Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE THI TOAN 4CKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.04 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2012-2013 MÔN TOÁN – LỚP 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM/ 3 ĐIỂM *Khoanh tròn vào ý đúng nhất: 1/ Số gồm: 3 triệu, 4 trăm nghìn, 3 nghìn và 1 đơn vị được viết là: a. 3 403 001. b. 343 001 c. 34 310 d. 3 431. 2/ Bốn lớp 4A, 4B, 4C, 4D lần lượt thu gom được số Kg giấy vụn là: 53 kg; 48 kg; 67 kg; 56 kg. Vậy trung bình mỗi lớp thu gom được số kg giấy vụn là: a. 60 kg. b. 56 kg. c. 52 kg. d. 57 kg. 3/ Cho biểu thức: 60 : (2 x 15). Cách làm nào đúng: a. 60 : 2 x 15 b. 60 x 15 : 2 c. 60 x 2 x 15 d. 60 : 2 : 15. 4/ Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi: a. Chúng không bao giờ cắt nhau. b. Chúng cắt nhau, tạo thành 4 góc vuông có chung một đỉnh. c. Chúng cắt nhau và luôn luôn cắt nhau. d. Ý b, c đúng. 5/ Trong các số sau: 5 400; 3 642; 2 259; 650 639. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: a. 5 400 b. 3 642 c. 2 259 d. 650 639 6/ Hình vẽ bên có mấy cặp cạnh song song với nhau: a. 1 A B b. 2 c. 3 d. 4 C D II. PHẦN TỰ LUẬN / 7 ĐIỂM 1/ Đặt tính rồi tính: (3 đ) 146 x 307 13 498 : 32. …………………… …………………… ………………….. …………………… …………………… ……………………. …………………… …………………….. …………………….. ……………………. …………………….. ……………………. ……………………………………………………………………………………… ………… 427 654 + 90 837 758 495 – 62736 …………………… …………………… ………………….. …………………… …………………… ……………………. …………………… …………………….. 2/ Điền số vào chỗ chấm: (1đ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a) 20 m2 1 dm2 = …….dm2. b) 42 m 2 = ….…………. cm2. 3/ Tính bằng cách thuận tiện: (2đ) a) 25 x 184 x 4 b) 135 x 28 + 72 x 135 ……………………………………………………………………………………… ……............................................................................................................................ ……………………………………………………………………………………… ………........................................................................................................................ ……………………………………………………………………………………… ………........................................................................................................................ ……………………………………………………………………………………… ………........................................................................................................................ 4/ (1đ) Tính giá trị biểu thức: 3498 + 4266 : 6 - 75 ………………………………………………………… …………………………………………………………. ………………………………………………………… ……………………………………………………….. 5/ Trong hai ngày một cửa hàng vật liệu xây dựng đã bán được 3450 kg xi măng. Biết ngày thứ nhất bán được ít hơn ngày thứ hai là 150 kg xi măng. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu kg xi măng? Tóm tắt: ………………………………………………………… …………………………………………………………. ………………………………………………………… Giải ………………………………………………………… …………………………………………………………. ………………………………………………………… ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. …………………………………………………………. 6/ Tìm X: ( 35 + X ) : X = 8 ………………… …………………… …………………. …………………… ………………… ……………………. ……………………………………… ………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Môn Toán I/ Trắc nghiệm: (3đ) 0,5 đ/ 1 câu 1- a 2- b 3- d 4- b 5- a 6- b II/ Tự luận: Bài 1: (3đ) - mỗi câu 0.75 đ 146 x 307 = 44822 13 498 : 32 = 421 dư 16 427 654 + 90 837 = 518 491 758 495 – 62736 = 695 759 2/ Điền số vào chỗ chấm: (1đ) – mỗi câu 0.5 đ a) 20 m2 1 dm2 = …2001…dm2 b) 42 m2 = …420 000 cm2. 3/ Tính bằng cách thuận tiện: (2đ) a) 25 x 184 x 4 b) 135 x 28 + 72 x 135 =25 x 4 x 184 - (0.5 đ) = 135 x (28 + 72) - (0.5 đ) = 100 x 184 = 18 400 - (0.5 đ) = 135 x 100 = 13 500 - (0.5 đ) 4/ (1đ) Tính giá trị biểu thức: 3498 + 4266 : 6 - 75 = 3498 + 711 – 75 ( 0.5 đ) = 4209 - 75 = 4134 ( 0.5 đ) 5/ Tóm tắt: 0.5 đ Giải Ngày thứ nhất bán được là: Ngày thứ hai bán được là: 6/ Tìm X: (1đ). (3450 – 150) : 2 = 1 650 (kg) 1 650 + 150 = 1800 (kg) Đáp số: sai , thiếu trừ 0.25 đ ( 35 + X ) : X = 8 35 : X + X : X = 8 (0.25đ) 35 : X + 1 =8 (0.25đ) 35 : X =8–1 (0.25đ) 35 : X =7 X = 35 : 7 (0.25đ) X =5. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1. 0.75đ 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NĂM HỌC 2012-2013 MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 4 A.PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm) Đọc và trả lời câu hỏi hoặc nêu nội dung 5 bài tập đọc sau: -Thư thăm bạn(trang/25)/SGK/tập 1 -Một người chính trực(trang 36)/SGK/tập 1 -Ông Trạng thả diều(trang104/SGK/tập 1 -Người tìm đường lên các vì sao(trang 124)/SGK/tập 1 -Cánh diều tuổi thow9trang 146)SGK/tập 1 B. PHẦN ĐỌC-HIỂU: ( 10 điểm) II/ Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 đ) Đọc thầm bài (“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. SGK Tiếng việt 4 - Tập 1, trang 115-116) ( Chọn và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5 và trả lời các câu hỏi 6,7,8) Câu 1: Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? a. Bưởi mồ côi cả cha và mẹ từ nhỏ. Được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch; được ăn học. b. Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học. c. Bưởi mồ côi mẹ từ nhỏ, phải sống lang thang cùng cha. Sau được họ Bạch nhận làm con nuôi rồi đổi họ Bạch; được ăn học. Câu 2: Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch thái Bưởi đã làm những công việc gì? a. Anh buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in. b. Khai thác mỏ, lập nhà in, sau đó anh buôn gỗ và buôn ngô. c. Đầu tiên, anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ… Câu 3: Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? a. Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. b. Vào lúc những con tàu của người Pháp đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. c.Vào lúc những con tàu của người Anh đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. Câu 4: Em hiểu thế nào là “ một bậc anh hùng kinh tế”? a. Là anh hùng bôn ba trên chiến trường. b. Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường. c. Là bậc anh hùng giỏi lao động. Câu 5: Nội dung chính của bài văn này là. a. Ca ngợi, Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng. b. Ca ngợi, Bạch Thái Bưởi có ý chí vươn lên trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c. Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. Câu 6: Tìm hai từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. ……………………………………………………………………………………… ………........................................................................................................................ Câu 7: Đặt một câu với từ “nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người” mà em vừa tìm được. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………............................................................................................................ Câu 8: Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ và gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ của câu văn sau. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. B. PHẦN VIẾT: ( 10 điểm) I. Chính tả ( 5 đ): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Chiếc áo búp bê” (SGK Tiếng việt 4 tập 1 – trang 135). ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……............................................................................................................................ II. Tập làm văn: ( 5 đ): Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI HKI MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4 I/ Phần đọc – hiểu: * Đọc thầm: ( 5 điểm) - Khoanh vào mỗi ý đúng của các câu từ 1 đến 6 mỗi câu đúng được ( 0,5 điểm) Câu 1: Ý - b. Câu 2: Ý- c. Câu 3: Ý- a. Câu 4: Ý -b. Câu 5: Ý -c. Câu 6: Ví dụ các từ: khó khăn, gian khổ, gian nan, thử thách, … Câu 7:( 1 điểm): Đặt câu Ví dụ: Công việc này rất gian khổ. Khó khăn không làm anh nản chí. Câu 8:( 1 điểm): Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. II/ Phần viết: ( 10 điểm) 1. Chính tả: ( 5 điểm) Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ: 0, 5 điểm) * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn …. bị trừ toàn bài 1 điểm. 2. Tập làm văn:( 5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: + Viết được bài văn tả một đồ chơi mà em thích đủ phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài từ 13 câu trở lên. + Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1,0.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×