Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

tuan 28 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.08 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28:. Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2013 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I.Mục tiêu:- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát cả bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.  HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút) - Cảm phục những người có sức khoẻ, tài năng. II.Đồ dùng dạy học Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu Sách Tiếng Việt 4, tập 2 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung: Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc + Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) (1/3 số HS trong lớp) HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc chỉ định trong phiếu) GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu HS trả lời cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau 1 HS đọc thành tiếng + Hướng dẫn bài tập: - Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có Gọi HS nêu yêu cầu đầu có cuối, liên quan đến một hay một số ? Những bài tập đọc như thế nào là truyện nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa kể + Bốn anh tài( phần 1 và 2) - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể + Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa thuộc chủ điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 2 em thực hiện yêu cầu 20, 21) HS đọc thầm lại các bài này - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau trao đổi và làm bài vào phiếu. Tên bài Bốn anh tài. Nội dung chính Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học.. Nhân vật Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò Trần Đại Nghĩa. GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu Đại diện nhóm báo cáo kết quả sau: + Nội dung ghi ở từng cột có chính xác Cả lớp nhận xét không? + Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? 3.Củng cố, Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV nhận xét tiết học Nhắc HS xem lại các bài học về 3 kiểu câu Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi . - Tính được diện tích hình vuơng , hình chữ nhật , hình bình hnh , hình thoi. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.  HS khá, giỏi làm bài 4 II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài - GV nhận xét HS nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu trên bảng HS thực hiện thảo luận - Yêu cầu HS đọc đề toán và thảo luận theo a. Đ – b. Đ – c. Đ – d. S nhóm cặp rồi sau đó làm trắc nghiêm vào Yêu cầu HS giải thích cách mình lựa chọn bảng GV nhận xét HS làm bài Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu trên bảng a. S – b. Đ – c. Đ – d.Đ - Yêu cầu HS đọc đề toán và thảo luận theo Yêu cầu HS giải thích cách chơi nhóm cặp rồi sau đó làm trắc nghiêm vào bảng GV nhận xét Hình vuông có diện tích lớn nhất. Bài3:- Gọi HS nêu lại quy tắc tính diện tích Vì: a. Diện tích hình vuông: của các hình có trong hình vẽ và tién hành 5 x 5 = 25(cm2) tính vào vở. b. Diện tích hình chữ nhật: * Lưu ý: HS phải so sánh số đo diện tích 4 x 6 = 24 (cm2) của các hình ( với số đo là cm2 ) và chọn số c.Diện tích hình bình hành: đo lớn nhất. 5 x 4 = 20(cm2) d.Diện tích hình thoi: Bài 4:Dành cho HS khá giỏi làm thêm 6 x 4 : 2 = 12(cm2) -Gọi HS đọc đề bài và sau đó 1 HS lên bảng -HS lần lượt nêu hướng giải sau đó làm vào giải vở - GV gợi ý để HS tìm hướng giải: Bài giải + Tìm nửa chu vi Nửa chu vi của hình chữ nhật: + Tìm chiều rộng 56 : 2 = 28 (m) + Tính diện tích của hình. Chiều rộng hình chữ nhật: - Gv thu bài và sửa sai cho HS 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật: 4.Củng cố - Dặn dò: 18 x 10 = 180(m2) - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích của Đáp số: 180m2 các hình đã học - Vài HS nêu - Chuẩn bị bài: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 2) I.Mục tiêu:-Nghe - viết đúng bài chính tả ; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả. -Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? ) để kể, tả hay giới thiệu.  HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút) ; hiểu nội dung bài. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS nghe – viết - HS theo dõi trong SGK - GV đọc đoạn văn Hoa giấy - GV nhắc HS chú ý những từ ngữ - HS đọc thầm lại đoạn văn mình dễ viết sai (rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát) - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. ? Em hãy nêu nội dung của đoạn văn. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 HS nghe – viết lượt cho HS viết - HS soát lại bài - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung c. Đặt câu + BT2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã được - 1 HS đọc nội dung BT2 học? + BT2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng - HS trả lời với kiểu câu kể nào các em đã được học? + BT2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã được HS làm bài cá nhân học? 3 HS làm bài trên bảng phụ dán kết quả bài làm trên - GV phát bảng phụ cho 3 HS bảng. - GV nhận xét, kết luận - Cả lớp nhận xét  Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì II (tiết 3) tập của HS trong giờ học. -----------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2013 Thể dục BÀI 55 I.Mục tiêu:- Biết cỏch thực hiện động tỏc tâng cầu bằng đùi, đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn ch©n . -Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế chuẩn bị- ngắm đích - ném bóng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. Biết cách thực hiện động tác dùng bàn tay đập bóng nảy liên tục xuống mặt đất.Biết cách trao, nhận tín gậy khi chơi trò chơi. II.§Þa®iÓm,ph¬ngtiÖn - Địa điểm : Trên sân trờng . Vệ sinh nơi tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện - Ph¬ng tiÖn : ChuÈn bÞ cßi, dông cô phôc vô cho trß ch¬i. III. hoạt động dạy học : 1 Hoạt động 1 : Phần mở đầu 5 phút - TËp hîp líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu bµi häc. - Cho HS «n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung (2lÇn). - Khởi động các khớp 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản 25 phút a.M«n tù chän: §¸ cÇu: * Ôn tâng cầu bằng đùi: GV tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang(2 hàng), em nọ cách em kia 1,5m, GV thùc hiÖn theo c¸c bíc sau: + GV làm mẫu động tác( vừa làm vừa giải thích) + Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị 2- 3 lần, GV uốn nắn , sửa sai cho HS. + Tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi. + Chia tæ cho HS tËp luyÖn, GV theo dâi vµ söa sai cho HS +Cho c¸c tæ thi ®ua lÉn nhau xem tæ nµo tung cÇu giái, GV nhËn xÐt chung. * Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân: Cho HS tập theo đội hình hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3m, ngời nọ cách ngời kia 1,5m, một ngời tâng cầu và ngời kia đỡ cầu rồi chuyền lại sau đó đổi vai cho nhau( GV làm mẫu sau đó cho HS thực hiện theo tổ). GV quan sát HS đồng thời sửa sai cho HS. b.Trò chơi vận động: Trß ch¬i: “Trao tÝn gËy”: GV nªu tªn trß ch¬i, híng dÉn l¹i c¸ch ch¬i. Cho HS ch¬i thö 1 lÇn råi míi ch¬i chÝnh thøc. Cho c¸c tæ tËp ch¬i, GV theo dâi vµ söa sai cho HS Cho c¸c tæ thi ®ua lÉn nhau. 3 Hoạt động 3: Phần kết thúc 5 Phút - Tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang. - GV hÖ thèng bµi häc. - GV nhận xét, đánh giá giờ học và giao bài tập về nhà: ôn đá cầu và trò chơi đã học. Tiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 3) I.Mục tiêu:-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ lục bát. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL (như tiết 1) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên a.Giới thiệu bài b. Kiểm tra tập đọc & HTL (1/3 số HS trong lớp). Hoạt động của học sinh - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Giáo viên yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.. - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) - HS trả lời. - 1 em đọc. - HS nêu các bài. + Sầu riêng; Chợ Tết; Hoa học trò; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ; Vẽ về cuộc sống an toàn; Đoàn thuyền đánh cá. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, - Hoạt động trong nhóm 2. làm bài vào vở mỗi nhóm 2 HS cùng thảo luận và làm bài tập. bài. - Gợi ý: HS có thể mở vở ghi các ý chính của bài để tham khảo. - Yêu cầu 1 nhóm trình bày. GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có bài chính xác. - Gọi HS đọc lại bài đã được bổ sung - 1 em đọc trước lớp. đầy đủ trên bảng. - Các nhóm bổ sung vào bài của nhóm mình. Tên bài Sầu riêng. Nội dung chính. Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta. Chợ Tết Bức tranh Chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết. Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, một loài hoa gần gũi. Khúc hát ru những em Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên bé lớn trên lưng mẹ cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến cứu nước. Vẽ về cuộc sống an Thiếu nhi cả nước có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức toàn bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. c.Đoàn Viết thuyền chính tả. Theo dõi, đọc bài. đánh cá. Ca ngợi ve đẹp huy- hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.. - GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ, sau đó gọi 2 em đọc lại bài. - Cô Tấm của mẹ là ai? - Cô Tấm của mẹ làm những việc gì?. - Yêu cầu Hs trao đổi trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Cô Tấm của mẹ là bé. - … bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em, học giỏi… - Bài thơ nói về điều gì? - … Khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ - Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết cha. chính tả và luyện viết. - Luyện viết các từ: ngỡ, xuống, lặng thầm, - Đọc cho HS viết bài. đỡ đần, … - Soát lỗi, thu vở chấm bài. - Nghe GV đọc và viết bài. - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. 3.Củng cố, dặn dò:GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà học bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán GIỚI THIỆU TỈ SỐ I.Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại - HS biết viết tỉ số của hai số và biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. - Bài cần làm: Bài 1; 3.  HS khá, giỏi làm bài 2; 4 II.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: ......................................... 2.Kiểm tra bài cũ:- GV sửa bài kiểm tra 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b,Nội dung: + Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 GV nêu: Có 5 ô tô tải và 7 xe khách GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. ? Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì xe tải được mấy phần ? Số xe khách được mấy phần GV: Người ta nói tỉ số của số xe tải và xe 5 khách là 5 : 7 hay 7 . (đọc 5 chia 7 hay 5 5 phần 7).Tỉ số này cho biết số xe tải bằng 7. Hoạt động của học sinh Hát -HS sửa bài -HS nhận xét. - Xe tải được 5 phần - Xe khách được 7 phần -HS vẽ sơ đồ 5 xe Xe tải 7 xe. Số xe khách GV:Người ta nói tỉ số của số xe khách và 7 số xe tải là 7 : 5 hay 5 . Tỉ số này cho biết 7 số xe khách bằng 5 số xe tải. - Vài HS nhắc lại để ghi nhớ. * Chú ý: + Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết 5 theo thứ tự là 5 : 7 hoặc 7. + Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết 7 theo thứ tự là 7 : 5 hoặc 5. + Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0) 5 - Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số 7 của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? 5 : 7 hay . 3 ? Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số 3 : 6 hay 6 . của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu. a ? Số thứ nhất là a, só thứ hai là b. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu. a : b hay b . Ta nói rằng: Tỉ số số của a và b là a: b hay a b với b khác 0. Xe khách.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Chú ý: Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số. c.Luỵên tập: Bài 1/147:Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu tự làm vào vở. Đứng tại chỗ nêu kết quả và giải thích vì sao em viết như vậy? Nhận xét ghi điểm Bài 2/147:Dành cho HS khá giỏi Gọi HS đọc yêu cầu - GV nhận xét và sửa sai Bài 3/147:Gọi HS đọc yêu cầu ? Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tôt chúng ta phải biết được gì . ?Vậy chúng ta phải đi tính gì.. - HS nêu yêu cầu - HS viết vào vở a,. a 2 a 7 a 6 a 4  ; b  ; c,  ; d ,  . b 3 b 4 b 2 b 10. 1 HS làm ở bảng. HS K-G làm vào vở 2 a.Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh : 8 8 b.Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ: 2. HS đọc yêu cầu - Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn. - Chúng ta phải tính được số bạn của cả tổ HS làm vào vở Bài giải Số học sinh của cả tổ: 5 + 6 = 11(bạn) Tỉ số của bạn số bạn trai và số bạn cả tổ: 5 5 : 11 = 11. Tỉ số của cả bạn gái và số bạn cả tổ: 6 6 : 11 = 11. + Mở rộng: Hãy tính sĩ số của cả các bạn - Các tổ nhận xét lẫn nhau theo sĩ số mỗi tổ của các trai và bạn gái so với các bạn cả tổ thực tế Bài 4/147: Dành cho HS khá giỏi Gọi HS HS khá giỏi đọc đề và sau đó làm vào vở . đọc yêu cầu Bài giải Số trâu trên bãi cỏ : GV nhận xét ghi điểm 20 : 4 = 5 ( con) 3.Củng cố - Dặn dò: Đáp số: 5 con Gọi vài HS nêu lại cách ghi tỉ số của 2 số. Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Khoa học ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG  Tích hợp GDBVMT: Toàn phần I.Mục tiêu:- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, gìn giữ sức khỏe - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật II.Đồ dùng dạy học: Vở bài tập khoa học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật, thực vật? 2. Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời chiếu sáng? Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học cơ bản - GV cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. -GV treo bảng phụ ghi nội dung câu hòi 1 và 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. * GV chốt lời giải đúng. - Gọi HS đọc câu hỏi 3 và trả lời câu hỏi. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. * Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung lên ta nghe được âm thanh. - Gọi HS đọc câu hỏi 4, 5, 6 tiến hành tương tự. * Hoạt động 2: Trò chơi “ Nhà khoa học trẻ” + GV giao việc cho các nhóm. 1. Nêu tính chất của nước ở thể lỏng, khí . 2. Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. 3. Không khí ở xung quanh mọi vật, mọi chỗ rỗng bên trong vật. 4. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. 5. Sự lan truyền âm thanh. 6. Ta chỉ nhìn thấy mọi vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. 7. Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. 8. Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 9. Không khí là chất cách nhiệt. * GV yêu cầu các nhóm lên bốc thăm câu hỏi, sau đó lần lượt lên trình bày. + GV nhận xét và ghi điểm cho từng nhóm. * GV treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trao đổi chất ở động vật và gọi HS lên bảng chỉ vào sơ đồ nói về sự trao đổi chất ở động vật. + Động vật cũng giống như người, chúng hấp. -2 HS lên bảng .Lớp theo dõi và nhận xét.. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.. - HS trả lời câu hỏi. - HS làm bài. - Nhận xét bài của bạn. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp suy nghĩ trả lời.. - HS lần lượt đọc các câu hỏi và trả lời.. + Các nhóm hoạt động hoàn thành nội dung thảo luận.. + Các nhóm lắng nghe kết quả. + HS quan sát trên bảng sơ đồ trao đổi chất ở động vật. 1 HS lên bảng chỉ và nêu. + Lớp lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thụ ôxi có trong không khí, nuớc, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác thải ra môi trường khí các bô níc, nước tiểu, các chất thải khác. 3. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học, dặn HS tiết sau tiếp tục ôn tập. Tiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 4) I.Mục tiêu:- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đ học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2) - Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đ học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3). - Giáo dục HS biết học tập những tấm gương đẹp , dũng cảm . II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết sẵn bài tập 3a . III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Bài mới : Giới thiệu bài–ghi đề bài HS nhắc đề bài . Hướng dẫn HS làm bài tập . Gọi HS đọc bài tập 1,2 . - Từ đầu học kì hai lại nay em đã được học những chủ điểm nào ? + Các chủ điểm đã học :Người ta là hoa đất, Yêu cầu HS thảo luận ,đọc thầm và vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm . tìm, viết các từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm trong tiết đất mở rộng vốn Vẻ từ đẹp muôn màu Người ta các là hoa Những người quả cảm vào+ phiếu học tập của nhóm GV chữa Tài hoa, tài giỏi, tài + Đẹp đẽ, điệu đà, xinh + Gan dạ ,anh hùng ,anh bàinghệ . ,tài ba, tài năng, xinh, xinh đẹp, xinh tươi dũng ,can đảm ,can + Vạm vỡ, lực lưỡng, rắn ,rực rỡ, thướt tha ,… trường ,gan góc ,táo bạo rỏi ,… + Thuỳ mị ,dịu dàng ,hiền ,quả cảm… + Tập luyện, đi bộ ,chơi thể dịu ,đậm đà ,đằm thắm + Nhút nhát ,e lệ , nhát thao ,nhảy dây ,nhảy ngựa , ,chân thành ,chân thực gan ,hèn mạt ,bạc nhược, ,ngay thẳng ,tế nhị ,nết nhu nhược , đớn hèn , khiếp … na ,dũng cảm … nhược … + Tươi đẹp, sặc sỡ ,huy + Tinh thần dũng cảm hoàng ,lộng lẫy ,tráng lễ ,hành động dũng cảm ,dũng ,hoành tráng … cảm xông lên ,dũng cảm + Tuyệt diệu ,tuyệt vời ,mê cứu bạn … hồn ,mê li ,khôn tả ,như tiên … + Nước lã mà vã nên hồ + Mặt tươi như hoa + Vào sinh ra tử . tay không mà nổi cơ đồ mới + Đẹp người đẹp nết + Gan vàng dạ sắt . ngoan. + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Khoẻ như voi… + Nhanh như cắt . + Ăn được ngủ được là tiên. Bài 3:HS đọc yêu cầu bài 3. HS làm theo yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong a. -Một người tài đức vẹn toàn . ngoặc đơn, điền vào chỗ trống . - Nét chạm trổ tài hoa . HS thảo luận nhóm, điền vào phiếu - Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng học tập, các nhóm trình bày . trẻ .b. Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt . Gọi 1 em lên điền vào bảng phụ . - Một ngày đẹp trời . Lớp nhận xét . -Những kỉ niệm đẹp đẽ . c. - Một dũng sĩ diệt xe tăng . 3. Củng cố –dặn dò : Về học ôn lại -Có dũng khí đấu tranh . các chủ diểm và tập đặt câu. -Dũng cảm nhận khuyết điểm . -----------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 27 tháng 3 năm 2013 Tiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 6) I.Mục tiêu:- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đ học: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? (BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đi học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu đ học (BT3)  HS kh, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đ học (BT3). II..Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Huớng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 :- Gọi HS đọc yêu cầu đề - Gọi HS xem lại các tiết LTVC: Câu kể :Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Để lập bảng phân biệt đúng - GV treo bảng phụ đã ghi lời giải , mời 1 HS đọc lại. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý : các em lần lượt đọc từng câu văn, xem mỗi câu thuộc câu kể gì, xem tác dụng của từng câu( dùng để làm gì) - GV nhận xét, mời 1 HS có lời giải đúng trình bày kết quả, chốt lời giải. Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS : Trong đoạn văn ngắn viết về bác sĩ Ly các em cần sử dụng: Câu kể Ai là gì? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly. Câu kể Ai lam gì? để kể về hành động của bác sĩ Ly. Câu kể Ai thế nào? Để nói về đặc điềm , tính cách của bác sị Ly. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình , GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. I. Mục tiêu:. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Hoạt động nhóm bàn hoàn thành vở bài tập. Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm; cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc. - HS làm việc cá nhân hay trao đổi cùng bạn, phát biểu ý kiến, cả lớp nghe, nhận xét. 1 HS đọc. HS chú ý nghe Hs thực hiện viết đoạn văn  HS khá giỏi viết ít nhất 5 câu. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.. Địa lí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG  Tích hợp GDBVMT: Bộ phần.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. Trình bày một số tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản, . . .  HS khá, giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng.có nguồn nước, ven biển  Tích hợp GDBVMT: Thấy được mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng trong cuộc sống với việc khai thác môi trường và bảo vệ môi trường:nâng cao dân trí;Giảm tỉ lệ sinh;Khai thác thủy hải sản hợp lý. - Giáo dục HS học tập sự chăm chỉ ,vượt khó của người dân miền Trung . II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ dân cư Việt Nam, lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung . -Tranh ảnh về con người và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng ? Kể tên các đồng bằng nhỏ ở miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam ? ? Nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề bài b. Nội dung: Hoạt động 1 : Dân cư tập trung khá đông đúc GV: Đồng bằng duyên hải miền trung tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận tiện cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc . GV treo bản đồ phân bố dân cư vùng đồng bằng duyên hải miền Trung . ? So sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền Trung với 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ . ? Dân cư ở miền Trung có những dân tộc nào ? ? Dựa vào tranh ảnh nêu trang phục của người Kinh và người Chăm ?. Hoạt động của học sinh -3 HS lên bảng -Lớp theo dõi nhận xét + HS nhắc đề bài .. -HS quan sát - Số người ở ven biển miền Trung ít hơn 2 đồng bằng nêu trên . - Có dân tộc Kinh ,Chăm và một số ít dân tộc khác sống hoà hợp . + Người Chăm mặc váy dài ,có đai thắt lưng và khăn choàng đầu . + Người Kinh mặc áo dài .. Hoạtđộng2:Hoạt động sản xuất của người dân -HS quan sát các hình 3 đến hình 8 trong SGK cho biết : ? Người dân ở đây có những ngành nghề - Các ngành nghề :Trồng trọt , chăn nuôi gì ? ,nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản và nghề làm ? Em có thể kể tên một số loại cây trồng ở muối . - Đồng bằngThanh Nghệ Tĩnh trồng lúa và đây ? trồng nhiều lạc , đồng bằng Bình Trị Thiên.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trồng nhiều sắn ,mía ;đồng bằng Nam – Ngãi , đồngbằng Bình Phú Khánh Hoà ,đồng bằng Ninh Thuận –Bình Thuận ? Kể tên một số thuỷ sản ,con vật được trồng lúa , bông ,mía, dâu tằm ,nho . chăn nuôi nhiều ở đồng bằng miền + Ở đây nuôi nhiều tôm cá ,trâu, bò Trung ? Hoạt động 3: Các điều kiện để phát triển sản xuất . Yêu cầu HS nhắc các nghề chính ở đây . ? Vì sao người dân ở đây lại phát triển những nghề sản xuất đó ? - Nơi có đất phù sa tương đối màu mỡ nên GV kết luận : Mặc dù thiên nhiên gây lũ họ trồng lúa.Nơi có đất pha cát ,khí hậu lụt đột ngột, khí hậu khắc nghiệt ,người nóng thì họ trồng mía lạc .Những vùng sát dân đồng bằng duyên hải miền Trung vẫn biển thì làm muối .đánh bắt thuỷ sản ,nơi biết tận dụng các điều kiện thiên nhiên có đầm phá nhiều thì nuôi tôm ,cá . thuận lợi để phát triển các ngành nghề HS lắng nghe phù hợp cho đời sống của mình và phục vụ xuất khẩu . 3. Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Về học chuẩn bị bài :Người dân và hoạt . HS nêu ghi nhớ . động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung ( tiếp theo)   Kĩ thuật LẮP CÁI ĐU ( TIẾT 2) Nhận xét 8 – chứng cứ 2, 3 Chứng cứ: - Chọn đúng cà đủ các chi tiết để lắp cái đu - Lắp được từng bộ phận, lắp ráp đượccái đu và đu chuyển động được I.Mục tiêu: – Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.Lắp dược cái đu theo mẫu  Với HS kho tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. -Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình, an toàn khi lắp ghép.Yêu lao động, ham thích làm việc . II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu cái đu lắp sẵn.Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ : -GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm -Lắng nghe của tiết học trước. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung: -Lắng nghe. Hoạt động 3: Cặp đôi Luyện tập thực hành Mục tiêu: thực hành Lắp cái đu -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở HS phải quan sát kĩ trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cũng như phần nội dung của từng bước lắp. HS chọn chi tiết để lắp cái đu: Chứng cứ 1: -GV đến từng HS ( hoặc nhóm ) để kiểm -HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK tra và giúp đỡ các em chọn đúng và đủ và xếp từng loại vào nắp hộp. chi tiết lắp cái đu. Lắp từng bộ phận : -Trong quá trình HS thực hành GV có thể Chứng cứ 2. 3 nhắc nhở các em lưu ý một số điểm sau : -HS thực hành theo cặp đôi +Vị trí trong và ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu ( cọc đu, thanh giằng và giá đỡ trục đu) +Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ ( thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài , tấm nhỏ ) khi lắp ghế đu. +Vị trí của các vòng hãm. Lắp ráp cái đu: -GV nhắc HS quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu. -HS quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn -Kiểm tra sự chuyển động của ghế đu thiện cái đu -Trong khi HS thực hành GV phải luôn theo dõi quan sát để kịp thời uốn nắn bổ sung các HS còn lúng túng. Hoạt động 4:Cả lớp Mục tiêu: Đánh giá kết qủa học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . - Đánh giá kết quả -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: -HS trưng bày sản phẩm thực hành +Lắp đu đúng mẫu và theo đúng quy -HS tự đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn trình. GV nêu +Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Ghế đu giao động nhẹ nhàng . 4.Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe nôi” ----------------------------------------------------Thứ năm, ngày tháng năm 2010 Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA KÌ II( Phần đọc) ( Đề của trường) Tiết dạy : Toán TIẾT : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng v tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: 1; 2  HS kh, giỏi làm thêm Bài 3, 4 Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Kiểm tra bài cũ : + GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập luyện thêm ở tiết trước và kiểm tra bài tập về nhà của 1 số em khác. * GV nhận xét và ghi điểm cho HS 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung: Bài 1/148: + Gọi HS đọc đề - Bài yêu cầu gì? - GV gợi cho HS xác định được dạng toán, tổng , tỉ , cách tìm số bé, số lớn. Ta có sơ đồ: ? Số bé: ? Sốlớn: 198. Bài 2/148: GV yêu cầu HS tự làm bài. ? Số cam: ? Sốquýt:. 280. + Gọi 2 HS làm bài ở bảng ,các em khác làm vào vở rồi nhận xét.. * GV nhận xét ghi điểm cho từng HS. Baì 3/148: Dành cho HS khá giỏi làm thêm + Yêu cầu HS làm bài. + Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. HS làm bài theo các bước sau: Tìm tổng số HS cả hai lớp Tìm số cây mỗi HS trồng Tìm số cây mỗi lớp trồng.. Bài 4/148: Dành cho HS khá giỏi làm thêm+ Gọi HS đọc đề bài toán. + Yêu cầu HS tự làm bàivà làm xong. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện nháp, sau đó nhận xét bài làm trên bảng của các bạn.. + 2 HS đọc, lớp theo dõi - Tìm hai số , biết tổng của chúng bằng 198 và 3 tỉ số của hai số đó là 8. - HS suy nghĩ và giải Bài giải Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau: 3 + 8 = 11(phần) Số bé: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn: 198 - 54 = 144 Đáp số: Số bé : 54 Số lớn: 144 Bài giải: Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau: 2 + 5 = 7(phần) Số quả cam đã bán: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quả quýt đã bán: 280 - 80 = 200(quả) Đáp số: Cam : 80 quả Quýt: 200 quả HS làm bài 3 Bài giải Tổng số HS cả hai lớp: 34 + 32 = 66( HS) Số cây mỗi HS trồng: 330 : 66 = 5(cây) Số cây lớp 4A trồng: 5 x 34 = 170(cây) Số cây lớp 4B trồng: 330 - 170 = 160(cây) Đáp số : 4A: 170 cây 4B: 160 cây Bài giải Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ ? SL 72.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhận xét bài trên bảng. SB: +GV kết hợp chấm 5 bài làm xong sớm nhất, nhận xét.. ? Tổng số phần bằng nhau: 5 + 1 = 6(phần) Số bé: 72 : 6 = 12 Số lớn: 72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12. 3. Củng cố, dặn dò + GV tổng kết giờ học. + Hướng dẫn HS làm luyện tập về nhàvà chuẩn bị bài sau. Tiết dạy : Lịch sử TIẾT : NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786) I.Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh(1786) + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh(năm 1786) + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.  HS khá, giỏi nắm được nguyên nhân thăng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long: Quân Trịnh bạc nhược, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay. - Yêu thích tìm hiểu thêm về lịch sử nước nhà. II.Đồ dùng dạy học: - SGK - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng mô tả lại 3 thành thị - 3 em lên bảng: thế kỉ XVI - XVII - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. -HS theo dõi 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh. - Tổ chức cho Hs làm việc với phiếu bài tập. - Nhận phiếu. - Phát phiếu học tập cho HS. - Theo dõi và giúp đỡ những Hs gặp khó - 3 em báo cáo, mỗi em nêu về một thành khăn. thị lớn. - Yêu cầu một số em báo cáo kết quả làm việc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu để trình bày lại cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn. - Tuyên dương những HS trình bày tốt. Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ. - Tổ chức cho Hs thi kể chuyện, tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Nguyễn Huệ. - GV và Hs cả lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể tốt. - Nguyễn Huệ được nhân dân ta gọi là “Người anh hùng áo vải” em có biết vì sao nhân dân ta lại gọi ông như thế không? 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau. Tiết dạy TIẾT. : :. - 3 em trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung ý kiến.. - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia cuộc thi. - Nhận xét, bình chọn. - Một số em trả lời.. - Lắng nghe, ghi nhận..  Khoa học ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TT)  Tích hợp GDBVMT: Toàn phần. I.Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, gìn giữ sức khỏe  Tích hợp GDBVMT: HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật II.Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế… - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1Bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS về tranh ảnh đã dặn ỏ tiết trước. GV nhận xét. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 3 : triển lãm -GV phát giấy A0 cho nhóm 6 HS . Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được , sau đó tập thuyết minh, giới thiệu về các nội dung tranh, ảnh. Trong lúc các nhóm dàn tranh , ảnh; GV cùng 3 HS làm ban giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá. + Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học: 10 điểm. + Trình bày đẹp , khoa học: 3 điểm. + Thuyết minh rõ , đủ ý , gọn : 3 điểm . + Trả lời được các câu hỏi đặt ra : 2 điểm . + Có tinh thần đồng đội khi triển lãm : 2 điểm . - Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả Hoạt động 4 : Thực hành -GV vẽ lên bảng các hình sau: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ. - Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện của bóng cọc. - Nhận xét câu trả lời của học sinh 3. Củngcố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Hướng dẫn về nhà -chuẩn bị bài sau. Hoạt động học. HS hoạt động theo nhóm 6, đại diễn nhóm trình bày.. - Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của từng nhóm. - HS quan sát hình minh hoạ. - Vài HS lần lượt nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện của bóng cọc ; lớp nghe và nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện..  Thứ sáu, ngày tháng năm 2010 Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA KÌ II ( Phần viết) ( Đề của trường) Tiết dạy : Toán TIẾT : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng v tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm : 1; 3  HS kh, giỏi làm thêm Bài 2, 4 - Vận dụng linh hoạt giải các dạng toán II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1- ổn định: hát.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2- Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng , yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở vở BT in - GV nhận xét và cho điểm HS 3- Bài mới : GTB - Ghi đề HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Bài 1 /149: + GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài TÓM TẮT ?m + Đoạn 1 : + Đoạn 2 : 28 m ?m Bài 2/149: GV yêu cầu HS đọc đề + GV yêu cầu HS làm bai t + Ta có sơ đồ : ? bạn Nữ : 12 bạn Nam : ? bạn + GV gọi 1 em đọc lại bài làm của mình , nhận xét, cho điểm Bài 3/149 : Dành cho HS khá giỏi làm thêm - Tổng của hai số là bao nhiêu ? -Tỉ của hai số là bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS làm bài + Ta có sơ đồ : ? Số lớn : Số nhỏ: 72 ? + GV sữa bài của HS trên lớp , sau đó nhận xét cho điểm HS. + Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi làm thêm ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì ?. 2 em lên bảng + Cả lớp theo dõi. Bài giải Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau: : 3 + 1 = 4 ( phần ) Đoạn thứ nhất dài: 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thjứ hai dài: 28 – 21 = 7 (m) Đáp số : Đoạn 1: 21m Đoạn 2 : 7 m + HS đọc đề trong SGK + HS làm bài vào vở , sau đó đổi vở để sửa Bài giải Theo sơ đồ , tổng số pơhần bằng nhau: 2 + 1 = 3 ( phần ) Số bạn nam : 12 : 3 = 4 ( bạn ) Số bạn nữ : 12 – 4 = 8 ( bạn ) Đáp số : Nam: 4 bạn Nữ : 8 bạn ) - 1 em đọc đề trước lớp - Tổng của hai số là 72 - Số lớn gấp 5 lần số nhỏ ( số nhỏ 1 bằng 5 số lớn. Bài giải Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau: 5 + 1 = 6 ( phần ) Số nhỏ : 72 : 6 = 12 Số lớn: 72 – 12 = 60 Đáp số : Số lớn : 60 Số nhỏ : 12 - Giải theo sơ đồ - Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Tổng của hai số là bao nhiêu ? - Tỉ của hai số là bao nhiêu ? - Dựa vào sơ đồ đọc đề toán. - Tổng hai số là 180 lít 1 - Số lít thùng 1 bằng 4 số lít thùng 2. Hai thùng đựng 180 lít dầu . Biết 1 số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 4. - GV nhận xét các đề toán của HS đã thực hành - Yêu cầu HS đọc lời giải trước lo0ứp - Lớp nhận xét , sữa bài 3 – CỦNG CỐ _ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học , dặn dò vể nhà làm BT trong vở luyện tập in. số lít dầu ở thùng thứ hai . Tính số lít dầu có trong mỗi thùng ? - Cho một số em đọc lại đề - Hs làm vào vở bài tập - Theo dõi bại làm của bạn để tự kiểm tra bài của mình -HS lắng nghe. Đạo đức TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông(những quy định có liên quan tới HS) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày  HS khá, giỏi Biết nhắc nhở bạn bè cùng tông trọng luật giao thông II.Đồ dùng dạy học: Mẫu phiếu điều tra.Biển báo giao thông III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 2.Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ? Em đã làm gì để thể hiện việc tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở trường, ở lớp hoặc ở ngoài xã hội - GV nhận xét theo nhận xét 8, chứng cứ 2,3 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung: Hoạt động1: cá nhân Mục tiêu:trao đổi thông tin Yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi chép trong tuần vừa qua Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - Từ những con số thu thập, em có nhận xét gì về tình hình an toàn giao thông của cả nước ta trong nhữnh năm gần đây? - Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận:. Hoạt động của học sinh - HS nêu HS lắng nghe. PP: Trình bày phiếu điều tra 3 – 4 HS đọc 2 HS đọc - Trong những năm gần đây, nhiều vụ tại nạn gia thông đã xảy ra, gây thiệt hại lớn Chứng cứ 1:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nhóm trao đổi ? Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì - Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của (người có thể bị chết, bị thương, bị tàn tật; xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ…) ? Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông - Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi…) nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật Giao thông…) ? Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn - Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn  Kết luận: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn trọng và chấp hành Luật Giao thông. giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông , mọi lúc mọi nơi PP: Quan sát, đàm thoại Hoạt động 2: Cặp đôi (bài tập 1) Các nhóm đại diện trả lời Mục tiêu: Quan sát và trả lời - Yêu cầu HS cặp đôi quan sát tranh: Hãy Chứng cứ 2: nêu nhạn xét về việc thực hiện luật giao + Tranh 1: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng đường thông dưới đây và giải thích vì sao? bên phải, chỉ đèo một người + Tranh 2: Sai. Vì xe vừa chạy nhanh vừa chở nhiều người, nhiều đồ trên xe + Tranh 3: Sai. Vì không được để trâu bò, động vật đi trên đường phố .  Kết luận: Để tranh các tai nạn giao thông + Tranh 4: Sai .Vì đây là đường ngược có thể xảy ra, mọi người đều phải cháp chiều. Xe đạp không được đi vào hành nghiêm chỉnh các Luật lệ giao thông. + Tranh 5: Đúng. Vì mọi người đều Thực hiện Luật giao thông là trách nhiệm nghiêm túc thực hiện theo các biển báo của mỗi người dân để tự bảo vệ mình, bảo và đèn giao thông vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao + Tranh 6: Đúng, Vì mọi người đều đứng cách xa và an toàn khi tàu chạy thông qua Nhận xét và bổ sung Hoạt động 3: Nhóm (bài tập 2) HS đọc tình huống Mục tiêu: Bày tỏ ý kiến HS dự đoán kết quả của từng tình huống GV treo bảng ghi tình huống GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi Các nhóm trình bày kết quả thảo luận Các nhóm khác bổ sung nhóm thảo luận một tình huống  Kết luận: + Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng con người. + Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. - HS đọc ghi nhớ. 4.Củng cố – dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV mời vài HS đọc ghi nhớ. Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. Chuẩn bị bài tập 4..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×