Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Cau hoi bai tap Su 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.67 KB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CÂU HỎI, BÀI TẬP TRÊN MẠNG MÔN LỊCH SỬ- LỚP 6.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 1 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Mở đầu 3. Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ 4. Chuẩn cần đánh giá: Mục đích, phương pháp học tập lịch sử. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1 Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của việc học tập môn lịch sử ? A. Hiểu được cội nguồn của tổ tiên, của dân tộc mình. B. Biết được quá trình sống và lao động của tổ tiên, ông cha. C. Biết được những hoạt động của con người và loài người trong quá khứ. D. Để trở thành nhà sử học. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. D. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Mở đầu 3. Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được mục đích của việc học tập Lịch sử. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học lịch sử? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học lịch sử? - Học lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, dân tộc mình, để hiểu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cuộc sống đấu tranh và lao động sáng tạo của dân tộc mình và của cả loài người trong quá khứ xây dựng nên xã hội văn minh như ngày nay. - Để hiểu được những gì chúng ta đang thừa hưởng của ông cha trong quá khứ và biết mình phải làm gì cho tương lai.. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Mở đầu 3. Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được mục đích của việc học tập Lịch sử. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Câu chuyện Thánh Gióng thuộc nguồn tư liệu nào sau đây? A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu chữ viết. D. Truyện cổ tích. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. A I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Mở đầu 3. Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được khái niệm Lịch sử là gì? 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4. Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì? - Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ. - Lịch sử còn là một khoa học, có nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại quá khứ của con người và xã hội loài người. Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 2 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Mở đầu 3. Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết được cách tính thời gian trong lịch sử. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 cách ngày nay ( năm 2012) bao nhiêu năm? A. 2040 năm. B. 2051 năm. C. 1971 năm. D. 1972 năm. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. D. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Mở đầu 3. Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết được cách tính thời gian trong lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Một "thiên niên kỉ" là bao nhiêu năm? A. 1 năm. B. 10 năm . C. 100 năm. D. 1000 năm. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. D. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Mở đầu 3. Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được các cách thức làm lịch của người xưa 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Người xưa đã dựa vào những cơ sở nào để làm lịch? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. Người xưa đã dựa vào những cơ sở nào để làm lịch? Có hai cách làm lịch chủ yếu của người xưa: - Làm lịch dựa theo chu kì vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất gọi là âm lịch. - Làm lịch dựa theo chu kì vòng quay của Trái Đất quanh Mặt Trời gọi là dương lịch.. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Mở đầu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được Thế giới cần một thứ Lịch chung - Công lịch. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Vì sao thế giới cần có một thứ lịch chung? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4. Vì sao thế giới cần có một thứ lịch chung? Thế giới cần có một loại lịch chung vì: - Xã hội loài người ngày càng phát triển, sự giao lưu giữa các nước, các dân tộc, các khu vực ngày càng mở rộng nên cần phải thống nhất cách tính thời gian. - Dựa vào thành tựu khoa học, dương lịch được hoàn chỉnh để các dân tộc đều có thể sử dụng, đó là Công lịch.. Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 3. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương: phần một 3. Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết được thời gian xuất hiện của con người trên trái đất. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng bao nhiêu năm? A. Hàng chục triệu năm. B. Khoảng 3- 4 triệu năm. C. Khoảng 4 vạn năm D. 4000 năm TCN GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 1. B I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương: phần một 3. Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết được đặc điểm đời sống của Người tối cổ. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Câu nào sau đây diễn tả không đúng về cuộc sống của Người tối cổ? A. Người tối cổ sống theo bầy gồm khoảng vài chục người. B. Người tối cổ hái lượm hoa quả và săn bắt thú để ăn. C. Người tối cổ biết ghè đẽo đá, làm công cụ. D. Người tối cổ biết chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm, dệt vải. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. D I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương: phần một 3. Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được sự khác nhau cơ bản giữa Người tối cổ và Người tinh khôn; 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Người tinh khôn sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau gọi là thị tộc. - Người tinh khôn biết trồng rau, trồng lúa, biết chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm, dệt vải từ sợi vỏ cây, biết làm đồ trang sức. - Người tinh khôn kiếm được nhiều thức ăn hơn, cuộc sống tốt hơn, vui hơn.. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương: phần một 3. Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ 4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 4. Câu 4. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? - Đến khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ. - Nhờ đó, sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa; xã hội xuất hiện người giàu, người nghèo. - Những người trong thị tộc giờ đây không thể làm chung, hưởng chung nên xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.. Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 4 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG 4. Chuẩn cần đánh giá: Biết được địa điểm ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành chủ yếu ở đâu? A. Ở các vùng bán đảo, ven biển. B. Ở các vùng rừng núi, cao nguyên. C. Ở lưu vực những dòng sông lớn. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. C I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một 3. Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG 4. Chuẩn cần đánh giá: Thời gian xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện vào khoảng A. từ cuối thiên niên IV đến đầu thiên niên kỉ III. B. từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN. C. từ cuối thế kỉ thứ IV đến đầu thế kỉ thứ III. D. đầu thiên niên kỉ I TCN. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. B I. Thông tin chung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một 3. Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG 4. Chuẩn cần đánh giá: Sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành sớm nhất và cho biết địa điểm hình thành các quốc gia này. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 3. Câu 3. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành sớm nhất và cho biết địa điểm hình thành các quốc gia này. - Các quốc gia cổ đại phương Đông là: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc. - Những quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn. + Ở lưu vực sông Nin hình thành nên nhà nước cổ đại đầu tiên là Ai Cập, + Lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rat hình thành nhà nước Lưỡng Hà; + Sông Ấn và sông Hằng hình thành nên nhà nước Ấn Độ; + Lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang hình thành nên nhà nước Trung Quốc cổ đại. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một 3. Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG 4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Em hãy cho biết đời sống kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 4. Câu 4. Em hãy cho biết đời sống kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông? - Các quốc gia cổ đại phương Đông có ngành kinh tế chính là nông nghiệp trồng lúa. - Cư dân phương Đông biết làm thuỷ lợi, biết đắp đê ngăn lũ, đào kênh máng dẫn nước vào đồng ruộng. Do đó, các quốc gia cổ đại phương Đông có thu hoạch lúa ổn định hằng năm.. Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 5. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một 3. Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY 4. Chuẩn cần đánh giá: Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Câu nào sau đây diễn tả không đúng về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây? A. Là vùng bán đảo, có rất ít đồng bằng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B. Chủ yếu là đất đồi, khô và cứng. C. Đất đai phì nhiêu màu mỡ, được phù sa bồi đắp hằng năm. D. Có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho thương nghiệp phát triển. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. C I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một 3. Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY 4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống xã hội của các quốc gia cổ đại phương Tây. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Trong xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô-Ma chủ nô là A. những người phải làm việc cực nhọc trong các trang trại. B. người đại diện của thần thánh ở trần gian. C. người nhận ruộng đất ở công xã để cày cấy. D. người giàu và có thế lực, nuôi rất nhiều nô lệ để làm việc cho họ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. D I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một 3. Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY 4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây. 5. Mức độ : Biết.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Nêu những ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương T©y. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 3. Câu 3: Nêu những ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương T©y. - Ở các quốc gia cổ đại phương Tây, ngành kinh tế chính là: + Thủ công nghiệp gồm luyện kim, làm đồ mĩ nghệ, đồ gốm, làm rượu nho, dầu ô liu; + Thương nghiêp: xuất khẩu các mặt hàng thủ công, rượu nho, dầu ô liu, nhập lúa mì và súc vật. - Ngoài ra, còn trồng trọt cây lưu niên như nho, ô liu, cam, chanh.... I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một 3. Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY 4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống xã hội của các quốc gia cổ đại phương Tây. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Vì sao nô lệ ở Hy Lạp và Rô- Ma lại nổi dậy chống lại chủ nô? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 4. Câu 4. Vì sao nô lệ ở Hy Lạp và Rô- Ma lại nổi dậy chống lại chủ nô? - Nô lệ phải làm việc cực nhọc ở các trang trại, trong các xưởng thủ công, khuân vác hàng hoá hoặc chèo thuyền. - Nô lệ là lực lượng lao động chính trong xã hội nhưng mọi của cải do họ làm ra đều thuộc về chủ nô; bản thân nô lệ cũng là tài sản của chủ nô. - Chủ nô thường coi nô lệ là "những công cụ biết nói", họ đối xử rất tàn bạo: đánh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đập, đóng dấu trên cánh tay hay trên trán nô lệ... - Vì vậy, nô lệ đã không ngừng chống lại chủ nô bằng nhiều hình thức như bỏ trốn, phá hoại sản xuất hay khởi nghĩa vũ trang chống lại chủ nô.... Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 6 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một 3. Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI 4. Chuẩn cần đánh giá: Những thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông ( lịch âm, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc) 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1. Chữ tượng hình của người phương Đông cổ đại không được viết trên chất liệu nào dưới đây? A.Trên giấy Pa-pi-rút. B.Trên mai rùa, trên thẻ tre . C.Trên các phiến đất sét ướt rồi đem nung khô. D. Trên đá GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 1. D. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một 3. Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI 4. Chuẩn cần đánh giá: Những thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Tây (lịch dương, chữ cái a,b,c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc). 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2. Hệ chữ cái a, b, c, ta đang dùng ngày nay là thành tựu do quốc gia nào sáng tạo ra? A. Ai Cập. B. Hi Lạp và Rô- ma. C. Trung Quốc. D. Lưỡng Hà. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. B. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một 3. Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông ( lịch âm, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc) 5. Mức độ : Biết.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3. Nêu những thành tựu chính trong lĩnh vực toán học của người phương Đông thời cổ đại. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 3. Câu 3. Nêu những thành tựu chính trong lĩnh vực toán học của người phương Đông thời cổ đại. - Trong lĩnh vực toán học, người Ai Cập cổ đại đã sáng tạo ra phép đếm đến 10 và rất giỏi về hình học, họ đã tính ra được số pi bằng 3,16. - Người Lưỡng Hà lại giỏi về số học. - Người Ấn Độ cổ xưa đã sáng tạo nên các chữ số ta đang dùng ngày nay, kể cả số 0. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một 3. Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI 4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông và phương Tây . 5. Mức độ : Biết, vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4. Nêu những thành tựu chủ yếu về kiến trúc của các quốc gia cổ đại. Em có nhận xét gì về sự khác nhau của các công trình kiến trúc của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 4. Câu 4. Nêu những thành tựu chủ yếu về kiến trúc của các quốc gia cổ đại. Em có nhận xét gì về sự khác nhau của các công trình kiến trúc của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. - Các dân tộc phương Đông đã xây dựng nên những công trình kiến trúc đồ sộ, kim tự tháp cổ ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, Vạn lý Trường thành ở Trung Quốc... - Trên đất nước Hi Lạp và Rô- ma có nhiều công trình kiến trúc và điêu khắc nổi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tiếng như: đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng Lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ ở Mi-lô... * Nhận xét: Sự khác nhau về công trình kiến trúc thời cổ đại: + ở các quốc gia phương Đông có các công trình kiến trúc đồ sộ, quy mô rộng lớn, hoành tráng; + ở các quốc gia phương Tây các công trình thiên về độ chính xác, tinh sảo, tỉ mỉ.... Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 7 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một 3. Bài 7: ÔN TẬP 4. Chuẩn cần đánh giá: Ôn tập kiến thức lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến thời cổ đại. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Người tinh khôn tiến bộ hơn Người tối cổ vì đã biết A. sống theo bầy gồm khoảng vài chục người. B. biết ghè đẽo đá, làm công cụ. C. biết làm đồ gốm, chế tạo công cụ lao động. D. biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ . GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. C.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một 3. Bài 7: ÔN TẬP 4. Chuẩn cần đánh giá: Những sự khác biệt cơ bản của Nhà nước cổ đại ở phương Đụng và phương Tõy (Thời gian, địa điểm...) 5. Mức độ : Vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Em hãy chỉ ra những khác biệt về sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 2. Câu 2: Em hãy chỉ ra những khác biệt về sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ? - Thời gian xuất hiện: các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời sớm hơn các quốc gia phương Tây. - Địa điểm hình thành: Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành ở lưu vực các con sông lớn như: sông Nin ở Ai Cập, lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rat ở Lưỡng Hà; sông Ấn và sông Hằng ở Ấn Độ; lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang ở Trung Quốc. Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành trên các bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Phần một 3. Bài 7: ÔN TẬP 4. Chuẩn cần đánh giá: Các hình thức nhà nước cổ đại. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3 : Em hãy cho biết các hình thức nhà nước thời kì cổ đại?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3: - Thời kì cổ đại ở phương Đông và phương Tây có hai hình thức nhà nước khác nhau: + Ở phương Đông là nhà nước chuyên chế cổ đại, bộ máy nhà nước do vua đứng đầu, có quyền cao nhất trong mọi việc... + Ở phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ, chủ nô nắm mọi quyền hành chính trị.... Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 8 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương I, phần hai 3. Bài 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA 4. Chuẩn cần đánh giá: Địa bàn sinh sống của Người tối cổ trên đất nước ta. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Địa bàn sinh sống của người tối cổ là những vùng nào? A. Ở rừng núi phía Bắc. B. Ở Miền Trung. C. Ở miền Nam. D . Nằm rải rác trên khắp đất nước. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. D I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương I, phần hai.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Bài 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA 4. Chuẩn cần đánh giá: Công cụ lao động chủ yếu của người tinh khôn. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Công cụ lao động chủ yếu của người tinh khôn là A. cành cây. B. rìu đá được ghè đẽo thô sơ. C. đồ đồng. D. đồ sắt. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. B I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương I, phần hai 3. Bài 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA 4. Chuẩn cần đánh giá: Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy trên đất nước ta ( Chứng tỏ Việt Nam cũng là một trong những cái nôi của loài người). 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Vào khoảng thời gian nào ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 3. Câu 3: Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Vào khoảng thời gian nào ? - Trên đất nước ta, dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở : + Ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai ( Lạng Sơn ), trong lớp đất chứa nhiều than, xương động vật , người ta phát hiện được những chiếc răng của Người tối cổ . + Ở Núi Đọ (Quan Yên – Thanh Hoá ), Xuân Lộc - Đồng Nai ... phát hiện nhiều công.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> cụ đá ghè đẽo thô thô sơ dùng để chặt, đập : nhiều mảnh đá ghè mỏng nhiều chỗ - Thời gian xuất hiện các di vật khảo cổ trên các ngày nay khoảng 40-30 vạn năm - Điều đó chứng tỏ cùng với những nơi khác trên thế giới thì Việt Nam cũng là một trong những cái nôi của loài người. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương I, phần hai 3. Bài 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA 4. Chuẩn cần đánh giá: Sự xuất hiện của Người tinh khôn giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển ( thông qua các dấu tích để lại mà biết được). 5. Mức độ : Biết, Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Người tối cổ tiến hoá thành người tinh khôn trên đất nước ta vào khoảng thời gian nào? Dựa vào đâu mà em biết điều đó ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 4. Câu 4: Người tối cổ tiến hoá thành người tinh khôn trên đất nước ta vào khoảng thời gian nào? Dựa vào đâu mà em biết điều đó ? * Thời gian: - Người tối cổ tiến hoá thành người tinh khôn ở nước ta vào khoảng từ 3-2 vạn năm trước đây * Dựa vào dấu tích được tìm thấy ở giai đoạn đầu: + Mái đá Ngườm (Thái Nguyên ) + Sơn vi (Phú Thọ ) và nhiều nơi khác thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang,Thanh Hoá, Nghệ An . + Công cụ chủ yếu của họ là những rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ và đã có hình thù rõ ràng. + Giai đoạn phát triển của người tinh khôn là vào khoảng từ 12.000 đến 4000 năm cách ngày nay.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Các dấu tích tìm thấy ở: Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long + Công cụ lao động đã được cải tiến rõ rệt: đá cuội được mài lưỡi, công cụ bằng xương, sừng.... Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 9 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương I, phần hai 3. Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA 4. Chuẩn cần đánh giá: Những chuyển biến trong đời sống xã hội của người nguyên thủy? 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Người nguyên thuỷ sống tập trung theo từng nhóm dựa trên cơ sở nào? A. Quan hệ huyết thống, họ hàng. B. Cùng có chung tín ngưỡng. C. Cùng có chung mục đích để kiếm sống. D. Có quan hệ về kinh tế. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. A I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương I, phần hai 3. Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA 4. Chuẩn cần đánh giá: Quá trình cải tiến công cụ lao động, ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi. Những chuyển biến về xã hội. 5. Mức độ : Hiểu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Người nguyên thuỷ ở nước ta đã từng bước cải tiến công cụ lao động như thế nào? Nêu ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi . GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 2. Câu 2: Người nguyên thuỷ ở nước ta đã từng bước cải tiến công cụ lao động như thế nào? Nêu ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi . * Quá trình cải tiến công cụ lao động: - Trong quá trình sinh sống người nguyên thuỷ thời Sơn Vi, Hoà Bình, Bắc Sơn đã biết từng bước cải tiến công cụ lao động - Nguyên liệu chủ yếu là đá + Ban đầu: ghè đẽo thô sơ từ những viên đá cuội + Giai đoạn sau: biết mài, khoan, đặc biệt là sử dụng xương, sừng làm công cụ lao động...biết làm đồ gốm * Ý nghĩa của trồng trọt và chăn nuôi: - Người nguyên thuỷ đã biết trồng trọt, chăn nuôi, nguồn thức ăn tăng lên. Ngoài cây củ kiếm được, họ còn trồng rau, đậu, bí, bầu ...Ngoài thú rừng săn được họ còn nuôi thêm chó, lợn.. . - Trồng trọt, chăn nuôi giúp con người bớt phụ thuộc vào thiên nhiên, đời sống được cải thiện ... I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương I, phần hai 3. Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA 4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống tinh thần của người nguyên thủy 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ? Em có suy nghĩ gì về về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Câu 3: Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ? Em có suy nghĩ gì về về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết? - Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là : + Biết làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, đá, đất nung... Biết vẽ tranh trên các hang động để mô tả đời sống tinh thần của mình. + Người nguyên thuỷ lúc này không chỉ chú ý đến đời sống vật chất mà đã chú ý đến cuộc sống tinh thần . + Cuộc sống của người nguyên thuỷ ở Bắc Sơn, Hạ Long đã phát triển khá cao về nhiều mặt + Người chết đã được chôn cất theo công cụ vì người ta tin rằng chết là chuyển sang thế giới khác và con người vẫn phải lao động, ... - Thể hiện những tín ngưỡng sơ khai của người nguyên thuỷ, đồng thời đánh dấu giai đoạn phát triển cao của người nguyên thuỷ... Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 10. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 4. Chuẩn cần đánh giá: Xác định niên đại của người nguyên thủy sống trên đất nước ta. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Người thời Phùng Nguyên sống cách ngày nay khoảng A. 4000- 3500 năm. B. 5.000 năm. C. 50.000 năm. C. 500.000 năm. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. A.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 4. Chuẩn cần đánh giá: Những phát minh quan trọng của người Việt cổ? 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu2: Những phát minh quan trọng của người Việt cổ là A. nghề đánh cá. B. kĩ thuật chế tác đá. C. thuật luyện kim . D . nghề dệt GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. C I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 4. Chuẩn cần đánh giá: Sự ra đời của thuật luyện kim và ý nghĩa của nó. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Thuật luyện kim ra đời như thế nào? Ý nghĩa ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 3. Câu 3: Thuật luyện kim ra đời như thế nào? Ý nghĩa ? * Thuật luyện kim ra đời do các nguyên nhân sau: - Cuộc sống định cư lâu dài đòi hỏi con người phải cải tiến công cụ ... - Do sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thuật luyện kim, kim loại đầu tiên là đồng . * Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim: - Công cụ đẹp hơn, gọn nhẹ hơn, sắc hơn - Năng suất lao động cao hơn . - Đời sống con người có sự thay đổi... I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ 4. Chuẩn cần đánh giá: Sự ra đời nghề nông trồng lúa nước. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu trên đất nước ta? Những dấu tích chứng tỏ nghề trồng lúa nước ra đời ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 4. Câu 4: Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu trên đất nước ta? Những dấu tích chứng tỏ nghề trồng lúa nước ra đời ? * Sự ra đời: - Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở lưu vực các con sông lớn như: Sông Hồng, sông Cả, sông Mã.... - Khi người nguyên thuỷ đã sống định cư lâu dài ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn. .. * Dấu tích: - Tìm thấy các loại công cụ sản xuất : hàng loạt lưỡi cuốc đá được tìm thấy ở Hoa Lộc, Phùng Nguyên chứng tỏ đây là các loại công cụ sử dụng trong nông nghiệp trồng lúa nước - Tìm thấy hạt gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất nung lớn ở nhiều địa danh khác nhau....

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B11 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI 4. Chuẩn cần đánh giá: Những chuyển biến về xã hội cuối thời kì nguyên thuỷ. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Công việc chính của người đàn ông cuối thời nguyên thuỷ là A. chuyên săn bắt, đánh cá.. B. một phần làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá; một phần chế tác công cụ lao đông (đúc đồng, làm đồ trang sức). C. chuyên lo cày, cấy. D. chuyên chế tác công cụ đá. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. B. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI 4. Chuẩn cần đánh giá: Những chuyển biến về xã hội cuối thời kì nguyên thuỷ. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Sự phân công lao động trong xã hội nguyên thuỷ đã được hình thành như thế nào? Ý nghĩa của sự phân công lao động? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 2. Câu 2: Sự phân công lao động trong xã hội nguyên thuỷ đã được hình thành như.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thế nào? Ý nghĩa của sự phân công lao động? * Sự phân công lao động đã được hình thành: - Sản xuất nông ngiệp trồng lúa nước ngày càng phát triển, đòi hỏi con người phải chuyên tâm lo việc quốc cày, gieo hạt chăm bón . - Số người làm nông nghiệp tăng lên, cần có người ở nhà lo các công việc nội trợ . - Phân công lao động theo nghề : Phụ nữ làm nông nghiệp, đồ gốm ,dệt vải......Nam giới làm nông nghiệp săn bắt, đánh cá, chế tác công cụ làm đồ trang sức . - Phân công lao động theo nghề ....sau này gọi là nghề thủ công . * Ý nghĩa: - Thể hiện sự phát triển cao của xã hội cuối thời nguyên thuỷ - Tạo tiền đề cho sự xuất hiện những ngành, nghề kinh tế mới I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI 4. Chuẩn cần đánh giá: Những chuyển biến về xã hội cuối thời kì nguyên thuỷ. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Nêu những chuyển biến chính về mặt xã hội thời nguyên thuỷ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 3. Câu 3: Nêu những chuyển biến chính về mặt xã hội thời nguyên thuỷ. * Những chuyển biến: - Trên các đồng bằng ven sông lớn hình thành hàng loạt các làng bản còn gọi là chiềng chạ . - Ở các vùng cao ,các làng bản cũng nhiều hơn trước do con người định cư lâu dài - Nhiều làng bản có quan hệ chặt chẽ với nhau thành bộ lạc . - Sản xuất phát triển vai trò người đàn ông ngày càng quan trọng , chế độ phụ hệ dần thay thế cho chế độ mẫu hệ . - Mặc dù mọi người đều bình đẳng nhưng khi của cải dư thừa các gia đình có thu nhập.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> khác nhau, người quản lý cũng được chia phần nhiều hơn vì thế xã hội bước đầu có sự phân hoá giầu nghèo .. Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 12 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 12: NƯỚC VĂN LANG 4. Chuẩn cần đánh giá: Địa bàn cư trú chủ yếu của bộ tộc Văn Lang? 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Bộ lạc Văn Lang cư trú chủ yếu ở A. ven sông Hồng từ Ba Vì (Hà Tây) đến Việt Trì ( Phú Thọ). B. ven sông Mã. C. ven sông Đồng Nai. D . ven sông Thái Bình GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. A I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 12: NƯỚC VĂN LANG 4. Chuẩn cần đánh giá: Tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Người đứng đầu nhà nước Văn Lang tự xưng là ?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> A. Dạ Trạch Vương. B. An Dương Vương. C. Hùng Vương. D. Hoàng đế . GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. C I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 12: NƯỚC VĂN LANG 4. Chuẩn cần đánh giá: Hoàn cảnh ra đời nhà nước Văn Lang 5. Mức độ : Biết, hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 3. Câu 3: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ? * Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh : - Vào khoảng thế kỷ VIII-VII TCN, ở vùng đồng bằng ven các sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay dần dần hình thành những bộ lạc lớn gần gũi nhau về tiếng nói và phương thức hoạt động kinh tế . - Sản xuất phát triển mâu thuẫn giữa người giàu và nghèo ngày càng tăng lên . - Xung đột giữa các bộ lạc và giữa các bộ lạc với nhau cần phải giải quyết. - Đặc biệt nhất là nhu cầu trị thuỷ và làm thuỷ lợi rất cần phải đoàn kết . I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 12: NƯỚC VĂN LANG 4. Chuẩn cần đánh giá: Tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 5. Mức độ : Hiểu, vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang? Nhận xét về tổ chức nhà nước Văn Lang? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 4. Câu 4: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang? Nhận xét về tổ chức nhà nước Văn Lang?. Hùng Vương Lạc Hầu - Lạc tướng ( Trung ương). Lạc tướng ( Bộ). Lạc tướng ( Bộ). Bồ chính ( Chiềng, chạ). Bồ chính Hùng Vương Chiềng, Lạc( HầuLạcchạ) tướng ( Trung ương). * Nhận xét : Yêu cầu nhận xét được các nội dung sau: - Nhà nước Văn Lang còn đơn giản, chưa có pháp luật và quân đội ... - Đây là Nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc.... Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 13 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai. Bồ chính ( Chiềng, chạ).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3. Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG 4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Người Việt cổ thờ cúng A. đa thần. B. các lực lượng tự nhiên. C. nhân thần. D . Chúa Giê - su GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. B I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG 4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và nước ngoài chứng tỏ điều gì ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 2. Câu 2: Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và nước ngoài chứng tỏ điều gì - Trống đồng vừa thể hiện trình độ kỹ thuật vừa là vật tiêu biểu cho nền văn hoá của người Lạc Việt . - Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và nước ngoài đã chứng tỏ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Nghề luyện kim đồng thau phát triển đến độ tinh xảo . + Cư dân Văn Lang đã có trình độ phát triển cao . + Đã có sự giao lưu, trao đổi với nước ngoài ngay từ buổi đầu dựng nước I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG 4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. 5. Mức độ : Biét, hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Nêu những nét mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang? Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 3. Câu 3: Nêu những nét mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang? Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang? * Nét mới trong đời sống tinh thần - Cư dân Văn Lang thường tổ chức lễ hội, vui chơi, điều đó được thể hiện trên mặt trống đồng: trai, gái ăn mặc đẹp, nhẩy múa, ca hát trong tiếng trống , tiếng khèn ... - Tổ chức đua thuyền, giã gạo, đánh vật... - Tín ngưỡng: Người Lạc Việt thờ thần tự nhiên như thần núi, thần sông , Mặt trăng, Mặt Trời ... - Người chết chôn theo công cụ lao động và đồ trang sức.. - Người thời Văn Lang có khiếu thẩm mỹ cao. * Những yếu tố tạo nên tình cảm cộng đồng - Đời sống vật chất - Đời sống tinh thần Hai yếu tố trên hoà quyện vào nhau đã tạo nên tình cảm cộng đông sâu sắc của cư dân Văn Lang ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 14 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC 4. Chuẩn cần đánh giá: Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ? A. Do nhu cầu trị thuỷ và chống ngoại xâm B. Do yêu cầu chống cướp biển. C. Hợp nhất người Tây Âu và Lạc Việt. D. Cần thống nhất để phát triển kinh tế. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. A I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC 4. Chuẩn cần đánh giá: Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Kinh đô của nước Âu Lạc được đặt ở đâu? A. Bạch Hạc (Phú Thọ). B. Đông Sơn (Thanh Hoá). C. Phong Khê (Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội)..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> D. Mê Linh GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. C I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC 4. Chuẩn cần đánh giá: Tổ chức của Nhà nước Âu Lạc 5. Mức độ : Hiểu, vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Vẽ sơ đồ bộ máy Nhà nước Âu Lạc, qua đó nêu nhận xét về tổ chức bộ máy Nhà nước thời Âu Lạc. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 3. Câu 3: Vẽ sơ đồ bộ máy Nhà nước Âu Lạc, qua đó nêu nhận xét về tổ chức bộ máy Nhà nước thời Âu Lạc. * Vẽ được sơ đồ: An Dương Vương Lạc Hầu- Lạc tướng ( Trung ương). Lạc tướng ( Bộ). Bồ chính ( Chiềng, chạ). Lạc tướng ( Bộ). Bồ chính ( Chiềng, chạ). Bồ chính ( Chiềng, chạ).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * Nhận xét: Nhận xét được những nội dung sau: - Về cơ bản tổ chức bộ máy nhà nước thời Âu Lạc không có gì thay đổi so với thời Văn Lang. - Thời Âu Lạc, Vua có quyền lực cao hơn trong việc trị nước, trong tổ chức cũng chặt chẽ hơn. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 14: NƯỚC ÂU LẠC 4. Chuẩn cần đánh giá: Những chuyển biến về kinh tế và xã hội của Nhà nước Âu Lạc 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Trình bày những chuyển biến về kinh tế và xã hội của nhà nước Âu Lạc? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 4. Câu 4: Trình bày những chuyển biến về kinh tế và xã hội của nhà nước Âu Lạc? * Chuyển biến về kinh tế: - Nền kinh tế nông nghiệp có bước phát triển + Về công cụ lao động: lưỡi cày đồng được cải tiến và sử dụng phổ biến hơn + Năng suất lao động ngày càng tăng: Lúa gạo, khoai, đậu, rau củ...ngày càng nhiều + Chăn nuôi, đánh cá, săn bắn đều phát triển - Kinh tế thủ công nghiệp: + Các nghề: làm đồ gốm, dệt, làm đồ trang sức... phát triển + Ngành xây dựng và luyện kim đặc biệt phát triển để phục vụ cho việc xây thành và sản xuất công cụ lao động cũng như vũ khí * Chuyển biến về xã hội: + Dân số ngày càng tăng nhanh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Sự phân biệt giữa tầng lớp thống trị và bị trị sâu sắc hơn. Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 15. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 15: NƯỚC ÂU LẠC (Tiếp theo) 4. Chuẩn cần đánh giá: Vũ khí quân đội Âu Lạc. Nguyên nhân Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Vũ khí lợi hại nhất của quân đội Âu Lạc là A. giáo mác. B. nỏ. C. rìu chiến. D. dao găm. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. B I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 15: NƯỚC ÂU LẠC (Tiếp theo) 4. Chuẩn cần đánh giá: Nguyên nhân Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu vì A. vũ khí kém. B. tinh thần chiến đấu không dũng cảm. C. quan quân mắc mưu giặc, chủ quan, mất đoàn kết..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> D. Bị chia rẽ trong nội bộ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. C I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 15: NƯỚC ÂU LẠC (Tiếp theo) 4. Chuẩn cần đánh giá: Thành Cổ Loa. Bài học về sự thất bại của An Dương Vương. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3.Câu 3: Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 3.Câu 3: Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành? - Được xây dựng ở địa hình thuận lợi cho việc phòng thủ - Bố trí một lực lượng quốc phòng mạnh gồm bộ binh và thuỷ binh. - Qua các di chỉ khảo cổ đã tìn thấy ở khu Cầu Vực với hàng vạn mũi tên đồng - Đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến và luyện tập thuỷ binh đường hào xung quanh... I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương II, phần hai 3. Bài 15: NƯỚC ÂU LẠC (Tiếp theo) 4. Chuẩn cần đánh giá: Bài học lịch sử sau sự thất bại của An Dương Vương. 5. Mức độ : Vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Theo em, sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 4. Câu 4: Theo em, sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì? - Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc thất bại, đã để lại hậu quả là nhân dân ta từ đây rơi vào thời kỳ đen tối nhất trong lịch sử. Đó là rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu và thời kỳ Bắc thuộc kéo dài... - Từ đó rút ra những bài học : + Cần phải đoàn kết nội bộ... + Đề cao tinh thần cảnh giác trước kẻ thù... + Cần phải biết trọng dụng người tài giỏi... + Không được ỷ lại vào sức mạnh của vũ khí.... Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 16 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương I, II 3. Bài 16: ÔN TÂP CHƯƠNG I VÀ II 4. Chuẩn cần đánh giá: Điều kiện ra đời nhà nước Văn Lang - Âu L ạc. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Những điều kiện nào dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1: - Sự tiến bộ về kỹ thuật chế tác công cụ lao động dẫn tới sự phát triển về kinh tế - Sự thay đổi cơ bản về mặt xã hội: phân hoá giàu nghèo đẫ đến mâu thuẫn cần được điều tiết. - Nhu cầu hợp tác giữa các bộ lạc để trị thuỷ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Nhu cầu liên minh giữa các bộ lạc để tự vệ, chống ngoại xâm I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương I, II 3. Bài 16: ÔN TÂP CHƯƠNG I VÀ II 4. Chuẩn cần đánh giá: Thời Văn Lang - Âu Lạc 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Thời Văn Lang - Âu Lạc đã để lại cho dân tộc ta những gì? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 2. Câu 2: Thời Văn Lang - Âu Lạc đã để lại cho dân tộc ta những gì? - Tổ quốc. - Thuật luyện kim. - Nghề nông nghiệp lúa nước. - Phong tục tập quán riêng. - Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước. Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 17 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( năm 40) 4. Chuẩn cần đánh giá: Chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc đối với nước ta. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao nhằm mục đích gì?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> A. mở rộng lãnh thổ nước Âu Lạc. B. tăng cường sức mạnh cho nhà nước mới. C. bắt lính, tăng cường lực lượng quân đội cho nhà nước. D. thôn tính đất đai, biến nước ta thành một bộ phận của Trung Quốc. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. D. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( năm 40) 4. Chuẩn cần đánh giá: Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ vào thời gian nào? A. mùa xuân năm 40, tại Hát Môn (Hà Tây). B. mùa xuân năm 41, tại Hát Môn (Hà Tây). C. mùa xuân năm 42, tại Mê Linh (Vĩnh Phúc). D. mùa xuân năm 43, tại Mê Linh (Vĩnh Phúc). GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. A. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( năm 40).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 4. Chuẩn cần đánh giá: Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra như thế nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 3. Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra như thế nào? - Mùa xuân năm 40 (tháng 3 dương lịch), Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (nay thuộc Hà Nội). - Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, rồi tiến về Cổ Loa, Luy Lâu.. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( năm 40) 4. Chuẩn cần đánh giá: Kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Nêu kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4: - Tướng giặc là Tô Định hoảng hốt phải bỏ thành, trốn về nước. - Quân Hán ở các quận khác cũng bị đánh tan. Cuộc khởi nghĩa giành được thắng lợi..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 18. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN 4. Chuẩn cần đánh giá: Công cuộc xây dựng đất nước sau khi giành lại được độc lập. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Sau khi đánh đuổi quân đô hộ, Bà Trưng được suy tôn A. làm vua, hiệu là Trưng Vương, đóng đô ở Mê Linh (Vĩnh Phúc). B. làm Hoàng đế, hiệu là Trưng Vương, đóng đô ở Mê Linh (Vĩnh Phúc). C. làm vua, hiệu là Trưng Vương, đóng đô ở Cổ Loa (Hà Nội). D. làm Hoàng đế, hiệu là Trưng Vương, đóng đô ở Mê Linh (Vĩnh Phúc). GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. A I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN 4. Chuẩn cần đánh giá: Công cuộc xây dựng đất nước sau khi giành lại được độc lập. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Nêu những việc làm của Hai Bà Trưng sau khi giành lại độc lập. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 2. Câu 2: Nêu những việc làm của Hai Bà Trưng sau khi giành lại độc lập.. -. Trưng Trắc lên ngôi vua, đóng đô ở Mê Linh và phong chức tước cho những người có công, lập lại chính quyền. - Xá thuế hai năm cho dân, bãi bỏ luật pháp hà khắc cùng lao dịch nặng nề của chính quyền đô hộ.. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN 4. Chuẩn cần đánh giá: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán của Hai Bà Trưng diễn ra từ A. năm 40 đến năm 42.. B. năm 40 đến năm 43.. C. năm 41 đến năm 43.. D. năm 42 đến năm 43.. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. D.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN 4. Chuẩn cần đánh giá: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán của Hai Bà Trưng diễn ra như thế nào ? Ý nghĩa? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 4. Câu 4: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán của Hai Bà Trưng diễn ra như thế nào ? Ý nghĩa? - Tháng 4 – 1942, quân Hán tấn công Hợp Phố, quân ta chiến đấu dũng cảm và chủ động rút khỏi Hợp Phố. - Tại Lãng Bạc, đã diễn ra những cuộc chiến ác liệt giữa quân ta và quân Hán. - Quân ta lui về giữ Cổ Loa và Mê Linh rồi về Cấm Khê. Cuối tháng 3 - 43 (ngày 6 tháng Hai âm lịch), Hai Bà Trưng hi sinh oanh liệt trên đất Cấm Khê. - Cuộc kháng chiến còn tiếp tục đến tháng 11 - 43. Mùa thu năm 44. - Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa : thể hiện ý chí quật cường, bất khuất của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 19 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 19: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) 4. Chuẩn cần đánh giá: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu A. muốn phổ biến việc sử dụng rộng rãi tiếng Hán và chữ Hán. B. muốn tiếp tục thực hiện chính sách Đồng hoá dân tộc ta. C. muốn mở rộng chính sách khai thác bóc lột kinh tế. D. muốn xây dựng tình đoàn kết, hữu nghị giữa nhân dân hai nước. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. B. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3. Bài 19: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) 4. Chuẩn cần đánh giá: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Nhà Hán thực hiện chính sách độc quyền ngoại thương đối với nước ta nhằm mục đích A. kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế nước ta, làm cho nền kinh tế nước ta phải lệ thuộc vào nhà Hán. B. hạn chế sự phát triển của các hoạt động buôn bán trong nước ta. C. ngăn trở hàng hoá nước ngoài nhập vào nước ta. D. thực hiện chính sách tăng thuế xuất nhập khẩu. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. A. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 19: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) 4. Chuẩn cần đánh giá: Sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Trong nông nghiệp, việc cày bừa do trâu, bò kéo đã phổ biến ở Giao Châu từ A. thế kỉ I TCN.. B. thế kỉ I.. C. thế kỉ II.. D. thế kỉ III.. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. B.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 19: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) 4. Chuẩn cần đánh giá: Sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Nêu những biểu hiện về sự phát triển kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 4. Câu 4: Nêu những biểu hiện về sự phát triển kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI? - Mặc dù còn hạn chế về kĩ thuật, nhưng nghề sắt vẫn phát triển: các công cụ như rìu, mai, cuốc, dao... ; vũ khí như kiếm, giáo, mác... làm bằng sắt được dùng phổ biến. - Biết đắp đê phòng lụt, biết trồng lúa hai vụ một năm. - Nghề gốm, nghề dệt,... cũng được phát triển - Các sản phẩm nông nghiệp và thủ công không bị sung làm đồ cống nạp mà được trao đổi ở các chợ làng. Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 20 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) 4. Chuẩn cần đánh giá: Sự phân hoá xã hội. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI xã hội nước ta bao gồm các tầng lớp nào? A. vua, quý tộc, quan lại đô hộ, nông dân công xã. B. địa chủ Hán, hào trưởng Việt, nông dân công xã, nông dân lệ thuộc, nô tì. C. hào trưởng Việt, nông dân, nông dân lệ thuộc, nô tì. D. địa chủ Hán, hào trưởng Việt, nông dân, nô lệ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. B. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) 4. Chuẩn cần đánh giá: Sự truyền bá văn hoá phương Bắc và cuộc đấu tranh gìn giữ.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> văn hoá dân tộc . 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Hãy cho biết sự truyền bá văn hoá phương Bắc và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hoá dân tộc của nhân dân ta ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 2. Câu 2: Hãy cho biết sự truyền bá văn hoá phương Bắc và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hoá dân tộc của nhân dân ta ? - Chính quyền đô hộ mở một số trường học dạy chữ Hán tại các quận, huyện và tiến hành du nhập Nho giáo, Đạo giáo... và những luật lệ, phong tục tập quán của người Hán vào nước ta. - Nhân dân ta đã kiên trì đấu tranh bảo vệ tiếng nói, phong tục và nếp sống của dân tộc ; đồng thời cũng tiếp thu những tinh hoa của nền văn hoá Trung Quốc và các nước khác làm phong phú thêm nền văn hoá của mình. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) 4. Chuẩn cần đánh giá: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra vào A. năm 238, ở Cửu Chân (Thanh Hóa). B. năm 248, ở Phú Điền (Hậu Lộc - Thanh Hóa). C. năm 248, ở Thọ Xuân (Thanh Hóa). D. năm 248, ở Thiệu Hoá (Thanh Hoá)..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. B I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 20: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ ( Giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI) (tiếp theo) 4. Chuẩn cần đánh giá: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Nêu nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 4. Câu 4: Nêu nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. - Nguyên nhân : nhân dân ta không cam chịu kiếp sống nô lệ... - Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ. Từ căn cứ Phú Điền (Hậu Lộc  Thanh Hoá), Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các thành ấp của của nhà Ngô ở quận Cửu Chân, rồi từ đó đánh ra khắp Giao Châu. - Nhà Ngô cử 6000 quân sang đàn áp. Cuộc khởi nghĩa thất bại. Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng (Phú Điền - Hậu Lộc - Thanh Hoá). - Ý nghĩa : khẳng định ý chí bất khuất của dân tộc trong cuộc đấu tranh giành lại độc lập dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 21 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 21: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN ( 542 – 602) 4. Chuẩn cần đánh giá: Chính sách đô hộ của nhà Lương đối với nước ta. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Dưới ách thống trị của nhà Lương, nước ta bị chia thành A. Giao Châu, Ái Châu. B. Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Hoàng Châu. C. Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Hoàng Châu. D. Giao Châu, Ái Châu, Minh Châu, Hoàng Châu. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. C I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 21: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN ( 542 – 602) 4. Chuẩn cần đánh giá: Diễn biến khởi nghĩa. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ vào A. mùa xuân năm 542.. B. mùa hè năm 542.. C. mùa thu năm 542.. D. mùa đông năm 542.. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. A.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 21: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN ( 542 – 602) 4. Chuẩn cần đánh giá: Diễn biến khởi nghĩa. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Trình bày nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa của Lý Bí. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 3. Câu 3: Trình bày nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa của Lý Bí. - Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ. Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng, ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục ; ở Thanh Trì có Phạm Tu ; ở Thái Bình có Tinh Thiều...). Chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc. - Tháng 4 - 542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần đưa quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh quân địch và giành thắng lợi. - Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, xây dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội), lập triều đình với hai ban văn, võ. - Kết quả, ý nghĩa : khởi nghĩa thắng lợi, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, lập nước riêng, thể hiện tinh thần, ý chí độc lập. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 21: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN ( 542 – 602) 4. Chuẩn cần đánh giá: Sự ra đời của nhà nước Vạn Xuân. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 4. Câu 4: Nước Vạn Xuân được thành lập như thế nào ? Ý nghĩa ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 4. Câu 4: Nước Vạn Xuân được thành lập như thế nào ? Ý nghĩa ? - Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, xây dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội), lập triều đình với hai ban văn, võ. - Ý nghĩa : Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, lập nước riêng, thể hiện tinh thần, ý chí độc lập.. Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 22 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 22: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN ( 542 – 602) (tiếp theo) 4. Chuẩn cần đánh giá: Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Sau khi bị thất bại, Lý Nam Đế trao quyền chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Lương cho A. Triệu Quang Phục.. B. Triệu Túc.. C. Lý Phật Tử.. D. Tinh Thiều.. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. A. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 22: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN ( 542 – 602) (tiếp theo) 4. Chuẩn cần đánh giá: Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Địa bàn Triệu Quang Phục chọn làm căn cứ kháng chiến và phát triển lực lượng là A. động Khuất Lão (Tam Nông, Phú Thọ). B. đầm Dạ Trạch (Hưng Yên) C. Gia Ninh (Việt Trì, Phú Thọ). D. hồ Điển Triệt (Lập Thạch – Vĩnh Phúc). GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. B I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 22: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN ( 542 – 602) (tiếp theo) 4. Chuẩn cần đánh giá: Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Trình bày nét chính cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 3. Câu 3: Trình bày nét chính cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược. - Thời Lý Bí lãnh đạo : + Tháng 5 - 545, nhà Lương cử Dương Phiêu và Trần Bá Tiên chỉ huy một đạo quân lớn theo hai đường thuỷ bộ tiến xuống Vạn Xuân. + Quân ta chặn đánh địch không được, phải lui về giữ thành ở cửa sông Tô Lịch, thành vỡ. Lý Nam Đế rút về giữ thành Gia Ninh (Phú Thọ), rồi rút về hồ Điển Triệt, sau đó phải rút vào động Khuất Lão (Tam Nông - Phú Thọ). Năm 548, Lý Nam Đế mất. - Thời Triệu Quang Phục lãnh đạo : + Triệu Quang Phục là người có công lớn trong cuộc khởi nghĩa, được Lý Bí tin cậy. Sau.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> thất bại ở hồ Điển Triệt, Triệu Quang Phục được trao quyền chỉ huy cuộc kháng chiến chống lại quân Lương. + Ông cho lui quân về vùng Dạ Trạch (Hưng Yên), lợi dụng địa thế vùng Dạ Trạch, tổ chức đánh du kích, tình thế giằng co kéo dài. Năm 550, nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên phải bỏ về nước. Quân ta phản công, đánh tan quân xâm lược, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 22: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN ( 542 – 602) (tiếp theo) 4. Chuẩn cần đánh giá: Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược. 5. Mức độ : Vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược do Triệu Quang Phục lãnh đạo. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 4. Câu 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược do Triệu Quang Phục lãnh đạo. Yêu cầu phân tích các nội dung sau: - Triệu Quang Phục là viên tướng trẻ, có tài. - Được nhân dân hết sức ủng hộ, tinh thần chiến đấu kiên cường, bền bỉ của quân ta. - Biết tận dụng ưu thế của đầm Dạ Trạch để tiến hành chiến tranh du kích, xây dựng lực lượng, chờ thời cơ. - Biết chớp thời cơ thuận lợi: năm 550, nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên phải bỏ về nước, quân Lương hoang mang, Triệu Quan Phục đã chớp thời cơ cho quân tiêu diệt địch, kháng chiến hoàn toàn thắng lợi, nền độc lập dân tộc được giữ vững..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 23 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 23: NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII - IX 4. Chuẩn cần đánh giá: Những thay đổi lớn về chính trị - kinh tế nước ta dưới ách đô hộ của nhà Đường. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Nhà Đường thống trị nước ta đã thực hiện chính sách A. đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ, để người Trung Quốc cai trị các châu, huyện; các hương xã do người Việt tự cai quản. B. đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ và người Trung Quốc cai trị tới các châu, huyện, hương xã. C. để người Trung Quốc cai trị ở cấp phủ, châu. D. cho phép người Việt có thể nắm quyền tới cấp phủ, châu. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. A. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 23: NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII - IX 4. Chuẩn cần đánh giá: Những thay đổi lớn về chính trị - kinh tế nước ta dưới ách đô hộ của nhà Đường. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Nhà Đường đã thay đổi chính sách cai trị đối với nước ta như thế nào ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 2. Câu 2: Nhà Đường đã thay đổi chính sách cai trị đối với nước ta như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. Phủ đô hộ đặt ở Tống Bình, các châu, huyện do người Trung Quốc cai trị, ở miền núi do các tù trưởng địa phương tự cai quản, các hương và xã do người Việt tự cai quản. - Nhà Đường tiến hành sửa sang đường bộ từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ Tống Bình tới các quận huyện, xây thành, đắp luỹ, tăng thêm quân số... - Ngoài thuế ruộng đất, nhà Đường còn đặt thêm nhiều thuế mới : muối, sắt, đay, gai ; tăng cường cống nạp những sản vật quý hiếm như ngọc trai, sừng tê... đặc biệt nộp cống vải (quả) I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 23: NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII - IX 4. Chuẩn cần đánh giá: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Căn cứ cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan đặt tại A. Hát Môn (Hà Tây). B. Phú Điền (Hậu Lộc – Thanh Hoá). C. Dạ Trạch (Hưng Yên). D. Sa Nam (Nam Đàn – Nghệ An). GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. D. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 23: NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII - IX.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 4. Chuẩn cần đánh giá: Khởi nghĩa Phùng Hưng. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4 : Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng diễn ra như thế nào ? Kết quả, ý nghĩa. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4 : Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng diễn ra như thế nào ? Kết quả, ý nghĩa. - Khoảng năm 776, Phùng Hưng cùng em là Phùng Hải đã họp quân khởi nghĩa ở Đường Lâm, được nhân dân ủng hộ. Sau đó, nghĩa quân tiến về bao vây Tống Bình, viên Đô hộ là Cao Chính Bình phải cố thủ trong thành rồi sinh bệnh chết. Phùng Hưng chiếm thành, sắp xếp việc cai trị. - Ý nghĩa: thể hiện ý chí, quyết tâm của nhân dân ta đấu tranh cho độc lập, tự do của Tổ quốc .. Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 24 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 24: NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 4. Chuẩn cần đánh giá: Nhà nước Cham-pa độc lập được thành lập. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Nước Cham-pa ra đời trên cơ sở A. thống nhất hai bộ lạc Dừa và Cau, liên kết và tấn công các nước láng giềng. B. công cuộc khai hoang, mở rộng lãnh thổ đòi hỏi. C. tác động cuộc đấu tranh chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc của người Việt cổ. D. sự đoàn kết của người Chăm –pa và người Việt cổ trong cuộc đấu tranh chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. A. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 24: NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X 4. Chuẩn cần đánh giá: Nhà nước Cham-pa độc lập được thành lập : địa bàn, quá trình xây dựng và mở rộng. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Hãy cho biết quá trình hình thành nhà nước Cham-pa ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2: Hãy cho biết quá trình hình thành nhà nước Cham-pa ? - Thời Hán, sau khi chiếm được Giao Chỉ, Cửu Chân, quân Hán đã đánh xuống phía nam, chiếm đất của của người Chăm cổ, sáp nhập vào quận Nhật Nam, đặt ra huyện Tượng Lâm. - Cuối thế kỉ II, nhân dân Tượng Lâm, dưới sự lãnh dạo của Khu Liên, đã nổi dậy giành quyền độc lập. Khu Liên tự xưng làm vua, đặt tên nước là Lâm Ấp..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Các vua Lâm Ấp thường tấn công quân sự các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ, phía bắc đến Hoành Sơn (huyện Tây Quyển), phía nam đến Phan Rang, rồi đổi tên nước là Cham-pa. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 24: NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X 4. Chuẩn cần đánh giá: Tình hình kinh tế, văn hoá Cham-pa. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Thành tựu nghệ thuật đắc sắc nhất của cư dân Cham-pa là A. các công trình kiến trúc đền, chùa. B. các bức tượng Phật. C. kiến trúc kinh đô được xây dựng đặc sắc. D. tháp Chăm, đền, tượng, các bức chạm nổi... GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3. D. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 24: NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỈ II ĐẾN THẾ KỈ X 4. Chuẩn cần đánh giá: Tình hình kinh tế, văn hoá Cham-pa. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Nêu những thành tựu về kinh tế, văn hóa của Cham-pa. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Câu 4: Nêu những thành tựu về kinh tế, văn hóa của Cham-pa. - Người Chăm biết sử dụng công cụ bằng sắt, dùng trâu bò kéo cày, nguồn sống chủ yếu là trồng lúa nước mỗi năm hai vụ. Ngoài ra còn làm ruộng bậc thang ở sườn đồi núi. - Họ biết trồng các loại cây ăn quả (cau, dừa, mít...) và các loại cây khác (bông gai...). - Biết khai thác lâm thổ sản (trầm hương, ngà voi, sừng tê...), làm đồ gốm, đánh cá... - Người Chăm buôn bán với nhân dân các quận ở Giao Châu, Trung Quốc và Ấn Độ. - Họ sáng tạo ra một nền nghệ thuật đặc sắc các tháp Chăm, đền, tượng.... Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 25. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III 4. Chuẩn cần đánh giá: Khái quát ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1. Câu 1: Các triều đại phong kiến Trung Quốc đã thực hiện những chính sách thâm độc và tàn bạo như thế nào để thống trị nhân dân ta? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1: Các triều đại phong kiến Trung Quốc đã thực hiện những chính sách thâm độc và tàn bạo như thế nào để thống trị nhân dân ta? - Phong kiến phương Bắc đã xoá bỏ tên nước ta (Âu Lạc), chia thành các quận, huyện, nhập vào các quận, huyện của Trung Quốc với những tên gọi khác nhau. - Phong kiến phương Bắc cai trị nhân dân ta rất hà khắc, thâm độc nhất là chính sách đồng hoá. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III 4. Chuẩn cần đánh giá: Khái quát ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách " đồng hóa"đối với nước ta nhằm mục đích chủ yếu A. xoá bỏ tên nước ta (Âu Lạc), chia thành các quận, huyện, nhập vào các quận, huyện của Trung Quốc B. để nhân dân ta quên đi nền văn hóa của dân tộc. C. tuyên truyền văn hóa Hán vào nước ta. D. trao đổi văn hoá, xây dựng tình đoàn kết giữa hai dân tộc. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. A I. Thông tin chung 1. Lớp : 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2. Chương, phần : Chương III, phần hai 3. Bài 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III 4. Chuẩn cần đánh giá: Cuộc đấu tranh của nhân dân ta (các cuộc khởi nghĩa lớn) chống ách Bắc thuộc. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Tại sao dưới ách thống trị của phong kiến phương Bắc nhân dân ta lại liên tiếp đứng lên đấu tranh ? Các cuộc đấu tranh đó nói lên điều gì ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 3. Câu 3: Tại sao dưới ách thống trị của phong kiến phương Bắc nhân dân ta lại liên tiếp đứng lên đấu tranh ? Các cuộc đấu tranh đó nói lên điều gì ? - Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất thâm độc và tàn bạo, làm cho nhân dân ta lâm vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt. - Không thể cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Cuộc khởi nghĩa này thất bại, cuộc khởi nghĩa khác lại vùng lên. - Các cuộc đấu tranh đó nói lên lòng yêu nước và tinh thần đấu tranh bền bỉ vì nền độc lập của đất nước.. Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 26 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 26: CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC, HỌ DƯƠNG 4. Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết hoàn cảnh Khúc Thừa Dụ giành được quyền tự chủ. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 1. Câu 1: Cuối thế kỉ IX, Khúc Thừa Dụ tập hợp nhân dân nổi dậy trong hoàn cảnh nào? A. Nhà Đường suy yếu B. Nhà Đường đang thịnh C. Nhà Đường vừa thịnh vừa suy D. Nhà Đường hùng mạnh GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. A I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 26: CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC, HỌ DƯƠNG 4. Chuẩn cần đánh giá: Họ Khúc giành quyền tự chủ. 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Khúc Thừa Dụ đã giành quyền tự chủ như thế nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: 2. Câu 2: Khúc Thừa Dụ đã giành quyền tự chủ như thế nào? - Từ cuối thế kỉ IX, nhà Đường suy yếu bởi các cuộc khởi nghĩa của nông dân liên tiếp nổ ra (đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Hoàng Sào). - Giữa năm 905, Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức, lợi dụng cơ hội đó, được sự ủng hộ của nhân dân, Khúc Thừa Dụ đã nổi dậy đánh chiếm Tống Bình rồi tự xưng Tiết độ sứ, xây dựng một chính quyền tự chủ. - Đầu năm 906, vua Đường buộc phải phong cho Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 26: CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC, HỌ DƯƠNG 4. Chuẩn cần đánh giá: Những việc làm cụ thể của Khúc Hạo là nhằm củng cố, quyết tâm giữ vững quyền tự chủ, thoát khỏi ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Nêu những việc làm của họ Khúc sau khi giành quyền tự chủ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3: Nêu những việc làm của họ Khúc sau khi giành quyền tự chủ. - Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ được hai năm thì mất (907), con trai là Khúc Hạo lên thay. - Họ Khúc đã xây dựng đất nước tự chủ : đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc đến tận xã ; xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc thuộc, lập lại sổ hộ khẩu... - Những việc làm của họ Khúc chứng tỏ người Việt tự cai quản và tự quyết định tương lai của mình, chấm dứt trên thực tế ách đô hộ của phóng kiến Trung Quốc. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 26: CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC, HỌ DƯƠNG 4. Chuẩn cần đánh giá: Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược (lần thứ nhất) dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán (930 931)? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán (930 -.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 931)? - Năm 917, Khúc Hạo mất, con là Khúc Thừa Mĩ lên thay. Mùa thu năm 930, quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Khúc Thừa Mĩ chống cự không nổi, bị bắt đem về Trung Quốc. Nhà Nam Hán thiết lập ách thống trị nước ta, đặt cơ quan độ hộ ở Tống Bình. - Năm 931, Dương Đình Nghệ, đem quân từ Thanh Hoá tấn công và chiếm được Tống Bình. Quân tiếp viện của Nam Hán vừa đến đã bị đánh tan. Dương Đình Nghệ tự xưng Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng đất nước tự chủ.. Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 27 I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 27: NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938 4. Chuẩn cần đánh giá: Tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi Ngô Quyền mang quân từ Ái Châu (Thanh Hoá) ra Bắc, chuẩn bị chống quân xâm lược. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Năm 938, vua Nam Hán đã A. sai con là Lưu Hoằng Tháo chỉ huy một đạo quân sang xâm lược nước ta. B. sai người sang nước ta cầu thân..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> C. sai người sang nước ta đặt quan hệ làm ăn, buôn bán. D. sai người sang nước ta mượn đường đánh Cham-pa. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1. A. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 27: NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938 4. Chuẩn cần đánh giá: Tình hình nước ta từ sau khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi Ngô Quyền mang quân từ Ái Châu (Thanh Hoá) ra Bắc, chuẩn bị chống quân xâm lược. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Ngô Quyền dự đoán quân Nam Hán sẽ vào nước ta A. theo đường Lạng Sơn B. theo đường Cao Bằng C. theo đường sông Bạch Đằng D. theo đường Lào Cai GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2. C. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 27: NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938 4. Chuẩn cần đánh giá: Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta. 5. Mức độ : Biết II. Nội dung câu hỏi và bài tập.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 3. Câu 3: Trình bày những diễn biến chính của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3: Trình bày những diễn biến chính của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Cuối năm 938, đoàn thuyền quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào vùng biển nước ta. Lúc này, nước triều đang dâng cao, quân ta ra đánh nhử quân giặc vào cửa sông Bạch Đằng, quân giặc kéo qua trận địa bãi cọc ngầm mà không biết. - Khi nước triều bắt đầu rút, quân ta dốc toàn lực lượng tấn công, quân Nam Hán phải rút chạy, thuyền xô vào cọc nhọn... Hoằng Tháo bị giết tại trận. Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc hoàn toàn thắng lợi.. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 27: NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938 4. Chuẩn cần đánh giá: Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta. 5. Mức độ : Vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Em hãy cho biết ý kiến của mình về nhận định “Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta” ?. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4: Em hãy cho biết ý kiến của mình về nhận định “Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta” ? - Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã đập tan ý chí xâm lược nước ta của nhà Nam Hán nói riêng của phong kiến phương Bắc nói chung. - Kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị. - Mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 28. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 28: ÔN TẬP 4. Chuẩn cần đánh giá: Ôn tập chủ đề “Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc 5. Mức độ : Vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập 1. Câu 1: Chế độ cai trị của các triều đại phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có điểm gì giống và khác với thời Hán ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 1: * Giống nhau: - Đều thi hành các chính sách bóc lột nặng nề bằng tô, thuế, lao dịch và nộp cống (sản vật quý, sản phẩm thủ công, thợ khéo tay). - Thực hiện chính sách cai trị thâm độc: chia để trị, biến nước ta thành quận huyện.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> của Trung Quốc, đồng hoá dân tộc (tiếp tục đưa người Hán sang sinh sống lâu dài cùng người Việt). * Khác nhau : Đưa người Hán sang thay người Việt làm huyện lệnh, trực tiếp cai quản các huyện vì sợ nhân dân ta tiếp tục nổi dậy, đồng thời muốn bóc lột và đàn áp nhân dân ta tàn bạo hơn, cai quản chặt chẽ hơn. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 28: ÔN TẬP 4. Chuẩn cần đánh giá: Ôn tập chủ đề “Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc” 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 2. Câu 2: Em hãy nêu những biến chuyển cơ bản về xã hội nước ta từ giữa thế kỉ I đến thế kỉ VI ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 2: Em hãy nêu những biến chuyển cơ bản về xã hội nước ta từ giữa thế kỉ I đến thế kỉ VI ? - Trước khi bị phong kiến Trung Quốc đô hộ, xã hội nước ta thời Văn Lang - Âu Lạc gồm 3 tầng lớp cơ bản : Vua, quý tộc; nông dân công xã và nô tì, trong đó vua và quý tộc giữ địa vị thống trị. - Từ khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ, vua và quý tộc không còn nữa, vì đất nước ta bị xâm chiếm, mất chủ quyền. -Vua Hán nắm quyền lực cao nhất, các chức Lạc tướng, Bồ chính bị bãi bỏ. Địa vị thống trị là các quan đô hộ, địa chủ Hán, Hào trưởng người Việt. - Các tầng lớp mới được hình thành là : Hào trưởng Việt, địa chủ Hán và nông dân lệ thuộc. - Nô tì ở thời Văn Lang - Âu Lạc vẫn còn tồn tại..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 28: ÔN TẬP 4. Chuẩn cần đánh giá: Ôn tập chủ đề “Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc” 5. Mức độ : Vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập 3. Câu 3: Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 3: Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? - Cuộc khởi nghĩa thu hút được sự ủng hộ của đông đảo nhân dân và hào kiệt trong cả nước như Tinh Thiều, Phạm Tu, Triệu Túc, Triệu Quang Phục... - Cuộc khởi nghĩa diễn ra trên quy mô lớn, giành được thắng lợi nhanh chóng (chỉ trong 3 tháng), làm chủ được kinh đô, khiến cho quân giặc khiếp sợ. - Tinh thần chiến đấu mạnh mẽ, quyết liệt của nghĩa quân, thể hiện liên tiếp trong hai năm đánh bại hai cuộc cuộc tấn công trên quy mô lớn của nhà Lương.. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 28: ÔN TẬP 4. Chuẩn cần đánh giá: Ôn tập chủ đề “Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc” 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 4. Câu 4: Nhà Đường đã thay đổi chính sách cai trị đối với nước ta như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 4: Nhà Đường đã thay đổi chính sách cai trị đối với nước ta như thế nào ? * Chính sách cai trị và bóc lột của nhà Đường thay đổi so với trước ở một số điểm sau: - Để tăng cường ách đô hộ, từ năm 679, chúng chia nhỏ nước ta thành 12 châu với những tên gọi mới (Phong Châu,, Giao Châu, Aí Châu, Trường Châu, Diễn Châu, Hoan Châu...). Ngoài ra, ở miền núi nhà Đường còn lập ra các châu kimi (ràng buộc). - Toàn bộ 12 châu đặt dưới sự cai quản của một “An Nam đô hộ phủ”, trụ sở đặt ở phủ Tống Bình (Hà Nội). - Sửa sang và xây dựng đường giao thông từ Trung Quốc đến Tống Bình và từ Tống Bình đến các châu huyện, cho xây thành, đắp luỹ, tăng thêm quân phòng vệ. - Nhà Đường đặt thêm nhiều thứ thuế như thuế muối, thuế sắt, thuế tơ lụa... Hàng năm, chúng bắt nhân dân ta phải cống nạp những thứ quý hiếm sang tận kinh đô Trung Quốc để nộp như : sừng tê, ngà voi, gấm vóc, tơ lụa, hoa quả ngon.... I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 28: ÔN TẬP 4. Chuẩn cần đánh giá: Ôn tập chủ đề “Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc” 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 5. Câu 5: Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 5: Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan? Mặc dù thất bại, nhưng cuộc khởi nghĩa này đều có ý nghĩa lớn: - Giáng một đòn mạnh vào ách thống trị của nhà Đường..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Thể hiện truyền thống đấu tranh kiên cường của nhân dân, khẳng định lòng yêu nước, khát vọng và ý chí độc lập tự do của dân tộc. I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 28: ÔN TẬP 4. Chuẩn cần đánh giá: Ôn tập chủ đề “Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc 5. Mức độ : Hiểu II. Nội dung câu hỏi và bài tập 6. Câu 6: Văn hóa Cham-pa đã đạt được nhiều thành tựu độc đáo như thế nào ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 6: Văn hóa Cham-pa đã đạt được nhiều thành tựu độc đáo như thế nào ? - Sáng tạo ra chữ viết riêng từ rất sớm. - Tôn giáo : Theo đạo Bà La Môn và đạo Phật. Có tục hoả táng người chết, lấy tro xương bỏ vào bình, ném xuống biển. - Nghệ thuật phát triển cao, đặc biệt là nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc như các tháp Chăm, khu Thánh địa Mỹ Sơn .... I. Thông tin chung 1. Lớp : 6 2. Chương, phần : Chương IV, phần hai 3. Bài 28: ÔN TẬP 4. Chuẩn cần đánh giá: Ôn tập chủ đề “Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc” 5. Mức độ : Vận dụng II. Nội dung câu hỏi và bài tập.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 7. Câu 7: Các triều đại phong kiến Trung Quốc đã thực hiện những chính sách thâm độc và tàn bạo như thế nào để thống trị nhân dân ta? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN: Câu 7: Các triều đại phong kiến Trung Quốc đã thực hiện những chính sách thâm độc và tàn bạo như thế nào để thống trị nhân dân ta? - Từ 179 TCN đến thế kỉ X, nước ta liên tục chịu sự thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc (Trung Quốc) - Chúng đã thi hành nhiều chính sách cai trị thâm độc và bóc lột dã man, tàn bạo : Thực hiện âm mưu chia cắt, sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, xóa tên nước ta. - Vơ vét, bóc lột nặng nề mọi của cải của dân tộc ta. - Thâm hiểm nhất là chính sách "đồng hoá", nhằm biến người Việt thành người Hán, nhằm xóa bỏ dân tộc ta..

<span class='text_page_counter'>(76)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×