗ trái phép còn xảy ra phức tạp, nhất lànhững khu rừng
cịn nhiều loại gỗ q, hiếm, cógiátrị thương mại cao như: gõ, lim, kiền, giỗi …
- Khó khăn, bất cập trong công tác quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh
học của Ban quản lý.
- Thiếu các cơ chế, chí
nh sách của Nhà nước để Ban quản lýrừng chủ động tháo
gỡ khó khăn, tăng cường năng lực quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng.
Công tác quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng từ trước đến nay ln làmột vấn đề
khó khăn, phức tạp. u cầu nhiệm vụ đặt ra làphải quản lý, bảo vệ vàphát triển rừng
một cách hiệu quả vàbền vững vừa cótí

nh cấp bách, vừa lâu dài. Tí
nh cấp bách thể hiện
trong những quan điểm, chủ trương của Đảng vàchí
nh sách, pháp luật của Nhà nước
nhằm tăng cường công tác bảo vệ rừng, ngăn chặn kịp thời tì
nh trạng phárừng, giữ gìn
vàbảo tồn được nguồn tài nguyên rừng quý giá; đồng thời, về lâu dài làlàm cho rừng
được bảo tồn vàphát triển bền vững, phát huy những giátrị to lớn của rừng đối với môi
trường, kinh tế, xãhội, đời sống sản xuất của nhân dân.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9

1.3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI BAN QUẢN
LÝ KHU BẢO TỒN SAO LA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1.3.1 Điều kiện tự nhiên
1.3.1.1. Vị trí địa lý
Vị trí khu bảo tồn: Khu bảo tồn Sao La thuộc địa bàn 3 xã: xã Hương Nguyên
huyện A Lưới và Thượng Quảng, Thượng Long huyện Nam Đông
Khu bảo tồn có tọa độ địa lý: Từ 1603’7” đến 1609’50” vĩ độ Bắc; từ 107025’41”
đến 107033’39” kinh độ Đơng.
Diện tí
ch Khu bảo tồn: Diện tí
ch khu bảo tồn là15.519,93 ha, gồm 15 tiểu khu;
từ tiểu khu 345 đến 353 thuộc địa bàn huyện A Lưới; tiểu khu 404 và405, 402, 403
(Trừ khoảnh 1), 398, 409 thuộc huyện Nam Đơng.



nh 1.1: Vị trí Khu bảo tồn Sao La, tỉnh TT-Huế
Ranh giới và điều kiện đi lại của Khu bảo tồn :
Ranh giới phí
a Bắc:
Ranh giới phí
a Bắc của khu bảo tồn bắt đầu từ ngãba khe A Rí
t vàsơng Hữu
Trạch, chạy dọc khe A Rít theo hướng Tây Nam, theo dơng lên đỉnh 572. Từ đỉnh 572
ranh giới khu bảo tồn chạy dọc dông theo hướng Tây Bắc qua đỉnh 542 đổ về sơng Chà
Linh (gần ngã 3 sơng Dịng). Đến đây ranh giới khu bảo tồn chạy theo hướng Tây Nam,
dọc theo sông Cha Linh và lên đỉnh 714 vàtừ đỉnh 714, ranh giới khu bảo tồn chạy theo
hướng Tây, xuống ngãba suối A Bung.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10

Ranh giới phí
a Tây:
Ranh giới phí
a Tây của khu bảo tồn bắt đầu từ ngãba suối A Bung, chạy dọc
dông theo hướng Nam lên đỉnh 1068. Từ đỉnh 1068, ranh giới khu bảo tồn chạy dọc
dông theo hướng Đông Nam và gặp ranh giới quốc gia (Việt Nam - Lào). Lúc này ranh
giới khu bảo tồn chạy dọc ranh giới quốc gia đến núi Bơ Rơ (ngã 3 ranh giới Lào Quảng Nam - Thừa Thiên Huế), chạy dọc theo ranh giới các tiểu khu 402, 403, và409
của Xã Thượng Quảng và Thượng Long huyện Nam Đơng.
Ranh giới phí
a Nam:
Ranh giới phí
a Nam của khu bảo tồn xuất phát từ núi Bơ Rơ chạy dọc theo ranh

giới giữa tỉnh Thừa Thiên Huế vàQuảng Nam đến đỉnh 1406. Tại đỉnh 1406 ranh giới
khu bảo tồn chạy dọc dông theo hướng Đông xuống đỉnh 1203 giáp ranh vườn Quốc gia
Bạch Mãvàtheo ranh giới vườn Bạch Mãxuống đỉnh 1093.
Ranh giới phía Đơng:
Ranh giới phía Đơng của khu bảo tồn xuất phát từ đỉnh 1093, theo hướng Tây
Bắc đổ xuống khe A Roằng, tại đây ranh giới khu bảo tồn chạy theo hướng Tây Bắc lên
đỉnh 1204, sau đó chuyển hướng Nam theo dơng xuống đỉnh 1100, sau đó chuyển hướng
Nam xuống đỉnh 934. Tại đây, ranh giới chạy theo dông về hướng Tây Bắc qua đỉnh
1185 và xuống đỉnh 1106, chuyển hướng Tây Nam xuống đỉnh 955, sau đó chuyển
hướng Bắc, theo dơng đổ về khe A Rí
t vàsơng Hữu trạch.
Khu bảo tồn Sao La có địa hình núi thấp và núi trung bình, độ cao thấp dần về
hướng Bắc, độ cao thấp nhất là 120 m, độ cao lớn nhất là 1.232 m. Độ dốc của khu vực
khá lớn, độ dốc thấp nhất 200, độ dốc cao nhất hơn 350, độ dốc bình quân của khu vực
250. Do địa hình bị phân cắt mạnh và sâu nên thung lũng thường hẹp và gần như khơng
có, thay vào đó là các lịng suối hẹp dốc, nhiều thác ghềnh. Trong khu vực có cả các
kiểu rừng nguyên sinh phân bố chủ yếu ở các vùng núi cao và dốc. Các kiểu rừng thứ
sinh sau khi bị tác động mạnh do khai thác hoặc bị chất độc trong chiến tranh hiện vẫn
trong giai đoạn phục hồi. Rừng non phục hồi và các vùng có cây tái sinh do phát nương
làm rẩy chủ yếu phân bố ở các khu vực gần các làng bản có người dân sinh sống. Đây
là những sinh cảnh thích hợp cho loài Sao La, cũng như một số loài động vật khác sinh
sống trong Khu bảo tồn.
1.3.1.2. Đặc điểm địa hì
nh
 Địa hình, địa mạo
KBT Sao la có địa hình núi thấp và núi trung bình. Độ cao thấp dần về hướng
Bắc với độ cao thấp nhất là 120 m, độ cao lớn nhất là 1.232 m. Độ dốc của khu vực khá
lớn, độ dốc thấp nhất 200, độ dốc cao nhất hơn 350, độ dốc bì
nh quân của khu vực 250.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11

Do địa hì
nh bị phân cắt mạnh vàsâu nên xuất hiện những thung lũng hẹp hoặc các lòng
suối nhỏ, dốc với nhiều thác ghềnh.
1.3.1.3. Đặc điểm đất đai
Địa chất:
Khu bảo tồn là một phần của dãy Trường Sơn, nằm trên thềm kết tinh cổ cấu tạo
bởi đá gơnai tiền Cambrian, với các trầm tích biển và lục địa bị biến thái ít nhiều sâu sắc
như các đá cát khác nhau, đá phiến sét, đá xanh xám. Ở vài nơi có các mạch granít xâm
nhập như ở phần đất thấp của xã Thượng Quảng, huyện Nam Đông. Ở phần lớn vùng
nghiên cứu, đá mẹ (nền vật chất) gắn kết với các mạch quáczít ít nhiều chặt chẽ để tạo
nên các tảng quáczít lộ đầu gây ấn tượng mạnh.
Thổ nhưỡng:
Trong khu vực có 3 loại nền vật chất chủ yếu là đá Granit (14%); đá sét và biến
chất (24%); đá cát (62%). Trên cơ sở nền vật chất và yếu tố địa hình, hình thành nên 2
dạng đất chủ yếu: đất feralit núi thấp và đất feralit mùn núi trung bình phân bố ở đai cao
lớn hơn 700m. Nhìn chung các dạng đất có tầng đất mỏng và trung bình (< 80 cm), hàm
lượng mùn cao do có rừng tự nhiên che phủ, tỷ lệ đá lộ đầu khá lớn (> 15%), đây là đặc
điểm rất thích hợp với sinh cảnh của các lồi thú móng guốc như Sao La.
1.3.1.4. Đặc điểm khíhậu
Khu bảo tồn Sao La có điều kiện khí hậu mang những nét đặc trưng chung của
vùng khí hậu gió mùa, tuy nhiên do ảnh hưởng của địa hình là phần của sườn đông của
dãy Trường Sơn, nên mùa mưa ở đây đến sớm và kéo dài hơn , nhiệt độ thấp và lượng
mưa lớn hơn. Kết quả trong 10 năm lại đây cho thấy, mùa mưa bắt đầu khoảng tháng 5,
6 và kéo dài đến tháng 12, lượng mưa bình quân từ 3.400 – 3.800 mm/năm. Mưa tập
trung vào tháng 9 – 12, trong giai đoạn này lượng mưa thường chiếm 80 – 85% lượng

mưa năm. Độ ẩm tương đối trung bình 87 – 88%, độ ẩm các tháng thấp nhất 75-77%
(tháng 6), độ ẩm tương đối cao nhất 95-96% (tháng 12). Nhiệt độ trung bình năm của
khu vực từ 22 – 24,50C, nhiệt độ thấp nhất trong năm đo được 11-120C.
1.3.1.5. Đặc điểm thuỷ văn
Các con suối và sơng chính ở Khu bảo tồn Sao La đều bắt nguồn từ phía tây và
chảy ra hướng đơng. Hầu hết các khe suối đều đổ về Sông Hữu Trạch, là một trong
những nhánh chính của Sơng Hương ở Huế. Khu vực thuộc đầu nguồn của sơng Hữu
Trạch, do địa hình chia cắt mạnh và sâu nên các dòng chảy trong khu vực thường hẹp,
dốc và nhiều thác. Tuy nhiên, do có rừng che phủ trên 90% diện tích nên các dịng chảy
của các con suối ít khi bị cạn kiệt.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12

1.3.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa - xãhội
1.3.2.1. Dân số, dân tộc và lao động
 Dân số
Trong vùng lõi của KBT khơng có dân cư sinh sống. Tại 5 xãgiáp ranh KBT có
2.849 hộ với 11.494 khẩu. Mật độ dân số trung bì
nh rất thấp 23.9 người/km2, xã Thượng
Long cómật độ dân cao nhất 52.9 người/km2, Hương Nguyên có mật độ thấp nhất 4,1
người/km2.
 Dân tộc
Trên địa bàn 5 xã có 3 nhóm dân tộc sinh sống, trong đó người Kinh chiếm
28,56%; người dân tộc khác 71,44%. Trong đó, người Kinh chủ yếu sinh sống ở các xã
Dương Hòa; người Cơ Tu sinh sống chủ yếu ở các xã Hương Nguyên, Thượng Quảng,
Thượng Long; người TàÔi sinh sống chủ yếu trên địa bàn xãA Rồng (ngồi ra cịn có
một số dân tộc khác như: Mường, Ba Na, Pa cô,…).

Bảng 1.1: Thống kê thành phần dân tộc
Nhân khẩu
STT

Đơn vị hành chính

Tổng số hộ
Tổng

Kinh

DT khác

1

XãA Rồng

682

2.892

34

2.858

2

Xã Hương Ngun

348


1.393

78

1.315

3

Xã Thượng Long

704

2.882

78

2.804

4

Xã Thượng Quảng

543

2.221

986

1.235


5

Xã Dương Hòa

572

2.106

2.106

-

2.849

11.494

3.282

8.212

Tổng cộng

Nguồn: Khu bảo tồn Sao La năm 2020
 Lao động:
Số người trong độ tuổi lao động ở các xã vùng đệm là 6.866 người chiếm 59,7%
số dân trong khu vực. Trung bì
nh mỗi hộ cókhoảng 3 người ở độ tuổi lao động. Trong
đó, xã A Rồng có tổng số lao động nhiều nhất với 1.833 người, xã Hương Ngun ít
nhất chỉ có 684 lao động. Lực lượng lao động nam vànữ tương đối đồng đều. Nhân lực

trong khu vực vùng giáp ranh tập trung chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp chiếm 90,5%

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13

số lao động; còn lại làcác ngành nghề khác như thương mại dịch vụ 3,6%; công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, xây dựng 2% và lao động khác 3,9%.
Bảng 1.2: Thống kê Lao động
Lao động
STT

Đơn vị hành chính

Tổng số hộ
Tổng

Nam

Nữ

1

XãA Rồng

682

1.833


954

879

2

Xã Hương Nguyên

348

684

335

349

3

Xã Thượng Long

704

1.680

873

807

4


Xã Thượng Quảng

543

1.385

718

667

5

Xã Dương Hòa

572

1.284

722

562

2.849

6.866

3.602

3.264


Tổng cộng

Nguồn: Khu bảo tồn Sao La năm 2020
Theo kết quả điều tra, hiện cótới 15 % lao động thiếu việc làm, đây là nguy cơ
tiềm ẩn gây nhiều sức ép làm giảm tính đa dạng sinh học trong KBT do những lao động
trên vào rừng khai thác lâm sản làm kế sinh nhai chí
nh.
1.3.2.2.Về kinh tế
Những hoạt động kinh tế chí
nh
Tất cả các xãvùng giáp ranh làcác xãvùng núi, xa các khu công nghiệp, dịch vụ
nhỏ lẻ nên Nông nghiệp làngành sản xuất chính.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


14

Bảng 1.3: Thống kê hoạt động kinh tế, thu nhập
Diện tí
ch canh tác

nh qn.
Đơn vị

Thu nhập bì
nh qn.
(1.000đồng/hộ)

(ha/hộ)


STT
hành chính
Tổng
1
2

XãA Rồng

Nơng
Lâm
nghiệp nghiệp

Tổng

Nông
nghiệp

Lâm
nghiệp

12,51

0,81

11,70

100.361,40 71.839,80 28.521,50

Xã Hương Nguyên 89,53


1,83

87,70

107.612,80 63.646,80 43.966,00

3

Xã Thượng Long

7,34

1,04

6,3

78.300,00

60.000,00 18.300,00

4

Xã Thượng Quảng 28,20

1,30

26,90

97.408,60


64.949,40 32.459,20

12,43

1,46

10,97

41.870,00

4.906,58

30,00

1,29

28,71

85.110,54

53.068,52 32.042,02

5

Xã Dương Hịa


nh qn khu vực


36.963,42

Nguồn: Khu bảo tồn Sao La năm 2020
 Nông nghiệp
Nông nghiệp hiện làmột trong những ngành mũi nhọn, trọng tâm trong cơ cấu
phát triển kinh tế của các xãkhu vực vùng giáp ranh, với các ngành chí
nh làtrồng trọt
và chăn ni. Tuy nhiên, diện tích canh tác nơng nghiệp trong khu vực tương đối thấp,
trung bình 1,29 ha/hộ, trong đó cao nhất là xã Hương Nguyên, trung bình 1,83ha/hộ,
thấp nhất làxãA Rồng, chỉ có0,81 ha/hộ.
Thu nhập về nơng nghiệp bì
nh quân trong khu vực là53.068.520 đồng/hộ, trong
đó cao nhất là xã A Roàng, 71.839.800 đồng/hộ, thấp nhất là xã Dương Hòa, chỉ xấp xỉ
5 triệu đồng/năm. Trên thực tế, các xãcóthu nhập bì
nh qn từ nơng nghiệp cao chính
làcác xãsống chủ yếu phụ thuộc vào nông nghiệp. Riêng xã Dương Hịa, mặc dùcóthu
nhập bì
nh qn từ Nơng nghiệp thấp, nhưng bù lại, đây là xã có sự phát triển mạnh về
kinh tế do thuận lợi về giao thơng, cósự đa dạng về thành phần kinh tế, nên thu nhập
tổng thể lại cao hơn so với các xãkhác.
 Trồng trọt
Diện tí
ch trồng trọt chủ yếu trong vùng là cây lương thực và rau, đậu. Trong đó,
lúa chiếm khoảng 55%; mầu và rau đậu chiếm 45% diện tí
ch gieo trồng. Sản lượng
lương thực cóhạt 2.741 tấn/năm, bình qn lương thực đạt 367 kg/người/năm. Như vậy

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



×