Tải bản đầy đủ (.pptx) (115 trang)

Logistics Bài thuyết trình thiết kế chuỗi cung ứng và quản trị logistics toàn cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.87 MB, 115 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ CH̃I CUNG ỨNG
VÀ QUẢN TRỊ LOGISTICS TOÀN CẦU
Mơn: Quản trị Logistics
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Dược
Nhóm: 09
Lớp: LT22-FT001


A. Thiết kế chuỗi cung ứng:

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Tầm quan trọng chiến lược của thiết kế chuỗi cung ứng
Xác định số lượng nhà xưởng, kho phân phối
Các yếu tố tác động đến thiết kế chuỗi cung ứng
Các yếu tố đặc biệt tác động đến thiết kế chuỗi cung ứng
Xác định vị trí chi phí thấp nhất
Hệ thống GRID
Tái định vị và đóng cửa các cơ sở


B. Quản trị Logistics toàn cầu
1.


2.
3.
4.

Các nội dung quản trị Logistics tích hợp
Các lựa chon chiến lược Logistics tồn cầu
Các bên trung gian trong Logistics toàn cầu
Các yếu tố tác động đến hoạt động Logistics toàn cầu


A. THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG


I. TẦM QUAN TRỌNG CHIẾN
LƯỢC CỦA VỊ TRÍ CƠ SỞ
THE STRATEGIC IMPOTANCE OF FACILITY LOCATION


Logistics và chuỗi cung ứng liên quan đến nhiều hoạt
động phức tạp đòi hỏi những quyết định chiến lược tối ưu
để hoạt động hiệu quả


- Vị trí cơ sở là một yếu tố quan trọng trong chuỗi cung ứng và có
tác động lớn đến hiệu quả của nhiều hoạt động logistics.
- Vị trí cơ sở có nhiều khía cạnh, chẳng hạn như vị trí của nhà máy
sản xuất, địa điểm lắp ráp cũng như các trung tâm phân phối.
- Vị trí của cơ sở đóng một vai trị quan trọng trong sự thành cơng
của mạng lưới logistics.



SỰ XEM XÉT VỀ CHI PHÍ (COST CONSIDERATIONS)
 Dự đốn việc xác định vị trí của cơ sở hạ tầng dựa trên tổng chi phí của các
hoạt động của doanh nghiệp.


 Nhiều công ty đến sản
xuất ở các quốc gia có
lao động dồi dào và chi
phí thấp

 Mơ hình này đã bắt đầu
thay đổi trong những
năm gần đây một phần
bởi vì giá dầu tăng
mạnh


2. VIỆC XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐÁP ỨNG SỰ MONG ĐỢI VỀ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
( CUSTOMER SERVICE EXPECTATION)

-Dịch vụ khách hàng là quá trình sáng tạo và cung cấp
những lợi ích gia tăng trong chuỗi cung ứng nhằm tối đa
hóa tổng giá trị tới khách hàng


Các nhân tố cấu thành:
- Thời gian
- Độ tin cậy
- Thơng tin

=> Ngày nay khách hàng đang tìm kiếm các chu trình đặt hàng
nhanh chóng và đáng tin cậy hơn…


3. Vị trí khách hàng hoặc Thị trường cung cấp
(Location of Customer or Supply Markets)
Sự cải tiến trong vận tải và công nghệ đều cho phép người tiêu dùng dễ
dàng di chuyển từ một vùng hay quốc gia này sang một vùng khác.
 
Table _9.1 :
Five Most Populous States in the United States -1950, 1980, and 2010
Rank
1.
2.
3.
4.
5.

1950
New York
California
Pennsylvania
Illinois
Ohio

1980
California
New York
Texas
Pennsylvania

Illinois

2010
California
Texas
New York
Florida
Illinois

Source: Derived from data at www.cencus.gov.
Sự thay đổi dân số này có nghĩa là các địa điểm sản xuất và phân phối
khác hơn những năm 1950 và các thành phố như Atlanta, Dallas, và
Reno (Nevada) ngày nay là các trung tâm phân phối khổng lồ ở Hoa
Kỳ


Tăng trưởng kinh tế là một yếu tố khác ảnh hưởng đến vị trí của thị
trường khách hàng , đơi khi mở rộng phạm vi địa lý để phục vụ
khách hàng mới


Thị trường cung cấp
Chọn phạm vi cho thị trường nhà cung cấp của bạn. Tùy thuộc vào
loại, phạm vi có thể là toàn cầu, lục địa (khu vực), theo quốc gia
hoặc một số khu vực khác. Bằng cách chọn một phạm vi doanh
nghiệp sẽ chỉ tập trung vào những nhà cung cấp hoạt động trong thị
trường này. Bằng cách sử dụng các nguồn công khai khác nhau
(chủ yếu là Internet) thu thập dữ liệu cho từng nhà cung cấp có khả
năng cung cấp danh mục của bạn. Đừng giới hạn mình với các nhà
cung cấp đã là đối tác của bạn



→ Việc

phân tích các thị trường cung cấp tiềm năng sẽ góp phần vào
xác định vị trí cơ sở sản xuất hoặc phân phối.


II. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NHÀ XƯỞNG, KHO
PHÂN PHỐI
1. Nguyên nhân cần xác định số lượng cơ sở
2. Giải pháp khi xác định về cở sở vật chất
3. Địa điểm sản xuất và phân phối


1. Nguyên nhân cần xác định số lượng cơ sở
• Một thị trường mở rộng. Nó sẽ yêu cầu bổ sung thêm năng lực
tại một điểm địa lý nhất định, hoặc là trong một cơ sở hiện có
hoặc ở một cơ sở mới.
• Giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ mới.
• Một nhu cầu hợp đồng, hoặc thay đổi vị trí của nhu cầu. Nó có
thể u cầu đóng cửa và / hoặc di dời các hoạt động.
• Sự cạn kiệt ngun liệu thơ ở một khu vực nhất định.
• Do sự xuất hiện của công nghệ mới hoặc để tăng mức độ dịch
vụ, tạo ra một nhà máy hiện đại mới ở nơi khác hoặc tăng cơng
suất nhà máy.
• Sáp nhập và mua lại.


2. Giải pháp khi xác định về cơ sở vật chất

- Mở rộng hoặc thay đổi cở sở ở nơi hiện tại
- Mở thêm cở ở nơi khác trong khi vẫn giữ các cơ sở hiện tại
-Đóng cửa cơ sở hiện tại và dịch chuyển đến nơi khác


3. Địa điểm sản xuất và phân phối
 Mạng lưới chuỗi cung ứng là xem xét:
◦ Vị trí sản xuất
◦ Vị trí phân phối (nhà kho, điểm phân phối)
 Vị trí cơ sở sản xuất và cung ứng là chìa khóa thúc đẩy hoạt động
chuỗi cung ứng trong dưới góc độ đáp ứng nhu cầu khách hàng và hiệu
quả hoạt động
 Cơng ty có thể đạt được hiệu quả kinh tế khi sản phẩm được sản xuất
hoặc lưu trữ tại một địa điểm: sự tập trung này làm tăng tính hiệu quả


Giảm số lượng cơ sở sản xuất & phân phối
Ví dụ:
 Trong q khứ, mỗi cơng ty trong nhóm 4 công ty của SKF tại
châu Âu sản xuất những loại sản phẩm khác nhau và cung cấp
chỉ trong thị trường nội địa
 SKF đã thay đổi kế hoạch và bây giờ mỗi nhà máy chỉ tập trung
sản xuất một số sản phẩm nhất định và chịu trách nhiệm phân
phối sản phẩm đó cho thị trường tồn cầu. Cơng ty đã giảm chi
phí do tăng qui mơ sản xuất cho từng nhà máy


Nếu đặt các cơ sở sản xuất & phân
phối gần khách hàng
 Ví dụ:

◦ Cả Toyota và Honda đều thiết kế
chuỗi cung ứng theo hướng đáp ứng
nhanh nhu cầu khách hàng
◦ Cơng ty có mục tiêu là sẽ mở các
nhà máy sản xuất tại tất cả các thị
trường lớn


Tại sao Amazon xây dựng nhiều kho hàng
hơn khi mở rộng kinh doanh?

10_BEST_NETWORKS_MAPS.pdf


III. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THIẾT KẾ
CHUỖI CUNG ỨNG
1. Các điều kiện tự nhiên
2. Các điều kiện xã hội
3. Các điều kiện kinh tế bao gồm:
Cơ sở hạ tầng kinh tế
Thị trường
Giao thông vận tải
Nhân công


1. Các điều kiện tự nhiên:
 Bao gồm địa hình, địa chất, thuỷ
văn, khí tượng, tài ngun, mơi
trường sinh thái.


 Ngun liệu:
• Chủng loại, số lượng và qui mơ
nguồn ngun liệu nguồn
nguyên liệu
• Chất lượng và đặc điểm của
nguyên liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất kinh doanh


2. Các điều kiện xã hội:
 Văn hoá được xem là một trong những nhân tố có tác động rất lớn
đến quyết định địa điểm doanh nghiệp
 Phân tích, đánh giá các điều kiện xã hội là đòi hỏi cần thiết, khơng
thể thiếu được trong q trình xây dựng phương án định vị doanh
nghiệp


×