Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE THI HOC SINH GIOI TOAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.15 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN: TOÁN ( Thời gian làm bài 60 phút- không kể thời gian phát đề ) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4điểm ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây và khoanh cái đứng trước câu trả lời đó: 12. Câu 1: Trong các phân số sau: 30 2 5. 20. ; 35. 14. 12. ; 20. ; 21. tròn vào chữ. phân số nào bằng phân số. ? 12. 20. 14. 4. 3. 12. A. 30 B. 35 C. 20 Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước hỗn số: 7. D. 21 3. A. 3 B. 1 3 C. 4 1 D. 1 4 Câu 3: Một hình tròn có đường kính là 2cm thì diện tích của hình tròn là: A. 6,28cm2 B. 3,14cm C. 3,14cm2 D. 6,28cm Câu 4: Giá trị của biểu thức: 9 + 7 x 3 - 6 : 6 là: A. 4 B. 7 C. 29 D. 47 II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5,5 điểm ) 11. Bài 1: ( 1điểm ) Tính: 17% + 50. 33. + 100. + 28% 1. 1. Bài 2: ( 2điểm ) Một cửa hàng vải lần thứ nhất bán 2 tấm vải; lần thứ hai bán 3 tấm vải đó thì tấm vải chỉ còn lại 9m. Hỏi trước khi bán, tấm vải đó dài bao nhiêu mét? Bài 3: ( 2,5 điểm ) Cho tam giác vuông ABC ( vuông góc tại A ), có tổng hai cạnh góc 2. vuông bằng 50cm và cạnh góc vuông này bằng 3 cạnh góc vuông kia. a) Tính diện tích tam giác vuông ABC. b) Từ điểm I chính giữa cạnh BC vẽ đường thẳng song song với cạnh AB cắt cạnh AC ở K. Tính diện tích tam giác IKC..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4điểm ) Học sinh khoanh tròn đúng mỗi câu 1 điểm. Câu 1: A; Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: C II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5,5 điểm ) 11. 33. Bài 1: ( 1điểm ) Tính: 17% + 50 ( 0,5đ ). + 100. + 28% = 17% + 33% + 22% + 28% = 50% + 50% = 100% =1. ( 0,25đ ) ( 0,25đ ). Bài 2: ( 2điểm ) Phân số chỉ số vải bán lần thứ nhất và lần thứ hai: 1 2. 1. 5. + 3 = 6. ( tấm vải ). (. 0,5đ ) Phân số chỉ số vải còn lại: 5. 1. 1 - 6 = 6 ( tấm vải ) ( 0,5đ ) Trước khi bán, tấm vải đó dài là: 1. 9: 6. ( 0,25đ ). = 54 (m ). ( 0,5đ. ) Đáp số: 54 m Bài 3: ( 2,5 điểm ) a) Ta có sơ đồ: ( 0, 25đ ) Cạnh GV ngắn: Cạnh GVdài:. ( 0,25đ ). 50cm. Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 ( phần ) ( 0,25đ ) Cạnh góc vuông dài: 50 : 5 x 3 = 30 (cm ) ( 0,25đ ) Cạnh góc vuông ngắn: 50 - 30 = 20 ( cm ) ( 0,25đ ) - Diện tích tam giác vuông ABC: 30 x 20 : 2 = 300 ( cm2 ) ( 0,5đ ) b) Hình vẽ: ( 0,25đ ) B 1. * Nối A với I. Ta có: SABI = 2 SABC vì có chung chiều 1. cao hạ từ A xuống đáy BC và IB = 2 BC. - Diện tích tam giác ABI là: 300 : 2 = 150( cm2 ) ( 0,25đ ) * Nối B với K. Ta có: SABK = SABI vì có chung đáy AB ; chiều cao hạ từ I và K xuống đáy AB bằng nhau. ( do AB // IK ). SBKC = SABC - SABK = 300 - 150 = 150 ( cm2 ) ( 0,25đ ) 1. I. A. K. C. 1. SIKC = 2 SBKC vì có chung chiều cao hạ từ K xuống đáy BC và có IB = IC = 2 BC. - Diện tích tam giác IKC là: 150 : 2 = 75 ( cm2 ) ( 0,25đ ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp số: a) 300cm2; b) 75cm2 * Bài giải theo cách khác nhưng lập luậnvà tính đúng vẫn được hưởng điểm tối đa. * Toàn bài cộng 0,5 trình bày và chữ viết đẹp.. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN: TIẾNG VIỆT ( Thời gian làm bài 60 phút- không kể thời gian phát đề ) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm ) Em hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1/ Nhóm từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ " hoà bình" ? A. thái bình, thanh thản, lặng yên B. bình yên, thái bình, hiền hoà C. thái bình, bình thản, yên tĩnh D. bình yên, thái bình, thanh bình 2/ Quan hệ từ nào đặt vào chỗ ( ... ) cho phù hợp với câu văn: "Người em chăm chỉ hiền lành ( ... ) người anh thì tham lam, lười biếng" A. và B. còn C. rồi D. hoặc 3/ Từ nào không đồng nghĩa với từ " bát ngát "? A. mênh mông B. bao la C. rộng lớn D. đồ sộ 4/ Hai câu văn: "Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quảng Yên( Thanh Hoá ). Cô gái ấy xinh xắn, tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ"liên kết với nhau bằng cách nào? A. Lặp từ ngữ B. Thay thế từ ngữ C. Dùng từ ngữ nối D. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ 5/ Từ đồng nghĩa với từ " Tổ quốc " là từ nào? A. nơi sinh B. đất đai C. giang sơn D. nhà cửa. 6/ Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa? A. mênh mông - chật hẹp B. mập mạp - gầy gò C. mạnh khoẻ - yếu ớt D. vui tươi - buồn bã 7/ Câu nào dưới đây có trạng ngữ chỉ mục đích? A. Vì danh dự của lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi. B. Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học. C. Vì rét, những cây hoa trong vườn sắt lại. D. Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài. 8/ Trong các câu sau, câu nào là câu ghép? A. Mùa xuân, chim én trở về. B. Vì chăm học, em đã đạt danh hiệu học sinh giỏi. C. Hồ nước thuỷ điện rộng như biển. D. Nước chảy, đá mòn. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7,5 điểm ) 1/ Xếp các từ sau vào 3 nhóm từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từ láy: ( 1,5điểm ) xe đạp, quần áo, lan man, chạy nhảy, xanh um, bà ngoaị, giúp đỡ, xanh xanh, mập mạp, ăn mặc, bỡ ngỡ, cá mè. 2 / Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong các câu sau: ( 1điểm ) a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng. b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng. c) Nhờ bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập. d) Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép. 3/ Trong bài: Cô giáo lớp em ( Tiếng Việt 2, tập 1), nhà thơ Nguyễn Xuân Sanh có viết: Cô dạy em tập viết.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài.. Em hãy cho biết: khổ thơ trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì nổi bật? Biện pháp nghệ thuật đó giúp em thấy được điều gì đẹp đẽ ở các bạn học sinh? ( 1điểm ) 4/ ( 4 điểm ) Tả một người thân của em đang làm việc nhà ( nấu ăn, trồng cây, giặt giũ,.... ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm ) Khoanh tròn vào ý đúng: mỗi câu được: 0,25điểm. 1D ; 2B; 3D; 4B; 5C; 6B; 7A; 8D II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7,5 điểm ) 1/ ( 1,5 điểm )Xếp đúng mỗi nhóm từ: 3-4 từ: 0,5điểm. - Từ ghép tổng hợp: quần áo, chạy nhảy, giúp đỡ, ăn mặc. - Từ ghép phân loại: xe đạp, xanh um, bà ngoaị,cá mè. - Từ láy: lan man, xanh xanh, mập mạp, bỡ ngỡ. 2 / (1 điểm)Xác định đúng bộ phận chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ mỗi câu: ( 0,25điểm ) a) Sáng sớm, bà con trong các thôn / đã nườm nượp đổ ra đồng. TN CN VN b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba người / ngồi ăn cơm với thịt gà rừng. TN1 TN2 CN VN c) Nhờ bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà / đã có nhiều tiến bộ trong học tập. TN CN VN d) Ngoài đường, tiếng mưa rơi / lộp độp, tiếng chân người chạy / lép nhép. TN CN VN CN VN 3/ / (1 điểm) - Nêu được biện pháp nghệ thuật nổi bật: nhân hoá ( 0,25điểm ) - Nói rõ được tác dụng của biện pháp nghệ thuật nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: cho thấy được tinh thần học tập rất chăm chỉ của các bạn học sinh làm cho nắng cũng như đứa trẻ nhỏ đang tung tăng chạy nhảy cũng muốn dừng lại ghé vào cửa lớp để xem các bạn học bài. ( 0,75điểm ) 4/ ( 4 điểm ) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 4 điểm : + Viết được bài văn tả người thân đang làm việc đủ 3 phần theo yêu cầu đã học ; độ dài khoảng 20 - 25 câu. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 3,5 – 3 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×