Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex Ijc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.15 KB, 73 trang )

TRƯỜNG
ỜNG ĐẠI
ĐẠ HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LU
LUẬN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG
NIÊN KHÓA 2011 – 2014

KẾ TOÁN TÀI SSẢN CỐ ĐỊNH
NH
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Giáo viên hướng dẫn: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MAI THY
MSSV:111C760048

Lớp: C11KT01

BÌNH DƯƠNG, 05/2014


Lời cam đoan
Emxin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những số liệu và kết quả
nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Cơng ty Cổ Phần Phát Triển
Hạ Tẩng Kỹ Thuật Becamex IJC là hoàn toàn trung thực, chưa từng đươc ai sử dụng
để cơng bố. Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong khóa luận đã được ghi rõ nguồn
gốc.Em hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Bình Dương, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Mai Thy



Trang 2


Lời cảm ơn
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời
gian từ khi bắt đầu học tập ở Trường Đại học Thủ Dầu Một đến nay, em đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q Thầy Cơ, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn
sâu sắc nhất, em xin gửi đến q Thầy Cơ ở Khoa Tài Chính Ngân Hàng đã cùng với
tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em
trong suốt thời gian học tập tại Trường. Được sự chấp thuận của Lãnh đạo nhà trường,
Lãnh đạo khoa đã tạo điều kiện để em thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình. Được
sự hướng dẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy và đơn vị
thực tập em đã hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Trong q trình thực hiện bài
khố luận chắc chắn sẽ có nhiều thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của
q Thấy Cơđể em tiếp tục nghiên cứu ở trình độ cao hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thủ Dầu Một, các Thầy Cô giảng
dạy, giảng viên hướng dẫn Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy và các Anh, Chị ở phịng Kế tốn Tài chính Công ty Cổ Phần Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC đã giúp đỡ em
trong quá trình thực hiện báo cáo tốt nghiệp của mình.

Bình Dương, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Mai Thy

Trang 3


Mục lục
Chương 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán tài sản cố định ................................... 3

1.1 Những vấn đề chung về tài sản cố định .............................................................. 3
1.2 Kế toán TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình ........................................................ 6
1.3 Đánh giá TSCĐ ................................................................................................. 10
1.4. Kế toán khấu hao TSCĐ ................................................................................... 12
1.5 Kế toán thuê TSCĐ ............................................................................................ 15
1.6. Kế toán sửa chữa TSCĐ .................................................................................... 16
1.7. Cơng tác kế tốn kiểm kê đánh giá lại TSCĐ .................................................... 18
Chương 2: Thực trạng kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty Cổ Phần Phát Triển Hạ
Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC ................................................................................ 19
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty .......................................................................... 19
2.2 Thực trạng kế tốn tài sản cố định tại cơng ty Cổ Phần Phát Triển hạ Tầng Kỹ
Thuật Becamex IJC ................................................................................................. 36
2.2.1 Đặc điểm về TSCĐ tại Công ty ................................................................... 36
2.2.2.Phân loại TSCĐ tại công ty......................................................................... 37
2.2.3 Đánh giá TSCĐ ở công ty ........................................................................... 37
2.2.4 Tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐ tại Cơng ty .............................................. 40
2.2.5 Kế tốn tổng hợp tăng, giảm TSCĐ tại Cơng ty ......................................... 41
2.2.6 Kế tốn khấu hao TSCĐ ............................................................................. 53
2.2.7 Kế toán sửa chữa TSCĐ.............................................................................. 57
2.2.8 Công tác kiểm kê và đánh giá lại TCSĐ...................................................... 59

Chương 3: Đánh giá chung và một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn TSCĐ tại cơng ty ........................................................................ 61
3.1Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại công ty ................................................... 61
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện hơn cơng tác kế tốn TSCĐ .................. 63
Kết Luận ................................................................................................................ 65
Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 66

Trang 4



Danh mục các biểu bảng
-Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty
-Bảng 2.2: Bảng tình hình TSCĐ của cơng ty
- Bảng 2.3: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Trang 5


Danh mục các hình vẽ
-Hình 1.1: Sơ đồ hạch tốn TSCĐHH được cấp phát, nhận góp vốn liên doanh
-Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán TSCĐHH tăng do mua sắm trong nước
-Hình 1.3: Sơ đồ hạch tốn TSCĐHH tăng do nhập khẩu
- Hình 1.4: Sơ đồ hạch tốn TSCĐHH tăng do mua trả chậm, trả góp
-Hình1.5: Sơ đồ hạch tốn TSCĐHH tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao
hoàn tồn
-Hình 1.6: Sơ đồ hạch tốn TSCĐHH tăng do xây dựng cơ bản hồn thành bàn
giaotừng phần
-Hình 1.7: Sơ đồ hạch tốn TSCĐHH giảm do nhượng bán hoặc thanh lý
-Hình 1.8: Sơ đồ hạch tốn mua sắm TSCĐVH
-Hình 1.9: Sơ đồ hạch tốn đem TSCĐVH đi góp vốn
- Hình 1.10: Sơ đồ hạch tốn sửa chữa thường xun TSCĐ
- Hình 1.11: Sơ đồ hạch tốn sửa chữa lớn TSCĐ
-Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của cơng ty
-Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn
-Hình 2.3: Sơ đồ ghi sổ nhật ký chứng từ

Trang 6



Danh mục các từ viết tắt
-BKS: ban kiểm soát
-BHYT: bảo hiểm y tế
-BHXH: bảo hiểm xã hội
-CIF (cost,insurance and freight): giá thành, bảo hiểm và cước phí
-DN: doanh nghiệp
-GTGT: giá trị gia tăng
-HĐQT: hội đồng quản trị
-PCCC: phòng cháy chữa cháy
-SXKD: sản xuất kinh doanh
-TSCĐ: tài sản cố định
-TSCĐHH: tài sản cố định hữu hình
-TK: tài khoản

Trang 7


Lời mở đầu
Lý do chọn đề tài:
Tài sản cố định là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất cho
nền kinh tế, nó là yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất của xã hội. Hoạt động sản
xuất thực chất là quá trình sử dụng các tư liệu lao động để tác động vào đối tượng lao
động để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người. Đối với các doanh
nghiệp, TSCĐ là nhân tố đẩy mạnh quá trình sản xuất kinh doanh thông qua việc nâng
cao năng suất của người lao động. Bởi vậy, TSCĐ được xem như là thước đo trình độ
cơng nghệ, năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trong những năm qua, vấn đề nâng cao hiệu quả của việc sử dụng TSCĐ đặc
biệt được quan tâm.Đối với một doanh nghiệp, điều quan trọng khơng chỉ là mở rộng
quy mơ TSCĐ mà cịn phải biết khai thác có hiệu quả nguồn tài sản cố định hiện có.
Do vậy, một doanh nghiệp phải tạo ra một chế độ quản lý thích đáng và tồn diện đối

với TSCĐ, đảm bảo sử dụng hợp lý công suất TSCĐ kết hợp với việc thường xuyên
đổi mới TSCĐ.
Công ty Cổ Phần Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC là một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng.Tài sản cố định
đóng một vai trị quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh của công ty. Từ
những hiểu biết của bản thân trong q trình thực tập tại Cơng tyCổ Phần Phát Triển
Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC cùng với sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Th.S
Ngơ Thị Mỹ Thúy, em đã chọn đề tài: “Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ Phần
Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC”
Mục đích nghiên cứu đề tài:
Tìm hiểu, nghiên cứu cơng tác kế tốn TSCĐ tại cơng ty Cổ Phần Phát Triển
Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC. Qua đó, đưa ra những đánh giá, kiến nghị và đề xuất
một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn TSCĐ.
Phạm vi nghiên cứu:
-Về khơng gian:
Đề tài tập trung chủ yếu vào các nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao, sửa chữa và
kiểm kê đánh giá TSCĐ.

Trang 8


-Về thời gian:
Dựa vào số liệu do doanh nghiệp cung cấp trong năm 2012 và 2013 để có thể so
sánh, tổng hợp, phân tích, nhận xét và đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
Đối tượng nghiên cứu:
-Các loại tài sản và đặc điểm của tài sản tại công ty.
-Các chứng từ, sơ đồ luân chuyển chứng từ.
-Chế độ, chính sách về quản lý TSCĐ.
-Các nghiệp vụ kế toán TSCĐ tại công ty.
Phương pháp nghiên cứu:

Phương pháp áp dụng bao gồm: phương pháp phân tích đánh giá, phương pháp
thống kê, phương pháp hạch toán, phương pháp so sánh, tổng hợp từ cơ sở lý luận và
thông qua thu thập thông tin từ các số liệu báo cáo của doanh nghiệp thông qua sách
báo tạp chí internet…
Kết cấu của đề tài:
Ngồi lời nói đầu và kết luận nội dung cùa bài khóa luận gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán tài sản cố định
Chương 2: Thực trạng kế tốn tài sản cố định tại cơng ty Cổ Phần Phát Triển
Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC
Chương 3: Đánh giá chung và một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác
TSCĐ tại cơng ty

Trang 9


Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỒ ĐỊNH
1.1 Những vấn đề chung về tài sản cố định:
1.1.1 Khái niệm về tài sản cố định:
Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài,
khi tham gia vào q trình sản xuất, nó sẽ bị hao mịn dần và giá trị của nó được
chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1.1.2 Đặc điểm của tài sản cố định:
Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
TSCĐ có các đặc điểm chủ yếu sau:
- Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
- Giá trị của TSCĐ bị hao mịn dần song giá trị của nó lại được chuyển dịch
từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra.
- TSCĐ chỉ thực hiện được một vòng luân chuyển khi giá trị của nó được thu

hồi tồn bộ.
1.1.3 Phân loại tài sản cố định:
1.1.3.1 Phân loại TSCĐHH theo kết cấu:
*Tài sản cố định hữu hình:
Theo cách này, tồn bộ TSCĐHH được chia thành các loại sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Bao gồm những TSCĐ được hình thành sau quá trình
thi cơng, xây dựng như trụ sở làm việc, nhà xưởng, nhà kho, hàng rào,… phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Máy móc, thiết bị: là tồn bộ máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động của
doanh nghiệp như máy móc thiết bị chuyên dùng, máy móc thiết bị công tác, dây
chuyền công nghệ…
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: gồm các loại phương tiện vận tải
đường sắt, đường bộ, đường thuỷ…và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện, nước,
băng truyền tải vật tư, hàng hoá…

Trang 10


- Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công việc
quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính, thiết bị điện tử, dụng
cụ đo lường, kiểm tra chất lượng…
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây lâu
năm như cà phê, chè, cao su, vườn cây ăn quả…; súc vật làm việc như trâu, bị…; súc
vật chăn ni để lấy sản phẩm như bị sữa…
*Tài sản cố định vơ hình:
-Quyền sử dụng đất
-Bản quyền, bằng sáng chế
-Phần mềm máy tính,…
1.1.3.2 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu:
TSCĐ của doanh nghiệp được phân thành TSCĐ tự có và TSCĐ th ngồi.

a)TSCĐ tự có: là những TSCĐ được đầu tư mua sắm, xây dựng bằng nguồn
vốn tự có của doanh nghiệp như được cấp phát, vốn tự bổ sung, vốn vay…
b)TSCĐ thuê ngoài: là những TSCĐ doanh nghiệp đi thuê của đơn vị, cá nhân
khác, doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng trong suốt thời gian thuê theo hợp
đồng.
1.1.3.3 Phân loại TSCĐ theo tình huống sử dụng:
- TSCĐ đang dùng.
- TSCĐ chưa cần dùng.
- TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm được tình hình sử dụng tài sản
cố định để có biện pháp tăng cường TSCĐ hiện có, giải quyết nhanh chóng các TSCĐ
không cần dùng, chờ thanh lý để thu hồi vốn.
1.1.3.4 Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng:
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: là TSCĐ đang sử dụng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, đối với những tài sản này bắt buộc doanh nghiệp phải tính
và trích khấu hao và chi phí sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ dùng trong hoạt động phúc lợi: là TSCĐ mà đơn vị dùng cho nhu cầu
phúc lợi công cộng như nhà văn hoá, nhà trẻ, xe ca phúc lợi…

Trang 11


- TSCĐ chờ xử lý: TSCĐ không cần dùng, chưa cần dùng vì thừa so với nhu
cầu hoặc khơng thích hợp với sự đổi mới công nghệ, bị hư hỏng chờ thanh lý TSCĐ
tranh chấp chờ giải quyết. Những tài sản này cần xử lý nhanh chóng để thu hồi vốn sử
dụng cho việc đầu tư đổi mới TSCĐ.
1.1.4 Nguyên tắc kế toán TSCĐ:
1.1.4.1 Đối với trường hợp tăng TSCĐ:
Căn cứ chứng từ ban đầu có liên quan đến tăng TSCĐ, tiến hành lập biên bản
giao – nhận TSCĐ, sau khi được Giám đốc và Kế toán trưởng ký duyệt, chuyển cho

phịng kế tốn cùng với các hồ sơ gốc khác của TSCĐ.
Kế toán lập thẻ TSCĐ căn cứ vào bộ hồ sơ gốc và lưu tại phịng kế tốn trong
suốt quá trình sử dụng tài sản cố định.
Căn cứ vào thẻ TSCĐ, đăng ký vào sổ TSCĐ.
1.1.4.2 Kế toán trường hợp giảm TSCĐ:
Thành lập hội đồng đánh giá trạng thái về mặt kỹ thuật và thẩm định giá trước
khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
Căn cứ trên các chứng từ liên quan, lập biên bản giao nhận TSCĐ, đồng thời
với việc lập hóa đơn bán TSCĐ hoặc biên bản thanh lý TSCĐ.
Hoàn tất việc ghi chép trên thẻ TSCĐ (ngày đình chỉ sử dụng và lý do đình chỉ)
và tiến hành khóa TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ.
1.1.5 Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ:
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện
có, tình hình tăng, giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi tồn đơn vị.
- Tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản xuất
kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định.
- Cùng phòng kỹ thuật, các phòng ban có chức năng lập kế hoạch và dự tốn
sửa chữa TSCĐ.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ theo yêu cầu của pháp luật.

Trang 12


1.2 Kế tốn TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình:
1.2.1 Kế tốn TSCĐ hữu hình:
1.2.1.1 Khái niệm: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa
mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh
doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc,
máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình: Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải

thỏa mãn đồng thời 3 tiêu chuẩn sau:
-Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
-Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên.
-Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau,
trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ
phận nào đó cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng
do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài
sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản
cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 211 có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 211.1 : Nhà cửa, vật kiến trúc
- TK 211.2 : Máy móc, thiết bị
- TK 211.3 : Phương tiện vận tải, truyền dẫn.
- TK 211.4 : Thiết bị, dụng cụ quản lý
- TK 211.5 : Cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm.
- TK 211.8 : Tài sản cố định hữu hình khác.
1.2.1.3 Kế tốn tăng, giảm TSCĐ:
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, TSCĐ tăng lên do nhiều nguyên
nhân như: Mua sắm trực tiếp, do nhận bàn giao cơng trình xây dựng cơ bản hồn

Trang 13


thành, nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn đem đi liên doanh trước đây bằng
TSCĐHH, tăng TSCĐHH do được cấp phát, viện trợ, biếu tặng.
TSCĐHH giảm do nhiều nguyên nhân như giảm do thanh lý, nhượng bán
TSCĐHH, đem TSCĐ đi góp vốn liên doanh…

TK 411

TK 211

Giá trị cịn lại

Ngun giá

TK 111, 112, 331, ...
Chi phí tiếp nhận
Hình 1.1 là hình thứ 1 trong Chương 1:
Sơ đồ hạch tốn TSCĐHH được cấp phát, nhận góp vốn liên doanh
*TSCĐHH tăng do mua sắm: Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
TK 111, 112, 331, 341, v.v…

TK 211

Giá mua và các chi phí trước khi sử dụng của TSCĐHH
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
Hình 1.2 là hình thứ 2 trong Chương 1:
Sơ đồ hạch toán mua sắm TSCĐHH ở trong nước
TK 111, 112, 331, 341, ...

TK 211

Giá mua và các chi phí trước khi sử dụng của TSCĐHH
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp

TK 333.12

TK 133

Thuế GTGT phải nộp
Hình 1.3 là hình thứ 3 trong Chương 1:
sơ đồ hạch tốn mua sắm TSCĐ nhập khẩu

Trang 14


TK 111, 112

TK 331

Định kì

TK 211
Giá mua trả ngay

thanh tốn tiền

Tk 133

Thuế GTGT
TK 242
Lãi trả chậm

TK 635


Phân bổ lãi trả góp định kì
Hình 1.4 là hình thứ 4 trong Chương 1:

Sơ đồ hạch toán TSCĐHH tăng do mua trả chậm, trả góp
TK 331

TK 211
Giá trị thanh tốn chưa có thuế GTGT
TK 133

Thuế GTGT được khấu trừ
Hình 1.5 là hình thứ 5 trong Chương 1:
Sơ đồ hạch toán TSCĐHH tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao hoàn
toàn
TK 152, 153,…

TK 241

Các chi phí XDCB phát sinh
TK 152, 153,331

TK 211

Kết chuyển giá trị được quyết toán

TK 133

Thuế GTGT được khấu trừ
Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐ phát sinh
Hình 1.6 là hình thứ 6 trong Chương 1:

Sơ đồ hạch tốn TSCĐHH tăng do xây dựng cơ bản hồn thành bàn giao từng
phần

Trang 15


TK 211

TK 214

Nguyên giá TSCĐ

Giá trị hao mòn TSCĐ
TK 811
Giá trị còn lại của TSCĐ

TK 711

TK 111, 112, 152, …

Thu nhập từ thanh lý nhượng bán

TK 811

Các chi phí thanh lý nhượng bán

TK 333.1
Thuế GTGT phải nộp
Hình 1.7 là hình thứ 7 trong Chương 1:
Sơ đồ hạch toán TSCĐHH giảm do nhượng bán hoặc thanh lý

1.2.2 Kế tốn TSCĐ vơ hình:
1.2.2.1 Khái niệm: là những tài sản khơng có hình thái vật chất, thể hiện một
lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vơ hình, tham
gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử
dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 213 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm tồn bộ TSCĐ vơ hình của doanh nghiệp theo ngun giá.
Tài khoản 213 có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 213.1 : Quyền sử dụng đất
- TK 213.2 : Quyền phát hành
- TK 213.3 : Bản quyền, bằng sáng chế
- TK 213.4 : Nhãn hiệu, hàng hóa
- TK 213.5 : Phần mềm máy vi tính
- TK 213.6 : Giấy phép và giấy phép nhượng quyền.
- TK 213.8 : Tài sản cố định vơ hình khác.
1.2.2.3 Kế tốn tăng, giảm TSCĐ vơ hình:

Trang 16


TK 111, 112, 331

TK 213

Giá mua và các chi phí trước khi sử dụng TSCĐVH
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
Hình1.8 là hình thứ 8 trong Chương 1:
Sơ đồ hạch tốn mua sắm TSCĐVH

TK 213

TK 223
Đầu tư vào công ty liên kết
TK 214

Giá trị hao mòn của TSCĐ
TK 811
Giá trị còn lại của TSCĐ
Hình 1.9 là hình thứ 9 trong Chương 1:
Sơ đồ hạch tốn đem TSCĐVH đi góp vốn
1.3 Đánh giá TSCĐ:
Đánh giá TSCĐHH là xác định giá trị TSCĐHH bằng tiền theo những nguyên
tắc nhất định. TSCĐHH được đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình
sử dụng. TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá, giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại.
1.3.1Nguyên giá TSCĐ:
Ngun giá TSCĐHH là tồn bộ các chi phí bình thường và hợp lý mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có tài sản đó và đưa TSCĐ đó vào địa điểm sẵn sàng sử dụng.
TSCĐHH được hình thành từ các nguồn khác nhau, do vậy nguyên giá
TSCĐHH trong từng trường hợp được tính tốn xác định như sau:
1.3.1.1 Ngun giá TSCĐHH do mua sắm:
Nguyên giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hồn lại)
và các chi phí liên quan…
1.3.1.2 TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế:
Nguyên giá TSCĐ tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây hoặc tự
chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử.

Trang 17



1.3.1.3 TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ khơng tương tự
hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp
lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền
trả thêm hoặc thu về.
1.3.1.4 TSCĐ tăng từ các nguồn khác:
- Nguyên giá TSCĐ thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị khác gồm: Giá
trị TSCĐ do các bên tham gia đánh giá và các chi phí vận chuyển lắp đặt (nếu có)
- Nguyên giá TSCĐ được cấp gồm: giá ghi trong “Biên bản giao nhận TSCĐ”
của đơn vị cấp và chi phí lắp đặt chạy thử .
- Nguyên giá TSCĐ được tài trợ, biếu tặng: Được ghi nhận ban đầu theo giá trị
hợp lý ban đầu.
1.3.2 Giá trị hao mòn của TSCĐ:
Trong q trình sử dụng TSCĐ bị hao mịn dần về giá trị và hiện vật, phần giá
trị hao mòn được dịch chuyển vào giá trị sản phẩm làm ra dưới hình thức trích khấu
hao.Thực chất khấu hao TSCĐ chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐ
đã hao mịn. Mục đích của trích khấu hao TSCĐ là biện pháp chủ quan nhằm thu hồi
vốn đầu tư để tái tạo lại TSCĐ khi nó bị hư hỏng.
1.3.3 Xác định giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu
hao luỹ kế
Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định theo cơng thức:
Giá trị cịn lại

=

của TSCĐ

Nguyên giá


-

TSCĐ

Số khấu hao luỹ kế
của TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ được lấy theo sổ kế tốn sau khi đã tính đến các chi phí phát
sinh ghi nhận ban đầu.
Trường hợp nguyên giá TSCĐ được đánh giá thì giá trị cịn lại của TSCĐ được
điều chỉnh theo công thức:

Trang 18


Giá trị còn lại của
TSCĐ

Giá trị đánh giá lại

Giá trị còn lại của
=

sau khi đánh giá lại

TSCĐ

của TSCĐ


X

trước khi đánh giá lại

Nguyên giá TSCĐ

1.4Kế toán khấu hao TSCĐ:
1.4.1 Khái niệm:
Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố
định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến
bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.
Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định: là tổng cộng giá trị hao mòn của tài
sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.
Khấu hao tài sản cố định: là việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích
khấu hao của tài sản cố định.
1.4.2 Các phương pháp khấu hao:
Theo Thông tư45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
“về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định”. Có những
phương pháp trích khấu hao như sau:
1.4.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Khấu hao được chia đều và cố định trong mỗi kỳ kinh doanh.Mức khấu hao
được tính dựa trên giá trị của tài sản cố định và thời gian sử dụng.
Theo phương pháp này, số khấu hao hàng năm không thay đổi trong suốt thời
gian sử dụng hữu ích của tài sản và được tính theo cơng thức:
- Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định theo
cơng thức dưới đây:
Mức trích khấu hao trung
bình hàng năm của TSCĐ


=

Nguyên giá của tài sản cố định
Thời gian trích khấu hao

- Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm
chia cho 12 tháng.
Xác định mức trích khấu hao đối với những tài sản cố định đưa vào sử dụng
trước ngày 01/01/2013:

Trang 19


- Cách xác định mức trích khấu hao:
+ Căn cứ các số liệu trên sổ kế toán, hồ sơ của tài sản cố định để xác định giá trị
còn lại trên sổ kế toán của tài sản cố định.
+ Xác định thời gian trích khấu hao cịn lại của tài sản cố định theo công thức
sau:

T = T2 (1 −

t1
)
T1

Trong đó: T : Thời gian trích khấu hao cịn lại của tài sản cố định
T1: Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định xác định theo quy định
ban hành kèm theo Thơng tư số 203/2009/TT-BTC.
T2: Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định xác định theo quy định
ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC.

t1: Thời gian thực tế đã trích khấu hao của tài sản cố định
+ Xác định mức trích khấu hao hàng năm (cho những năm còn lại của tài sản cố
định) như sau:
Mức trích khấu hao trung bình
hàng năm của TSCĐ

Giá trị cịn lại của TSCĐ
=

Thời gian trích khấu hao cịn lại của
TSCĐ

- Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm
chia cho 12 tháng.
1.4.2.2 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với
các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có cơng nghệ địi hỏi phải thay đổi, phát triển
nhanh.
Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm đầu theo
công thức dưới đây:
Mức trích khấu hao
hàng năm của TSCĐ

=

Giá trị còn lại của
TSCĐ

Trang 20


X

Tỷ lệ khấu hao nhanh


Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao nhanh =

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo

X

phương pháp đường thẳng

Hệ số điều chỉnh

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng xác định như sau:
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng

=

1
Thời gian sử dụng của TSCĐ

X 100

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của tài sản cố định quy
định tại bảng dưới đây:
Thời gian sử dụng của TSCĐ


Hệ số điều chỉnh (lần)

Đến 4 năm ( t=< 4 năm)

1,5

Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm < t =< 6 năm)

2,0

Trên 6 năm ( t > 6 năm)

2,5

Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư
giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình qn giữa giá trị còn
lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó mức khấu hao được
tính bằng giá trị cịn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng cịn lại của tài sản
cố định.
- Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho
12 tháng.
1.4.2.3 Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm:
Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định theo cơng thức
dưới đây:
Mức trích khấu hao
trong tháng của
TSCĐ

Số lượng sản phẩm

=

sản xuất trong
tháng

Trang 21

Mức trích khấu hao bình
X

qn tính cho 1 đơn vị
sản phẩm


Trong đó:
Mức trích khấu hao bình qn tính
cho 1 đơn vị sản phẩm

=

Nguyên giá TSCĐ
Sản lượng theo công suất thiết kế

- Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của
12 tháng trong năm, hoặc tính theo cơng thức sau:
Mức trích khấu hao
năm của TSCĐ

=


Số lượng sản phẩm
sản xuất trong năm

Mức trích khấu hao bình
X

qn cho 1 đơn vị sản
phẩm

Trường hợp cơng suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi,
doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định.
1.4.3 Tài khoản kế toán sử dụng:
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm, khấu hao kế toán sử dụng
tài khoản 214 - Hao mịn TSCĐ.
Tài khoản 214 có kết cấu như sau:
-Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm (nhượng bán, thanh lý…)
-Bên có: Giá trị hao mịn TSCĐ tăng (do trích khấu hao, đánh giá tăng…)
-Dư có: Giá trị hao mịn của TSCĐ hiện có.
1.5Kế tốn th TSCĐ:
Th tài sản là sự thỏa mãn giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê
chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để
được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
1.5.1 Kế tốn TSCĐ th ngồi:
1.5.1.1 Kế tốn TSCĐ th tài chính:
TSCĐ thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản bên thuê. Quyền sở hữu tài sản
có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
1.5.1.2 Kế toán TSCĐ thuê hoạt động:
TSCĐ thuê hợp đồng: mọi hợp đồng thuê tài sản cố định nếu không thoả mãn
các quy định trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.


Trang 22


1.5.2 Kế toán cho thuê TSCĐ:
1.5.2.1 Kế toán cho thuê TSCĐ tài chính:
Bên cho thuê phải ghi nhận giá trị tài sản cho thuê tài chính là khoản thu trên
bảng cân đối kế toán bằng giá trị đầu tư thuần trong hợp đồng cho thuê tài chính, các
khoản thu về cho thuê tài chính phải được ghi nhận lại các khoản thu vốn gốc và doanh
thu tài chính từ khoản đầu tư và dịch vụ của bên cho thuê.
Các chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu tài chính như tiền hoa hồng và
chi phí pháp lý phát sinh như đàm phán ký kết hợp đồng thường do bên cho thuê chi
trả và được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát sinh hoặc được phân bổ dần
vào chi phí theo thời hạn cho thuê tài sản phù hợp với việc ghi nhận doanh thu.
1.5.2.2 Kế toán cho thuê TSCĐ hoạt động:
Cho thuê hoạt động là bên cho th khơng có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và
lợi ích gắn với quyền sở hữu tài sản cho thuê.Bên cho thuê phải ghi nhận tài sản cho
thuê hoạt động trên bảng cân đối kế toán theo cách phân loại tài sản của doanh nghiêp
cho thuê.
Chi phí cho thuê hoạt động, bao gồm cả khấu hao tài sản cho thuê, được ghi
nhận là chi phí trong kỳ phát sinh.
Khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động theo quy định của chế độ tài chính hiện
hành và phù hợp với chính sách khấu hao của doanh nghiệp.
1.6Kế tốn sửa chữa TSCĐ:
Sửa chữa tài sản cố định: là việc duy tu, bảo dưỡng, thay thế sửa chữa những hư
hỏng phát sinh trong q trình hoạt động nhằm khơi phục lại năng lực hoạt động theo
trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định.
1.6.1 Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
Sửa chữa thường xuyên là sửa chữa các TSCĐ có mức hư hỏng nhẹ nên kỹ
thuật sửa chữa đơn giản, thời gian sửa chữa ngắn, chi phí sửa chữa thấp nên chi chí

phát sinh được coi như khoản phí tổn và được hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kì.

Trang 23


TK 111, 112

TK 627, 641, 642
Chi phí sửa chữa

TK 152, 153
Nguyên vật liệu cho sửa chữa
TK 133
Thuế GTGT
TK 334, 338
Khoản lương, BHXH tính cho sửa chữa
Hình 1.10 là hình thứ 10 trong Chương 1:
Sơ đồ hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ
1.6.2 Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ:
Sửa chữa lớn TSCĐ là loại hình sửa chữa có mức độ hư hỏng nặng nên kỹ thuật
sửa chữa phức tạp, thời gian sửa chữa kéo dài và TSCĐ phải ngừng hoạt động, chi phí
sửa chữa phát sinh lớn nên khơng thể tính hết một lần vào chi phí của đối tượng sử
dụng phương pháp phân bổ thích ứng. Do đó, kế tốn tiến hành trích trước vào chi phí
sản xuất đều đặn hàng tháng
TK 111, 112,

TK 241

TK 627, 641,


Chi phí sửa chữa

642, …

TK 152, 153, 331
Nguyên vật liệu cho sửa chữa
TK 133
ThuếGTGT

TK 142, 242
Các khoản

phân bổ

TK 335

TK 334, 338
Lương,BHXH

TK 211
Hình 1.11 là hình thứ 11 trong Chương 1:
Sơ đồ hạch tồn sửa chữa lớn TSCĐ

Trang 24


1.7Cơng tác kế tốn kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ:
Mọi trường hợp phát hiện thừa hoặc thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên
nhân. Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của hội đồng kiểm kê để hạch

tốn chính xác, kịp thời theo từng ngun nhân cụ thể.
- Nếu TSCĐ thừa do chưa ghi sổ, kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để ghi
tăng TSCĐ tuỳ theo trường hợp cụ thể, nếu TSCĐ phát hiện thừa được xác định là
TSCĐ của đơn vị khác thì phải báo ngay cho đơn vị chủ tài sản đó biết. Nếu chưa xác
định được chủ tài sản trong thời gian chờ xử lý, kế toán phải căn cứ vào tài liệu kiểm
kê, tạm thời phản ánh tài khoản ngồi bảng cân đối kế tốn để theo dõi giữ hộ.
- TSCĐ phát hiện thiếu trong kiểm kê phải được truy cứu nguyên nhân xác định
người chịu trách nhiệm và xử lý đúng theo quy định hiện hành của chế độ tài chính tùy
theo từng trường hợp cụ thể.

Trang 25


×