Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

GIAO AN 11 20122013 CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.15 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH MÔN GDCD LỚP 11 - GỒM HAI PHẦN PHẦN I: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ - GỒM 7 BÀI Học xong phần này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Hiểu được một số phạm trù, quy luật kinh tế cơ bản và phương hướng phát triển kinh tế trong thời kì công nghiệp hoá – hiện đại hoá ở nước ta. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng và phát triển kinh tế cá nhân, gia đình và xã hội. 2. Về kĩ năng. - Vận dụng được những kiến thức đã học để lí giải một số vấn đề về phát triển kinh tế trong đời sống xã hội. - Có kĩ năng nhận xét, đề xuất và tham gia giải quyết những hiện tượng kinh tế phù hợp với lứa tuổi. - Có kĩ năng định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân và yêu cầu phát triển của xã hội. 3. Về thái độ. - Tin tưởng đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. - Tin tưởng vào khả năng của bản thân trong việc xây dựng kinh gia đình và góp phần phát triển kinh tế đất nước. PHẦN I GỒM CÁC BÀI Bài 1 (2 tiết): Công dân với sự phát triển kinh tế Bài 2 (3 tiết): Hàng hóa – Tiền tệ – Thị trường Bài 3 (2 tiết): Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Bài 4 (1 tiết): Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Bài 5 (1 tiết): Cung – Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Bài 6 (2 tiết): Công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước Bài 7 (2 tiết): Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cương vai trò quản lí kinh tế của nhà nước. PHẦN II: CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - GỒM 8 BÀI Học xong phần này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Hiểu được tính tất yếu và đặc điểm của thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. - Hiểu được bản chất của Nhà nước và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta. - Nắm được nội dung cơ bản về một số chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. 2. Về kĩ năng. - Biết vận dụng kiến thức để phân biệt sự khác nhau về bản chất giữa Nhà nước xã hội chủ nghĩa với các nhà nước trước đó ở nước ta. - Biết thực hiện và tham gia tuyên truyền các chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. 3. Về thái độ. - Có ý thức đúng đắn về trách nhiệm công dân đối với việc xây dựng bảo vệ nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta. - Tin tưởng và tự giác thực hiện tốt đường lối chủ trương và chính sách của Đảng và nhà nước ta. PHẦN II GỒM CÁC BÀI A. Một số vấn đề về CNXH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 8 (1 tiết): Chủ nghĩa xã hội Bài 9 (3 tiết): Nhà nước xã hội chủ nghĩa Bài 10 (2 tiết): Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa B. Một số chính sách lớn ở nước ta hiện nay Bài 11 (1 tiết): Chính sách dân số và giải quyết việc làm Bài 12 (1 tiết): Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường Bài 13 (3 tiết): Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá Bài 14 (1 tiết): Chính sách quốc phòng và an ninh Bài 15 (1 tiết): Chính sách đối ngoại.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án số: 01 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 10 - 08 - 2012 11B10 11B11. Tuần thứ: 01 11B13. 11B12. Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. (Tiết 1). I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài 1 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Nêu được thế nào là sản xuất vật chất và vai trò sản xuất vật chất. - Nêu được các yếu tố của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. 2. Về kĩ năng Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng bản thân. 3. Về thái độ Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Sách bài tập GDCD 11, sơ đồ và tài liệu có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập 3. Học bài mới Con người muốn tồn tại và phát triển thì phải làm gì? để thực hiện một quá trình sản xuất cần phải có những yếu tố nào? Đó chính là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Giáo viên giúp học sinh nắm được thế nào là sản xuất của cải vật chất. ? Con người muốn tồn tại và phát triển cần phải làm gì? ? Con người tác động làm biến đổi tự nhiên để làm gì? ? Em hiểu thế nào là sản xuất của cải vật chất? Sau khi học sinh nắm được thế nào là sản xuất của cải vật chất, giáo viên có thể đặt ra các câu hỏi dẫn dắt gợi mở để học sinh tự trả lời. ? Theo em sản xuất vật chất có vai trò như thế nào? ? Tại sao thông qua lao động con người lại hoàn thiện về thể chất và tinh thần? ? Tại sao sản xuất của cải vật chất lại giúp cho các phương thức sản xuất hoàn thiện? Giáo viên đưa ra sơ đồ sức lao động. 1. Sản xuất của cải vật chất. a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất. Con người tác động vào tự nhiên để: + Làm biến đổi các yếu tố tự nhiên phục vụ nhu + Tạo ra sản phẩm cầu của mình b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất. - Để duy trì sự tồn tại của con người - Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội. - Là quá trình hoàn thiện và phát triển các phương thức sản xuất 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất a. Sức lao động Sức lao động. Thể lực. Trí lực. - Sức lao động là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần được con người sử dụng vào quá trình sản xuất..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh => Tư liệu lao động => đối tượng lao động => Sản phẩm sau đó giáo viên đi vào từng yếu tố. ? Để sản xuất chúng ta cần phải có những yếu tố nào? ? Sức lao động của một con người bao gồm hai mặt nào? Khi phân tích khái niệm lao động giáo viên cần nhấn mạnh tính có mục đích, có ý thức trong hoạt động lao động của con người. ? Tại sao lao dộng lại là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người? ? Em hiểu như thế nào về câu nói của Mác trong sách giáo khoa (trang 6) ? Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa sức lao động với lao động? ? Tai sao sức lao động mới chỉ là khả năng lao động? ? Em lấy ví dụ về yếu tố tự nhiên có sẵn trong tự nhiên? ? Em hãy lấy ví dụ về yếu tố tự nhiên trải qua tác động của lao động? ? Theo em đối tượng lao động là gì? ? TLLĐ được chia làm mấy loại? lấy ví dụ chứng minh cho từng loại? ? Em hãy chỉ ra sự phân biệt giữa TLLĐ và ĐTLĐ mang tính tương đối? ? Trong các yếu tố của sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?. Nội dung kiến thức cần đạt - Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi các yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của mình - Khác nhau giữa sức lao động và lao động + Sức lao động mới chỉ là khả năng lao động + Lao động là sự tiêu dùng sức lao động b. Đối tượng lao động. - ĐTLĐ có hai loại ĐTLĐ. ĐTLĐ có sẵn trong tự nhiên. ĐTLĐ qua tác động của lao động. - ĐTLĐ là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người c. Tư liệu lao động. - TLLĐ chia lam 3 loại + Công cụ lao động + Hệ thống bình chứa + Kết cấu hạ tầng - Khái niệm TLLĐ (SGK) - Phân biệt ĐTLĐ với TLLĐ chỉ mang tính tương đối - SLĐ là yếu tố giữ vai trò quyết định vì: SLĐ mang tính sáng tạo, nguồn lực không cạn kiệt Như vậy:. + TLSX = TLLĐ + ĐTLĐ + Quá trình sản xuất = SLĐ + TLSX => sản phẩm. 4. Củng cố - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết - Cho học sinh liên hệ với địa phương 5. Dặn dò nhắc nhở Về nhà trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, học bài cũ và chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………................................... ……………………………………………………………………………………………................... ………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………….…..…… ………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………................................... ……………………………………………………………………………………………................... ………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………….…..…… ………………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> …………………………………………………………………………………................................... Giáo án số: 02 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 16 - 08 - 2012 11B10 11B11. 11B12. Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. Tuần thứ: 02 11B13. (Tiết 2). I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài 1 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức Nêu được thế nào là phát triển kinh tê và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội 2. Về kĩ năng Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân 3. Về thái độ - Tích cực tham gia xây dựng kinh tế gia đình và địa phương - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân II. Tài liệu và phơng tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Sách bài tập tình huống GDCD 11, sơ đồ - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy nêu các yếu tố của một quá trình sản xuất? phân biệt đối tượng lao động với tư liệu lao động? 3. Học bài mới Phát triển kinh tế có ý nghĩa gì với các nhân, gia đình và xã hội cũng như phân biệt được giữa phát triển kinh tế với tăng trưởng kinh tế. Đó chính là nội dung của bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. Phát triển kinh tế là một vấn đề có ý 3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển nghĩa sống còn đối với sự phát triển của kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. a. Phát triển kinh tế. thế giới nói chung và nước ta nói riêng. + Tăng trưởng kinh tế ? Theo em phát triển kinh tế hợp lí được Phát triển kinh tế + Cơ cấu kinh tế hợp lí + Công bằng xã hội thể hiện ở những điểm nào? - Tăng trưởng kinh tế ? Thế nào là tăng trưởng kinh tế? chỉ ra + Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số sự khác nhau giữa phát triển kinh tế với lượng, chất lượng hàng hóa và các yếu tố của các quá trình sản xuất trong một thời gian tăng trưởng kinh tế? nhất định. ? Phân tích nội dung cơ cấu kinh tế - Cơ cấu kinh tế hợp lí (không dạy) hợp lí? ở nước ta hiện nay có những loại cơ + Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ giữa quy mô cấu kinh tế hợp lí nào? trong các cơ cấu và trình độ giữa các ngành kinh tế kinh tế đó cơ cấu kinh tế nào giữa vai trò + Cơ cấu kinh tế  Cơ cấu ngành (quan trọng nhất) quan trọng, vì sao? tại sao x.dựng cơ cấu  Cơ cấu vùng kinh tế (7 vùng kinh tế) kinh tế hợp lí phải gắn liền với b.vệ môi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh trường?. Nội dung kiến thức cần đạt  Cơ cấu thành phần kinh tế (5 TPKT) - Tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội vì:. + Tạo điều kiện cho mọi người có quyền ? Theo em tại sao tăng trưởng kinh tế bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ phải gắn liền với công bằng xã hội? liên hệ + Phù hợp với sự phát triển toàn diện của con với nước ta? em hãy chỉ ra mối liên hệ giữa người và xã hội tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội? + Làm cho thu nhập thực tế tăng, tăng chất lượng văn hóa, gia đình, y tế, môi trường… b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá Phát triển kinh tế có một ý nghĩa hết sức nhân, gia đình và xã hội.. quan trọng không chỉ đối với cá nhân, gia - Đối với cá nhân + Có việc làm từ đó có thu nhập, nhu cầu vật đình mà cả xã hội. chất và tinh thần tăng ? Theo em phát triển kinh tế có ý nghĩa + Được học tập, chăm sóc sức khỏe từ đó tuổi thọ tăng… gì đối với các nhân? liên hệ với bản thân? - Đối với gia đình. + Gia đình hạnh phúc từ đó được chăm sóc, giáo dục, gia đình văn hóa… ? Phát triển kinh tế có ý nghĩa gì đối + Thực hiện được các chức năng kinh tế, sinh với gia đình? liên hệ với gia đình em? sản… - Đối với xã hội. ? Theo em phát triển kinh tế có ý nghĩa + Thu nhập quốc dân tăng từ đó chất lượng gì đối với xã hội? liên hệ với địa phương cuộc sống tăng, văn hóa, giáo dục, y tế phát em? triển + Chính sách quốc phòng, an ninh, đối ngoại được đảm bảo 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết và toàn bài học sinh làm bài tập trong SGK - Giáo viên giúp học sinh nắm được khái niệm GNP à GDP - Khái niệm GNP và GDP + GDP (tổng SP quốc nội) là tổng giá trị tính bằng tiền của H 2 và dịch vụ mà một nước sản xuất ra trên lãnh thổ nước đó (cả người trong và ngoài nước) trong một thời gian nhất định. + GNP (tổng SP quốc dân) là tổng giá trị tính bằng tiền của H 2 và dịch vụ mà một nước sản xuất ra từ các yếu tố sản xuất của mình (cả trong và ngoài nước) trong một thời gian nhất định. Như vậy: GNP = GDP + thu nhập ròng từ nước ngoài. 5. Dặn dò nhắc nhở Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới (bài 2 tiết 1) trước khi đến lớp. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> …………………………………………………………………………………………………………. Giáo án số: 03 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 24 - 08 - 2012 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 03 11B13. Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa 2. Về kĩ năng Phân biệt được giá trị với giá cả của hàng hóa 3. Về thái độ Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Sách bài tập GDCD 11 - Tài liệu có liên quan đến nội dung bài học III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Phát triển kinh tế có ý nghĩa gì đối với cá nhân, gia đình, xã hội? 3. Học bài mới Sản phẩm làm ra đã được gọi là hàng hóa hay chưa? Vậy khi nào vật phẩm trở thành hàng hóa? kinh tế hàng hóa ra đời, tồn tại và phát triển cần phải có những điều kiện gì? Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. Giáo viên giúp học sinh nắm được 1. Hàng hóa. thế nào là kinh tế tự nhiên và kinh tế a. Hàng hóa là gì? hàng hóa, giáo viên đưa ra hệ thống - So sánh kinh tế tự nhiên với kinh tế hàng hóa Kinh tế tự nhiên Kinh tế hàng hóa câu hỏi theo sự lô gíc để học sinh nắm - Tự cung, tự cấp. - Sản phẩm làm ra để bán. được nội dung hàng hoá là gì.. - Thỏa mãn nhu cầu của - Thỏa mãn nhu cầu chính người sản xuất. người mua và bán.. ? Em hiểu thế nào là kinh tế tự nhiên? ? Em hiểu thế nào là kinh tế hàng hóa? ? Kinh tế hàng hóa ra đời, tồn tại và - Kinh tế hàng hóa ra đời, tồn tại và phát triển cần: + Sự phân công lao động xã hội phát triển cần phải có những điều gì? + Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những ? Sản phẩm trở thành hàng hóa phải người sản xuất hàng hóa - Điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hóa: có những điều kiện gì? + Do lao động tạo ra ? Vậy hàng hóa là gì? + Có công dụng nhất định ? Hàng hóa tồn tại ở mấy dạng? + Khi tiêu dùng phải thông qua mua bán Hai thuộc tính của hàng hoá cùng - Khái niệm: Hàng hóa là sản phảm của lao động với hệ thống câu hỏi giáo viên kết hợp có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con với lấy ví dụ minh hoạ giúp hoc sinh người thông qua trao đổi, mua bán. - Hàng hóa tồn tại: + Vật thể tìm ra hai thuộc tính của hàng hoá..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Hàng hóa có mấy thuộc tính? Giáo viên cho học sinh lấy ví dụ về một số hàng hoá. Đặt câu hỏi gợi mở giúp học sinh tìm ra giá trị sử dụng của hàng hoá.. Nội dung kiến thức cần đạt + Phi vật thể b. Thuộc tính của hàng hóa * Giá trị sử dụng của hàng hóa.. - Là công dụng của vật phẩm để thỏa mãn nhu cầu của con người - Ví dụ: Gạo = để ăn; Quần áo = để mặc; Xe đạp ? Theo em sản phẩm làm ra dùng để = để đi; Xi măng = để xây nhà * Giá trị của hàng hóa. làm gì? ? Em hiểu thế nào là giá trị sử dụng - Được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi mà giá trị trao đổi là quan hệ về số lượng. của hàng hóa? - Vậy: Giá trị của hàng hóa là lao động của người ? Giá trị của hàng hóa là gì?Bằng cách sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa - Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng số lượng nào để xác định giá trị của hàng hoá? Giá trị trao đổi VD: 1m vải = 5 kg thóc thời gian lao động hao phí sản xuất ra hàng hóa ? Theo em giá trị của hàng hóa là gì? (giờ, phút, ngày...) - Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng ? Lượng giá trị của hàng hóa được hóa của từng người gọi là thời gian lao động cá biệt. xác định như thế nào? - Giá trị xã hội của hàng hóa gồm: ? Em hiểu thế nào là thời gian lao + Giá trị TLSX đã hao phí Chi phí sản xuất + Giá trị sức lao động động cá biệt? ? Có phải trao đổi hàng hóa trên thị + Giá trị tăng thêm => lãi trường người ta căn cứ vào thời gian * Tính thống nhất và mâu thuẫn của hai thuộc tính hàng hóa lao động cá biệt? ? Giá trị xã hội của hàng hóa gồm có - Tính thống nhất: Hai thuộc tính cùng tồn tại trong một hàng hóa những yếu tố nào? - Tính mâu thuẫn:. + Với tư cách là giá trị sử dụng thì các hàng hóa ? Tại sao hàng hóa có tính thống không đồng nhất về chất nhất giữa hai thuộc tính? + Giá trị được thực hiện trong lĩnh vực lưu ? Tính mâu thuẫn giữa hai thuộc thông, giá trị sử dụng được thực hiện trong lĩnh tính được thể hiện như thế nào? vực tiêu dùng 4. Củng cố - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết - Học sinh làm bài tập: Có ý kiến cho rằng, năng suất lao động tăng lên làm cho lượng của một giá trị hàng hóa tăng lên. Điều đó đúng hay sai? Vì sao? Trả lời: Năng suất lao động tăng là cho TGLĐXHCT để sản xuất giảm. Vì vậy, năng suất lao động tăng thì giá trị hàng hóa giảm và ngược lại (giá trị tỉ lệ nghịch với năng suất lao động) 5. Dặn dò nhắc nhở Về nhà trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, học bài cũ và chuẩn bị bài mới Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> …………………………………………………………………………………………………………. Giáo án số: 04 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 31 - 08 - 2012 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 04 11B13. Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2bài 2 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức Nêu bản chất của tiền, nêu được chức năng của tiền. 2. Về kĩ năng Biết vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn, giảI thích được một số vấn đề thực tiễn có liên quan bài học. 3. Về thái độ Coi trọng đúng mức vai trò của tiền tệ trong cuộc sống II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Sơ đồ, câu hỏi tình huống - SKG KTCT Mác-Lênin III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Theo em sản phẩm để trở thành hành hoá phải có những điều kiện nào? Hàng hóa có mấy thuộc tính? 3. Học bài mới Từ khi loài người xuất hiện đã có tiền hay chưa? và tiền có từ khi nào? dùng để làm gì? đồng thời tiền có chức năng và vai trò gì đối với cuộc sống của con người. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt ? Theo em từ khi xuất hiện hình thức trao đổi hàng hóa tiền đã xuất hiện chưa? (chưa) Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa và sự phát triển của các hình thái giá trị. Về nhà các em học thêm trong sách giáo khoa.. 2. Tiền tệ. (hướng dẫn học sinh đọc thêm) a. Nguồn gốc và bản chất của tiền. * Nguồn gốc - Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên - Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng - Hình thái chung - Hình thái tiền. + Vàng, bạc làm vật ngang giá chung cho mọi sự trao đổi. . Thứ nhất: Vàng là hàng hóa nên nó có hai thuộc tính (giá trị và giá trị sủ dụng) . Thứ hai: Thuộc tính tự nhiên: thuần nhất, ít hư hỏng, dễ chia nhỏ, có giá trị.. Khi sản xuất và trao đổi hàng hoá phát triển hơn nữa, đặc biệt là khi phạm vi trao đổi được mở rộng nó đòi hỏi phải có vật ngang giá thống nhất, nhỏ, gọn, có - Bản chất của tiền giá trị… + Là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung ? Tại sao vàng, bạc lại có được vai trò + Biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản là tiền tệ? xuất hàng hóa. ? Qua các hình thái của tiền, vậy bản b. Chức năng của tiền chất của tiền là gì? - Thước đo giá trị.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. Giáo viên cần nêu một số ví dụ thực + Dùng để đo lường tiễn khi phân tích chức năng cần chú + Là biểu hiện giá trị hàng hóa nhiều đến chức năng thước lần lượt từng + Gía cả hàng hóa được quy định bởi các yếu tố: . Giá trị hàng hoá chắc năng cảu tiền và trong năm đo giá trị. . Giá trị tiền tệ . Quan hệ cung cầu ? Em hiểu thế nào là chức năng thước Cung và cầu Giá trị và giá cả đo giá trị? Lấy ví dụ minh hoạ? Giá cả hàng Cung = cầu Giá trị = giá cả hóa được quy định bởi các yếu tố nào? Cung > cầu Cung < cầu ? Em hiểu thế nào là chức năng Phương tiện lưu thông phương tiện lưu thông? lấy ví dụ minh. Giá trị > giá cả Giá trị < giá cả. + Tiền đóng vai trò là môi giới trong trao đổi hàng hóa vận động theo công thức H – T – H . H – T là bán ? Em hiểu thế nào là chức năng . T – H là mua phương tiện cất trữ? lấy ví dụ minh hoạ? (Đây là một trong những nguyên nhân + Ví dụ H – T – H (cụ thể) - Phượng tiện cất trữ gây ra lam phát). + Tiền được rút ra khỏi lưu thông ? Em hiểu thế nào là chức năng phương + Ví dụ Vàng, bạc, tiền giấy,… - Phương tiện thanh toán tiện thanh toán? lấy ví dụ minh hoạ? + Dùng để chi trả sau khi mua bán như: mua ? Em hiểu thế nào là chức năng phương hàng, trả nợ, nộp thuế... tiện tiền tệ thế giới? lấy ví dụ minh hoạ? + Cách thanh toán: Tiền mặt Chuyển tài khoản chức năng này xuật hiện khi nào? Thẻ ATM ? Việt Nam đồng có được coi là tiền - Tiền tệ thế giới + Xuất hiện khi trao đổi hàng hoá vượt qua tệ thế giới không? biên giới quốc gia ? Để thực hiện chức năng này phải là + Phải là tiền vàng, bạc hoặc tiền được công nhận là p.tiện thanh toán quốc tế những loại tiền nào? ? Theo em khi nào thì xẩy ra hiện c. Quy luật lưu thông tiền tệ (không dạy) - Lạm phát tượng lạm phát? ? Khi xẩy ra lạm phát thì dẫn đến hậu + Số lượng tiền vượt qua khối lượng hàng hóa thực tế trong xã hội quả gì? ? T.sao nói tích cực gửi tiền vào ngân + Hậu quả: giá cả hàng hóa tăng, sức mua của tiền giảm, đời sống nhân dân khó khăn, quản lý hàng là ích nước, lợi nhà? nền kinh tế của nhà nước kém... 4. Củng cố. - Hệ thống kiến thức trọng tâm của tiết - Cho học sinh trả lời câu hỏi: Khi xảy ra lạm phát thì ai có lợi, hại? Người nắm giữ hàng hóa, người đi vay có lợi. Còn người có thu nhập và nắm giữ tiền, người cho vay là thiệt… 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị mới trước khi đến lớp hoạ?. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ………………………………………………………………………………………………………….. Giáo án số: 05 Tuần thứ: 05 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 04 - 09 - 2012 11B10. 11B11. 11B12. 11B13. Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 3) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 bài 2 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Nắm được khái niệm, các chức năng của thị trường. - Thấy được vai trò của thị trường đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở nước ta hiện nay. 2. Về kĩ năng - Phân tích được các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu. - Biết vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích được một số vấn đề thực tiễn có liên quan bài học. 3. Về thái độ - Thấy được tầm quan trong của thị trường đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. - Tôn trong quy luật của thị trường và có khả năng thích ứng với công nghệ thông tin. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Câu hỏi tình huống - SKG KTCT Mác-Lênin III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy trình bày các chức năng của tiền của tiền? Lạm phát có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống? 3. Học bài mới Sản xuất hàng hoá là để bán, do đó nó luôn gắn liền với thị trường. Vậy thị trường là gì? thị trường có vai trò và chức năng gì? Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. Giáo viên tiến hành cho học sinh thảo 3. Thị trường. luận theo đơn vị lớp bằng hệ thống câu hỏi để a. Thị trường là gì. học sinh tìm ra nội dung thị trường. - Theo nghĩa hẹp: là nơi diễn ra sự trao đổi, mua bán hàng hóa. Ví dụ: chợ, cửa hàng… Giáo viên làm rõ sự xuất hiện và phát - Theo nghĩa rộng: là tổng thể các mối quan triển của thị trường gắn liền với sự ra đời và hệ cạnh tranh, cung cầu, giá cả, giá trị… phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hoá - Khái niệm: Thị trường là lĩnh vực trao đổi ? Bằng thực tế trong xã hội, em hiểu như mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác thế nào về thị trường? động qua lại với nhau để xác định giá cả và ? Theo em thị trường xuất hiện và phát số lượng hành hóa dịch vụ. triển từ khi nào? - Thị trường ra đời, phát triển cùng với sự ra đời, ? Theo em nơi nào diễn ra việc trao đổi phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hoá. - Các nhân tố của thị trường mua – bán? . Hàng hoá (trao đổi mua – bán hàng hoá gắn với không.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh gian, thời gian nhất định) ? Em lấy ví dụ về thị trường giản đơn (hữu hình)? (TT gạo, chè, cà phê…) ? Em lấy ví dụ về thị trường hiện đại (vô hình)? (TT chất xám, nhà đất, chứng khoán…) ? Theo em để hình nên thị trường thì cần phải có những nhân tố cơ bản nào? Giáo viên cần làm rõ các chủ thể kinh tế: người bán - người mua; cá nhân; doanh nghiệp; cơ quan; nhà nước... Trong nền kinh tế hàng hoá hầu hết sản phẩm đều được mua-bán trên thị trường. Do vậy không có thị trường thì không có sản xuất và trao đổi hàng hoá. Vậy vai trò của thị trường được biểu hiện qua các chức năng sau. ? Em hiểu như thế nào là chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá? Giáo viên đặt vấn đề đây là chức năng thứ hai của thị trường thông qua chức năng này thị trường thông tin cho người sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng. ? Thị trường cung cấp cho các chủ thể tham gia thị trường những thông tin gì? ? Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người mua lẫn người bán? ? Theo em em yếu tố nào điều tiết kích thích sản xuất từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hoá từ nơi này sang nơi khác? ? Phân tích ảnh hưởng của giá cả đối với người sản xuất, lưu thông và người tiêu dùng?. Nội dung kiến thức cần đạt . Tiền tệ . Người mua – bán gồm: quan hệ H-T, Mua bán, Cung cầu, Giá cả - hàng hoá - Khái niệm: Thị trường là lĩnh vực trao đổi mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hoàng hóa, dịch vụ. b. Các chức năng của thị trường - Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. + Hàng hoá bán được tức là xã hội thừa nhận hàng hóa đó phù hợp nhu cầu của thị trường thì giá trị của nó được thực hiện. + Hàng hoá bán được người sản xuất có tiền, có lãi thì lại tiếp tục sản xuất và mở rộng sản xuất. - Chức năng thông tin. + Cung cấp thông tin về những biến động của nhu cầu xã hội. + Những thông tin thị trường cung cấp: quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua - bán. + Giúp cho người bán đưa ra quyết định kịp thời và người mua sẽ điều chỉnh việc mua cho phù hợp. - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. + Sự biến động của cung – cầu trên thị trường điều tiết kích thích các yếu tố sản xuất. + Đối với người sản xuất: giá cao thì tăng sản xuất và ngược lại. + Đối với lưu thông: điều tiết hàng hoá và dịch vụ theo giá. + Đối với người tiêu dùng: giá cao thì giảm mua và ngược lại. 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết và của toàn bài - Cho học sinh trả lời và làm bài tập cuối bài học 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm các bài tập còn lại, học bài cũ và chuẩn bị bài 3 trước khi Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. Giáo án số: 06 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 12 - 09 - 2012 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 06 11B13. Bài 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị. - Nêu được những tác động của quy luật giá trị. 2. Về kĩ năng - Biết phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị. - Giải thích được ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung cầu của một loại hàng hóa ở địa phương. 3. Về thái độ Có ý thức tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11, - SGK KTCT Mác-Lênin III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hiểu thế nào về thị trường? Lấy ví dụ ở địa phương em? ? Thị trường có các chức năng cơ bản nào? 3. Học bài mới Tại sao trong nền kinh tế lại có hiện tượng: lúc thì mở rộng sản xuất và ngược lại hay có lúc có quá nhiều hàng hóa và ngược lại. Những hiện tượng này là ngẫu nhiên hay do quy luật kinh tế nào chi phối, đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Trong mục này giáo viên cần làm cho học sinh nêu được nội dung và phân tích được biểu hiện của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. ? Theo em sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên thời gian LĐXHCT hay thời gian lao động cá biệt? Nội dung quy luật giá trị được biểu hiện trong sản xuất và lưu thông hàng hoá vì vậy giáo viên phân tích biểu hiện của nội dung này tron hai lĩnh vực sản xuất và lưu thông ? Cho học sinh đọc và giải thích ví dụ trong sách giáo khao trang 28. + Người sản xuất 1 = 10 giờ trong đó TG. 1. Nội dung của quy luật giá trị - Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở TGLĐXHCT - Giá trị xã hội của hàng hoá = Giá trị tư liệu sản xuất + Giá trị sức lao động + lãi. * Trong lĩnh vực sản xuất. - Trường hợp 1: TGLĐCB = TGLĐXHCT (thực hiện đúng quy luật giá trị) - Trường hợp 2: TGLĐCB < TGLĐXHCT (thực hiện tốt quy luật giá trị) - Trường hợp 3: TGLĐCB > TGLĐXHCT (vi phạm quy luật giá trị) - Vì vậy: quan hệ hàng - tiền là hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa người sản xuất và tiêu dùng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt + Người sản xuất 2 = 8 giờ LĐXHCT là * Trong lĩnh vực lưu thông. - Việc trao đổi hàng hoá phải dựa trên + Người sản xuất 3 = 12 giờ 10 giờ nguyên tắc TGLĐXHCT hay ngang giá. ? Vậy trong 3 trường hợp trên, trong - Quy luật gía trị yêu cầu tổng giá cả hàng trường hợp nào người sản xuất mở rộng hoá sau khi bán bằng tổng giá trị hàng hoá hoặc thu hẹp sản xuất? trong sản xuất ? Tại sao quan hệ hàng tiền lại là biểu * Trên thị trường. hiện của mối quan hệ giữa người sản xuất Giá cả cao hặc thấp là do ảnh hưởng của và người tiêu dùng? cạnh tranh, cung – cầu. ? Theo em việc trao đổi hàng hóa A với - Như vậy: Quy luật giá trị là quy luật kinh hàng hóa B phải dựa trên cơ sở nào? tế chi phối sự vận động của mối quan hệ ? Sự vận động của giá cả hàng hoá diễn giữa TGLĐCB và TGLĐXHCT của hàng ra như thế nào? hóa trong sản xuất và lưu thông hang hóa. ? Vậy em hiểu quy luật giá trị là gì? 2. Tác động của quy luật giá trị. ? Theo em tai sao quy luật giá lại tác a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. động đến điều tiết sản xuất và lưu thông - Giá cả > giá trị thì bán chạy có lãi thì tiếp hàng hoá? tục sản xuất hoặc mở rộng sản xuất. ? Nếu hàng hoá A có giá cả > giá trị thì? - Giá cả < giá trị thì lỗ vốn tức thu hẹp sản ? Nếu hàng hoá A có giá cả < giá trị thì? xuất hoặc không sản xuất hoặc chuyển sang ? Nếu hàng hoá A có giá cả = giá trị thì? nghề khác - Giá cả = giá trị vẫn tiếp tục sản xuất ? Vậy tác động tích cực của việc điều Như vậy: thu hút hàng hóa từ nơi có gía tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá là gì? cả thấp đến nơi có giá cao từ đó cân bằng em hãy lấy ví dụ? hàng hóa giữa các vùng. b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. ? Tại sao quy luật giá trị lại kích thích và năng suất lao động tăng lên. LLSX phát triển và NSLĐ tăng lên? Năng suất lao động tăng thì lợi nhuận tăngtừ đó cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay ? Tại sao cạnh tranh lại làm cho LLSX nghề, sử dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. ngày càng phát triển? c. Phân hoá giầu – nghèo giữa những người ? Em hãy nhận xét và giải thích ví dụ trong sách giáo khoa trang 30-31? ? Tại sao quy luật giá trị lại có tác động đến sự phân hoá giàu-nghèo giữa những người sản xuất kinh doanh?. sản xuất hàng hóa.. - Người sản xuất có giá trị cá biệt thấp hơn hoặc bằng giá trị xã hội thì có lãi => mua sắm tư liệu sản xuất, đổi mới kĩ thuật => Người đó phát tài, giàu có - Người sản xuất có giá trị cá biệt cao hơn giá trị xã hội thì => Người đó thua lỗ, phá ? Em hãy chỉ ra tính tích cực và hạn chế sản…=>nghèo đi. của tác động của quy luật giá trị trong sản Như vậy: quy luật giá trị có tác dụng bình xuất và lưu thông hàng hoá? tuyển, đánh giá người sản xuất. 4. Củng cố. - Hệ thống kiến thức trọng tâm của tiết học - Cho học sinh trả lời một số câu hỏi trong sách giáo khoa, liên hệ với thực tế địa phương 5. Dăn dò nhắc nhở. Về nhà làm bài tập cuối sách giáo khoa và chuẩn bị bài mới Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………….. Giáo án số: 07 Tuần thứ: 07 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 15 - 09 - 2012 11B10. 11B11. 11B12. 11B13. Bài 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức Nêu được một số ví dụ về sự vận động quy luật giá trị khi vận dụng trong sản xuất và lưu thông hàng hoá của Nhà nước. 2. Về kĩ năng Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi trong cuộc sống. 3. Về thái độ Tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá ở nước ta. II. Tài liệu và phơng tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - SGK KTCT Mác-Lênin - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy chỉ ra những tác động của quy luật giá trị? 3. Học bài mới Chúng ta đã biết quy luật giá có những tác tích cực đến sản xuất và lưu thông hàng hoá tuy nhiên bên cạnh đó nó cũng có những tác động cực nhất định đến sản xuất và lưu thông hàng hoá. Vậy Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng quy luật đó như thế nào vào nền kinh tế nước ta hiện nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Cho học sinh đọc hai ví dụ trong sách giáo khoa trang 32. Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận lớp về việc vận dụng quy luật giá trị của Nhà nước ta. ? Từ hai ví dụ đó em hãy cho biết những thành tựu kinh tế nước ta sau khi thực hiện đổi mới nền kinh tế? ? Sự vận dụng quy luật giá trị được biểu hiện như thế nào? ? Làm thế nào để phát huy yếu tố tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của quy luật giá trị? ? Sự phân hoá giàu nghèo và những tiêu cực của xã hội hiện nay là gì?. 3. Vận dụng quy luật giá trị a. Về phía Nhà nước - Đổi mới nền kinh tế thông qua xây dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. - Ban hành và sử dụng pháp luật, các chính sách kinh tế để phát triển sản xuất và lưu thông hàng hoá từ đó nâng cao đời sống nhân dân. - Thực thi chính sách xã hội và sử dụng thực lực kinh tế của Nhà nước để điều tiết thị trường nhằm hạn chế phân hoá giàu nghèo.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt ? Vì sao nền kinh tế thị trường ở nước cũng như tiêu cực của xã hội. ta phải thực hiện định hướng XHCN? ? Mục tiêu kinh tế cần thực hiện của nước ta hiện nay là gì? Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận về việc vận dụng quy luật giá trị của công dân. ? Em hãy phân tích ví dụ trong sách giáo khoa trang 33 và rút ra kết luận gì? ? Về phía công dân phải vận dụng quy luật giá trị như thé nào? ? Theo em khi nước ta gia nhập WTO nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì?. b. Về phía công dân - Giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng. - Điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng, cơ cấu ngành sao cho phù hợp với nhu cầu trong và ngoài nước. - Đổi mới công nghệ, hợp lí hoá sản xuất, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hàng hoá…. 4. Củng cố. - Hệ thống lại những kiến thức trọng tâm của toàn bài. - Có ý kiến cho rằng năng xuất lao động tăng lên làm cho lượng giá trị của một hàng hoá tăng lên. Điều đó đúng hay sai? Trả lời: Năng xuất lao động tăng làm cho thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất giảm vì vậy năng xuất lao động tăng thì giá trị của hang hóa giảm và ngược lại. Như vậy giá trị tỷ lệ nghịch với năng xuất lao động. 5. Dặn dò nhắc nhở Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. Giáo án số: 08 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 30 - 09 - 2012 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 08 11B13. Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ I. Mục tiêu bài học. Học xong bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. - Hiểu được mục đích và tính hai mặt của cạnh tranh. 2. Về kĩ năng - Phân biệt được mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. - Nhận xét được tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông H2 ở địa phương. 3. Về thái độ Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán tiêu cực của cạnh tranh. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - SGK KTCT Mác-Lênin - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy trình bày nội dung và tác động của quy luật giá trị được Nhà nước và công dân vận dụng như thế nào ở nước ta hiện nay? 3. Học bài mới Trên TT ta thường gặp những hiện tượng ganh đua, giành giật giữa những người bán, người mua, người sản xuất với nhau…những hiện tượng đó có cần thiết hay không? Nó tốt hay xấu và cần được giải thích như thế nào? Đó là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. Giáo viên đặt vấn đề qua các câu hỏi để học sinh nắm được đơn vị kiến thức. ? Em hiểu như thế nào là cạnh tranh? ? Tại sao nói cạnh tranh là sự cần thiết khách quan trong sản xuất và lưu thông hành hóa? Giáo viên viên giợi ý thêm để học sinh phân biệt được cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh. ? Em hiểu như thế nào là cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh? (Đúng pháp luật và không đúng pháp luật) ? Theo em có những nguyên nhân nào. 1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. a. Khái niệm cạnh tranh. - Khái niệm: là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu thụ hàng hóa. b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. - Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập. - Điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh dẫn đến cạnh tranh? Hai nguyên nhân này là hai điều kiện cần và đủ để cạnh tranh hình thành, tồn tại, phát triển và trở thành một quy luật kinh tế khách quan trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. ? Theo em giữa các chủ thể kinh tế diễn ra cạnh tranh nhằm mục đích gì? ? Để đạt được mục đích, những người tham gia cạnh tranh thoong qua các loại cạnh tranh nào? ? Bản chất cạnh tranh về mặt xã hội được thể hiện như thế nào? ? Bản chất cạnh tranh về mặt chính trị được thể hiện như thế nào? Cạnh tranh có nhiều loại tuỳ theo các căn cứ khác nhau mà người ta chia ra thành các loại cạnh tranh Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp thảo luận về nội dung các loại cạnh tranh bằng cách đưa ra các câu hỏi Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá hoạt động cạnh tranh đều có tính hai mặt của nó. ? Em hãy chỉ ra mặt tích cực của cạnh tranh và lấy ví dụ minh hoạ? ? Em hãy chỉ ra mặt tiêu cực của cạnh tranh và lấy ví dụ minh hoạ?. Nội dung kiến thức cần đạt 2. Mục đích của cạnh tranh. - Nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. - Mục đích thể hiện:. + Giành nguyên liệu và các nguồn lực khác + Giành ưu thế về KHCN + Giành thị trường, nơi đầu tư... + Giành ưu thế về chất lượng, giá cả, bảo hành... - Bản chất của cạnh tranh:. + Bản chất kinh tế: phản ánh mối quan hệ giữa người với người trong việc giải quyết lợi ích kinh tế (lợi nhuận) + Bản chất xã hội: thể hiện ở đặc điểm kinh doanh và uy tín (thương hiệu) + Bản chất chính trị: do tính chất của nhà nước chi phối (điều tiết) 3. Tính hai mặt của cạnh tranh. a. Mặt tích cực của cạnh tranh. - Kích thích LLSX, KHCN phát triển, năng xuất lao động tăng lên. - Khai thác tốt các nguồn lực - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hàng hóa có sức mạnh cạnh tranh b. Mặt hạn chế của cạnh tranh. - Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng. - Sử dụng thủ đoạn phi pháp, bất lương - Gây rối loạn thị trường. 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài - Hướng dẫn học sinh trả lời và làm bài tập trong phần cuối bài học trang 42 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm bài tập, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………….. Giáo án số: 09 Tuần thứ: 09 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 04 - 09 - 2012 11B10. 11B11. 11B12. 11B13. Bài 5: CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ I. Mục tiêu bài học. Học xong bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức Nêu được khái niệm, mối quan hệ, sự vận dụng quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. 2. Về kĩ năng Biết giải thích ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung – cầu của một loại sản phẩm ở địa phương. 3. Về thái độ Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11, Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11, sơ đồ, bảng biểu III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Em hãy nêu nguyên nhân và mục đích của cạnh tranh? chỉ ra tính hai mặt của cạnh tranh trên thị trường? 3. Học bài mới. Cung - cầu có mối quan hệ như thế nào? tại sao người sản xuất và kinh doanh lại phải dựa trên mối quan hệ cung – cầu, khi nào người sản xuất và người tiêu dùng có lợi? để làm sáng tỏ nội dung này chúng ta cùng đi tim hiểu bài 5. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Con người muốn tồn tại và phát triển thì phải lao động sản xuất tạo ra vật phẩm để thỏa mãn nhu cầu của mình và nhu cầu của người khác. ? Theo em mục đích của sản xuất hàng hoá để làm gì? (Mục đích của sản xuất là để tiêu dùng và bán) ? Khi sản phẩm trở thành hàng hóa trên thị trường thì xuất hiện mối quan hệ gì? ( Mối quan hệ cung – cầu) Do sự phân công lao động cho nên mỗi người làm ra một hoặc một vài sản phẩm, nhưng nhu cầu của con người thì nhiều vì vậy con người phải trao đổi hàng hoá với nhau từ đó xuất hiện cầu về hàng hoá. Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cầu và cho học sinh đọc khái niệm Cầu để học sinh nắm được khái niệm Cầu. ? Nhìn vào sơ đồ em hiểu thế nào là Cầu?. 1. Khái niệm Cung - Cầu P a. Khái niệm Cầu a: là đường Cầu P: là mức giá cả thị trường Q: số lượng Cầu. đường cầu a. Q - Khái niệm: là hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. Lưu ý: Giá cả và số lượng cầu tỉ lệ nghịch với nhau - Yếu tố tác động đến cầu: Thu nhập, giá cả, thị hiếu, lãi suất, sức mua của đồng tiền…trong đó giá cả là yếu tố quan trọng nhất. - Các loại nhu cầu: nhu cầu cho sản xuất và cầu cho tiêu dùng nhưng nhu cầu phải có khả năng thanh toán b. Khái niệm Cung P đường cung. b: là đường Cung ? Theo em tại sao Giá cả và số lượng Cầu P: là mức giá cả hành hoá. b.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh lại tỉ lệ nghịch với nhau? ? Theo em có những yếu tố nào tác động đến Cầu? ? Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào quan trọng nhất? ? Theo em có những loại nhu cầu nào? ? Em mơ ước có một chiếc ô tô, vậy đấy có phải là nhu cầu hay không? vì sao? Cung hàng hoá tức đáp ứng nhu cầu về hàng hoá của người tiêu dùng Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cung và cho học sinh đọc khái niệm Cung để học sinh nắm được khái niệm Cung. ? Nhìn vào sơ đồ em hiểu thế nào là Cung? ? Theo em có những yếu tố nào tác động đến Cung? ? Trong các yếu tố đó thì yếu tố nào là quan trọng nhất? Thông qua sơ đồ giáo viên phân tích cho học sinh nắm được mqhệ Cung - Cầu. Nhìn vao sơ đồ ta thấy người mua (đường Cầu) người bán (đường Cung) họ gặp nhau tại (điểm I) tạo nên mối quan hệ Cung - Cầu. ? Chủ thể của mối quan hệ cung - cầu là ai? Và mối quan hệ nhằm xác định cái gì? ? Theo em Cung - Cầu tác động lẫn nhau như thế nào? ? Theo em Cung - Cầu ánh hưởng đến giá cả thị trường như thế nào? ? Theo em giá của thị trường có ảnh hưởng như thế nào đến Cung - Cầu? Giáo viên giúp học sinh nắm được sự vận dụng quan hệ Cung - Cầu thích ứng của nhà nước, người sản xuất kinh doanh và người tiêu dung. ? Theo em Nhà nước phải vận dụng mối quan hệ cung – cầu như thế nào? ? Theo em người sản xuất kinh doanh phải vận dụng mối quan hệ cung – cầu như thế nào? ? Theo em người tiêu dùng phải vận dụng mối quan cung – cầu như thế nào?. Nội dung kiến thức cần đạt Q: là số lượng cung Q - Khái niệm: Là tổng khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người sản xuất sẽ sản xuất và sẽ bán ra trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định. Lưu ý: Giá cả và số lượng cung tỉ lệ thuận với nhau - Yếu tố tác động đến cung: Khả năng sản xuất, năng xuất lao động, chi phí sản xuất, giá cả, các yếu tố sản xuất được sử dụng, sản lượng và chất lượng các nguồn lực…Trong đó giá cả là yếu tố trọng tâm. 2. Mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. a. Nội dung quan hệ cung - cầu Thể hiện quan hệ giữa người mua – bán, giữa sản xuất – tiêu dùng => để xác định giá cả và số lượng hàng hoá. Đường cầu P I Đường cung a b Q - Cung – Cầu tác động lẫn nhau + Khi cầu tăng => mở rộng sản xuất => cung tăng + Khi cầu giảm => sản xuất giảm => cung giảm - Cung – Cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường + Khi Cung = Cầu thì giá cả = giá trị + Khi Cung > Cầu thì giá cả < giá trị + Khi Cung < Cầu thì giá cả > giá trị - Giá cả ảnh hưởng đến Cung – Cầu + Giá cả tăng => mở rộng SX => cung tăng và cầu giảm khi thu nhập không tăng + Giá cả giảm => sản xuất giảm => cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập không tăng b. Vai trò của quan hệ cung – cầu (không dạy) 3. Vận dụng quan hệ Cung- Cầu - Đối với nhà nước + Khi cung < cầu do khách quan, điều tiết bằng cách sử dụng lực lượng dự trữ để giảm giá và tăng cung + Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ thì điều tiết băng cách xử lí vi phạm pháp luật, sử dụng lực lượng dự trữ quốc gia để tăng cung + Khi cung > cầu quá nhiều thì phải kích cầu như tăng lương, tăng đầu tư…để tăng cầu - Đối với người sản xuất, kinh doanh + Cung > Cầu thì thu hẹp sản xuất kinh doanh + Cung < Cầu thì mở rộng sản xuất kinh doanh - Đối với người tiêu dùng + Cung < Cầu thì giảm mua + Cung > Cầu thì tăng mua.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4. Củng cố - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài - Cho học sinh lấy ví dụ thực tế ở địa phương có liên quan đến bài học 5. Dặn dò nhắc nhở Về nhà ôn tập các bài đã học để giờ sau kiểm tra 1 tiết Giáo án số: 10 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 08 - 10 - 2012 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 10 11B13. ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu bài học. - Củng cố lại kiến thức cho học sinh từ đó giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học. - Hướng dẫn học sinh ôn tập, học bài và vận dụng k.thức một cách có hệ thống và có hiệu quả. - Học sinh định hướng được việc ôn tập cũng như cách làm bài của học sinh II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 11 - Bài tập tình huống - Những tình huống học sinh có thể hỏi. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung ôn tập - Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm, cơ bản của bài 1, 2,3, 4, 5. - Cho học sinh trao đổi những nội dung, những vấn đề đã học - Giáo viên trả lời những câu hỏi thắc mắc của học sinh - Đặt ra một số câu hỏi ở dạng kiểm tra - Định hướng cách làm bài kiểm tra cho học sinh 2. Dặn dò, nhắc nhở Về ôn tập tuần sau kiểm tra một tiết.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án số: 11 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 18 - 10 - 2012 11B10 11B11. Tuần thứ: 11 11B13. 11B12. KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu kiểm tra. - Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối với bộ môn. - Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế địa phương. - Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền thụ kiến thức cho học sinh. II. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung kiểm tra. Câu hỏi/Mức độ nhận Nhận biết biết Câu 1: Phát triển kinh tế có Trình bày được nội dung ý nghĩa gì đối với cá nhân, ý nghĩa phát triển kinh gia đình và xã hội. tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội 20% tổng số điểm = 2 điểm = 2,0 điểm Câu 2: Em hãy trình bày nội dung mối quan hệ cung - cầu? sự vận dụng quan hệ cung - cầu của nhà nươc, Trình bày được nội dung người sản xuất kinh doanh quan hệ cung cầu và người tiêu dùng trong sản xuất và lưu thông hàng hóa 60% tổng số điểm = 5 điểm = 6 điểm Câu 3: Tại sao nói giá cả hàng hóa là “mệnh lệnh" của thị trường đối với mọi người sản xuất và lưu thông hàng hóa? 20% tổng số điểm = 2,0 điểm. Thông hiểu. Vận dụng. Lấy được ví dụ minh họa. = 1 điểm Vận dụng kiến thức để giải quyết nội dung câu hỏi. Câu 1: Phát triển kinh tế có ý nghĩa gì đối với cá nhân, gia đình và xã hội. a. Đối với cá nhân. + Có việc làm từ đó có thu nhập, nhu cầu vật chất và tinh thần tăng + Được học tập, chăm sóc sức khỏe từ đó tuổi thọ tăng…. = 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> b. Đối với gia đình. + Gia đình hạnh phúc từ đó được chăm sóc, giáo dục, gia đình văn hóa… + Thực hiện được các chức năng kinh tế, sinh sản… c. Đối với xã hội. + Thu nhập quốc dân tăng từ đó chất lượng cuộc sống tăng, văn hóa, giáo dục, y tế phát triển + Chính sách quốc phòng, an ninh, đối ngoại được đảm bảo Câu 2: Em hãy trình bày nội dung, mối quan hệ cung - cầu? sự vận dụng quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa? (6 điểm) a. Nội dung của quan hệ cung – cầu Thể hiện qhệ giữa người mua – ngươì bán, giữa sản xuât – tiêu dùng => để xác định giá cả và số lượng hàng hoá. - Cung – cầu tác động lẫn nhau (1 điểm) + Khi cầu tăng => mở rộng sản xuất => cung tăng + Khi cầu giảm => sản xuất giảm => cung giảm - Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường (1 điểm) + Khi Cung = Cầu thì giá cả = giá trị + Khi Cung > Cầu thì giá cả < giá trị + Khi Cung < Cầu thì giá cả > giá trị - Giá cả ảnh hưởng đến cung – cầu (1 điểm) + Giá cả tăng => mở rộng sản xuất => cung tăng và cầu giảm khi thu nhập không tăng + Giá cả giảm => sản xuất giảm => cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập không tăng b.Vận dụng quan hệ cung- cầu - Đối với nhà nước (1 điểm) + Khi cung < cầu do k.quan, điều tiết bằng cách sử dụng lực lượng dự trữ để giảm giá và tăng cung + Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ thì điều tiết băng cách xử lí VPPL, sử dụng lực lượng dự trữ quốc gia để tăng cung + Khi cung > cầu quá nhiều thì phải kích cầu như tăng lương, tăng đầu tư…để tăng cầu - Đối với người sản xuất – kinh doanh (1 điểm) + Cung > Cầu thì thu hẹp sản xuất – kinh doanh + Cung < Cầu thì mở rộng sản xuất – kinh doanh - Đối với người tiêu dùng (1 điểm) + Cung < Cầu thì giảm mua + Cung > Cầu thì tăng mua Câu 3: Tại sao nói giá cả hàng hóa là “mệnh lệnh" của thị trường đối với mọi người sản xuất và lưu thông hàng hóa? (2 điểm) Vì giá cả là sự phản ánh rõ nét nhất tình hình của thị trường. Mọi người sản xuất và trao đổi hàng hóa muốn giành được nhiều lợi nhuận thì phải căn cứ vào sự vận động của giá cả để điều chỉnh hành vi sản xuất kinh doanh cho phù hợp. Ví dụ: Một hành hóa A có giá cao, bán chạy, lãi nhiều thì người sản xuất hàng hóa A sẽ mở rông quy mô sản xuất và ngược lại. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. Giáo án số: 12 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 26 - 10 - 2012 11B10 11B11. 11B12. Bài 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC. Tuần thứ: 12 11B13. (Tiết 1). I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Học sinh nắm được khái niệm và tính tất yếu của công nghiệp hóa - hiện đại hóa - Học sinh nắm được tác dụng to lớn của công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở nước ta. 2. Về kĩ năng Hiểu được tình hình và trình độ công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở các nước và ở nước ta. 3. Về thái độ - Nâng cao lòng tin vào đường lối công nghiệp hóa - hiện đại hóa của Đảng và Nhà nước ta. - Xác định đúng tinh thần, thái độ, trách nhiệm công dân II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - SGK KTCT Mác-Lênin - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Học bài mới Trong sự nghiệp xây dựng đất nước Đảng và Nhà nước ta đang thực hiện mục tiêu “dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” đồng thời xác định công nghiệp hóa - hiện đại hóa là nhiệm vụ trọng tâm trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Vậy công nghiệp hóa - hiện đại hóa là gì… Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Cho học sinh đọc phần “a-1” 1. Khái niệm công nghiệp hóa – hiện đại hóa, ? Bằng kiến thức lịch sử em hãy cho biết tính tất yếu khách quan và tác dụng của nhân loại đã trải qua mấy cuộc CM KHKT? công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. (Hai lần) a. Khái niệm công nghiệp hóa – hiện đại ? Vậy cuộc cách mạng KHKT lần I diễn hóa. ra vào khoảng thời gian nào? ở đâu? - CM KHKT I: (30-TK XVIII ở Anh): chuyển ? Vậy em hiểu thế nào là CNH? từ lao động thủ công sang lao động cơ khí. ? Bằng kiến thức lịch sử em hãy cho biết + CNH: là chuyển từ hoạt động sản xuất thủ công cuộc cách mạng KHKT lần II diễn ra vào là chính sang sử dụng phổ biến sức lao động dựa khoảng thời gian nào? trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí. ? Tác dụng của cách mạng kĩ thuật đối - CM KHKT II: (50-TK XX): chuyển từ lao với Việt Nam trong quá trình xây dựng chủ động cơ khí sang tự động hoá. nghĩa xã hội? + HĐH: là quá trình ứng dụng và trang bị ? Vậy em hiểu thế nào là hiện đại hoá những thành tựu khoa học công nghệ vào quá.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Em hãy nêu những thành tựu cơ bản của CM KHKT lần I và II? Cho học sinh phân tích khái niệm và chia ra các ý chính của khái niệm. ? Nội dung của quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện được biểu hiện như thế nào? ? Phương pháp của qúa trình chuyển đổi căn bản toàn diện được thể hiện như thế nào? ? Mục đích của quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện được thể hiện như thế nào? Yêu cầu học sinh giải thích mối quan hệ công nghiệp hóa với hiện đại hóa trong thời đại ngày nay tại sao đòi hỏi nước ta thực hiện công nghiệp hóa hiện đại. ? Theo em nước thực hiện CNH muộn, vậy muốn rút ngắn khoảng cách tụt hậu chúng ta phải thực hiện CNH như thế nào? (nội sinh hoá và ngoại sinh hoá). ? Em hiểu thế nào là nội sinh hóa? ? Em hiểu thế nào là ngoại sinh hoá? ? Theo em tại sao nước ta phải lựu chọn và thực hiện công nghiệp hóa rút ngắn hiện đại? ? Em hãy cho biết thực trạng CSVCKT của nước ta hiện nay? Chúng ta phải làm gì? ? Theo em thu nhập ở nước ta cao hay thấp? So sánh với các nước trong khu vực và trên thế giới về kinh tế, KHKT? để rút ngắn khoảng cách tụt hậu đó c.ta phải làm gì? ? Năng xuất lao động ở nước ta đã cao chưa? Sản phẩm làm ra chủ yếu ở dạng nào? và chúng ta phải làm gì? ? Em hãy chứng minh tác dụng to lớn do CNH-HĐH mang lại? Sự phát triển của LLSX, QHSX Sự phát triển văn hoá XH Đối ngoại và AN-QP ? Em hãy liên hệ với thực tiễn ở địa phương do CNH-HĐH mang lại?. Nội dung kiến thức cần đạt trình sản xuất kinh doanh và quản lí KTXH. - Khái niệm CNH-HĐH: (SGK trang 50) - Qua trình chuyển đổi căn bản toàn diện: + Nội dung: HĐKT và quản lí KTXH + Phương pháp: chuyển từ lao động thủ công. sang công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại. + Mục đích: đạt năng xuất lao động cao - Nước ta thực hiện CNH rút ngắn bằng hai cách: + Nội sinh hoá: ứng dụng thành tựu KHCN để. tự tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật + Ngoại sinh hoá: nhận chuyển giao KTCN từ các nước tiên tiến để xây dựng CSVC - Căn cứ để thực hiện CNH rút ngắn:. + Nhân loại đã trải qua hai CM KHKT + Thành tựu hơn 26 năm đổi mới + Xu hướng toàn cầu hoá và HNKTQT + Yêu cầu thu hẹp khoảng cách tụt hậu b. Tính tất yếu khách quan và tác dụng của công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. - Tính tất yếu khách quan của CNH-HĐH. + Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH. + Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, khoa học công nghệ. + Do yêu cầu phải tạo ra NSLĐ xã hội cao - Tác dụng của CNH-HĐH.. + Tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội + Củng cố quan hệ sản xuất XHCN, tăng cường vai trò của Nhà nước + Tạo tiền đề phát triển nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. + Xây dựng kinh tế tự chủ và chủ động HNQT, tăng cường tiềm lực ANQP.. 4. Củng cố. - Hệ thống lại KT cơ bản của tiết - Những tiền đề để tiến hành CNH-HĐH trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta. + Huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả + Nguồn nhân lực + Tiềm lực khoa học kĩ thuật + Quan hệ kinh tế đối ngoại + Sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước 5. Dăn dò nhắc nhở..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Về nhà trả lời các câu hỏi cuối phần bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Giáo án số: 13 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 04 - 11 - 2012 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 13 11B13. Bài 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Nêu được nội dung cơ bản của công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. 2. Về kĩ năng Biết xác định trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. 3. Về thái độ - Tin tưởng ủng hộ đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về công nghiệp hóa - hiện đại hóa - Phấn đấu học tập, rèn luyện để đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - SGK KTCT Mác-Lênin - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bầy khái niệm công nghiệp hóa - hiện đại hóa? Tác dụng do công nghiệp hóa - hiện đại hóa đem lại? Tại sao nước ta lại thực hiện công nghiệp hóa rút ngắn? 3. Học bài mới Giờ trước các em đã nắm được thế nào là công nghiệp hóa - hiện đại hóa và tác dụng của nó đem lại. Vậy công nghiệp hóa - hiện đại hóa có những nội dung gì và trách nhiệm của mỗi công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa ra sao? Hoạt động của giáo viên và học sinh Cho học sinh đọc phần 2 nhỏ trang 51 và 52. Nội dung kiến thức cần đạt 2. Nội dung cơ bản của CNH-HĐH ở nước ta.. a. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. ? Em hãy cho biết lực lượng sản xuất bao gồm những yếu tố nào? LLSX gồm: Người lao động và tư liệu sản xuất ? Theo em tại sao chúng ta phải phát TLSX gồm: tư liệu lao động và đối tượng lao động triển mạnh lực lượng sản xuất? Em hãy lấy ví dụ và phân tích nội dung? + Chuyển từ nền kinh tế dựa trên kĩ thuật thủ công sang kĩ thuật cơ khí ? Em hiểu thế nào là xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý? Tại sao chúng ta + Áp dụng thành tựu khoa học công nghệ vào phải xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý? các ngành kinh tế quốc dân..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. ? Nước ta hiện nay đang xây dựng + Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cơ cấu ngành kinh tế như thế nào? b. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và có hiệu quả.. ? Bằng kiến thức Địa lý em cho biết nước ta hiện nay chia làm mấy vùng - Cơ cấu kinh tế. kinh tế? ? Nước ta hiện nay có mấy thành Cơ cấu 7 phần kinh tế? ? Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay theo xu hướng nào?. vùng KT theo l.thổ (7 vùng). Cơ cấu ngành KT: CN-NNDV. Cơ cấu thành phần kinh tế (5TPKT). - Xu hướng chuyển dịch ngành kinh tế từ cơ cấu ? Tỉ trọng GDP trong cơ cấu ngành nông nghiệp sang cơ cấu công nghiệp sang cơ kinh tế ở nước ta hiện nay được thể cấu CN-NN-DV hiện đại. hiện như thế nào? - Tỉ trọng phát triển cơ cấu ngành kinh tế trong GDP. + Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng + Tỉ trọng nông nghiệp ngày càng giảm ? Hiện nay ở nước ta xu hướng - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động. chuyển dịch cơ cấu lao động diễn ra như thế nào? Tỉ trọng LĐ NN giảm. ? Em hãy nêu những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng những nội dung này trong sự nghiệp xây dựng đất nước?. Xu hướng chuyể n dịch cơ cấu lao động. Tỉ trọng lao động công nghiệp, dịch vụ tăng Tỉ trọng lao động chân tay giảm. Cho học sinh thảo luận chung cả lớp Tỉ trọng lao động trí óc để tìm hiểu: Công dân có trách nhiệm tăng như thế nào đối với sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. ? Trách nhiêm của công dân trong 3. Trách nhiệm của công dân đối với sự sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại nghiệp CNH-HĐH đất nước. hóa xây dựng đất nước như thế nào? - Có nhận thức đúng về CNH-HĐH - Có lựa chọn trong sản xuất – kinh doanh ? Liên hệ thực tiễn ở nước ta và địa - Tiếp thu thành tựu khoa học – công nghệ phương về việc vận dụng kiến thức - Ra sức học tập và rèn luyện công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay? 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết và toàn bài. ? Mục tiêu công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở nước ta là gì?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>  Xây dựngnước ta thành nước công nghiệp: cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ  Đời sống vật chất, tinh thần ngày càng được nâng lên, ANQP đảm bảo  Xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm bài tập cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp Giáo án số: 14 Tuần thứ: 14 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 10 - 11 - 2012 11B10. 11B11. 11B12. 11B13. Bài 7: THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm thành phần kinh tế, tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. - Hiểu được khái niệm, nội dung và vai trò của từng thành phần kinh tế ở nước ta. 2. Về kĩ năng - Biết quan sát thực tiễn thấy được sự tồn tại và hoạt động của các thành phần kinh tế. - Phân biệt được các thành phần kinh tế ở đại phương. 3. Về thái độ Tin tưởng ủng hộ đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - SGK KTCT Mác-Lênin, câu hỏi tình huống III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp CNH-HĐH đất nước? 3. Học bài mới Hiện nay hàng hoá nhiều, phong phú, đa dạng, chất lượng cao, giá cả hợp lý, đời sống nhân dân được cải thiện. Cuộc sống trong thời kì đổi mới có nhiều khởi sắc. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó? Đó là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. Thành phần kinh tế là khu vực kinh tế, kiểu quan hệ kinh tế đặc trưng bởi hình thức sở hữu nhất định về TLSX. Do đó thành phần kinh tế tồn tại ở những hình thức tổ chức kinh tế nhất định, trong đó căn cứ vào QHSX nào thống trị để xác định từng thành phần cụ thể. ? Vậy theo em thành phần kinh tế có liên quan đến sở hữu gì? thể hiện mối quan hệ giữa cái gì? Từ khái niệm thành phần kinh tế ta cần xem xét TPKT trên hai mặt.. 1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần. a. Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần. - Khái niệm thành phần kinh tế: + Có liên quan đến sở hữu tư liệu sản xuất và thể hiện mối quan hệ giữa con người với việc chiếm hữu tư liệu sản xuất. + Khái niệm: là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức Sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất. - Khái niệm được xem xét. + Pháp lí: quyền sở hữu về tư liệu sản xuất như: chi phối,.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt ? Khái niệm TPKT được xem xét trên mặt quản lí, sử dụng, thừa kế, chuyển nhượng… pháp lí được thể hiện như thế nào? + Kinh tế: gắn với mục đích và hiệu quả kinh tế của sở hữu tu liệu sản xuất. - Các hình thức sở hữu: ? Khái niệm TPKT được xem xét trên mặt + Sở hữu nhà nước kinh tế được thể hiện như thế nào? + Sở hữu tập thể (Mục đích và hiệu quả kinh tế như lợi nhuận, + Sở hữu tư nhân lợi tức, lợi tức cổ phần, địa tô…) - Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền ? Theo em ở nước ta hiện nay có mấy hình kinh tế nhiều thành ở nước ta. thức sở hữu? em hiểu như thế nào về các hình + Về mặt lí luận: trong thời kì quá độ đi lên thức sở hữu đó? CNXH của bất cứ nước nào cũng tồn tại nền kinh ? Tại sao trong thời kì quá độ đi lên tế hàng hoá nhiều thành phần. CNXH ở nước ta lại tồn tại nền kinh tế nhiều + Về mặt thực tiễn: số lượng thành phần kinh tế thành phần? tuỳ từng nước, từng thời kì. ? Ở nước ta hiện nay có mấy thành phần kinh tế? b. Các thành phần kinh tế ở nước ta. Cho học sinh đọc phần “b” trong sách giáo khoa trang 58 đến trang 60. ? Thành phần kinh tế nhà nước dựa trên hình thức sở hữu gì? ? Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò như thế nào? ? Thành phần kinh tế nhà nước có những hình thức nào? ? Thành phần kinh tế tập thể dựa trên hình thức sở hữu gì? ? Thành phần kinh tế tập thể có vai trò như thế nào? ? Thành phần kinh tế tập thể có những hình thức nào? ? Thành phần kinh tế tư nhân dựa trên hình thức sở hữu gì? ? Thành phần kinh tế tư nhân có vai trò như thế nào? ? Thành phần kinh tế tư nhân có những hình thức nào? ? Thành phần kinh tế tư bản nhà nước dựa trên hình thức sở hữu gì? ? Thành phần kinh tế tư bản nhà nước có vai trò như thế nào? ? Thành phần kinh tế tư bản nhà nước có những hình thức nào? ? Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài dựa trên hình thức sở hữu gì?. - Thành phần kinh tế nhà nước. + Khái niệm: Sở hữu nhà nước về TLSX + Vai trò: chủ đạo trong nền kinh tế + Hình thức: TNTN, ngân sách, NH NN, quỹ dự trữ, DN NN… - Thành phần kinh tế tập thể. + Khái niệm: Sở hữu tập thể về TLSX + Vai trò: nền tảng trong nền kinh tế + Hình thức: HTX là nòng cốt dựa trên nguyên tắc tự nguyện cùng có lợi - Thành phần kinh tế tư nhân. + Khái niệm: Sở hữu tư nhân về TLSX và sử dụng lao động làm thuê. + Vai trò: phát huy nhanh và có hiệu quả sức lao động, tay nghề, thời gian lao động… + Hình thức: Kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, doanh nghiệp tư nhân… - Thành phần kinh tế tư bản nhà nước. + Khái niệm: Sở hữu hỗn hợp về vốn giữa kinh tế NN với TBTN trong và ngoài nước. + Vai trò: thu hút vốn, công nghệ, kinh nghiệm tổ chức quản lí, sản xuất kinh doanh… + Hình thức: liên doanh giữa nhà nước với tư bản trong và ngoài nước… - Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. + Khái niệm: Sở hữu 100% vốn nước ngoài + Vai trò: thu hút vốn, công nghệ, kinh nghiệm tổ chức quản lí, sản xuất kinh doanh… + Hình thức: công ty, doanh nghiệp có 100% vốn của nước ngoài SX-KD ở Việt Nam… c. Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền KT nhiều thành phần. - Tin tưởng, chấp hành đường lối phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. - Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt - Vận động người thân vào SX-KD ? Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước - Tổ chức SX-KD theo đúng pháp luật - Chủ động tìm kiếm việc làm ngoài có vai trò như thế nào? ? Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có những hình thức nào? 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết và cho học sinh vẽ sơ đồ các thành phần kinh tế 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm các bài tập còn lại ở cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Giáo án số: 15 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 16 - 11 - 2012 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 15 11B13. PHẦN II: CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI. Bài 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Hiểu được những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. 2. Về kĩ năng Biết phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa CNXH với chế độ xã hội trước ở nước ta. 3. Về thái độ Tin tưởng vào thắng lợi của chủ nghĩa xã hội ở nước ta, có ý thức sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - SGK CNXH KH, sơ đồ, câu hỏi tình huống - Những thông tin có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy trình bày các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay? 3. Học bài mới Chủ nghĩa xã hội là mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đang ra sức xây dựng. Vậy chủ nghĩa xã hội là gì? Chủ nghĩa xã hội có gì khác với các chế độ xã hội trước đây? đó là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. Cho học sinh đọc phần “b” và cùng nhau bàn luận về các đặc trưng đó sau đó giáo viên nêu câu hỏi gợi ý cho cả lớp thảo luận các câu hỏi. ? Theo em mục tiêu xây dựng đất nước của Đảng và nhân dân ta là gì? ? XH XHCN mà nhân dân ta đang xây dựng do ai làm chủ? Tại sao? ? XH XHCN mà nhân dân ta đang. 1. Chủ nghĩa xã hội và những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. a. Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa. (Giảm tải – đọc thêm) b. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa hội ở Việt Nam - Dân giầu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh xây dựng có nề kinh tế như thế nào? ? XH XHCN mà nhân dân ta đang xây dung có nền văn hoá như thế nào? ? Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta đang xây dựng thì con người được giải phóng như thế nào? ? Mâu thuẫn dân tộc, sắc tộc trong nước ta có xẩy ra không? Tại sao? ? Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của ai? Vì sao? ? Nước ta thực hiện mối quan hệ với các nước theo nguyên tắc nào? ? Có quan điểm: nước ta vừa có chủ nghĩa xã hội vừa chưa có chủ nghĩa xã hội theo em đúng hay sai? Vì sao? Bàn về chủ nghĩa xã hội, Mac-Lênin khẳng định “tất cả các dân tộc sẽ đi lên chủ nghĩa xã hội. Đó là điều không thể tránh khỏi và đều phải trải qua thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp thảo luận về tính tất yếu khách quan lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. ? Tại sao quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở VN lại là một tất yếu khách quan ? Ngay sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, nước ta xây dựng theo chế độ nào? vì sao? ? Theo em, theo chủ nghĩa Mác-Lênin có mấy hình thức quá độ? Nước ta đi lên CNXH theo hình thức nào? phân tích bỏ qua cái gì và không bỏ qua cái gì? ? Trong thời kì quá độ ở Việt Nam có còn tồn tại cái cũ và cái lạc hậu không? cho ví dụ?. Nội dung kiến thức cần đạt chủ, văn minh - Do nhân dân lao động làm chủ - Có nền kinh tế phát triển cao, lực lượng sản xuất hiện đại, công hữu về tư liệu sản xuất - Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc - Con người được g.phóng khỏi áp bức bóc lột - Các dân tộc trong nước đoàn kết, bình đẳng - Nhà nước của dân, do dân, vì dân - Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước trên thế giới Như vậy: nước ta vừa có chủ nghĩa xã hội vừa chưa có chủ nghĩa xã hội 2. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. a. Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam - Tính tất yếu:. + Là việc làm đúng, phù hợp với điều kiện lịch sử + Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân + Phù hợp với xu thế của thời đại - Nước ta lựa chọn con đường XHCN vì:. + Đất nước mới có độc lập thực sự + Xoá bỏ được áp bức, bóc lột + Nhân dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, có điều kiện phát triển. - Có hai hình thức quá độ:. + Quá độ trực tiếp + Quá độ gián tiếp (bỏ qua CNTB-VN) - Nước ta đi lên chue nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tu bản chủ nghĩa. + Bỏ qua: sự thống trị của quan hệ sản xuất và. kiến trúc thượng tầng tu bản chủ nghĩa. + Không bỏ qua: tiếp thu, kế thừa khoa học công nghệ, văn hoá tiên tiến…. 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết - Cho học sinh trả lời các câu hỏi + Theo em trong 8 đ.trưng, đặc nào được thể hiện rõ nhất trong c.sống hiện nay ở nước ta? (Đó là đặc trưng: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8) - Cho học sinh thảo luận: Em hãy chỉ ra mặt tích cực và hạn chế ở xã hội nước ta hiện nay + Tích cực: có Đảng cộng sản lãnh đạo, nhà nước của dân, do dân, vì dân,có truyền thống tốt đẹp, tài nguyên thiên nhiên phong phú, chính trị ổn định, quan hệ rộng mở… + Hạn chế: Chiến tranh tàn phá, các thế lực thù địch chống phá, điểm xuất phát thấp, TNXH, tham ô, tham nhũng, hàng giả….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Cho học tìm hiểu đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. + Chính trị: Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản, nhà nước của dân, do dân, vì dân. + Kinh tế: LLSX phát triển ở trình độ thấp, nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. + Văn hoá: Tồn tại nhiều loại, nhiều khuynh hướng, còn tồn tại tư tưởng lạc hậu. +Xã hội: có nhiều giai cấp, tầng lớp, đời sống giữa các vùng chưa đều, TNXH… 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm các bài tập cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi. Giáo án số: 16. Ngày soạn: 25 - 11 - 2012 11B10 11B11. Lớp Ngày dạy Sĩ số. 11B12. Tuần thứ: 16 11B13. THỰC HÀNH: NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ HỌC I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết thực hành này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Học sinh nắm và vận dụng được những nội dung bài học có liên quan đến thực tế địa phương 2. Về kĩ năng. Biết vận dụng những kiến thức đã học đựơc và lý giải đựoc các hiện tưởng xảy ra ở địa phương. 3. Về thái độ. Tin tưởng đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. Tin tưởng vào khả năng của bản thân trong việc góp phần phát triển kinh tế đất nước II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 -SGK tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD - Các SGK và kiến thức có liên quan đến chưng trình lớp 11 III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung thực hành - Nhắc lại một cách khái quát nội dung chương trình học kì I và nêu cách vận dụng vào thực tế. - Định hướng cho học sinh nêu ra những câu hỏi thắc mắc có liên quan đến nội dung bài học -Cho học sinh làm một số bài tập tình huống trong sách bài tập tình huống Giáo dục công dân mà giáo viên đã lựa chọn..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Giáo viên nhắc những kiến thức trọng tâm của chương trình và cách vận dụng vào thực tế 4 Dặn dò nhắc nhở. Về nhà học bài cũ, tiết sau ôn tập học kì I. Giáo án số: 17 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 30 - 11 - 2012 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 17 11B13. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học. - Củng cố lại kiến thức cho học sinh từ đó giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học. - Hướng dẫn học sinh ôn tập, học bài và vận dụng kiến thức một cách có hệ thống và có hiệu quả. - Học sinh định hướng được việc ôn tập cũng như cách làm bài của học sinh II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 11 - Bài tập tình huống, SGK KTCT, CNXHKH - Những tình huống học sinh có thể hỏi. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung ôn tập - Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm, cơ bản của học kì I - Cho học sinh trao đổi những nội dung, những vấn đề đã học - Giáo viên trả lời những câu hỏi thắc mắc của học sinh - Đặt ra một số câu hỏi ở dạng kiểm tra - Định hướng cách làm bài kiểm tra cho học sinh 3. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà ôn tập và tiết sau kiểm tra học kì I.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án số: 18 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 05 - 12 - 2012 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 18 11B13. KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu kiểm tra. - Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối với bộ môn. - Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế địa phương. - Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền thụ kiến thức cho học sinh. II. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung đề kiểm tra kiểm tra. ĐỀ THI SỐ 01 Câu hỏi/Mức độ nhận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng biết Câu 1: Em hãy trình bày Nêu được các nội dung nội dung cơ bản của CNHcủa CNH-HĐH HĐH ở nước ta hiện nay 50% tổng số điểm = 5 điểm = 5,0 điểm Câu 2: Theo em, có những yếu tố nào tác động đến số Chỉ ra các yếu tố tác lượng cung hàng hóa? tại động đến cung và sao giá cả và số lượng chứng minh được... cung tỉ lệ thuận với nhau 20% tổng số điểm = 2 điểm = 2 điểm Câu 3: Em hãy chỉ ra mặt Vận dụng kiến thức để tích cực và hạn chế ở xã giải quyết nội dung hội nước ta hiện nay câu hỏi 30% tổng số điểm = 3 điểm = 3,0 điểm. Câu 1: (5 điểm) Em hãy trình bày nội dung cơ bản của CNH-HĐH ở nước ta hiện nay?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> a. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. LLSX gồm: Người lao động và tư liệu sản xuất TLSX gồm: tư liệu lao động và đối tượng lao động + Chuyển từ nền kinh tế dựa trên kĩ thuật thủ công sang kĩ thuật cơ khí + Áp dụng thành tựu khoa học công nghệ vào các ngành kinh tế quốc dân. + Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực b. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và có hiệu quả. - Cơ cấu kinh tế. + Cơ cấu ngành kinh tế + Cơ cấu vùng kinh tế + Cơ cấu thành phần kinh tê - Xu hướng chuyển dịch ngành kinh tế từ cơ cấu nông nghiệp sang cơ cấu công nghiệp sang cơ cấu CN-NN-DV hiện đại. - Tỉ trọng phát triển cơ cấu ngành kinh tế trong GDP. + Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng + Tỉ trọng nông nghiệp ngày càng giảm - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động. + Tỉ trọng lao động nông nghiệp giảm + Tỉ trọng lao động công nghiệp và dịch vụ tăng + Tỉ trọng lao động chân tay giảm + Tỉ trọng lao động trí óc tăng Câu 2: (2 điểm) Theo em, có những yếu tố nào tác động đến số lượng cung hàng hóa? tại sao giá cả và số lượng cung tỉ lệ thuận với nhau? - Yếu tố tác động đến cung: Khả năng sản xuất, năng xuất lao động, chi phí sản xuất, giá cả, các yếu tố sản xuất được sử dụng, sản lượng và chất lượng các nguồn lực…Trong đó giá cả là yếu tố trọng tâm. - Giá cả và số lượng cung tỉ lệ thuận với nhau vì: giá cả hàng hóa cao thì người sản xuất sẽ đẩy mạnh sản xuất => cung tăng Câu 3: (3 điểm) Em hãy chỉ ra mặt tích cực và hạn chế ở xã hội nước ta hiện nay + Tích cực: có Đảng cộng lãnh đạo; nhà nước của dân, do dân, vì dân; có truyền thống tốt đẹp; tài nguyên thiên nhiên phong phú; chính trị ổn định; quan hệ rộng mở… + Hạn chế: Chiến tranh tàn phá, các thế lực thù địch chống phá, điểm xuất phát thấp, TNXH, tham ô, tham nhũng, hàng giả… ĐỀ THI SỐ 02 Câu hỏi/Mức độ nhận biết Câu 1: Em hãy nêu và. Nhận biết. Thông hiểu. phân tích các chức năng Trình bày được nội dung của thị trường? lấy ví dụ chức năng của thị trường minh họa? 50% tổng số điểm = 5,0 điểm Câu 2: Theo em, có những yếu tố nào tác động đến số lượng cầu hàng hóa? tại. Vận dụng Lấy được ví dụ minh họa. = 3 điểm. = 2 điểm Chỉ ra các yếu tố tác động đến cung và chứng minh được....

<span class='text_page_counter'>(36)</span> sao giá cả và số lượng cầu tỉ lệ nghịch với nhau? 20% tổng số điểm = 2 điểm Câu 3: Theo em, chế độ xã hội chủ nghĩa ưu việt hơn với các chế độ xã hội trước đây ở nước ta ở điểm nào?. = 2 điểm Vận dụng kiến thức để giải quyết nội dung câu hỏi. 30% tổng số điểm = 3,0 điểm. = 3 điểm. Câu 1: (5 điểm) Em hãy nêu và phân tích các chức năng của thị trường? lấy ví dụ minh họa? - Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. + Hàng hoá bán được tức là xã hội thừa nhận hàng hóa đó phù hợp nhu cầu của thị trường thì giá trị của nó được thực hiện. + Hàng hoá bán được người sản xuất có tiền, có lãi thì lại tiếp tục sản xuất và mở rộng sản xuất. - Chức năng thông tin. + Cung cấp thông tin về những biến động của nhu cầu xã hội. + Những thông tin thị trường cung cấp: quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua - bán. + Giúp cho người bán đưa ra quyết định kịp thời và người mua sẽ điều chỉnh việc mua cho phù hợp. - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. + Sự biến động của cung – cầu trên thị trường điều tiết kích thích các yếu tố sản xuất. + Đối với người sản xuất: giá cao thì tăng sản xuất và ngược lại. + Đối với lưu thông: điều tiết hàng hoá và dịch vụ theo giá. + Đối với người tiêu dùng: giá cao thì giảm mua và ngược lại Câu 2: (2 điểm) Theo em, có những yếu tố nào tác động đến số lượng cầu hàng hóa? tại sao giá cả và số lượng cầu tỉ lệ nghịch với nhau? - Yếu tố tác động đến cầu: Thu nhập, giá cả, thị hiếu, lãi suất, sức mua của đồng tiền…trong đó giá cả là yếu tố quan trọng nhất. - Giá cả và số lượng cầu tỉ lệ nghịch với nhau vì giáo cả hàng hóa cao thì nhu cầu hàng hóa giảm. Câu 3: (3 điểm) Theo em, chế độ xã hội chủ nghĩa ưu việt hơn với các chế độ xã hội trước đây ở nước ta ở điểm nào?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Con người được giải phóng khỏi áp bức bóc lột, có cuộc sống ngày càng ấm no, tự do hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. Nhân dân lao động trở thành người làm chủ đất nước Có nền kinh tế phát triển cao hơn…. Giáo án số: 19 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 15 - 12 - 2012 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 20 11B13. Bài 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức Biết được nguồn gốc, bản chất nhà nước. 2. Về kĩ năng Biết phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa chủ nghĩa xã hội với chế độ xã hội trước ở nước ta. 3. Về thái độ Tin tưởng vào thắng lợi của chủ nghĩa xã hội ở nước ta, có ý thức sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - SGK CNXH KH, câu hỏi tình huống - Những thông tin có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Trong thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay có những đặc điểm cơ bản nào? 3. Học bài mới Từ khi hình thành xã hội theo em đã có nhà nước hay chưa? Vậy nhà nước có từ khi nào? Vậy để làm sáng tỏ vấn đề này hôm nay thầy và các em đi tìm hiểu bài 9..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. Để học sinh nắm được phần này giáo 1. Nguồn gốc, bản chất của nhà nước. viên tổ chức cho học sinh thực hiện phương a. Nguồn gốc của nhà nước. pháp vấn đáp trả lời các câu hỏi rồi tìm ra nội dung bài học. CXNT. ? Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua mấy hình thái kinh tế xã hội? ? Trong các hình thái kinh tế xã hội đó, hình thái kinh tế xã hội nào có nhà nước, hình thái KTXH nào không có nhà nước? ? Theo em tại sao hình thái kinh tế xã hội công xã nguyên thủy chưa có nhà nước? ? Theo em điều kiện gì dẫn đến sự ra đời của nhà nước?. CHNL. PK. TBCN. CSCN XHCN và CSCN. 4 kiểu nhà nước. Chưa có NN. - Nguồn gốc kinh tế: Tư liệu sản xuất ngày. càng phát triển => của cải dư thừa => những người có địa vị trong xã hội chiến đoạt => xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. - Nguồn gốc xã hội: Xã hội phân hóa giai ? Nhà nước đầu tiên ra đời đầu tiên trong cấp, người chiếm đoạt được tư liệu sản xuát và của cải => giàu lên và trở thành giai cấp lịch sử xã hội loài người là nhà nước nào? ? Theo em ở Việt Nam nói riêng và ở bóc lột; còn những người bị tước đoạt tư phương đông nói chung nhà nước ra đời còn liệu sản xuất và của cải thì nghèo đi => trở thành giai cấp bị bó lột. óc những yếu tố nào? => Lợi ích của hai giai cấp này đối lập nhau Vì vậy mà Lênin viết: Bất cứ ở đâu, hễ => mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng lúc nào và chừng nào về mặt khách quan gay gắt đến mức không thể điều hòa được. gọi là những mâu thuẫn giai cấp không thể điều => Lập ra một bộ máy trấn áp nhà nước. hoà được thì Nhà nước xuất hiện. - Ở Việt Nam: + Trị thủy + Tự vệ b. Bản chất của nhà nước. (giảm tải). 4. Củng cố. - Củng cố bài theo nội dung kiến thức vừa học. - Cho học sinh làm bài tập: Điền vào bảng sau nội dung thích hợp. Nhà nước. Giai cấp thống trị. Giai cấp bị trị. Q.lực KT,CT,TT. Bộ máy trấn áp. CHNL PK TBCN. Chủ nô Địa chủ Tư sản. Nô lệ Nông dân Vô sản. Chủ nô Địa chủ Tư sản. Đàn áp nô lệ Đàn áp nông dân Đàn áp vô sản. 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm các bài tập cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới (tiết 2 bài 9) trước khi đến lớp.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án số: 20 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 22 - 12 - 2012 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 21 11B13. Bài 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Biết được thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. - Biết được nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có bản chất như thế nào. 2. Về kĩ năng Biết phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa CNXH với chế độ xã hội trước ở nước ta. 3. Về thái độ Tin tưởng vào thắng lợi của chủ nghĩa xã hội ở nước ta, có ý thức sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - SGK CNXH KH, câu hỏi tình huống - Những thông tin có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Theo em nhà nước ra đời cần phải có những điều kiện gì? 3. Học bài mới Theo em nhà nước phong kiến có phải nhà nước pháp quyền hay không? (Nhà nước pháp quyền là nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật) Vậy thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có bản chất như thế nào? Vậy để làm sáng tỏ vấn đề này hôm nay thầy và các em đi tìm hiểu bài 9. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. Đây là một phần khó nên giáo viên kết 2. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam hợp phương pháp thuyết trình, giảng giải a. Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh với nêu vấn đề vấn đáp. Giáo viên giúp học sinh nắm được thế nào là nhà nước pháp quyền và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và trong lịch sử có những nhà nước nào là nhà nước pháp quyền và sự khác nhau giữa các nhà nước pháp quyền. ? Em hiểu thế nào là nhà nước pháp quyền? ? Em hiểu thế nào là nhà nước pháp quyền tư sản? ? Em hiểu thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa? ? Em hãy so sánh sự khác nhau giữa nhà nước pháp quyền tư sản với nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa? ? Tại sao nhà nước phong kiến không phải nhà nước pháp quyền? (Vì những người cầm quyền không chịu sự ràng buộc của pháp luật, dân phải theo pháp luật của vua, còn vua thì không) ? Vậy em hiểu như thế nào là nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam? ? Em hiểu thế nào là Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp? Giáo viên giúp học sinh nắm được thêm đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. ? Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có bản chất như thế nào? Nhà nước do ai lãnh đạo? ? Nhà nước ta mang bản chất giai cấp nào? Cho học sinh thảo luận hai câu hỏi (thảo luận theo đơn vị lớp) về biểu hiện bản chất nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. ? Tại sao bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta bao hàm tính nhân dân? ? Tại sao bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta bao hàm tính dân tộc?. Nội dung kiến thức cần đạt nghĩa Việt Nam. - NN pháp quyền: quản lý mọi mặt đời sống xã. hội bằng pháp luật và nhà nước hoạt động trong khuân khổ pháp luật. - Nhà nước pháp quyền Tư sản: Nhà nước của. giai cấp tư sản, bảo vệ lợi ích giai cấp tư sản. NN pháp quyền tư sản. NN pháp quyền XHCN. - NN của giai cấp tư sản - Thể hiện ý chí của giai cấp tư sản - Do giai cấp tư sản lãnh đạo. - NN của toàn thể nhân dân - Thể hiện ý chí của GCCN và NDLĐ - Do GCCN thông qua chính đảng Đảng cộng sản lãnh đạo. - Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN:. + Là nhà nước của dân, do dân, vì dân + Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân + Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật + Nhà nước do Đảng cộng sản lãnh đạo + Nhà nước thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt của nhà nước. b. Bản chất của NN pháp quyền XHCN VN. - Điều 2 của HP 92 sđ: Là nhà nước của dân, do dân, vì dân, quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân dựa trên nền tảng liên minh côngnông - trí thức do Đảng cộng sản lãnh đạo. - NN ta mang bản chất giai cấp công nhân - Bản chất nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam thể hiện: + Tính nhân dân:. . . . .. Nhà nước của dân, do dân, vì dân Nhân dân tham gia quản lý nhà nước Thể hiện ý chí và nguyện vọng của ND Là công cụ để ND thực hiện quyền làm chủ. + Tính dân tộc:. . Đoàn kết toàn dân tộc . Có những chính sách đúng, chăm lo lợi ích các dân tộc . Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 4. Củng cố. - Củng cố bài theo từng đơn vị kiến thức - Cho học sinh làm bài tập: Nêu những việc làm mà nhà nước pháp quyền phát huy truyền thống, bản sắc dân tộc? bản thân em phải làm gì? 5. Dặn dò nhắc nhở..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Về nhà làm các bài tập cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới (tiết 3 bài 9) trước khi đến lớp. Giáo án số: 21 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 30 - 12 - 2012 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 22 11B13. Bài 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (Tiết 3) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Giúp học sinh năm được chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam. - Giúp học sinh nhận thức được trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Về kĩ năng Biết phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa CNXH với chế độ xã hội trước ở nước ta. 3. Về thái độ Tin tưởng vào thắng lợi của CNXH ở nước ta, có ý thức sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ chế độ XHCN. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - SGK CNXH KH, câu hỏi tình huống - Những thông tin có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Bản chất của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện như thế nào? 3. Học bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. Đối với phần kiến thức này giáo viên sử c. Chức năng của nhà nước pháp quyền xã dụng phương pháp vấn đáp để giúp học hội chủ nghĩa Việt Nam. sinh tìm ra nội dung kiến thức. Chức năng của nhà nước pháp quyền xã hội.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt ? Tại sao nhà nước pháp quyền XHCN chủ nghĩa Việt Nam là hoạt động quyền lực Việt Nam cần phải có chức năng đảm bảo của nhân dân trong mọi lĩnh vực của đời sống ANCT, TTATXH? xã hội. ? Nhà nước pháp quyền XHCN VN tổ chức và xây dựng xã hội như thế nào? Giáo viên lập bảng so sánh sự khác nhau giữa các NN CHNL, PK, TBCN với NN XHCN. ? Giai cấp bóc lột sử dụng bạo lực trấn áp để nhằm mục đích gì? ? Chức năng bạo lực và trấn áp ở nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa nhằm mục đích gì?. - Chức năng đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an ninh xã hội.. + Phòng ngừa, ngăn chặn mọi âm mưa gây rối, phá hoại, bạo loạn. + Ổn định chính trị, an toàn xã hội để xây dựng và phát triển.. - Chức nằng tổ chức và xây dựng.. ? Mục đích tổ chức và xây dựng của các nhà nước bốc lột là gi? ? Mục đích tổ chức và xây dựng của nhà nước pháp quyền XHCN nhằm mực đích gì?. + Xây dựng và quản lý nền kinh tế + Xây dựng và quản lý văn hoá, giáo dục, khoa học. + Xây dựng và đảm bảo các chính sách xã hội + Xây dựng hệ thống pháp luật. ? Trong hai chức năng này thì chức - So sánh: năng nào có vai trò quyết định? Vì sao? NN XHCN (VN) Cả hai chức năng này của nhà nước NN CHNL, PK, TBCN pháp quyền xã hội chủ nghĩa có mối liên + Bạo lực - trấn áp: + Bạo lực – trấn áp: hệ hữu cơ trong đó chức năng tổ chức và bảo vệ và duy trì sự chống lại giai cấp xây dựng đóng vai trò quyết định. Vì: Bạo thống trị của giai cấp bóc lột, thế lực thù địch và ATXH. lực trấn áp là việc đầu tiên xoá bỏ tận gốc bóc lột bóc lột; tổ chức và xây dựng: để xây dựng + Tổ chức – xây + Tổ chức – xây xã hội mới được ấm no, hạnh phúc, xã hội dựng: đem lại sự dựng: xây dựng xã giàu có cho giai cấp hội mới, nền KT tiến bộ. mới, nền văn hóa Đối với đơn vị kiến thức này giáo viên bóc lột. mới, con người mới giúp cho học sinh nắm được kiến thức bằng cách tổ chức thảo luận theo hệ thống d. Vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN câu hỏi. ? Hệ thống chính trị XHCN Việt Nam Việt Nam trong hệ thống chính trị. (giảm tải) bao gồm những tổ chức nào? 3. Trách nhiệm của công dân trong việc Bao gồm: ĐCS VN, NNCHXHCNVN, các tổ chức chính trị như: MTTQ, CĐ, HND, tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. HPN, ĐTN, HCCB… Qua các đơn vị kiến thức của toàn bài giáo viên giúp học sinh nắm được các - Tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ tổ trách nhiệm của mình trong việc xây dựng quốc nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa - Rèn luyện đạo đức, học tập tốt, sống lành bằng hệ thống câu hỏi mở. ? Theo mỗi công dân phải làm gì để mạnh. góp phần xây dựng và bảo vệ NN VN? ? Em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của - Ngăn ngừa VPPL, tuyên truyền mọi người tin.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt mình trong việc tham gia xây dựng nhà vào đường lối của Đảng và NN.. nước Việt Nam? ? Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình hay một ai đó vi phạm pháp luật? 4. Củng. cố. - Giáo viên hệ thống một cách cô đọng nhất về nội dung toàn bài 9 - Cho học sinh làm bài tập cuối phần bài học. 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài 10 trước khi đến lớp. Giáo án số: 22 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 15 - 01 - 2013 11B10 11B11. Tuần thứ: 23 11B13. 11B12. Bài 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA. (Tiết 1). I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Giúp học sinh nắm được bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. - Giúp học sinh nêu được nội dung cơ bản của nền dân chủ trong lĩnh vực chính trị, văn hoá, xã hội 2. Về kĩ năng Biết thực hiện quyền làm chủ trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội phù hợp.phân 3. Về thái độ Tích cực tham gia vào các hoạt động thể hiện tính dân chủ phù hợp với lứa tuổi, phê phán các hành vi, luận điệu xuyên tạc, chống lại nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Câu hỏi tình huống GDCD 11, Những thông tin có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam có những chức năng nào? 3. Học bài mới Giờ trước chúng ta đã đi tìm hiểu bài 9 Nhà nước xã hội chủ nghĩa và ta thấy được đó là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Vậy nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của ai? hôm nay thầy và các em cùng đi tìm hiểu bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. Từ Dân chủ được bắt nguồn từ tiếng Hi Lạp: Demos = Nhân dân Katos = Quyền lực ? Theo em dân chủ có phải là sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp hay không?. 1. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. a. Thực chất của vấn đề dân chủ.. - Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân - Dân chủ là sản phẩm của cuộc đấu tranh giữa nhân dân lao động bị áp bức với bóc lột..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 4. Củng cố. Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của toàn bài, trả lời những thắc mắc của học sinh. 5. Dặn dò, nhắc nhở. Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị tiết 2 bài 10 Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. Giáo án số: 23 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 24 - 01 - 2013 11B10 11B11. Tuần thứ: 24 11B13. 11B12. Bài 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA. (Tiết 2). I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Giúp học sinh nắm được yêu cầu của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. - Giúp học sinh nêu được những hình thức cơ bản của nền dân chủ. 2. Về kĩ năng Phân biệt được hai hình thức dân chủ từ đó biết kết hợp giữa hai hình thức dân chủ này. 3. Về thái độ Tích cực tham gia vào các hoạt động thể hiện tính dân chủ phù hợp với lứa tuổi, phê phán các hành vi, luận điệu xuyên tạc, chống lại nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Bài tập, Câu hỏi tình huống GDCD 11 - Những thông tin có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có bản chất như thế nào? 3. Học bài mới Giờ trước các em đã nắm được nội dung cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trên các lĩnh vực, vậy để làm tốt dân chủ trên các lĩnh vực đó chúng ta cần phải có những yêu cầu gì? Dân chủ có những hình thức cơ bản nào? Đó là nội dung mà hôm nay thầy và các em đi tìm hiểu tiếp tiết 2 bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. ? Nội dung dân chủ trong lĩnh vực 2. Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam. văn hóa được thể hiện như thế nào? c. ND cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa. - Thực hiện quyền làm chủ và bình đẳng trong Cho ví dụ? lĩnh vực văn hóa - Biểu hiện:. ? Nội dung dân chủ trong lĩnh vực + Tham gia đời sống văn hóa, văn nghệ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt xã hội được thể hiện như thế nào? Cho + Hưởng lợi ích sáng tạo văn hóa, văn nghệ ví dụ? + Sáng tác, phê bình văn hóa, văn nghệ Cho học sinh nhắc lại những nội dung cơ bản của dân chủ trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Từ đó giáo viên giúp học sinh lấy ví dụ về các nội dung của dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. d. Nội dung cơ bản của dan chủ trong lĩnh vực xã hội.. - Quyền lao đông,nam nữ bình đẳng - Bảo vệ sức khỏe, bảo hiểm - Quyền đảm bảo về vật chất và tinh thần. - ... e. Yêu cầu của nền dân chủ XHCN. (giảm tải). Những nội dung cơ bản của nền dân chủ XHCN nêu trên càng cho thấy rõ bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam. Vậy để quyền lực hoàn toàn thuộc về nhân dân Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến các yêu cầu sau: ? Em hãy cho biết để xây dựng nền dân chủ XHCN ở nước ta tốt hơn nưa cần phải làm tốt những yêu cầu nào? Để học sinh nắm được nội dung những hình thức cơ bản của dân chủ giáo viên chia lớp làm hai nhóm lớp vào giao nội dung thảo luận. Nhóm 1: Thế nào là dân chủ trực tiếp? hãy nêu ví dụ về những hình thức dân chủ trực tiếp mà em biết? Nhóm 2: Thế nào là dân chủ gián tiếp? hãy nêu ví dụ về những hình thức dân chủ gián tiếp mà em biết? ? Em hãy cho biết hai hình thức dân chủ này có mối quan hệ với nhau không? Vì sao? ? Em hãy chỉ ra hạn chế của hai hình thức dân chủ này? Giải pháp khắc phục?. 3. Những hình thức cơ bản của dân chủ. a. Dân chủ trực tiếp. - Khái niệm: SGK - Nội dung: nhân dân bình đẳng và tham gia trực. tiếp vào các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội…và biểu quyết theo đa số. - Ví dụ:.... b. Dân chủ gián tiếp. - Khái niệm: SGK - Nôị dung: thể hiện quyền làm chủ và tham gia. quản lý nhà nước thông qua những người, cơ quan đại diện. - Ví dụ:. c. Mối quan hệ dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.. - Đều là hình thức của chế độ dân chủ và có quan hệ mật thiết với nhau. - Hạn chế: + Dân chủ trực tiếp: Đây là hình thức dân chủ. mang tính quần chúng rộng rãi những lại phụ thuộc vào trình độ nhận thức của người dân + Dân chủ gián tiếp: Nguyện vọng của nhân dân không được phản ánh trực tiếp; phụ thuộc vào năng lực người đại diện. Vì vậy, phải kết hợp hai hình thức này để phát huy tối đa hiệu quả nền dân chủ XHCN. 4. Củng cố. - Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của toàn bài - Giáo viên cho học sinh lài các bài tập sau: + Em hãy nêu những ví thể hiện dân chủ và thể hiện không dân chủ mà em biết? + Là một học sinh, em phải làm gì để góp phần thực hiện nếp sống dân chủ? 5. Dặn dò, nhắc nhở. Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp Chuẩn bị các câu hỏi sau: + Tình hình dân số nước ta + Hậu quả, nguyên nhân của vấn đề gia tăng dân số + Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Giải pháp của việc gia tăng dân số và giải quyết việt làm Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. Giáo án số: 24 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 25 - 01 - 2013 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 25 11B13. Bài 11 : CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM I. Mục tiêu bài học. Học xong bài này h ọc sinh cần phải nắm được 1. Về kiến thức Nêu được tình hình dân số, việc làm và mục tiêu, phương hướng cơ bản của Đảng và Nhà nước ta để giải quyết vấn đề dân số và việc làm. 2. Về kĩ năng Biết đánh giá việc thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm của gia đình, của cộng đồng dân cư. 3. Về thái độ Tin tưởng và chấp hành chính sách dân và giải quyết việc làm của Đảng và Nhà nước. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK và SGV GDCD 11, Sách bài tập GDCD 11 - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Hãy chỉ ra sự giống và khác nhau giữa dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp? 3. Dạy bài mới Dân số và giải quyết việc làm là một vấn đề được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm. Vậy tình hình dân số và giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay ra sao. Đảng và Nhà nước ta đã đề ra những mục tiêu và phương hướng gì cho vấn đề dân số và giải quyết việc làm? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Giáo viên nhận xét những nét cơ bản về tình hình dân số ở nước ta để học sinh nắm được mục tiêu, phương hướng thực hiện chính sách dân số ở nước ta. Với vốn hiểu biết của bản thân và kiến thức có liên quan, cho học sinh nhận xét về tình hình dân số ở nước ta hiện nay thông qua các số liệu giáo viên đưa ra. Từ đó học sinh năm được mục tiêu, phương hướng. 1. Chính sách dân số. a. Tình hình dân số nước ta (Đọc thêm). b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số. - Mục tiêu. + Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh của chính sách dân số. Sơ đồ tốc độ tăng dân số Năm. 1930. 1950. 1980. 1999. 2006. 2009. Triệu. 17,2. 23,4. 53,8. 76,3. 84. 85. Mật độ dân số ( người/km2) Năm. 1979. 1989. 1999. 2000. TG. Người/km2. 159. 195. 231. 242. 44. Phân bố dân số Vùng. Dân số. Diện tích. Đồng bằng. 75 %. 30 %. Miền núi. 25 %. 70 %. Dân số nước ta đứng thứ 3 ở Đông nam á và thứ 13 thế giới ? Mục tiêu cơ bản để thực hiện chính sách dân số ở nước ta? ? Phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số ở nước ta? ? Vì sao nói kết quả giảm sinh ở nước ta chưa thực vững chắc? - Giảm sinh ở nước ta chưa vững chắc vì: + Tư tưởng chủ quan của lãnh đạo + Tính tự nguyện của CB và ND chưa cao + Tư tưởng trọng nam khinh nữ vẫn tồn tại + Những người có điều kiện sinh con thứ 3 để có con trai. Nội dung kiến thức cần đạt + Ổn định quy mô, cơ cấu và phân bố dân số hợp lí + Nâng cao chất lượng dân số - Phương hướng. + Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí + Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền giáo dục + Nâng cao sự hiểu biết của người dân + Nhà nước đầu tư đúng mức và tranh thủ mọi nguồn lực để thực hiện công tác xã hội hóa dân số 2. Chính sách giải quyết việc làm. a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay.. - Thiếu việc làm (ở cả nông thôn và thành thị); thu nhập thấp - Dân số trong độ tuổi lao động ngày càng tăng - Chất lượng nguồn nhân lực thấp - Lao động từ NT lên TT ngày càng tăng - Sinh viên tốt nghiệp có việc làm ít b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm. - Mục tiêu. + Giải quyết việc làm (ở cả TT và NT) ( năm ? Tác động của vấn đề dân số đối với 2012 = 1,7 triệu lao động) đời sống xã hội? (hậu quả của việc gia tăng + Phát triển nguồn nhân lực dân số nhanh) + Mở rộng thị trường lao động - Hậu quả của việc tăng dân số nhanh + Tăng lao động đã qua đào tạo nghề KT suy giảm; NSLĐ thấp; việc làm thiếu; mức sống thấp; sức ép về LTTP, GD, YT, nhà ở; ô nhiễm môi trường; TNXH tăng.... - Phương hướng. + Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ + Khuyến khích làm giàu hợp pháp, tự do ? Em có nhận xét gì về tình hình việc hành nghề làm ở nước ta hiện nay? + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động (năm 2012 = ? Tại sao tình trạng thiếu việc làm ở 9 vạn) nnước ta là vấn đề bức xúc ở cả TT và NT? + Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả ? Từ tình hình việc làm ở nước ta hiện nay Đảng và Nhà nước có mục tiêu gì để 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính giải quyết việc làm? sách dân số và giải quyết việc làm. ? Từ tình hình việc làm ở nước ta hiện - Chấp hành chính sách dân số và việc làm; nay Đảng và Nhà nước có phương hướng pháp luật về dân số và pháp luật lao động gì để giải quyết việc làm? - Động viện mọi người cùng thực hiện và Cho học sinh tìm hiểu nội dung và trách tham gia vào chính sách đó nhiệm của công dân và bản thân (liên hệ - Bản thân có ý chí vươn lên trong học tập với thực tế địa phương) và trong cuộc sống 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK (2 đến 6) 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài 12 Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………….. Giáo án số: 25 Tuần thứ: 26 Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 08 – 02 - 2012 11B11. 11B12. 11B13. 11B14. 11B15. Bài 12: CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu bài học. Học xong bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Nêu mục tiêu, những phương hướng cơ bản nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách TN&MT 2. Về kĩ năng - Biết tham gia và tuyên truyền chính sách tài nguyên và môi trường phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết đánh giá thái độ của bản thân và của người khác trong việc thực hiện chính sách tài nguyên, môi trường. 3. Về thái độ - Tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ chính sách tài nguyên và môi trường của Nhà nước. - Phản đối và đấu tranh với các hành vi gây hại cho tài nguyên và môi trường. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11, máy chiếu, phiếu học tập - Sách bài tập tình huống GDCD 11 - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy tình hình dân số ở nước ta hiện nay? 3. Học bài mới Vấn đề môi trường ở nước ta đã được đảm bảo hay chưa và tình hình khai thác tài nguyên như thế nào? Đảng và Nhà nước đã có những chính sách gì để bảo vệ tài nguyên, môi trường, cũng như khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí? Đó là nội dung của bài học hôm nay… Để học sinh nắm được nội dung mục tiêu, phương 1. Tình hình tài nguyên, môi hướng cơ bản của chính sách TN&BVMT thì giáo trường ở nước ta hiện nay..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> (Đọc thêm). viên nêu khái quát tình hình TN&MT ở nước ta. - TNTN đa dạng và phong phú. + Khoáng sản phong phú (dầu mỏ, sắt, bô xít, thiếc, than…) + Đất đai mầu mỡ (phù sa, bazan…) 2. Mục tiêu, phương hướng cơ bản + Khí hậu (nhiệt đới ẩm gió mùa) của chính sách tài nguyên và bảo + Rừng rộng, động vật, thực vật có nhiều loại vệ môi trường. + Biển rộng có nhiều phong cảnh đẹp + Ánh sáng, nước, không khí dồi dào - Thực trạng về tài nguyên. + Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt. + Rừng bị tàn phá, nhiều động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng. + Chất lượng đất suy giảm, đất canh tác thu hẹp. - Thực trạng về môi trường. - Mục tiêu. + Ô nhiễm đất, nước, không khí, biển… + Sự cố môi trường: Bão, lũ lụt, hạn hán…ngày càng + Sử dụng hợp lý tài nguyên tăng + Nhiều vấn đề về vệ sinh môi trường… + Làm tốt công tác bảo vệ môi. Từ những thực trạng về tài nguyên, môi trường nêu trên Đảng và Nhà nước ta đã có những mục tiêu và phương hướng gì? Giáo viên giúp học sinh nắm được nội dung đơn vị kiến thức này bắng việc sử dụng phương pháp vấn đáp. Đối với phần này giáo viên chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thoại để giúp học sinh hiểu đuwọc một số chính sách quan trọng để bảo vệ môi trường. ? Theo em Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra những mục tiêu gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường? - Học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét và kết luận các mục tiêu lên màn hình máy chiếu. Vậy để thực hiện được các mục tiêu cơ bản của chính sách tài nguyên bà bảo vệ môi trường chúng ta phải có những phương hướng cơ bản nào. Giáo viên cho học sinh đọc phần phương hướng, sau đó cho học sinh thảo luận nhóm theo các câu hỏi (phiếu học tập) sau đó chiếu từng phương hướng lên màn hình máy chiếu theo nội dung câu hỏi thảo luận.. trường + Bảo tồn đa dạng sinh học + Từng bước nâng cao chất lượng môi trường - Phương hướng. + Tăng cường công tác quản lí của nhà nước. + Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường cho người dân. + Coi trọng nghiên cứu KHCN, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực. + Chủ động phong ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên.. Nhóm 1. + Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết ? Theo em, Nhà nước phải làm gì để thực hiện kiệm tài nguyên. tốt các mục tiêu trên? Nhóm 2. ? Làm thế nào để nâng cao ý thức bảo vệ tài + Áp dụng khoa học hiện đại vào khai thác. nguyên môi trường cho toàn dân? Nhóm 3. ? Để khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> có hiệu quả cần coi trọng điều gì?. 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ ? Cần có biện pháp nào để khắc phục tình trạng môi trường. ô nhiễm môi trường, cần kiệt tài nguyên? - Học sinh tiến hành thảo luận nhóm theo câu hỏi - Tin tưởng, ủng hộ chính sách và - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận pháp luật của Nhà nước về tài - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nguyên, môi trường. Nhóm 4. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có) - Giáo viên ghi ý kiến của học sinh lên bảng sau đó nhận xét, kết luận, kết hợp chiếu trên màn hình.. Mỗi chúng ta đều có thể bảo vệ môi trường bằng việc làm thiết thực cụ thể hàng ngày phù hợp với lứa tuổi. Để học sinh nắm được trách nhiệm đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường giáo viên đưa ra câu hỏi sau. ? Ở trường, ở lớp, ở nơi em sinh sống có những hành động tác động xấu đến tài nguyên, môi trường không? Đó là những hành động nào? Thái độ của em đối với hành động đó là gì? ? Công dân có trách nhiệm gì đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? Giáo viên nhận xét và kết luận chiếu trách nhiệm của công dân lên màn hình máy chiếu.. - Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường - Vận động mọi người cùng tham gia vào các hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường. 4. Củng cố - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài - Đưa ra câu hỏi sau: Các em cho biết khai thác rừng bừa bãi có nguyên nhân nào, dẫn đến hậu quả gì và biện pháp khắc phục như thế nào? Nguyên nhân - Ý thức của con người kém - Phong tục tập quán - Pháp luật chưa nghiêm - Một số nguyên nhân khác. Hậu quả. Biện pháp khắc phục. - Diện tích rừng giảm. - Tuyên truyền, giáo dục người dân - Ô nhiễm môi trường - Khai thác tiết kiệm - Tuyệt chủng động vật, thực vật - Tăng cường quản lý của nhà - Gây sói mòn, rửa trôi nước - Mọi người cùng tham gia chống các hành vi phá rừng.. 5.Dặn dò nhắc nhở Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK phần cuối bài và ôn tập từ bài 8 đến bài 12 để tiết tới kiểm tra 1 tiết.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án số: 26 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 26 - 02 - 2013 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 29 11B13. KIỂM TRA Đ ỊNH K Ì I. Mục tiêu kiểm tra. - Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối với bộ môn. - Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế địa phương. - Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền thụ kiến thức cho học sinh. II. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung kiểm tra. ĐỀ SỐ 01 Câu hỏi/Mức độ nhận biết Câu 1: Em hãy nêu và phân tích mục tiêu, phương hướng cơ bản nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường 50% tổng số điểm = 5,0 điểm Câu 2 : Tại sao nhà nước ta mang tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc 20% tổng số điểm = 2 điểm Câu 3: Các em cho biết khai thác rừng bừa bãi có nguyên nhân nào, dẫn đến hậu quả gì và biện pháp. Nhận biết. Thông hiểu. Nêu được mục tiêu, phương hướng cơ bản nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Phân tích được mục tiêu, phương hướng cơ bản nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. = 2 điểm. = 3 điểm. Vận dụng. Chứng minh được nhà nước ta mang tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc = 2 điểm Vận dụng kiến thức để giải quyết nội dung câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> khắc phục như thế nào 30% tổng số điểm = 3,0 điểm. = 3 điểm. Câu 1: Em hãy nêu và phân tích mục tiêu, phương hướng cơ bản nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường ? ( 5 điểm) - Mục tiêu. + Sử dụng hợp lý tài nguyên + Làm tốt công tác bảo vệ môi trường + Bảo tồn đa dạng sinh học + Từng bước nâng cao chất lượng môi trường - Phương hướng. + Tăng cường công tác quản lí của nhà nước. + Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường cho người dân. + Coi trọng nghiên cứu KHCN, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực. + Chủ động phong ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên. + Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên. + Áp dụng khoa học hiện đại vào khai thác. Câu 2: Tại sao nhà nước ta mang tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc ? (2 điểm) + Tính nhân dân: . Nhà nước của dân, do dân, vì dân . Nhân dân tham gia quản lý nhà nước . Thể hiện ý chí và nguyện vọng của ND . Là công cụ để ND thực hiện quyền làm chủ + Tính dân tộc: . Đoàn kết toàn dân tộc . Có những chính sách đúng, chăm lo lợi ích các dân tộc . Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Câu 3: Các em cho biết khai thác rừng bừa bãi có nguyên nhân nào, dẫn đến hậu quả gì và biện pháp khắc phục như thế nào? (3 điểm) Nguyên nhân - Ý thức của con người kém. Hậu quả - Diện tích rừng giảm. Biện pháp khắc phục - Tuyên truyền, giáo dục người dân.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Phong tục tập quán - Pháp luật chưa nghiêm - Một số nguyên nhân khác. - Ô nhiễm môi trường - Tuyệt chủng động vật, thực vật - Gây sói mòn, rửa trôi. - Khai thác tiết kiệm - Tăng cường quản lý của nhà nước - Mọi người cùng tham gia chống các hành vi phá rừng.. ĐỀ SỐ 02 Câu hỏi/Mức độ nhận biết Câu 1: Em hãy nêu và phân tích mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số ở nước ta 50% tổng số điểm = 5,0 điểm Câu 2 : Em hãy trình bày nguồn gốc ra đời nhà nước 20% tổng số điểm = 2 điểm Câu 3: Các em cho biết khai thác rừng bừa bãi có nguyên nhân nào, dẫn đến hậu quả gì và biện pháp khắc phục như thế nào 30% tổng số điểm = 3,0 điểm. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Nêu được mục tiêu, Phân tích được mục tiêu, phương hướng cơ bản phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách để thực hiện chính sách dân số ở nước ta dân số ở nước ta = 2 điểm. = 3 điểm. Trình bày được nguồn gốc ra đời nhà nước = 2 điểm Vận dụng kiến thức để giải quyết nội dung câu hỏi = 3 điểm. Câu 1: Em hãy nêu và phân tích mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số ở nước ta? (5 điểm) - Mục tiêu + Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số + Ổn định quy mô, cơ cấu và phân bố dân số hợp lí + Nâng cao chất lượng dân số - Phương hướng + Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí + Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền giáo dục + Nâng cao sự hiểu biết của người dân.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> + Nhà nước đầu tư đúng mức và tranh thủ mọi nguồn lực để thực hiện công tác xã hội hóa dân số Câu 2: Em hãy trình bày nguồn gốc ra đời nhà nước? (2 điểm) - Nguồn gốc kinh tế: TLSX ngày càng phát triển => của cải dư thừa => những người có địa vị trong xã hội chiến đoạt => xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. - Nguồn gốc xã hội: Xã hội phân hóa giai cấp, người chiếm đoạt được TLSX và của cải => giàu lên và trở thành giai cấp bóc lột; còn những người bị tước đoạt TLSX và của cải thì nghèo đi => trở thành giai cấp bị bó lột. => Lợi ích của hai giai cấp này đối lập nhau => mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt đến mức không thể điều hòa được. => Lập ra một bộ máy trấn áp. gọi là nhà nước.. - Ở Việt Nam: + Trị thủy + Tự vệ Câu 3: Các em cho biết khai thác rừng bừa bãi có nguyên nhân nào, dẫn đến hậu quả gì và biện pháp khắc phục như thế nào? (3 điểm) Nguyên nhân - Ý thức của con người kém - Phong tục tập quán - Pháp luật chưa nghiêm - Một số nguyên nhân khác. 3. Dặn dò nhắc nhở. Hậu quả - Diện tích rừng giảm. Biện pháp khắc phục. - Tuyên truyền, giáo dục người dân - Ô nhiễm môi trường - Khai thác tiết kiệm - Tuyệt chủng động vật, thực - Tăng cường quản lý của vật nhà nước - Gây sói mòn, rửa trôi - Mọi người cùng tham gia chống các hành vi phá rừng..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án số: 27 Tuần thứ: 30 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 03 - 03 - 2013 11B10. 11B11. 11B12. 11B13. Bài 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài 13 này h ọc sinh cần nắm được 1. Về kiến thức Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện nay. 2. Về kĩ năng Biết tham gia và tuyên truyền và thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo phù hợp với khả năng của bản thân. Biết đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên quan đến chính sách giáo dục và đào tạo. 3. Về thái độ Tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ chính sách giáo dục và đào tạo của Nhà nước. Có ý thức phê phán việc làm vi phạm chính sách giáo dục và đào tạo của nhà nước. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Sách bài tập tình huống GDCD 11 - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Không 3. Học bài mới Ngay sau khi giành độc lập, chủ tịch Hồ Chí Minh nói “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”. Thật vậy muốn đưa dân tộc sánh vai với các nước thì phải nâng cao sự hiểu biết của mọi người, phát huy những giá trị truyền thống của dân tộc, tiếp thu được những thành tựu tiên tiến của khoa học kĩ thuật… đó chỉ có thể là sự nghiệp giáo giáo dục và đào tạo….

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Giáo viên sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương pháp giảng giải. GD&ĐT có vai trò rất quan trọng trong việc giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại, là một trong những động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. ? Em hiểu như thế nào là giáo dục? ? Em hiểu như thế nào là đào tạo? Giáo dục và đào tạo có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực con người. Cho nên Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục là quốc sách hàng đầu và đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển. ? Theo em GD&ĐT có nhiệm vụ gì? ? Theo em, tại sao chúng ta phải nâng cao dân trí?. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Chính sách Giáo dục và Đào tạo a. Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo. * Khái niệm GD&ĐT - Giáo dục: Chỉ sự bồi dưỡng, phát triển con. người toàn diện ở bậc mẫu giáo đến phổ thông - Đào tạo: Chỉ sự bồi dưỡng, chuẩn bị nghề trong các trường chuyên nghiệp và trường nghề. * Nhiệm vụ của GD&ĐT. - Nâng cao dân trí Vì dân trí thấp là tụt hậu và không thể hội nhập vì vậy phải nâng cao dân trí. - Đào tạo nhân lực + Tạo ra đội ngũ lao động + Tạo ra đội ngũ chuyên gia + Tạo ra đội ngũ nhà quản lý Vì: dân trí thấp tức là tụt hậu không thể hội nhập - Bồi dưỡng nhân tài với văn minh nhân loại. Đào tạo và bồi dưỡng nhân tài thì mới có ? Theo em, tại sao chúng ta phải đào tạo khả năng thu hẹp khoảng cách với các nước nhân lực? Vì: muốn kinh tế xã hội phát triển thì phải tạo ra văn minh. đội ngũ nguồn lao động có tay nghề, các chuyên * Vị trí của GD&ĐT: gia, các nhà quản lý giỏi.. ? Theo em, tại sao chúng ta phải bồi dưỡng nhân tài? Vì:… ? Tại sao Đảng và Nhà nước ta lại xác định GD&ĐT là quốc sách hàng đầu? ? GD&ĐT có vai trò như thế nào? Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tên các phương hướng cơ bản, sau đó đàm thoại, giảng giải từng phương hướng cuối cùng kết luận. ? Theo em chúng ta phải làm gì để nâng cao hiệu quả và chất lượng GD&ĐT?. GD&ĐT là quốc sách hàng đầu và coi đầu tư cho GD&ĐT là đầu tư cho sự phát triển vì: - Xây dựng XHCN con người được đặt ở vị trí trung tâm, là mục tiêu và động lực của sự phát triển. - Góp phần đào tạo, bồi dưỡng con người - Học vấn của nhân dân được nâng cao từ đó nắm bắt và sử dụng được KHCN. b. Phương hướng cơ bản để phát triển Giáo dục và Đào tạo.. Phải: đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, cơ chế quản lý, có chính sách đúng trong việc phát - Nâng cao chất lượng, hiệu quả GD & ĐT hiện, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài.. ? TS nước ta phải tăng nhanh đào tạo nghề và mở rộng nhiều trường TCCN nghề? ( Số liệu trong 5 năm tới dạy nghề cho 7,5 đến 8 triệu lao động, tỉ lệ lao động qua đào tạo chiến trên 40%. ? Theo em tại sao phải xã hội hoá sự nghiệp giáo dục và đào tạo? Muốn nâng cao được trình độ dân trí và nguồn nhân lực thì phải có sự tham gia của nhà nước và nhân dân, đa dạng hoá các loại hình trường, hình thức giáo dục.. - Mở rộng quy mô giáo dục. - Ưu tiên đầu tư cho GD & ĐT - Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục - Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục: huy động mọi nguồn lực vật chất và trí tuệ của xã hội tham gia vào sự nghiệp giáp dục. - Tăng cường hợp tác quốc tế về GD&ĐT: vì để tiếp cận với giáo dục tiên tiến trên thế giới..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt ? Theo em tại sao phải hợp tác quốc tế - Liên hệ thực tiễn: về giáo dục và đào tạo?. Để tiếp cận các chuẩn mực giáo dục tiên + Cố gắng học tập tốt tiến trên thế giới phù hợp với các yêu cầu phát + Tham gia lao động trong bất kì TPKT nào triển của Việt Nam tham gia đào tạo nhân lực ở + Có tay nghề và lao động thành thạo khu vực và trên thế giới. + Có lối sống lành mạnh, tránh xa TNXH ? Trách nhiệm của học sinh ?. 4. Củng cố - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết học - Học sinh trả lời câu hỏi ở cuối bài học 5.Dặn dò nhắc nhở Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.. Giáo án số: 28 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 10 - 03 - 2013 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 31 11B13. Bài 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài 13 này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển KH&CN ở nước ta hiện nay. 2. Về kĩ năng Biết tham gia và tuyên truyền và thực hiện chính sách khoa học và công nghệ phù hợp với khả năng của bản thân. Biết đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên quan đến chính sách khoa học và công nghệ. 3. Về thái độ Tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ chính sách khoa học và công nghệ của Nhà nước. Có ý thức phê phán việc làm vi phạm chính sách khoa học và công nghệ của nhà nước. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Sách bài tập tình huống GDCD 11 - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Em hãy nêu nhiệm vụ của Giáo dục và Đào tạo, những phương hướng cơ bản để phát triển Giáo dục và Đào tạo? 3. Học bài mới Để đất nước phát triển và thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến ở khu vực và trên thế giới thì chúng phải có chính sách khoa học và công nghệ đúng đắn và phù hợp. Vậy.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> nhiệm vụ và phương hướng cơ bản của chính sách khoa học và công nghệ ở nước ta hiện nay như thế nào… Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt 2. Chính sách Khoa học và công nghệ. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trong a. Nhiệm vụ của Khoa học và công nghệ. sách giáo khoa ‘phần a” để hiểu thế nào là khoa học và công nghệ. Sau đó giáo viên * Khái niệm Khoa học và công nghệ. tiến hành đàm thoại và giảng giải. - Khoa học: là hệ thống tri thức được khái quát và kiểm nghiệm trong thực tiễn. ? Em hiểu như thế nào là khoa học? - Công nghệ: là tập hợp các phương tiện, giải ? Em hiểu như thế nào là công nghệ? pháp và cách thức tổ chức nhằm sử dụng các ? Vì sao Đảng và Nhà nước ta coi Khoa tri thức khoa học vào thực tiễn. học và công nghệ là quốc sách hàng đầu? => Công nghệ: do 4 yếu tố hợp thành: Con Vì: có KHCN thì kinh tế mới phát triển; người, thiết bị, thông tin, quản lý. nước ta có nền kinh tế thấp kém, KHCN * Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ. chưa phát triển nên KHCN phải là then - Giải đáp kịp thời những vấn đề do cuộc chột và quóc sách hàng đầu. sống đặt ra. ? Theo em khoa học công nghệ có - Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch nhiệm vụ như thế nào trong sự nghiệp công định đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước? - Đổi mới nâng cao trình độ công nghệ trong ? Theo em Khoa học và công nghệ có nền kinh tể. vai trò gì đối với sự phát triển của đất - Nâng cao trình độ quản lý, hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ. nước? * Vai trò của khoa học công nghệ.. Để học sinh nắm bắt được những phương hướng cơ bản của chính sách khoa học và công nghệ giáo viên chia lớp ra làm bốn nhóm và mỗi nhóm thực hiện một phương hướng. Nhóm 1. - Giúp đất nước giàu có - Kinh tế có sức cạnh tranh mạnh - Đông lực thúc đẩy sự phát triển của đất nước - Khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu. b. Phương hướng cơ bản để phát triển Khoa học và công nghệ.. Theo em tại phải đổi mới cơ chế quản lý - Đổi mới cơ chế quản lý KH&CN: nhằm khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong khoa học và công nghệ? nghiên cứu khoa học Nhóm 2 Theo em thế nào là thị trường cho khoa học - Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ: là nơi diễn ra hoạt động giao dịch, mua bán và công nghệ? Nhóm 3 công nghệ. Theo em làm thế nào để xây dựng tiềm lực - Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ: khoa học và công nghệ? + Tăng số lượng và chất lượng đội ngũ cán Nhóm 4 bộ khoa học. Theo em chúng ta phải tập trung vào các + Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật nhiệm vụ trọng tâm nào? + Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên - Học sinh tiến hành thảo luận nhóm theo câu cứu khoa học. hỏi - Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm: đẩy - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học xã hội, ứng dụng, chuyển giao công nghệ phục - Đại diện các nhóm trình bày kết quả vụ phát triên nông nghiệp, CNTT, công nghệ - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có) - Giáo viên ghi ý kiến của học sinh lên bảng sinh học, công nghệ vật liệu mới. - Liên hệ bản thân:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt sau đó nhận xét, kết luận, kết hợp chiếu trên + Học sinh chủ động tiếp thu các tri thức màn hình. KHCN trong cac môn học ? Em thích công nghệ nào nhất? và phải + Tham gia các hoạt động thông qua thực hành thực hiện nguyện vọng đó như thế nào? + Chuẩn bị vốn kiến thức => chuẩn bị cho ? Trách nhiệm của học sinh? nghề nghiệp và cuộc sống. 4. Củng cố - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết học - Học sinh trả lời câu hỏi ở cuối bài học - Ước mơ của em thích vào ngành nghề nào? Trường nào? Em phải làm gì để thực hiện nguyện vọng của mình? 5.Dặn dò nhắc nhở Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.. Giáo án số: 29 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 15 - 03 - 2013 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 32 11B13. Bài 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ (Tiết 3) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 bài 13 này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Nêu được nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để để xây dựng nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc ở nước ta hiện nay. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách GD&ĐT, KH&CN, văn hoá của nhà nước. 2. Về kĩ năng Biết tham gia và tuyên truyền và thực hiện chính sách văn hoá phù hợp với khả năng của bản thân. Biết đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên quan đến chính sách văn hoá 3. Về thái độ Tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ chính sách văn hóa của Nhà nước. Có ý thức phê phán việc làm vi phạm chính sách văn hoá của nhà nước. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Sách bài tập tình huống GDCD 11 - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Em hãy nêu nhiệm vụ và phương hướng cơ bản của chính sách KH&CN ở nước ta hiện nay? 3. Học bài mới. Đại hội lần thứ X của Đảng đã xác định phát triển văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là nhiệm vụ lớn của Đảng, của toàn dân trong những năm tới. Vậy nhà nước đề ra.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> những nhiệm vụ, phương hướng gì để xây dựng nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc. Hôm nay thầy và các em cùng đi tìm hiểu tiếp bài 13… Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Giáo viên kết hợp phương pháp nêu vấn đề với giảng giải bằng cách nêu ra các câu hỏi để học sinh hiểu được nền văn hoá tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc và những biểu hiện của bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam. ? Em hiểu văn hóa là gì? ? Theo em văn hoá có vai trò như thế nào trong đời sống tinh thần của xã hội? ? Vì sao VH là nền tảng tinh thần của xã hội?. 3. Chính sách văn hoá. a. Nhiệm vụ của văn hoá. * Văn hoá là gì? - Văn hoá là những giá trị do con người sáng tạo ra.. - Nghĩa rộng: văn hoá bao gồm những giá trị Vì: Văn hóa là một hệ thống các giá trị của dân vật chất và giá trị tinh thần.. tộc, từ đó tạo nên nền tảng tinh thần của xã hội, vượt qua khó khăn để tồn tại và không ngừng phát triển.. - Nghĩa hẹp: Văn hóa bao gồm các giá trị tinh thần. ? Tại sao nói văn hoá vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội? * Vai trò của văn hoá. Vì: + Văn hóa là mục tiêu phát triển: Mục tiêu - Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội. xây dựng một xã hội Việt Nam “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” chính là mục tiêu văn hóa. + Văn hóa là động lực: Là cội nguồn của sự phát triển, Vai trò của văn hóa trong phát triển kinh tế, trong việc điều chỉnh lối sống, trong vấn đề bảo vệ môi trường. - Văn hoá vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. - Văn hoá khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người, tạo ra sự phát triển hài ? Theo em, trong giai đoạn hiện nay văn hoá hoà giữa giá trị vật chất và tinh thần. có nhiệm vụ gì? ? Theo em, em hiểu thế nào là nền văn hoá * Nhiệm vụ của văn hoá. tiên tiến? Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà ? Theo em, em hiểu thế nào là nền văn hoá bản sắc dân tộc. đậm đà bản sắc dân tộc? ? Em hãy nêu một số những biểu hiện của bản - Tiên tiến: tinh thần yêu nước và tiến bộ theo sắc văn hóa dân tộc Việt Nam? chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng HCM vì mục Bản sắc dân tộc của văn hoá là tổng thể những giá tiêu phát triển con người toàn diện. trị tinh hoa văn hoá vật chất và tinh thần làm nên sắc thái riêng của một dân tộc. Ví dụ: Một trong những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là thành kính, tôn thờ Tổ tiên thể hiện lòng hiếu thảo, biết ơn tới những người đã sinh thành, dưỡng dục cho mình.. Để học sinh nắm được các phương hướng cơ bản của văn hoá giáo viên cho học sinh nêu tên các phương hướng, sau đó tập trung giảng giải kĩ phương hướng 1,2,3. ? Tại sao phải làm cho chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng HCM giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân? Vì: CN MLN giúp ta nhận thức đúng về tự nhiên, xã hội và tư duy; TT HCM là sự vận dụng sáng tạo CN MLN tạo nên giá trị tinh thần => góp phần vào công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. ? Theo em tại sao phải tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại? Vì: Tiếp thu tư tưởng tiến bộ để làm giàu cho trí tuệ, tâm hồn người Việt Nam. - Đậm đà bản sắc dân tộc: giá trị tinh hoa văn hoá dân tộc Việt đó là: lòng yêu nước, ý chí tự lực tự cường, ý thức cộng đồng, lòng nhân ái, sáng tạo, cần cù, giảm dị trong cuộc sống. b. Phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. - Làm cho chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng HCM giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân. - Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hoá của dân tộc. - Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại: tiếp thu tư tưởng tiến bộ để làm giàu cho trí tuệ, tâm hồn người Việt Nam. - Nâng cao sự hiểu biết và mức hưởng thụ văn hoá, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hoá của nhân dân. 4. Trách nhiệm của công dân đối với chính.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Phần này giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận lớp và kết luận, xác định trách nhiệm cho học sinh với tư cách là công dân trẻ đối với các lĩnh vực trên. ? Em hãy nêu ví dụ về hoạt động giữ gìn bản sắc văn hóa ở địa phương em? ? Em hãy nêu một số hành vi tiêu cực của học sinh trong học tập văn hóa?. sách GD&ĐT, KH&CN, văn hoá. - Tin tưởng, chấp hành chính sách của Đảng và nhà nước. - Thường xuyên nâng cao trình độ học vấn. - Trau dồi đạo đức, chiếm lĩnh khoa học. - Có quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh.. 4. Củng cố. Hệ thống lại kiến thức cơ bản của toàn bài học: Chính sách GD&ĐT, KH&CN, được coi là quốc sách hàng đầu, văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội. Ba chính sách này có quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại với nhau, thúc đẩy lẫn nhau nhằm xây dựng nguồn lực con người phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội. 5.Dặn dò nhắc nhở. Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.. Giáo án số: 30 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 28 - 03 - 2013 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 33 11B13. Bài 14: CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH I. Mục tiêu bài học. Học xong bài 14 này học sinhcần nắm được 1. Về kiến thức - Nêu được vai trò nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh ở nước ta. (đọc thêm) - Nêu được những phương hướng cơ bản nhằm tăng cường QP&AN ở nước ta hiện nay. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách QP và AN. 2. Về kĩ năng Biết tham gia và tuyên truyền và thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Về thái độ Tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ chính sách quốc phòng và an ninh của Nhà nước, sẵn sang tham gia giữ gìn trật tự, an ninh và bảo vệ tổ quốc. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Sách bài tập tình huống GDCD 11 - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Em hãy nêu nhiệm vụ và phương hướng cơ bản của chính sách Văn hoá ở nước ta hiện nay? 3. Học bài mới. Bác hồ đã dạy: Các vua hùng đã có công dựng nước, “Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. Lịch sử đã chứng minh dựng nước phải gắn với giữ lấy nước, đó là quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta. Xây dựng và bảo vệ tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> sự nghiệp cách mạng nước ta. Chính sách này sẽ giúp các hiểu được nội dung của nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc và phải làm như thế nào để tăng cường quốc phòng và an ninh. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt. Giáo viên giúp học sinh nắm được vai trò, nhiệm vụ của quốc phòng an ninh. Giáo viên hướng dẫn học sinh đàm thoại theo những câu hỏi sau: ? Vì sao trong tình hình hiện nay, chúng ta phải tăng cường quốc phòng và an ninh? ? Theo em, trong giai đoạn hiện nay quốc phòng có vai trò gì? ? Theo em, quân đội nhân dân ta bao gồm những lực lượng nào?. 1. Vai trò và nhiệm vụ của Quốc phòng & An ninh. a. Vai trò của Quốc phòng và An ninh. (Đọc thêm) Học sinh cần nắm được: - Quốc phòng: giữ gìn và bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. - An ninh: đảm bảo ổn định chính trị và TTATXH trên tất cả các lĩnh vực.. QĐND. b. Nhiệm vụ của Quốc phòng và An ninh. (Đọc thêm) B.phòng Chủ lực Địa phương DQTV Học sinh cần nắm được: Xây dựng nền quốc phòng toàn dân ? Theo em, trong giai đoạn hiện nay an ninh có vai trò và an ninh nhân dân vững mạnh gì? - Bảo vệ độc lập chủ quyền toàn vẹn ? Theo em, công an nhân dân bao gồm có những lực lãnh thổ lượng nào? - Bảo vệ Đảng, nhà nước, chế độ CAND XHCN và nhân dân ANND CSND - Bảo vệ an ninh chính trị, kinh tế, Văn hoá, tư tưởng. ? Vậy theo em quốc phòng và an ninh có những - Duy trì TTATXH. nhiệm vụ gì? - Giữ vững ổn định chính trị, ngăn ? Theo em nhiệm vụ QP-AN trong thời bình và thời ngừa đẩy lùi và làm thất bại mọi âm chiến khác nhau như thế nào? mưu. Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm và tiến hành thảo * So sánh nhiệm vụ QP-AN luận nhóm, mỗi nhóm tương ứng với một phương hướng, - Thời chiến tranh: Đánh kẻ thù để sau đó cử đại diện nhóm trình bày kết quả trước cả lớp. giành độc lập tự do. Nhóm 1 - Thời bình: Xây dựng XHCN, chống Vì sao phải phát huy sức mạnh tổng hợp khối đại đoàn âm mưu của kẻ thù, giữ gìn ANTT kết toàn d.tộc? Sức mạnh tổng hợp là như thế nào? 2. Những phương hướng cơ bản Vì: Đại đoàn kết dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ nhằm tăng cường QP&AN. hàng đầu của cách mạng được xây dựng trên cơ sở lấy lợi ích tối cao của đất nước và quyền lợi cơ bản của nhân - Phát huy sức mạnh tổng hợp của dân lao động làm nền tảng; kết hợp hài hoà lợi ích cá khối đại đoàn kết toàn dân tộc. nhân với lợi ích tập thể, lợi ích gia đình với lợi ích xã - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức hội, lợi ích giai cấp với lợi ích dân tộc. mạnh thời đại Nhóm 2 + Sức mạnh dân tộc: truyền thống yêu Tại sao phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh nước, nền văn hóa. thời đại? + Sức mạnh thời đại: KHCN, sức Nhóm 3 mạnh của các lực lượng tiến bộ. Tại sao phải kết hợp quốc phòng với an ninh ? hãy - Kết hợp quốc phòng với an ninh: kết phân tích? hợp sức mạnh của thế trận quốc phòng Nhóm 4 và thế trận an ninh nhân dân Tại sao phải kết hợp kinh tế với quốc phòng và an - Kết hợp KTXH với QP&AN ninh? kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh như thế nào? 3. Trách nhiệm của công dân đối với.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Vì: chiến lược quốc phòng an ninh phải phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế, xây dựng gắn với bảo vệ. Nếu kinh tế không phát triển thì sẽ không tạo được nền tảng vững chắc để tăng cường quốc phòng và an ninh. Giúp học sinh nắm được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh của Nhà nước. Giáo viên nêu các câu hỏi theo từng trách nhiệm trong sách giáo khoa. từ đó cho học sinh liên hệ với chính trách nhiệm của bản thân. ? Vậy đối với mỗi bản thân các em các em cần có những trách nhiệm nào?. Nội dung kiến thức cần đạt chính sách quốc phòng và an ninh. - Trách nhiệm chung: SGK - Trách nhiệm của học sinh + Rèn luyện sức khoẻ, ra sức học tập + Có lối sống lành mạnh, không tham gia vào các tệ nạn xã hội. + Động viên mọi người tham gia nghĩa vụ quân sự.. 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của toàn bài học - Giáo viên gợi ý để học sinh tự liên hệ về tình hình thực hiện chính sách quốc phòng an ninh ở địa phương mình. 5.Dặn dò nhắc nhở. Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.. Giáo án số: 31 Lớp Ngày dạy Sĩ số. Ngày soạn: 04 - 04 - 2013 11B10 11B11. 11B12. Tuần thứ: 34 11B13. Bài 15: CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI I. Mục tiêu bài học. Học xong bài 15 này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Nêu được vai trò, nhiệm vụ, nguyên tắc, phương hướng của chính sách đối ngoại ở nước ta. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách đối ngoại. 2. Về kĩ năng - Biết tham gia và tuyên truyền chính sách đối ngoại phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết quan hệ hữu nghị với người nước ngoài, tích cực học tập văn hoá, ngoại ngữ để có đủ năng lực đáp ứng yêu cầu hợp tác, hội nhập quốc tế trong tương lai. 3. Về thái độ Tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ chính sách đối ngoại của Nhà nước. II. Tài liệu và phương tiện dạy học.. - SGK, SGV GDCD 11 - Sách bài tập tình huống GDCD 11 - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Em hãy nêu những phương hướng cơ bản của chính sách quốc phòng và an ninh ở nước ta hiện nay? 3. Học bài mới.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trong xu hướng hội nhập và toàn cầu hoá như hiện nay theo các em nước ta có phải hội nhâp và quan hệ đối ngoại không? Vậy chính sách đối ngoại ở nước ta hiện nay được thực hiện như thế nào?... Hoạt động của giáo viên và học sinh Để học sinh nắm được vai trò và nhiệm vụ của chính sách đối ngoại giáo viên nêu ra một số câu hỏi cho học sinh suy nghĩ, sau đó giảng giải và kết luận. ? Em hiểu như thế nào về quan niệm đối ngoại? ? Tại sao thực hiện quan hệ đối ngoại lại là một tất yếu khách quan? ? Trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay, theo em chính sách đối ngoại có vai trò như thế nào? ? Em hãy nêu những nhiệm vụ cơ bản của chính sách đối ngoại hiện nay? ? Để giữ vững hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển, chúng ta phải làm gì? ? Nêu những hoạt động của Đảng và Nhà nước ta mà em biết nhằm góp phần vào cuộc đấu tranh chung của thế giới vì mục tiêu của thời đại? Giúp học sinh nêu được nguyên tắc trong chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước. Giáo viên thực hiện theo phương pháp nêu vấn đề. ? Trong chính sách đối ngoại, chúng ta phải tuân theo những nguyên tắc nào? Vì sao phải thực hiện các nguyên tắc đó? Học sinh nêu được những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta. Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận lớp theo các câu hỏi sau: ? Theo em, tại sao chúng ta phải chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế? ? Yêu cầu trong việc chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế như thế nào? ? Việc quan hệ với các đảng có ý nghĩa như thế nào? ? Tại sao phải phát triển đối ngoại nhân dân? ? Hoạt động kinh tế đối ngoại cụ thể là gì?. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Vai trò và nhiệm vụ của chính sách đối ngoại. a. Vai trò của chính sách đối ngoại. Năm 2007 Việt Nam quan hệ + Quan hệ ngoại giao với 174 nước và vùng lãnh thổ + Quan hệ k.tế với 167 nức và vùng lãnh thổ * Quan niệm về đối ngoại:. + Bao gồm quan hệ và các hoạt động của một nước với một nước hoặc một số nước cũng như các tổ chức quốc tế. + Quan hệ đối ngoại là một tất yếu vì: sự phân bố không đồng đều về TNTN, xu thế quốc tế hoá, LLSX… * Vai trò chính sách Đối ngoại. - Chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc tế thuận lợi. - Góp phần tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước, nâng cao vị thế của nước ta. b. Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại. - Giữ vững môi trường hoà bình => thực hiện thành công đổi mới đất nước. - Đẩy mạnh phát triển kinh tế => CNH–HĐH - Xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới => vì một thế giới hòa bình, độc lập, dan chủ và tiến bộ. 2. Nguyên tắc của chính sách đối ngoại. - Tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. - Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi. 3. Phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại. - Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế: - Củng cố và tăng cường quan hệ với các Đảng. - Phát triển công tác đối ngoại nhân dân - Chủ động tham gia vào cuộc đấu tranh chung vì quyền con người. - Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại. 4. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Giúp học sinh xác định đúng thái độ của mình đối với chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước từ đó góp phần thực hiện tốt chính sách này. Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận lớp các trach nhiệm trong sách giáo khoa. ? Với tư cách là một người học sinh các em phải có trách nhiệm gì trong việc thực hiện chính sách đối ngoại?. Nội dung kiến thức cần đạt - Trách nhiệm chung: SGK - Trách nhiệm của học sinh: + Luôn quan tâm đến tình hình thế giới và vai trò của Việt Nam. + Tham gia vào các công việc có liên quan đến đối ngoại như:... + Hữu nghị, hợp tác, thân thiện, lịch sự với người nước ngoài.. 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của toàn bài học. - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sách giáo khoa. 5.Dặn dò nhắc nhở. Về nhà trả lời các câu hỏi còn lại trong sách giáo khoa.. Giáo án số: 32 + 33 Lớp Ngày dạy Sĩ số. 11B10. Ngày soạn: 06 - 04 - 2013 11B11. 11B12. Tuần thứ: 35 + 36 11B13. THỰC HÀNH CÁC CHÍNH SÁCH THUẾ HIỆN HÀNH TẠI VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học. Học xong bài này học sinh cần nắm được: - Nhớ được tên gọi các luật thuế hiện hành tại Việt Nam. - Nêu được khái niệm, đối tượng nộp thuế của từng luật thuế. So sánh được những điểm giống và khác nhau giữa các luật thuế để hiểu rõ hơn về từng luật thuế. - Nâng cao ý thức chấp hành và tích cực tuyên truyền vận động gia đình và cộng đồng thực hiện tốt pháp luật thuế. II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Luật thuế giá trị gia tăng a. Khái niệm Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu(1), đánh vào khoản giá trị tăng thêm(2) của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. b. Đối tượng nộp thuế.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Bao gồm: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng. 2. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp a. Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu (3), đánh vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ. b. Đối tượng nộp thuế - Các tổ chức được thành lập theo luật pháp Việt Nam thực hiện sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ( kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ); Các công ty nước ngoài hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thường trú tại Việt Nam thông qua cơ sở này công ty nước ngoài tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình tại Việt Nam . 3- Chính sách thuế môn bài a- Khái niệm: Thuế môn bài là một khoản thu có tính chất lệ phí, thu hàng năm vào các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế. b- Đối tượng nộp thuế môn bài: Bao gồm tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đều phải nộp thuế môn bài theo quy định. Cụ thể là: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, liên doanh, doanh nghiệp tư nhân, hộ cá nhân có đăng ký kinh doanh, hợp tác xã, tổ hợp tác. 4- Luật thuế thu nhập cá nhân a- Khái niệm: Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập của từng cá nhân có thu nhập cao. b- Đối tượng nộp thuế Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, cá nhân không cư trú có thu nhập trong lãnh thổ Việt Nam. Theo đó, đối tượng nộp thuế bao gồm: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú (không phân biệt người Việt Nam, người nước ngoài) có thu nhập chịu thuế từ sản xuất kinh doanh ( bao gồm cả cá nhân kinh doanh, hộ cá thể ), thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và một số khoản thu nhập khác (bản quyền, quyền thương mại, trúng thưởng, thừa kế, quà tặng…). 5- Pháp lệnh thuế nhà đất a- Khái niệm: Thuế nhà đất là loại thuế trực thu, thu vào đất ở, đất xây dựng công trình. b- Đối tượng nộp thuế: Là tổ chức, cá nhân sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình 6- Luật thuế tiêu thụ đặc biệt a-Khái niệm: Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu (3), đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> b- Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: Là các tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) có hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá này ở khâu sản xuất. - Cơ sở nhập khẩu hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiệu thụ đặc biệt phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá này ở khâu nhập khẩu. - Cơ sở kinh doanh, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. 7- Pháp lệnh thuế Tài nguyên a-Khái niệm: Thuế tài nguyên là loại thuế trực thu, thu vào hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên. b- Đối tượng nộp thuế tài nguyên Đối tượng nộp thuế tài nguyên bao gồm: Các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế, không phân biệt ngành nghề, hình thức khai thác, có địa điểm cố định hay lưu động, hoạt động thường xuyên hay không thường xuyên, các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hay bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng, có khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của nước Việt Nam. Tài nguyên thiên nhiên ở đây bao gồm: Tài nguyên khoáng sản kim loại đen, kim loại màu, khoáng sản không kim loại, gỗ, sản phẩm rừng tự nhiên khác, nước… 8- Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp a- Khái niệm: Thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế trực thu, thu vào hoạt động sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp. Đất để sản xuất nông nghiệp bao gồm: - Đất trồng trọt: Là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ. - Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản: Là đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thuỷ sản hoặc vừa nuôi trồng thuỷ sản vừa trồng trọt, nhưng về cơ bản không sử dụng vào các mục đích khác. - Đất rừng trồng: Là đất đã được trồng rừng và đã giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, chăm sóc và khai thác, không bao gồm đất đồi núi trọc. Trong trường hợp không sử dụng đất thuộc diện chịu thuế theo quy định thì chủ sử dụng đất vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. b- Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp Bao gồm: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp. Hiện nay thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, thuế sử dụng đất nông nghiệp được tạm miễn thuế cho người sử dụng đất đến hết năm 2010. 9 -Luật thuế xuất, nhập khẩu a- Khái niệm: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là một loại thuế gián thu, đánh vào hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. b- Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu là tất cả các tổ chức, cá nhân được phép xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế. Trường hợp xuất, nhập khẩu ủy thác, thì tổ chức nhận ủy thác chịu trách nhiệm nộp thuế XNK. 10 – Các chính sách thu khác Ngoài 9 CS, pháp luật thuế nêu trên trong thực tế chúng ta còn có các chính sách thu khác là:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Thu tiền thuê đất: Áp dụng cho các tổ chức, cá nhân thuê đất của NN để sản xuất kinh doanh. - Thu tiền sử dụng đất: Áp dụng trong trường hợp NN giao đất để ở, để sản xuất kinh doanh. - Thu phí lệ phí ( bao gồm cả lệ phí trước bạ): Áp dụng trong các trường hợp tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được uỷ quyền phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong danh mục phí(4), lệ phí(5) ban hành kèm theo Pháp lệnh phí, lệ phí.. Giáo án số: 34 Lớp Ngày dạy Sĩ số. 11B10. Ngày soạn: 18 - 04 - 2013 11B11. 11B12. Tuần thứ: 37 11B13. ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu bài học. - Củng cố lại kiến thức cho học sinh từ đó giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học. - Hướng dẫn học sinh ôn tập, học bài và vận dụng kiến thức một cách có hệ thống và có hiệu quả. - Học sinh định hướng được việc ôn tập cũng như cách làm bài của học sinh II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 11 - Bài tập tình huống, SGK CNXHKH - Những tình huống học sinh có thể hỏi. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2. Nội dung ôn tập - Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm, cơ bản của học kì II - Cho học sinh trao đổi những nội dung, những vấn đề đã học - Giáo viên trả lời những câu hỏi thắc mắc của học sinh - Đặt ra một số câu hỏi ở dạng kiểm tra - Định hướng cách làm bài kiểm tra cho học sinh 3. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà ôn tập và tiết sau kiểm tra học kì II. Giáo án số: 35 Lớp Ngày dạy Sĩ số. 11B10. Ngày soạn: 22 - 04 - 2013 11B11. 11B12. Tuần thứ: 38 11B13. KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu kiểm tra. - Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối với bộ môn. - Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế địa phương. - Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền thụ kiến thức cho học sinh trong những năm tiếp theo. II. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Nội dung đề kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Câu 1: Em hãy trình bày bản chất của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? So sánh bản chất của nhà nước pháp quyền TBCN và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa (4 điểm) a. Bản chất của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam. - Điều 2 của HP 92 sửa đổi: Là nhà nước của dân, do dân, vì dân, quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân dựa trên nền tảng liên minh công-nông - trí thức do Đảng cộng sản lãnh đạo. - Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân - Bản chất nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam thể hiện: + Tính nhân dân:. . Nhà nước của dân, do dân, vì dân . Nhân dân tham gia quản lý nhà nước . Thể hiện ý chí và nguyện vọng của nhân dân . Là công cụ để nhân dân thực hiện quyền làm chủ + Tính dân tộc:. . Đoàn kết toàn dân tộc . Có những chính sách đúng, chăm lo lợi ích các dân tộc . Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc b. So sánh bản chất của nhà nước pháp quyền Tư bản chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa NN pháp quyền tư sản. NN pháp quyền XHCN. - Nhà nước của giai cấp tư sản. - NN của toàn thể nhân dân. - Thể hiện ý chí của giai cấp tư sản. - Thể hiện ý chí của GCCN và NDLĐ. - Do giai cấp tư sản lãnh đạo. - Do giai cấp công nhân thông qua chính đảng Đảng cộng sản lãnh đạo. Câu 2: Em hãy trình bày nhiệm vụ; vị trí của Giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện nay? (4 điểm) * Nhiệm vụ của GD&ĐT - Nâng cao dân trí: Vì dân trí thấp là tụt hậu và không thể hội nhập vì vậy phải nâng cao dân trí. - Đào tạo nhân lực + Tạo ra đội ngũ lao động + Tạo ra đội ngũ chuyên gia + Tạo ra đội ngũ nhà quản lý - Bồi dưỡng nhân tài: Đào tạo và bồi dưỡng nhân tài thì mới có khả năng thu hẹp khoảng cách với các nước văn minh. * Vị trí của GD&ĐT:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Đảng và nhà nước ta coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu và coi đầu tư cho GD&ĐT là đầu tư cho sự phát triển vì: - Xây dựng XHCN con người được đặt ở vị trí trung tâm, là mục tiêu và động lực của sự phát triển. - Góp phần đào tạo, bồi dưỡng con người - Học vấn của nhân dân được nâng cao từ đó nắm bắt và sử dụng được KHCN. Câu 3: Em hiểu như thế nào về nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? (2 điểm) - Tiên tiến: tinh thần yêu nước và tiến bộ theo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng HCM vì mục tiêu phát triển con người toàn diện. - Đậm đà bản sắc dân tộc: giá trị tinh hoa văn hoá dân tộc Việt đó là: lòng yêu nước, ý chí tự lực tự cường, ý thức cộng đồng, lòng nhân ái, sáng tạo, cần cù, giảm dị trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×