Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GA L4 TUAN 27 SC 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.88 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 4E Tuần 27 - Từ ngày 18 tháng 03 đến ngày 22 tháng 03 năm 2013. Tiết. ngày. Thời gian. Thứ. 1 2 Sáng 3 Hai 4 18/03 1 Chiều 2 3 1 2 Ba 3 19/03 4 5 1 2 Sáng 3 Tư 4 20/03 1 Chiều 2 3 1 2 Sáng 3 Năm 4 21/03 1 Chiều 2 3 1 2 Sáu 3 22/03 4 5. Môn dạy Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Sử Khoa học GDNGLL Thể dục Toán Âm nhạc Chính tả Kỷ thuật Toán Địa LT&C Ôn toán Kể chuyện Ôn toán Ôn TV Toán Tập đọc TLV Ôn TV Khoa học Ôn toán Thể dục Toán Mỹ thuật LT&C TLV HĐTT. Tên bài dạy Chào cờ Tích cực tham gia các hoạt động NĐ (Tiết 2) Dù sao trái đất vẫn quay Luyện tập chung (Tr.139) Thành thị ở thế kỷ XVI - XVII Các nguồn nhiệt Giao lưu nữ sinh xuất sắc Bài 53 Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II Ôn bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn – TĐN số 7 Nhớ - viết : Bài thơ về tiểu đội xe không kính Lắp cái đu (Tiết 1) Hình thoi (Tr.140) Giải đồng bằng Duyên Hải miền Trung Câu cầu khiến Luyện tập chung Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Luyện tập (kiểm tra) Dù sao trái đất vẫn quay Diện yích hình thoi (Tr.142) Con sẻ Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết) Con sẻ Nhiệt cần cho sự sống Hình thoi Bài 54 Luyện tập (Tr.143) Vẽ theo mẫu. Vẽ cây Cách đặt câu khiến Trả bài văn miêu tả cây cối Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 18 tháng 03 năm 2013 KẾ HOẠCH BÀI DẠY. GHI CHÚ. GT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BUỔI SÁNG: Tiết 1: CHÀO CỜ ---------------cd&cd-------------Tiết 2: Môn : ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và ở cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy – học:. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: HĐ1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 4, SGK. - Gv nêu YC của bài tập. - HS thảo luận. - GV kết luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước HĐ2: Xử lí tình huống( BT2, SGK ) lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm - Các nhóm thảo luận. thảo luận một tình huống. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm - GV kết luận. trình bày nhận xét bổ sung tranh luận ý HĐ3: Thảo luận nhóm ( BT5, SGK ) kiến. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Các nhóm thảo luận ghi kết quả ra phiếu nhóm. theo mẫu BT 5 ( SGK ) - GV kết luận chung. - Đại diện từng nhóm trình bày. 3, Củng cố, dặn dò: - Gv hệ thống bài nhận xét tiết học. - HS thực hiện dự án giúp đỡ người khó - GV YC HS về nhà thực hiện. khăn, hoạn nạn. ---------------cd&cd-------------Tiết 3: Môn : TÂP ĐỌC DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY! I- Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung bài: ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II- Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ . III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài.GV giới thiệu như SGV 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc -1 HS đọc bài (Toàn bài đọc diễn cảm với giọng kể rõ ràng). -Bài chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -HS đọc nối tiếp lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. b) Tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ? + Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết? + Đoạn 1 cho ta biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? + Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? + Đoạn 2 kể lại chuyện gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Lòng dũng cảm của Cô-pécních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? + ý chính của đoạn 3 là gì? - Dựa vào ý chính của mỗi đoạn, em hãy nêu nội dung chính của bài?. - HS đọc -3 đoạn. - HS đọc bài theo trình tự: HS đọc phần chú giải thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc từng đoạn của bài. - 2 HS đọc toàn bài thành tiếng. - Theo dõi GV đọc mẫu. -HS đọc thầm. - HS đọc thầm. - Đoạn 2 kể chuyện Ga-li-lê bị xét xử. + Đoạn 3 cho thấy sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà bác học Ga-li-lê. - Bài văn ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.. c) Đọc diễn cảm. -3 HS tiếp nối nhau đọc bài. - HS đọc bài, cả lớp theo dõi tìm cách đọc. + Treo bảng phụ đoạn đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS luyện đọc và sửa lỗi cho nhau. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + 3 đến 5 HS tham gia thi đọc + Nhận xét, cho điểm từng HS. + Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất 3 - Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ---------------cd&cd-------------Tiết 4 Môn : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. ( Bài tập: 1; 2; 3). II - Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2- HD HS làm bài tập: *Bài1 (139): - GV yêu cầu HS tự rút gọn sau đó so - 2 HS làm bảng, HS lớp làm vở. sánh để tìm các phân số bằng nhau. HS thực hiện : + Rút gọn. - GV chữa bài, HS kiểm tra bài của nhau. + Các phân số bằng nhau. *Bài2(139): - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vở. HS trả lời. -GV đọc câu hỏi cho HS trả lời a) 3 tổ chiếm số HS cả lớp.3/4 -GV nhận xét bài của HS . b) 3 tổ có 24 HS . *Bài3 (139): - 1HS làm bảng. HS lớp làm vở. - Gọi HS đọc và tóm tắt bài. Giải : Anh Hải đã đi được đoạn đường là 2 - HD HS cách giải. 15 × = 10 (km) 3 - Cho HS làm bài. Quãng đường anh còn phải đi dài là: - GV chữa bài. 15 – 10 = 5 (km) Đáp số: 5 km *Bài 4(139): Khuyến khích HS khá giỏi. - HS đọc và tóm tắt. Làm bài - Gọi HS đọc – tóm tắt – giải bài toán. Giải : - GV đắt câu hỏi tìm cách giải. Lần thứ hai lấy ra số lít xăng là: - Gọi HS chữa bài. 32850 : 3 = 10950 (l) - GV nhận xét cho điểm. Số xăng có trong kho lúc đầu là: 32850 + 10950 + 56200=100000(l) C. Củng cố – dặn dò: Đáp số: 100000 lít - Nhận xét giờ học. ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: LỊCH SỬ THÀNH THỊ Ở THẾ KỶ XVI - XVII I. Mục tiêu: Sau bài HS biết: - Miêu tả những nét cụ thể,sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II - Đồ dùng dạy – học: III. Hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động dạy A – Kiểm tra bài cũ: B – Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Phát triển bài: *HĐ 1: Làm việc cả lớp. - GV trình bày: Khái niệm về thành thị? GV giới thiệu bản đồ VN - Cho HS xác định vị trí của Thăng Long *HĐ 2: Thăng Long – Phố Hiến – Hội An. ba thành thị lớn thế kỷ XVI-XVII - HS học cá nhân. - Cho HS đọc SGK -Điền vào phiếu học tập. - HS mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An,.... Hoạt động học. - HS nghe: +Thành thị là trung tâm chình trị quân sự nơi tập trung đông dân cư công nghiệp và thương nghiệp phát triển. - HS chỉ trên bản đồ: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. - HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An và hoàn thành phiếu. - 3 HS báo cáo, mỗi HS nêu về 1 thành thị. VD: Thăng Long: Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á, Lớn bằng thành thị ở 1 số nước châu Á, những ngày chợ phiên buôn bán nhiều mặt hàng, và đông người tham gia ... - HS trao đổi và phát biểu ý kiến.. *HĐ 3: Tình hình kinh tế nước ta thế kỷ XVI-XVII. - HS thảo luận: C. Củng cố – dặn dò: - HS đọc SGK 58 - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. - Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau. ---------------cd&cd-------------Tiết 2: KHOA HỌC CÁC NGUỒN NHIỆT I. Mục tiêu: - Kể được các nguồn nhiệt thường gặp và nêu được vai trò của chúng. - Biết thực hiện những qui tắc đơn giản để phòng tránh nguy hiểm rủi ro khi sử các nguồn nhiệt, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong…. II- Đồ dùng dạy –học: :Hộp diêm, nến, bàn là, Bảng phụ ... III - Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời: B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Tìm hiểu nội dung: *HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. - HS quan sát hình và tìm hiểu về các + Tiến hành : B1: QS hình SGK 106 ... nguồn nhiệt và vai trò của chúng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - B2: Các nhóm trình bày. - GV giúp HS phân loại các nguồn nhiệt. *HĐ2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. +Tiến hành: HS Thảo luận theo nhóm - Ghi bảng - HD HS giải thích 1 số tình huống có liên quan. *HĐ 3: Tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. +Tiến hành: Chia nhóm để thực hiện . - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nguồn nhiệt: mặt trời, lửa bếp ga bếp củi, bàn là điện, + Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm ... - HS Thảo luận theo nhóm trả lời. + Rủi ro, nguy hiểm: bị cảm nắng, bị bỏng, cháy đồ, .... + Cách phòng: Đội mũ nón, không chơi đùa gần bếp lửa, .... - HS thảo luận theo nhóm. - VD: tắt bếp điện khi không dùng, không để lửa quá to, không để nước sôi đến cạn ấm ... - HS đọc ND SGK. - GV nhận xét tuyên dương ... C. Củng cố – dặn dò: ----------cd&cd-----------Tiết 3 : GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHỦ ĐIỂM THÁNG 3: YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO Hoạt động III: GIAO LƯU NỮ SINH XUẤT SẮC. I. Mục tiêu - Tạo cơ hội cho những HS nữ xuất sắc được gặp gỡ, giao lưu, tự khẳng định mình. - Động viên khuyến kích các em nuex sinh tích cực học tập, rèn luyện vươn lên về mọi mặt. II. Quy mô hoạt động - Tổ chức theo quy mô khối lớp. III. Tài liệu phương tiện IV. Các bước tiến hành. 1) Bước 1: Chuẩn bị 2) Bước 2: Tổ chức thực hiện - Người điểu khiển tuyên bố lí do của hội thi. - Các thi sinh tham dự bước vào vi trí thi đã được bố trí sẵn. - Công bố thể lệ hôi thi, thơi gian thi là 5 phút cho mỗi thí sinh trong một phần thi. - Hiệu lênh cho cuộc thi bắt đầu. - BGK nghe và chấm điểm cho các thí sinh. - Chương trình văn nghệ. 3) Bước 3: Tổng kết đánh giá hội thi - Công bố giải thưởng cho những thi sinh đạt điểm cao. - Trao giải cho những thi sinh thi tốt. - Tuyên bố kết thúc hội thi. ******************************************* Thứ ba, ngày 19 tháng 03 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: THỂ DỤC NHẢY DÂY,DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”. I.MỤC TIÊU. -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung (chuyền ) và bắt bóng.Yêu cầu biết cách thực hiện động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích. -Trò chơi “Dẫn bóng”.Yêu cầu hs nắm được cách chơi,tham gia chơi được trò chơi và chơi nhiệt tình. II.ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN. 1.Địa điểm:Trên sân trường. 2.Phương tiện:1còi,1 dây nhảy/hs, bóng ném, sân chơi trò chơi. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Nội dung Phương pháp lên lớp A.PHẦN MỞ ĐẦU. -Nhận lớp -Cs tập chung lớp dóng hàng,điểm số,báo cáo.Gv -Phổ biến nội dung yêu cầu giờ nhận lớp học. -Gv phổ biến. -Khởi động: +Xuay các khớp;cổ,cổ tay,cổ -Gv cho cs hô nhịp,tập mẫu cho cả lớp tập.Gv quan chân,gối vai,hông. sát sửa sai. +Ôn lại bài thể dục phát triển chung. B.PHẦN CƠ BẢN. -Gv nêu tên bài tập,hướng dẫn hs tập luyện theo tổ 1.Bài tập RLTTCB: do tự quản.Gv quan sát,sửa sai. -Ôn di chuyển tung (chuyền ) và -Trên cơ sở đội hình trên , quay chuyển thành hàng bắt bóng. ngang, dàn hàng để tập.Gv điều khiển , sửa sai. -Gv cho 2 tổ nhảy thi đồng loạt.Gv quan sát biểu -Ôn Nhảy dây kiểu chân trước dương tổ tập tốt. chân sau. -Gv nêu tên trò chơi,làm mẫu và phổ biến cách chơi.Sau đó cho cả lớp chơi thử 1 lần rồi cho cả 2.Trò chơi vận động “Dẫn bóng” lớp chơi chính thức.Gv quan sát và biểu dương hs chơi tốt. C.KẾT THÚC. -Gv cho hs vừa đi vòng tròn nhẹ nhàng vừa thực -Thả lỏng. hiện một số động tác thả lỏng. -Hệ thống lại bài học -Gv cùng hs hệ thống lại bài học. -Nhận xét,đánh giá kết quả giờ -Gv cùng hs nhận xét,đánh giá kết quả giờ học.Gv học và giao bài về nhà, giao bài tập về nhà. -Xuống lớp -Gv hô “giải tán”,lớp hô “khoẻ”. ---------------cd&cd-------------Tiết 2: Môn : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I - Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn một số nội dung cơ bản về phân số: Cộng trừ, nhân chia phân số. - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II - Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ: B – Bài mới: - HS chữa bài. 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. - HS nhận xét. 2 – HD HS làm bài tập. *Bài 1 (138): - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS báo cáo KQ. - HS kiểm tra kết quả từng phép tính. - GV nhận xét bài của HS. HS lần lượt nêu ý kiến của mình ... *Bài 2(139): KQ : a) Sai b) Sai c)Đúng d) Sai. - GV HD HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nghe HD sau đó làm bài. 1 1 1 1 1 1 3 1 - GV chữa bài cho điểm.      12 12 4 *Bài 3 (139): VD : a) 2 3 6 - GV yêu cầu HS tự làm bài. -3 HS làm bảng , HS lớp làm vở. - GV chữa bài cho điểm. 5 1 1 5 1 13 x     *Bài 4(139): -KQ : a) 2 3 4 6 4 12 - Gọi HS đọc đề –tóm tắt đề. - 1HS làm bảng , lớp làm vở. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. ---------------cd&cd-------------Tiết 3: Môn : ÂM NHẠC GIÁO VIÊN BỘ MÔN ---------------cd&cd-------------Tiết 4: Môn: CHÍNH TẢ BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I . Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/ x(Bài tập 2a; 3a.). II- Đồ dùng dạy – học: III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: B – Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc 3 khổ thơ cuối trong bài Bài - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. thơ về tiểu đội xe không kính. + Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh + Hình ảnh: Không có kính, ừ thì ướt.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? b) Hướng dẫn viết từ khó. -HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.. áo, Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa. - HS đọc và viết các từ: xoa, sa,lái, nữa.. c) Viết chính tả. -Nhắc HS: Cách trình bày... -HS lắng nghe và thực hiện. -KT tư thế ngồi viết của HS. HS nhớ viết. d) Soát lỗi, chấm bài. 3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Đọc bài xác định y/c - HS làm bài theo nhóm 4. - HS cùng tìm từ theo yêu cầu bài tập. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 a) Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. -HS gạch những từ không thích hợp. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. HS - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. khác nhận xét sửa chữa. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Đáp án: sa mạc – xen kẽ. 3- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ---------------cd&cd-------------Tiết 5: Môn: KỶ THUẬT LẮP CÁI ĐU (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2. KTBài cũ 3. Bài mới: a. Giáo viên giới thiệu: b.HD HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn. + Cái đu có những bộ phân nào? + cái đu có tác dụng gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS quan sát từng bộ phân của c ái đu và TLCH. + 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. + Để các em nhỏ hoặc người lớn ngồi ở nhà trẻ, trường mẫu giáo hay công viên..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - GV hướng dẫn để HS quan sát. * HD HS chọn các chi tiết: - GV cùng HS chọn chi tiết theo SGK. - HS chọn chi tiếttheo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại và HS nêu tên gọi từng chi tiết. + GV cho HS nêu tên gọi các chi tiết đã chọn. * Lắp từng bộ phận: - Lắp giá đỡ đu (H2): - Lắp đế đu (H3): - Lắp trïc hế đu (H4): * Lắp ráp cái đu: - GV ráp bộ phận (H4 và H2) để hoàn thành - HS ráp (H4 và H2) để thành H1. cái đu như H1. + Cho HS kiểm tra dự dao động của cái đu. + Sau đó kiểm ra sự dao động của cái đu. * HD tháo các chi tiết: - GV hướng dẫn: Tháo từng bộ phận sau đó - HS tháo theo hướng dẫn của GV. mới tháo chi tiết. - Cho HS thu gọn vào hộp. - HS thu vào hộp. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét. Tiết sau học (t2)./. ******************************************* Thứ tư, ngày 20 tháng 03 năm 2013 BUỔI SÁNG: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : TOÁN HÌNH THOI I - Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi. -Bài tập: Bài 1, bài 2. II - Đồ dùng dạy – học: III - Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ: B – Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Hình thành biểu tượng về hình thoi . - GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình - HS cùng làm theo mẫu. vuông – GV xô lệch để có hình mới. - GV giới thiệu hình thoi. - HS quan sát hình vẽ trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - YC HS để mô hình lên giấy và vẽ theo để được 1 hình thoi. 3 – Nhận biết 1 số đặc điểm của hình thoi. - Cho HS quan sát mô hình lắp ghép hình thoi và nêu đặc điểm của hình thoi. 4 – Thực hành: *Bài 1( 140). - GV cho HS làm: nhận dạng hình thoi - GV chữa bài kết luận. *Bài 2 (141). - GV giúp hS kiểm tra. - GV chốt KQ đúng.. nhận biết hình thoi. Biểu diễn hình thoi. - HS vẽ . - 4 cạnh của hình thoi bằng nhau. - Vài HS lên bảng chỉ vào hình thoi ABCD (AB = BC = CD = DA ) - HS làm + Hình 1,3 là hình thoi. + Hình 2 là HCN. - AC vuông góc BD. - NX : hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS thực hành gấp cắt tạo thành hình thoi.. *Bài 3 (141). - GV HD HS gấp và cắt tờ giấy (theo hình vẽ ) để tạo thành hình thoi. C- Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. ---------------cd&cd-------------Tiết 2 : Môn : ĐỊA LÝ DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tại đay thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. + Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học. 2. Nội dung: HĐ 1 : Giới thiệu đồng bằng duyên hải HS xác định đối tượng địa lý trên bản đồ : miền Trung – các đồng bằng nhỏ hẹp với các đồng bằng thuộc dải đồng bằng duyên nhiều cồn cát ven biển. hải miền Trung..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV cho HS làm việc cá nhân với lược đồ trong SGK, cùng quan sát và xác định các - ĐB Thanh – Nghệ - Tĩnh, ĐB Bình – Trị đối tượng địa lý trên bản đồ chung. – Thiên... - Câu hỏi 1 : -...nhỏ, hẹp vì các dãy núi lan ra sát biển. (giải nghĩa từ đầm, phá dựa vào tranh) ý 4. - Nêu đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng duyên hải miền Trung? - Thành phố Huế, thành phố Đà Nẵng. GV kết hợp cho HS làm bài tập 2. -...dãy núi Bạch Mã kéo dài ra biển... HĐ 2 : Tìm hiểu về khí hậu có sự khác biệt giữa các khu vực giữa phía bắc và -...mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị phía nam. hạn hán., cuối năm thường có mưa lớn và GV cho HS đọc thông tin SGK, thảo luận bão dễ gây ngập lụt. và trả lời câu hỏi trong SGK/tr 136. - Nêu đặc điểm về khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung? ** GV kết luận : C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. ---------------cd&cd-------------Tiết 3 : LUYÊN TỪ VÀ CÂU: CÂU CẦU KHIẾN I- Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích ( BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với hai đối tượng khác nhau (BT3). II- Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn 2 câu ở BT1 phần nhận xét. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: -HS đọc thuộc lòng và giải thích. B- Dạy - học bài mới: 1) Giới thiệu bài: GV vào bài trực tiếp 2) Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2 -HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -Đọc câu văn in nghiêng? +Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - Câu in nghiêng đó dùng để làm gì? + Câu in nghiêng là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào. + Cuối câu đó sử dụng dấu gì? + Cuối câu đó sử dụng dấu chấm than. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS yêu cầu của bài trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài. 3) Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ SGK. GV chú ý sửa lỗi dùng từ. -Đặt câu khiến minh hoạ cho ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4) Luyện tập: Bài 1: -HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu xuất xứ từng đoạn văn. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm việc trong nhóm 4 HS. - Gọi trình bày. Các nhóm khác nhận xét, - Gọi các nhóm khác đọc các câu khiến mà nhóm mình tìm được. - Nhận xét khen nghợi các nhóm tìm, đúng và nhanh. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.. - Nhận xét bài làm trên bảng của bạn.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - 2 đến 3 đại diện đọc.. - 1 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn, cùng nói câu khiến, sửa chữa cho nhau.. - Gọi HS đọc câu mình đặt. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. - GV nhận xét bài làm của HS. C- Củng cố - dặn dò: - NhËn xÐt tiÕt häc. ---------------cd&cd-------------Tiết 4 : Luyên toán: TIẾT 131: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Học sinh giải được 4 bài tập SGK thực hành toán 4 – Trang 37 – Tập 2 - Học sinh yếu làm được BT1 và BT2 II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 4 – Tập 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. Ổn định: B. Bài THKT: Bài 1: Học sinh TB-Y - hs làm vở bài tập - gv y/c hs đổi vở kiểm tra 2 em lần lượt lên bảng làm. Bài 2: Cả lớp cùng làm -Làm nháp 2 em lên làm bảng lớp. -Nêu kết quả Nhận xét, cho điểm Bài 3: Cả lớp cùng làm - HS nêu đề toán 2 em lên làm bảng lớp. -1 em giải bảng lớp. Cả lớp làm vở Nhận xét, cho điểm rèn Bài 4: Học sinh Khá – Giỏi Hướng dẫn cách làm. Nhận xét tiết học. Chấm, chữa bài C. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (bài thay thế GT) I- Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. II- Đồ dùng dạy – học: III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:. Hoạt động dạy A- Kiểm tra bài cũ: B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc. - Gọi HS đọc phần gợi ý của bài. - GV gợi ý. - Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng. b) kể chuyện trong nhóm. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS. Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.. Hoạt động học. - 2 HS đọc thành tiếng - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng phần gợi ý trong SGK. - Lắng nghe - Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gợi ý cho HS các câu hỏi. c) Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện.. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện đó.. C- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện mà em nghe các bạn kể và chuẩn bị bài sau. ---------------cd&cd-------------Tiết 2 : Luyên toán: TIẾT 132: LUYỆN TẬP KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - Học sinh là được 4 bài tập trong vở thực hành toán 4, trang 38 – Tập 2 - Học sinh yếu làm được BT1 và BT2 II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 4 – Tập 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. On định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Bài 1: Cả lớp cùng làm Nhận xét, sửa 2 em lên bảng làm. Bài 2: Học sinh TB-Y. - Làm nháp Cho điểm em làm bài tốt - Hai em thi đua lên bảng. Bài 3: Cả lớp cùng làm Nhận xét. Cho điểm em làm bài tốt. - Một số HS nêu ý kiến. Bài 4: Học sinh Khá – Giỏi - Một học sinh xung phong lên bảng Theo dõi, hướng dẫn thêm. giải. * Chấm, chữa bài. - Lớp giải vở. C. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau ---------------cd&cd-------------Tiết 3 : Luyện Tiếng Việt TẬP ĐỌC: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I.MỤC TIÊU: - Làm được 3 bài tập trong SGK thực hành Tiếng Việt lớp 4 – Trang 34 – Tập 2 - Học sinh yếu luyện đọc bài trong sach giáo khoa II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Ổn định: Hát. B. Bài ôn luyện: 1.BÀI 1: HS cả lớp: - Học sinh làm bai GV hướng dẫn, gợi ý học sinh làm bài Nhận xét. Chấm, chữa bai Làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.BÀI 2: HS cả lớp: - 2 em trình bày GV hướng dẫn, gợi ý học sinh làm bài Nhận xét tiết học. Chấm, chữa bai 3.BÀI 3: HS khá giỏi: GV hướng dẫn, gợi ý học sinh làm bài Chấm, chữa bai C. Củng cố – dặn dò: - Chốt nội dung, ý nghĩa. ******************************************* Thứ năm, ngày 21 tháng 03 năm 2013 BUỔI SÁNG: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu: -Biết cách tính diện tích hình thoi. -Bài tập 1, 2. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ III- Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng . 2 – HD HS hình thành công thức tính diện tích hình thoi. - HS nghe. - GV nêu vấn đề Tính DT hình thoi ABCD với AC=m ; BD = n - HS làm theo. - GV cho HS cắt ghép tam giác AOD và COD ghép tam giác ABC ta có HCN: MNCA –GV cho HS so sánh DT hình thoi và - DT hình thoi ABCD =DT hình NMCA n mxn DT hình chữ nhật. m×n 2 - GV KL: DT hình thoi bằng tích của độ - DTHCN là m x 2 mà = 2 dài 2 đường chéo chia cho 2. S=. m× n 2. 3 – Thực hành: *Bài 1 (142): - GV cho HS nhắc lại cách tính DT hình thoi – Cho HS tính. - GV chốt KQ đúng. *Bài 2(142): - GV cho HS tự làm sau đó báo cáo KQ. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò hS học ở nhà và CB bài sau.. Vậy DT hình thoi là. m×n 2. - HS nhắc lại công thức. - HS nêu, tính diện tích a) 6 cm2 b) 14 cm2 - HS nhắc lại cách tính. - 2HS đọc KQ a) 50dm2 b) 300dm2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ---------------cd&cd-------------Tiết 2: Môn : TẬP ĐỌC CON SẺ I- Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, sả thân cứu sẻ non của sẻ già. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II- Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ III- Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV vào bài trực tiếp 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. -HS đọc bài. - Gợi ý chia đoạn. -Chia 5 đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Đọc nối tiếp lần 2. Gọi HS đọc phần chú - 1 HS đọc phần chú giải thành tiếng giải để tìm hiểu nghĩa các từ mới. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng đọc bài. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi. b) Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2,3 - HS đọc thầm trả lời câu hỏi + Trên đường đi con chó thấy gì? + Con chó định làm gì sẻ non? + Tìm những từ ngữ cho thấy con sẻ còn non và yếu ớt. + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại? + Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào? + Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện gì? - GV yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại - HS đọc thầm và trả lời: của bài và hỏi: - Yêu cầu HS đọc toàn bài và tìm ý chính - Đọc thầm và trao đổi để tìm ý chính của bài. của bài. - Nêu ý chính của bài. + Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. c) Đọc diễn cảm: - HS đọc tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Yêu - 5 HS đọc bài: Cả lớp tìm cách đọc cầu cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. (như đã hướng dẫn phần luyện đọc)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn + GV đọc mẫu. + Theo dõi. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc + Tổ chức cho HS thi đọc theo cặp + 3 đến 5 HS thi đọc + Nhận xét cho điểm HS. C- củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ---------------cd&cd-------------Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I – Yêu cầu: - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý để bài trong SGK ; bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II- Đồ dùng dạy – học: III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: B- Thực hành viết: - Đề bài: SGK -Y/ c học sinh đọc đề. -HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. -Trình bày dàn ý bài văn miêu tả cây cối. -Gồm 3 phần: + mở bài: .... -GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. -HS lắng nghe và thực hiện. - Yêu cầu HS đọc lại gợi ý. - HS chọn đề, viết bài. - Thu bài. C- Nêu nhận xét chung. ---------------cd&cd-------------Tiết 4 : Luyện Tiếng Việt TẬP ĐỌC: CON SẺ I.MỤC TIÊU: - Làm được 2 bài tập trong SGK thực hành Tiếng Việt lớp 4 – Trang 35 – Tập 2 - Học sinh yếu luyện đọc bài trong sach giáo khoa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành Tiếng Việt 4 – Tập 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Ổn định: Hát. B. Bài ôn luyện: * Làm bài 8: Học sinh cả lớp Giáo viên gợi ý, hướng dẫn - Học sinh làm bai Thu bài chấm, nhận xét, chữa bài Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Làm bài 9: Học sinh khá giỏi Làm vào vở Giáo viên gợi ý, hướng dẫn - 2 em trình bày Thu bài chấm, nhận xét, chữa bài Nhận xét tiết học. C. Củng cố – dặn dò: - Chốt nội dung, ý nghĩa. ================================= BUỔI CHIỀU: Tiết 1: Môn : KHOA HỌC NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I - Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. II - Đồ dùng dạy –học:Tranh SGK. III - Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời: B – Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Tìm hiểu nội dung: *HĐ1: Trò chơi ai nhanh , ai đúng. - HS Thảo luận theo nhóm những thông + Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài tin sưu tầm được. sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - HS trả lời câu hỏi. -Kể tên một số cây hoặc con vật có thể sống VD: Câu 1 : Kể tên 3 cây hoặc 3 con .. ở xứ nóng hoặc xớ lạnh mà bạn biết ? - con chó , mèo , khỉ , thằn lằn ... -Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, - HS đọc KL SGK 108. động vật và thực vật ? KL: SGK 108 *HĐ2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. + Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự - HS trả lời sống trên trái đất. + Tiến hành: - Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không được -HS trả lời. mặt trời sưởi ấm KL: SGK 109 C – Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. ---------------cd&cd-------------Tiết 2 : Luyên toán: TIẾT 133: HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: - HS làm được 3 bài tập trong vở thực hành toán 4 – trang 39;40 – Tập 2 - Học sinh yếu làm được BT1 và BT2 II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 4 – Tập 2 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> A. On định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Bài 1: Học sinh TB-Y 2 em lên bảng làm. Theo dõi, hướng dẫn cách làm. Cả lớp làm VBT Nhận xét, sửa Bài 2: Cả lớp cùng làm - Làm nháp Theo dõi, hướng dẫn cách làm. - Hai em thi đua điền. Nhận xét, sửa Nhận xét. Bài 3: Học sinh Khá – Giỏi - Một số HS nêu ý kiến. Nêu bài toán: - Một học sinh xung phong lên bảng - HDHS giải bài toán: giải. Theo dõi, hướng dẫn thêm. - HS giải vào vở BT. * Chấm, chữa bài. - Nhận xét tiết học. C. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau ---------------cd&cd-------------Tiết 3 : THỂ DỤC MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”. I.MỤC TIÊU. -Học tâng cầu bằng đùi.Yêu cầu biết cách thực hiện và cơ bản đúng động tác . -Trò chơi “Dẫn bóng”.Yêu cầu hs nắm được cách chơi,tham gia chơi được trò chơi và chơi nhiệt tình. II.ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN. 1.Địa điểm:Trên sân trường. 2.Phương tiện:1còi,1 quả cầu/hs, bóng , sân chơi trò chơi. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Nội dung Phương pháp lên lớp A.PHẦN MỞ ĐẦU. -Nhận lớp -Cs tập chung lớp dóng hàng,điểm số,báo cáo.Gv -Phổ biến nội dung yêu cầu giờ nhận lớp học. -Gv phổ biến. -Khởi động: +Xuay các khớp;cổ,cổ tay,cổ -Gv cho cs hô nhịp,tập mẫu cho cả lớp tập.Gv quan chân,gối vai,hông. sát sửa sai. +Ôn lại bài thể dục phát triển chung. B.PHẦN CƠ BẢN. -Gv nêu tên kĩ thuật, làm mẫu phân tích kĩ thuật 1.Môn tự chọn: động tác sau đó hướng dẫn hs tập luyện theo đội -Học tâng cầu bằng đùi. hình hàng ngang.Gv quan sát,sửa sai. -Gv nêu tên trò chơi,làm mẫu và phổ biến cách chơi.Sau đó cho cả lớp chơi thử 1 lần rồi cho cả lớp 2.Trò chơi vận động “Dẫn bóng” chơi chính thức.Gv quan sát và biểu dương hs chơi tốt. C.KẾT THÚC. -Thả lỏng. -Gv cho hs vừa đi vòng tròn nhẹ nhàng vừa thực hiện một số động tác thả lỏng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Hệ thống lại bài học -Gv cùng hs hệ thống lại bài học. -Nhận xét,đánh giá kết quả giờ -Gv cùng hs nhận xét,đánh giá kết quả giờ học.Gv học và giao bài về nhà, giao bài tập về nhà. -Xuống lớp -Gv hô “giải tán”,lớp hô “khoẻ”. ******************************************* Thứ sáu, ngày 22 tháng 03 năm 2013 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Tính được diện tích hình thoi. - Bài tập cần làm: Bài 1a, 2, 4. II - Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ: B – Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – HD luyện tập: *Bài 1(143): - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS đọc kết quả bài. - HS làm bài. - GV nhận xét cho điểm. - HS nêu KQ : a) 114 cm2 *Bài 2(143): - GV cho HS tính DT hình thoi. - HS lớp theo dõi nhận xét. - GV chốt KQ đúng. - HS tính: Bài giải *Bài 4 (144): Diện tích miếng kính đó là: - Gọi HS đọc yêu cầu. 14 x 10 : 2 = 70 ( cm2 ) - GV yêu cầu HS thực hành gấp giấy như Đáp số: 70 cm2 trong bài tập hướng dẫn. - GV nhận xét. - 1 HS đọc bài. C. Củng cố – dặn dò: - HS thực hành. - Nhận xét giờ học. ---------------cd&cd-------------Tiết 2 : Môn : MỸ THUẬT Bài 27: Vẽ theo mẫu Vẽ cây I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc. - Học sinh biêt cách vẽ và vẽ được một vài cây. - Học sinh yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên - Ổn định lớp (1’): Kiểm tra dụng cụ học vẽ. - Bài mới (1’): Giới thiệu bài * Hoạt động 1 (4’): Quan sát, nhận xét - GV treo ảnh một số loại cây và hỏi: (?) Trong ảnh có những cây gì?. Hoạt động của học sinh. - Quan sát ảnh và trả lời câu học sinhỏi. - Cây dừa, cây cau, cây hoa mai, (?) Cây thường có các bộ phận chính nào? cây bàng, … (?) Màu sắc của cây như thế nào? - Thân, cành, lá… - Màu sắc của cây rất đẹp, (?) Em hãy phân biệt sự khác nhau của các loại cây thường thay đổi theo thời gian. này? - Xung phong nhận xét. - GV chốt ý: - Cả lớp lắng nghe. * Hoạt động 2 (4’): Cách vẽ cây - Nhắc học sinh quan sát kĩ mẫu vẽ và gọi một em - Gọi một em nêu lại qui trình nêu lại cách vẽ theo mẫu. GV vừa nói vừa vẽ lên cách vẽ theo mẫu. bảng để cả lớp theo dõi cách vẽ cây. - Theo dõi cô hướng dẫn cách - Các em có thể vẽ một cây hoặc nhiều cây để tạo vẽ. thành một vườn cây theo ý thích, * Hoạt động 3 (20’): Thực hành - Cho học sinh xem một số bài vẽ đẹp của các bạn vẽ cây. Trong khi học sinh làm bài GV đến từng bàn hướng dẫn thêm cho những em còn lúng túng, uốn nắn những sai sót kịp thời. * Hoạt động 4 (4’): Nhận xét, đánh giá - GV cùng học sinh nhận xét bài đã hoàn thành. - Cả lớp cùng nhau nhận xét bài - Học sinh nhận xét và đưa ra ý kiến mình thích bài vẽ đã hoàn thành. nào nhất? Vì sao? Gv nhận xét chung. Tdương HS. * Dặn dò (1’): Quan sát một số lọ hoa có trang trí. - Thực hiện. ---------------cd&cd-------------Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I- Mục tiêu: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). - HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). II - Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:. Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1. Ổn định 3’ 2.KT Bài cũ 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1’ 12 ’. a. Giáo viên giới thiệu: b.Phần nhận xét:.. - Cho HS đọc. - 1 HS đọc (mỗi lần thay là 1 câu). - Cho HS làm và sửa. 2’ c. Cho HS đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc. 22 d. Luyện tập: - Bài 1: + Cho HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc. + HS làm và sửa (theo mẫu mà GV + HS sửa, lớp thống nhất kết quả: hướng dẫn như SGK/93). - Bài tập 2: + Cho HS đọc yêu cầu. + HS dựa vào yêu cầu và viết câu khiến phù hợp. a/ Với bạn. b/ Với bố của bạn. c/ Với 1 chú. - Bài 3 – 4 - Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Phát biểu học tập và hs làm phiếu - HS làm phiếu và báo cáo kết quả 4’ 4. Củng cố – dặn dò: -Gọi hs nhắc lại ghi nhớ - HS nhắc lại - GV liên hệ - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ---------------cd&cd-------------Tiết 4: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I- Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cối sinh động. II- Đồ cùng dạy – học: III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ -HS trình bày. Nhận xét 2, Bài mới A- Nhận xét chung về bài làm của HS: - Nhận xét chung - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Ưu điểm: * Khuyết điểm: - Lưu ý: GV không ghi tên các HS bị mắc các lỗi trên. - Trả lời cho HS. B- Hướng dẫn chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn. - GV đi giúp đỡ từng cặp HS yếu. C- Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: - GV gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài được điểm cao cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để tìm ra: Cách dùng từ, lỗi diễn đạt hoặc ý hay. D- Hướng dẫn viết lại đoạn văn: - Gợi ý viết lại đoạn văn - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.. - Xem lại bài của mình. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài. - 3 đến 5 HS đọc, các HS khác lắng nghe, phát biểu.. - Tự viết lại đoạn văn. - 5 đến 7 HS đọc lại đoạn văn của mình.. - Nhận xét từng đoạn văn của HS E- Củng cố, dặn dò: - NhËn xÐt tiÕt häc. ---------------cd&cd-------------Tiết 5 : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×