Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an lop 4 tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.64 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 34 Thứ 2 ngày 29 tháng 4 năm 2013 Tập đọc. Tiếng cười là liều thuốc bổ I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KN: Ra quyết định, nhận xét. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài học trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ “Con chim chiền chiện”,trả lời các câu hỏi trong SGK. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - G chia đoạn bài đọc: 3 đoạn. - HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, G kết hợp hướng dẫn HS: - HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp sửa lỗi cho HS luyện đọc từ khó: thư giãn, thỏa mãn, chữa bệnh. - HS đọc nối tiếp lần 2, luyện đọc nghỉ hơi đúng sau câu dài: - HS đọc nối tiếp lần 3, GV sửa lỗi cho Hs kết hợp giải nghĩa từ: Thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị. - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc toàn bài. - GV HD cách đọc. GV đọc diễn cảm bài văn. b. Tìm hiểu bài : - Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn. Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người và các động vật khác. Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. + Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ? + Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? + Em rút ra điều gì qua bài học này ? Hãy chọn ý đúng nhất ? GV: Qua bài đọc, các em đã thấy: tiếng cười làm cho con người khác với động vật....tạo cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. c. Hướng dẫn dọc diễn cảm. - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Gv giúp các em đọc đúng giọng văn bản phổ biến khoa học. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc đúng một đoạn tiêu biểu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV HD HS nêu nội dung bài văn. GV rút ra nội dung chính. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài văn nói lên điều gì ? - G: Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại tin KH trên cho người thân nghe. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. --------    ----------. Tiết 2: Toán Ôn tập về đại lượng (tiếp theo). I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS làm lại BT1 - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập Bài 1: H nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1m2 = 100dm2 1km2 = 1 000 000m2 1m2 = 10 000cm2 1dm2 = 100cm2 - HS tự mình làm bài vào bảng con - GV gọi HS chữa bài, ghi điểm. Bài 2: H nêu yêu cầu bài tập a.15m2 = 150 000cm2 b.500cm2 = 5dm2 c. 5m2 9dm2 = 509dm2 103m2 = 10 300dm2 1300dm2 = 13m2 18m2 50cm2 = 80 050cm2 2110dm2= 211 000cm2 60 000cm2 = 6m2 50 000cm2 = 5m2 ) - H làm bài vào vở, 3 H lên làm bảng lớp. Lớp cùng G nhận xét. Bài 3: H nêu yêu cầu bài tập 2m2 5dm2 > 25dm2 3m2 99dm2 < 4m2 3dm2 5cm2 = 305cm2 65m2 = 6500dm2 - H làm bài vào vở, 2 H lên làm bảng lớp. Lớp cùng G nhận xét. Bài 4: H nêu yêu cầu bài tập Giải: Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 64 x 25 = 1600 (m2 ) Số thóc thu được là: 1. 1600 x 2 = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ ) - H làm bài vào vở, 1 H lên làm bảng lớp. Lớp cùng G nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hai đơn vị đo diện tích hơn hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? - G: Nhận xét tiết học. Dặn HS làm các bài tập ở VBT xem kĩ các bài tập đã luyện. Xem bài tiếp theo. --------    --------Tiết 3: Đạo đức. Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu : - Tiếp tục ôn tập các bài từ tuần 26 đến tuần 34: HS biết kính trọng, biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người, tham gia các hoạt động nhân đạo, tôn trọng luật giao thông, bảo vệ môi trường. Ngoài ra, các em còn biết cư xử nói năng lịch sự với người khác, tham gia phòng chống các tệ nạn xã hội, biết chia sẻ những khó khăn với người thân trong gia đình - Kỹ năng: Hình thành kĩ năng ứng xử khi tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường, phòng chống các tệ nạn xã hội, cư xử nói năng lịch sự II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung cần ôn tập của các bài từ tuần 26 đến tuần 34 - Phiếu học tập, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Kể tên một số vạch kẻ đường. B. Bài mới : * Giới thiệu bài : - GV treo nội dung cần ôn tập ở bảng phụ 1. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo 2. Tôn trọng luật giao thông 3. Bảo vệ môi trường 4. Cư xử nói năng lịch sự với người khác 5. Tham gia phòng chống các tệ nạn xã hội 6. Biết chia sẻ những khó khăn với ngưòi thân trong gia đình - GV : Chúng ta đã học những bài nào ? 1. Hoạt động 1: Trò chơi : Chọn đúng sai , đưa hoa GV treo bảng nhóm có các tình huống : - Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả - Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức - Một nhóm HS đang đá bóng giữa lòng đường - Thực hiện Luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân - Vứt xác súc vật ra đường - Dọn sạch rác thải trên đường phố - Tệ nạn xã hội làm mất sức khỏe, mất ý chí trong cuộc sống , mất hạnh phúc - Chăm sóc cha mẹ, anh chị em khi ốm đau - Chia sẻ vui buồn cùng người thân làm cho tình cảm gia đình thêm gắn bó, thân thiết GV yêu cầu HS giải thích ý từng câu. GV bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Hoạt động 2: GV yêu cầu HS trình bày tiểu phẩm của nhóm chuẩn bị cho đề tài: Tôn trọng Luật giao thông Nhóm 1: Khi đi xe không nên thò đầu ra ngoài nguy hiểm Nhóm 2: Không được đi dưới lòng đường nguy hiểm Nhóm 3 :Không ném đá lên tàu gây nguy hiểm Nhóm 4: Khi ra về không nên làm cản trở giao thông 3. Hoạt động 3: Gọi HS đọc đề bài ôn từ tuần 26 đến 34 và 3 bài dành cho địa phương Hoạt động cá nhân : - Em có thể làm gì để giúp đỡ nạn nhân do thiên tai, chiến tranh gây ra ?GV nhận xét bổ sung - Để tham gia giao thông an toàn em cần làm gì ? GV nhận xét bổ sung - Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? GV nhận xét bổ sung 4. Củng cố, dặn dò: - G nhận xét giờ học, HS thực hành bài học Chuẩn bị kiểm tra cuối năm --------    --------Tiết 4: Lịch sử. Tổng kết I. Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn. II. Chuẩn bị: - Băng thời gian biểu thị các thời kỳ lịch sử trong SGK được phóng to. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Em hãy mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế ? B. Bài mới:: * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kỳ, triều đại vào ô trống cho chính xác. - HS dựa vào kiến thức đã học, làm bài theo yêu cầu của GV. 2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử: + Hùng Vương + Lý Thái Tổ + Nguyễn Trãi + An Dương Vương + Lý Thường Kiệt + Nguyễn Huệ + Hai Bà Trưng + Trần Hương Đạo + Đinh Bộ Lĩnh + Ngô Quyền + Lê Thánh Tông + Lê Hoàn ... - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên( khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4.) 3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hóa có đề cập trong SGK như: + Lăng vua Hùng + Thành Cổ Loa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Sông Bạch Đằng + Thành Thăng Long + Thành Hoa Lư + Tượng Phật A-di-đà + v.v... - GV gọi một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các điạ danh, di tích lịch sử, văn hóa đó ( động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập tới ). 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối kì II. ------------------------------------------  ---------------------------------------------Thứ 3 ngày 30 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Toán. Ôn tập về hình học I. Mục tiêu : - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS làm lại BT1 - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: Bài 1: H nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau; các cạnh vuông góc với nhau. GV gọi 1 HS nêu kết quả, HS khác nhận xét ( Các cặp cạnh vuông góc là: AB và AD; AD và DC Các cặp cạnh song song là: AB và DC) Bài 2: H nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS vẽ hình vuông với cạnh cho trước. Từ đó tính chu vi và diện tích hình vuông đó. 3cm (CV: 12cm; DT: 9cm2) Bài 3: H nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ vào câu đúng, S vào câu sai. (câu đúng: a,d; câu sai:b,c) Bài 4: H nêu yêu cầu bài tập - Trước hết tính diện tích phòng học: 8 x 4 = 40m2 (4000dm2) - Tính diện tích viên gạch lát: 20 x 20 = 400cm2 (4dm2) - Suy ra số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ nền phòng học: 4000 : 4 = 1000 viên gạch.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu công thức tính chu vi và tính diện tích hình vuông ? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS làm lại các bài tập bị sai, xem bài tiếp theo. ----------    ----------Tiết 2: Tập đọc. Ăn "mầm đá" ( Theo Truyện dân gian Việt Nam ) I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài học ở SGK. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: - 2 HS đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ, trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - G chia đoạn bài đọc: 4 đoạn - HS: Nối tiếp đọc 4 đoạn của bài, G kết hợp hướng dẫn HS: - HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp sửa lỗi cho HS luyện đọc từ khó: châm biếm, dã vị, đói lả. - HS đọc nối tiếp lần 2, luyện đọc nghỉ hơi đúng sau câu dài, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm. - HS đọc nối tiếp lần 3, GV sửa lỗi cho Hs kết hợp giải nghĩa từ: tương truyền, thời vua Lê-chúa Trịnh, túc trực, dã vị. - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc toàn bài. - GV HD cách đọc. Đọc phân biệt lời các nhân vật. GV đọc diễn cảm bài văn. b. Tìm hiểu bài : + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món " mầm đá " ? + Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho công chúa như thế nào ? + Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không ? Vì sao ? + Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng ? + Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh ?( HS thảo luận, trình bày ) c. Hướng dẫn dọc diễn cảm. - 3 H luyện đọc toàn bài theo cách phân vai. - GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc lời nhân vật và thể hiện biểu cảm. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc. Thi đọc diễn cảm một đoạn truyện theo cách phân vai..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV HD HS nêu nội dung bài văn. GV rút ra nội dung chính. 3. Củng cố, dặn dò: - 1 H nhắc lại nội dung của bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, xem bài sau. ----------    ----------Tiết 3: Thể dục. Bài 67: Nhảy dây - Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay ” I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, động tác nhảy nhẹ nhàng, nhịp điệu. Số lần nhảy càng nhiều càng tốt. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Lăn bóng bằng tay ”. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Còi, dây nhảy, bóng. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS chạy một vòng trên sân tập. Thành vòng tròn, đi thường….bước. - Ôn bài thể dục phát triển chung - Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp - Trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7 - Kiểm tra bài cũ : 4 H - Nhận xét 2. Phần cơ bản: 18-22 phút a. Nhảy dây kiểu chân trước,chân sau - G hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập - Nhận xét b. Trò chơi : Lăn bóng bằng tay - G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét - b.Trò chơi : Dẫn bóng 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - G cùng H hệ thống bài. H thực hiện một số động tác hồi tĩnh. - H đi đều thành 2 hàng và hát. G nhận xét, đánh giá kết quả tiết học. ----------    ----------Tiết 4: Khoa học. Ôn tập: Thực vật và động vật I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Chuẩn bị: - Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK. Giấy Ao, bút vẽ. A. Bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thế nào là chuỗi thức ăn ? B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn + Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trạng 134, 135 SGK thông qua câu hỏi: + Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ? + Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. + Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. + So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì ? - GV giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Cụ thể là: + Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác. + Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. Kết luận: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại các kiến thức đã ôn tập. - G: Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau. -------- a & b ---------. Tiết 5: Kể chuyện. Tăng cường luyện tập kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích, yêu cầu : - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Chuẩn bị: - Một số chuyện về chủ đề “Tình yêu cuộc sống” - Bảng lớp viết sẵn dàn ý kể chuyện và đề bài. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - H kể lại 2 đoạn của câu chuyện Khát vọng sống B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Hướng dẫn H kể chuyện a. Hướng dẫn H hiểu yêu cầu bài tập - 1 H đọc đề bài, G gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài * Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - H nối tiếp nhau đọc gợi ý trong sgk. - G lưu ý thêm H ở một số gợi ý để H xác định nội dung câu chuyện định kể. - Một số H nêu tên câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện mình kể. b. H thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - G lưu ý HS: Nên kể chuyện theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện - H kể chuyện trong nhóm 2, cùng nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - Mỗi H kể xong nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng các bạn về câu chuyện mình kể. - Lớp bình chọn : Bạn tìm được câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất, bạn đăt câu hỏi thông minh nhất. 4. Củng cố, dặn dò. - G nhận xét tiết học, biểu dương những HS kể hay. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe chuẩn bị tiết sau. --------------------------------------------  -------------------------------------------Thứ 4 ngày 1 tháng 5 năm 2013 Tiết 1: Toán Ôn tập về hình học (tiếp theo) I. Mục tiêu : - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình bình hành. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS làm lại BT1 - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: Bài 1: H nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK để nhận biết DE là đoạn thẳng song song với AB và CD vuông góc với BC. Gọi HS nhận xét Bài 2: H nêu yêu cầu bài tập - Tính diện tích hình chữ nhật MNPQ là 64 cm2 - độ dài NP = 4 cm. - Tính độ dài cạnh MN: (16 cm) Bài 3: H nêu yêu cầu bài tập - HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 5 cm, chiều rộng 4 cm. 5cm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4cm. - tính chu vi và diện tích hình chữ nhật (CV: 18cm; DT:20cm2) Bài 4: H nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nhận xét hình H tạo nên bởi các hình nào? (HCN, HBH) ? Đặc điểm của các hình ? - Tính diện tích hình bình hành ABCD: 4 x 3 = 12 cm2 - Tính diện tích hình chữ nhật BEGC: 4 x 3 = 12 cm2 - DT hình H là tổng diện tích của hình bình hành và hình chữ nhật: 12 + 12 = 24cm2 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, làm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. --------    --------Tiết 2: Mỹ thuật. Giáo viên mỹ thuật dạy --------    --------Tiết 3: Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời I. Mục đích, yêu cầu : - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). II. Chuẩn bị: - Một số phiếu khổ rộng viết BT 1. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Một H nêu lại ghi nhớ trong tiết LTVC trước. - 1 H đặt 1 câu có TN chỉ mục đích. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn H làm bài tập Bài 1: H nêu yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình: a, Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ? - Bọn trẻ đang làm gì ?( Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa.) b, Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ? - Em cảm thấy thế nào ? ( Em cảm thấy rất vui thích. ) c, Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ? - Chú Ba là người thế nào ? ( Chú Ba là người vui tính.).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> d, Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi: Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ? - Em cảm thấy thế nào ? ( Em cảm thấy vui vẻ.) - Chú Ba là người thế nào ?( Chú Ba là người vui vẻ.) - GV phát phiếu cho HS trao đổi theo cặp - các em đọc nội dung bài tập, xếp đúng các từ đã cho vào bảng phân loại. - HS dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng như SGV. Bài 2: H nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài, tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. - Lớp và GV nhận xét. Bài 3: H nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc H: chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười - tả âm thanh ( không tìm các từ miêu tả nụ cười, như : cười ruồi, cười nụ, cười tươi, ... ) - HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến- Mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó. - GV ghi nhanh lên bảng lớp những từ ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới. - HS viết từ ngữ tìm được vào vở bài tập. 3. Củng cố, dặn dò: - G: Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ tìm được ở BT 3, đặt câu với 5 từ tìm được. Chuẩn bị tiết sau. --------    --------Tiết 4: Khoa học Ôn tập: Thực vật và động vật (tiếp theo) I. Mục tiêu : Ôn tập về: - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Chuẩn bị: - Hình trang 134, 135, 136,137 sgk. Giấy A0, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: - H vẽ sơ đồ 1 chuỗi thức ăn - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài : * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. + Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK. + Kể tên những gì những gì được vẽ trong sơ đồ ? - Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. 2. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - GV gọi một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên. - GV hỏi cả lớp: + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? ( Nếu không có cỏ thì ...). + Chuỗi thức ăn là gì ? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất ? Kết luận: - Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. 3. Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại các nội dung đã ôn tập. - G Nhận xét tiết học. Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. --------    --------Tiết 5: Thể dục. Bài 68: Nhảy dây - Trò chơi “ Dẫn bóng ” I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, động tác nhảy nhẹ nhàng, nhịp điệu. Số lần nhảy càng nhiều càng tốt. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Dẫn bóng ”. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Còi, dây nhảy, bóng III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS chạy một vòng trên sân tập - Ôn bài thể dục phát triển chung - Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp - Trò chơi : Nhóm 3 nhóm 7 2. Phần cơ bản: 18-22 phút a. Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau - G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập - Nhận xét b. Trò chơi : Dẫn bóng - G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét - G hệ thống bài học. HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh. - H đi đều theo vòng tròn và hát, chơi trò chơi hồi tĩnh..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - H đứng vỗ tay và hát. G nhận xét giờ học. Giao bài tập về nhà. ------------------------------------------------  ---------------------------------------Thứ 5 ngày 2 tháng 5 năm 2013 Tiết 1: Luyện từ và câu:. Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH Bằng gì? Với cái gì?-ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2). II. Chuẩn bị: - Hai băng giấy để hai HS làm BT2. Tranh, ảnh một vài con vật. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - 1 H làm bài tập 3, (Tiết LTVC trước) - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT1,2. - HS phát biểu ý kiến. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Ý 1: Các TN đó trả lời câu hỏi Bằng cái gì ?, Với cái gì ? + Ý 2: cả 2 TN đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. 3. Phần ghi nhớ - 2 HS đọc và nhắc lại ghi nhớ SGK. 4. Phần luyện tập Bài 1: H nêu yêu cầu bài tập.. - HS suy nghĩ, tìm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. - GV mời 2 em lên bảng gạch dưới bộ phận TN trong 2 câu văn đã viết trên bảng lớp. Lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải: Câu a: Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em ... b.Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian đã sáng tạo nên ... Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài, quan sát ảnh minh họa các con vật trong SGK, ảnh những con vật khác ( GV và HS sưu tầm ), viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào trong đoạn có trạng ngữ chỉ phương tiện. Lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - H đọc ghi nhớ, G củng cố bài. - G nhận xét tiết học. Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn ở BT 2 và chuẩn bị bài sau. --------    --------Tiết 2: Toán.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ôn tập về số trung bình cộng I. Mục tiêu : - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS làm lại BT1 - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: Bài 1: H nêu yêu cầu bài tập. - HS áp dụng quy tắc tìm số trung bình cộng của các số. ( 137 + 248 + 395 ) : 3 = 260. ( 348 + 219 + 560 + 725 ) : 4 = 463. Bài 2: H nêu yêu cầu bài tập. Các bước giải: - Tính tổng số người tăng trong 5 năm. - Tính số người tăng trung bình mỗi năm. (KQ: 127 người ) Bài 3: H nêu yêu cầu bài tập. Các bước giải: - Tính số vở tổ 2 góp: 36 + 2 = 38 q vở - Tính số vở tổ 3 góp: 38 + 2 = 40 q vở - Tính số vở trung bình mỗi tổ góp: (36 + 38 + 40) : 3 = 38 q vở Bài 4: H nêu yêu cầu bài tập. Các bước giải: - Tính số máy lần đầu chở: 16 x 3 = 48 máy - Tính số máy lần sau chở: 25 x 5 = 120 máy - Tính số máy bơm trung bình mỗi ô tô chở: (48 + 120) : 8 = 21 máy 3. Củng cố, dặn dò. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số em làm thế nào ? - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. ----------    ----------Tiết 3: Địa lí. Ôn tập I. Mục tiêu : - Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam: + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn. + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính,... - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II. Chuẩn bị - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống Việt Nam. Các bảng thống kê cho HS dùng. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Nêu những dẫn chứng cho thấy biển của chúng ta rất phong phú về hải sản? - Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta? B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. treo tường các địa danh: + Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh phan - xi - păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải biền Trung, các cao nguyên ở Tây nguyên. + Các thành phố lớn: Hà Nội, hải Phòng, Huế, Đà Nẳng, đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. + Biển Đông: quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa, các đảo Cát Ba.ì Côn đảo, Phú Quốc. 2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm một bảng thống kê về các thành phố như sau: Tên thành phố. Đặc điểm tiêu biểu. Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt Tp Hồ Chí Minh Tp Cần Thơ - HS thảo luận và hoàn thiện bảng thống kê được phát. - Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động của nhóm mình. - Lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - G: Nhận xét tiết học. Dặn H ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳvà chuẩn bị bài sau. ----------    ----------Tiết 4: Tập làm văn. Trả bài văn miêu tả con vật I. Mục đích, yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ... III. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : 2. Trả bài: a. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp - GV ghi đề lên bảng. - Nhận xét về kết quả làm bài: + Những ưu điểm chính bài làm của HS, có thể nêu tên một vài em. + Những thiếu sót, hạn chế, nêu một vài ví dụ- không nêu tên HS. - Thông báo điểm số cụ thể( số điểm yếu, trung bình, khá, giỏi ). - Trả bài cho từng HS. b. GV hướng dẫn HS chữa bài + GV hướng dẫn từng HS sửa lỗi. - GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân. Nhiệm vụ: - Đọc lời phê của GV. - Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài. - Viết vào phiếu các lỗi trong bài theo từng loại ( lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý ) và sửa lỗi. Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sử lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. + GV hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp. - 1 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu - HS chép bài chữa vào vở. c. GV hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp. - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi HS chọn một đoạn trong bài làm của mình, viết lại theo cách hay hơn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS đạt điểm cao và những HS có tiến bộ trong bài viết vừa qua. - Yêu cầu một số HS viết bài không đạt về nhà viết lại để tiết sau chấm bài. ----------    ----------Tiết 5: Kỹ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2) I. Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. II. Chuẩn bị: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 1. Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. 2. Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. 3. Hoạt động 3: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn. + Lắp từng bộ phận. + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. 4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành: + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng, sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. Chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật để học bài sau. --------------------------------------------  -------------------------------------------Thứ 6 ngày 03 tháng 5 năm 2013 Tiết 1 : Tập làm văn. Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục đích, yêu cầu : - Hiểu các yêu cầu trong: Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - 2 HS đọc lại Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết tập làm văn trước. - G: Nhận xét, ghi điểm HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. GV hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn. Bài 1: HS đọc thầm yêu cầu của bài tập 1 và Mẫu chuyển tiền đi. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. - Cả lớp nghe Gv chỉ dẫn cách điền vào mẫu điện chuyển tiền đi - 1 em HS giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền - nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Lớp làm việc cá nhân. - Một số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung. Lớp và GV nhận xét. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. - GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. - GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng: + Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. + Thời gian đặt mua báo ( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng ). - Nội dung Giấy mua báo chí trong nước 3. Củng cố, dặn dò: - G nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn. ----------    ----------Tiết 2: Toán. Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu : - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS làm lại BT1 - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: Bài 1: H nêu yêu cầu bài tập - HS làm tính ở giấy nháp. - HS kẻ bảng ( như SGK ) rồi viết đáp số vào ô trống. Bài 2: H nêu yêu cầu bài tập - HS tự tóm tắt và giải bài toán. Bài 3: H nêu yêu cầu bài tập Các bước giải: - Tìm nửa chu vi. Vẽ sơ đồ. - Tìm chiều rộng, chiều dài. Tính diện tích. Bài 4: H nêu yêu cầu bài tập Các bước giải; - Tìm tổng của hai số. - Tìm số chưa biết. Bài 5: H nêu yêu cầu bài tập Các bước giải: - Tìm tổng của hai số đó. Tìm hiệu của hai số đó. Tìm mỗi số. 3. Củng cố, dặn dò. - Nêu các bước giải về bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ? " - Nhận xét tiết học. Về nhà xem kĩ các bài tập đã luyện. Chuẩn bị bài sau. ----------    -----------.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 3 : Chính tả (Nghe - viết ). Nói ngược I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. - Làm đúng BT2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn). II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - 2 em đọc lại thông tin trong bài tập 3a; nhớ - viết lại tin đó trên bảng lớp; viết đúng chính tả. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn H nghe viết. - GV đọc bài chính tả HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài thơ. GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ; khoảng cách giữa các khổ thơ; những từ ngữ dễ viết sai. - HS nói về nội dung bài thơ (Nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể xẩy ra nên gây cười) - HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. - GV đọc cho HS dò lỗi chính tả. Gv chấm bài, nhận xét. - GV hướng dẫn làm các bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu bt, HS làm bt cá nhân Gọi HS trình bày bài, GV và lớp nhận xét (giải đáp, tham gia, dùng một thiết bị, theo dõi, bộ não, kết quả, bộ não, bộ não, không thể) 4. Củng cố, dặn dò: - G nhận xét tiết học. HS ghi nhớ những từ đã luyện viết chính tả. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau.. ----------    ----------Tiết 4: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu : - Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua. - Triển khai một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo. II. Nội dung sinh hoạt 1. Đánh giá tình hình tuần học thứ 34: a. Nề nếp: - Sĩ số: duy trì khá tốt 21 HS. - Duy trì được nề nếp học tập. b. Học tập: - Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo GV kịp thời - Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Vân Anh, Hoàng, Ánh, Đại,… c. Lao động vệ sinh: - Công tác vệ sinh lớp học và khu phân công thực hiện tốt. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. 2. Kế hoạch tuần thứ 35:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. Nề nếp: - Tiếp tục duy trì nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra vào lớp, các nề nếp hoạt động Đội, nề nếp vệ sinh. - Duy trì tốt việc mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường - Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày 15/5, 19/5. b. Học tập: - Tăng cường hơn nề nếp học tập - Kiểm tra bài, báo cáo kịp thời với GV về tình hình học bài ở nhà của các bạn. - Tăng cường ôn tập tốt để kiểm tra cuối HK II. c. Các hoạt động khác: - Vệ sinh khu quy định, lớp học sạch sẽ - Thực hiện tốt công tác vệ sinh cá nhân, trang phục đến trường. d. Sinh hoạt văn nghệ: - Hát một số bài hát tập thể. Tiếp tục công tác trang trí lớp học. Tiết 5: Toán. Luyện toán I. Mục tiêu : - Củng cố bài toán về tìm số trung bình cộng. - Củng cố bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : 2. Luyện tập Bài 1: a) Tìm số trung bình cộng của các số 127; 281 và 96 b) Tìm số trung bình cộng của các số 227; 185; 76 và 492 - H tự làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp. - G nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ. Giờ đầu ô tô đi được 45km, giờ thứ hai đi kém giờ đầu 4km, giờ thứ ba đi hơn giờ thứ hai 8km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét? - H tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. - G nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: Tổng của hai số Hiệu của hai số Số bé Số lớn 356 114 940 222 - H tự làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp. - G nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 4: Hai kho chứa 260 tấn thóc. Biết nếu chuyển từ kho thứ nhất sang kho thứ hai 24 tấn thì số thóc ở 2 kho bằng nhau. Tính số thóc ở mỗi kho ? (154 ; 106) - H nêu các bước giải. H tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. - G nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét tiết học. Về nhà xem bài học sau. Làm BT ở vở BT --------    --------Tiết 6: Tiếng Việt. Luyện từ và câu I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố về văn miêu tả con vật. - Tiếp tục luyện tập về cách xác định trạng ngữ, đặt câu có trạng ngữ. II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: 2. Luyện tập : Bài 1: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới : Ngồi thu mình ở góc bếp, cổ mèo rụt lại, cằm ghếch lên hai chân trước, hai tai dựng đứng, bộ ria hơi động đậy. Chú chuột nhắt tinh ranh thập thò ở gầm chạn rồi mon men đến chân chạn để leo lên. Mèo cứ ung dung ngồi yên theo dõi. Bỗng, bằng động tác lao mình điệu nghệ, chỉ trong tích tắc, mèo đã tóm gọn chú chuột trong đôi chân đầy vuốt sắc. Chuột nhắt chỉ kịp kêu lên mấy tiếng "chít... chít,..." rồi lịm hẳn. a) Gạch dưới từ ngữ tả hoạt động, trạng thái của mèo khi rình bắt chuột. b) Chép lại câu văn có trạng ngữ chỉ phương tiện trong đoạn văn trên và gạch dưới trạng ngữ đó. Bài 2: Viết đoạn văn (khoảng 6 câu) tả hoạt động của con vật mà em quan sát được (VD : ngựa đang ăn cỏ hoặc phi nhanh ; đôi trâu/gà/dế đang chọi nhau; trâu/bò đang cày ruộng ; mèo đang leo cây hoặc đùa nghịch, săn bắt chuột ; lợn đang ăn cám,...) trong đó có ít nhất một câu có trạng ngữ đã học (nhớ gạch dưới trạng ngữ đã dùng). - HS: Làm bài vào vở. HS nêu ý kiến của mình trước lớp. - Một số em chữa bài bảng lớp. G chấm bài một số em, nhận xét và sửa sai 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tiết 7: Tiếng Việt. Luyện kể chuyện I. Mục đích, yêu cầu: - HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh họa cho đặc điểm tính cách của nhân vật, hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. + Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Luyện tập: a. GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - 1 em đọc đề bài. 3 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3 trong SGK. - GV nhắc HS: + Nhân vật trong câu chuyện của mỗi em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống thường ngày. Có thể kể chuyện theo hai hướng: - Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh họa cho đặc điểm tính cách đó ( kể không thành chuyện ). Nên kể hướng này khi nhân vật là người thật, quen. - Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính-kể thành chuyện Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều. - Một số HS nói nhân vật mình chọn kể. b. HS thực hành kể chuyện * KC theo cặp: Từng HS quay mặt vào nhau, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. * Thi KC trước lớp - Một vài HS nối tiếp nhau thi KC trước lớp. GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia kể chuyện, tên câu chuyện của các em. - Mỗi em kể xong, nói ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi của bạn.GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về lời kể của từng HS theo tiêu chí đánh giá. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. - G nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×