Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.15 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 TIẾT 131. Ngày soạn: 16/03/13 Ngày dạy: /03/13. KIỂM TRA THƠ I. Mục tiêu cần đạt: - Hệ thống hoá kiến thức về thơ và truyện hiện đại đã học trong học kì II - Rèn kỹ năng phân tích, phát hiện các nội dung, tín hiệu nghệ thuật ở một tác phẩm thơ hoặc truyện hiện đại. II. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận. III. Thiết lập ma trận đề: A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA THƠ HIỆN ĐẠI LỚP 9 kì. TUẦN 28 TIẾT 132. Ngày soạn: 16/03/13 Ngày dạy: /03/13. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) A. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được sự khác biệt giữa phương ngữ mà mình đang sử dụng với phương ngữ khác và ngôn ngữ toàn dân thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất,… B. Kiến thức, kĩ năng, thái đô : 1. Kiến thức : - Từ ngữ dịa phương chỉ sự vật, hoạt động, tính chất, trạng thái,… - Sự khác biệt giữa từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau. 2. Kĩ năng: - Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản. 3. Thái đô: - Có ý thức sử dụng hợp lí phương ngữ trong ngữ cảnh,…. C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, … D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 9A4……………………… ....................................... 2. Bài cu : Khi sử dụng hàm ý cần lưu ý điều gì ? Nêu ví dụ chứng minh? 3. Bài mơi: * Giơi thiệu bài: Gv chiếu, hoặc treo tranh về môt số đồ vật như: cái bát, đôi đua, con trâu,.. . Yêu cầu HS gọi tên những sự vật ấy bằng từ toàn dân và hỏi:Chúng ta có thể gọi tên những sự vật trên bằng nhưng4 từ ngữ khác không? Rồi dẫn vào bài. * Tiến trình bài dạy: Hoạt đông của GV và HS Nôi dung bài dạy Hoạt đông 1: Hương dẫn HS ôn tập lí thuyết về từ địa phương: I. Ôn lí thuyết: ? Thế nào là từ địa phương? Nêu ví dụ minh họa? 1. Khái niệm từ - Gv nêu ví dụ để HS tham khảo địa phương: Từ địa 1.1. Chỉ các sự vật, hiện tượng,…..không có tên gọi trong các phương phương là từ chỉ sử ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. dụng ở một ( hoặc VD:- Sầu riêng, chôm chôm(phương ngữ Nam bộ) một số ) địa phương - Nhút(phương ngữ Nghệ An, Hà Tĩnh) nhất định. 1.2. Đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ trong các ngôn ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. Phương ngữ Phương ngữ Phương ngữ Bắc Trung Nam.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cá quả Cá tràu Cá lóc Ngã Bô Te 1.3. Đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân. Phương ngữ Phương ngữ Phương ngữ Bắc Trung Nam Ốm :bị bệnh Ốm:gầy Ốm:gầy (Những từ ngữ địa phương như:sầu riêng,chôm chôm,nhút,….không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân vì những cay ăn quả ấy được trồng đầu tiênở Nam Bộ, món ăn ấy có nguồn gốc ở Nghệ An, Hà Tĩnh ) ? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ địa phương? Việc sử dụng từ ngữ địa phương có tác dụng ntn?. Hoạt đông 2: II. Luyện tập: Hương dẫn luyện Số 1: tập: Đoạn a - BT1: GV gọi HS Địa Toàn chia nhóm thi đua phương dân lên bảng làm bài và Thẹo Sẹo đánh giá thi đua, ghi Lặp bặp Lắp điểm cho các em. bắp Ba Bố, cha. - BT2 : Gv yêu cầu HS thảo luận. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xet, bô sung. Gv nhận xet, sửa bài. - BT 3: Gv hướng dẫn HS trả lời miệng. - BT 5: Gv chia nhiệm vụ theo nhóm: nhóm 1,2,3 : câu (a); nhóm 4,5,6:câu (b). - GV gọi đại diện 1 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xet, bô sung. Gv nhận xet, sửa bài.. Đoạn b Địa phương Má Kêu. 2. Sử dụng từ địa phương: - Phù hợp với tình huống giao tiếp. - Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng từ địa phương để tô đậm màu sắc địa phương, tính cách nhân vật. Mẹ Gọi. Đoạn c Địa phương Lui cui Nắp. Toàn dân Lúi húi Vung. Đâm. Trở thành. Nhắm. Cho là. Đũa bếp Nói trông. Đũa cả Nói trống không Vào. Giùm. Giúp. Toàn dân. Vô Số 2 : Đối chiếu, so sánh. a- Kêu : Từ toàn dân ; có thể thay bằng : nói to. b- Kêu : Từ địa phương ; tương đương với từ toàn dân là gọi. Số 3 : Các từ địa phương trong hai câu đố. Trái (quả) ; chi (gì) ;kêu ( gọi ) ; trống hông trống hảng ( trống huếch trống hoác ) Số 5: Bình luận cách dùng từ ngữ địa phương. a. Không nên để nhân vật be Thu trong truyện sử dụng từ toàn dân. Vì Thu còn nhỏ, chưa có dịp tiếp xúc rộng rãi với người ngoài địa phương mình. Để Thu nói tiếng địa phương đảm bảo tính chân thực cho hình ảnh nhân vật- một em be nam Bộ. b. Trong lời kể, tác giả cũng dùng một số từ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được kể diễn ra. Tuy nhiên, tác giả có chủ trương không sử dụng quá nhiều từ từ địa phương để khỏi gây khó khăn cho người đọc không phải là người ở địa phương đó..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt đông 3: III. Hương dẫn tự học: Hương dẫn tự học: - Sưu tầm thêm những từ ngữ địa phương được dùng trong các tác phẩm - Gv hướng dẫn HS văn học. chú ý lắng nghe. - Ôn lại các dạng bài nghị luận đã học, chuẩn bị cho bài viết số 7- nghị luận văn học E. Rút kinh nghiệm :. TUẦN 28 TIẾT 133,134. Ngày soạn: 16/03/13 Ngày dạy: /03/13. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A. Mục tiêu cần đạt: - Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. B. Kiến thức, kĩ năng, thái đô : 1. Kiến thức : - Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. - Các bước khi làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. 2. Kĩ năng: - Tiến trình và các bước làm nghị bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. - Tô chức triển khai các luận điểm. 3. Thái đô: - Có ý thói quen làm bài TLV đảm bảo bố cục 3 phần. Thêm yêu thích tac 1pha63m thơ nói riêng, văn học nói chung. C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, … D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn đinh: Kiểm tra sĩ số: 9A1………………………9A2.................................... 9A3....................................... 2. Bài cu : -Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Kiểm tra vở soạn, vở bài tập của 3 HS. 3. Bài mơi: * Giơi thiệu bài: Học Ngữ văn, qua những tiết giảng văn, dươi sự hương dẫn của GV chúng ta đã tiến hành đọc- hiểu rất nhiều tác phẩm thơ và cung đã hình thành được kĩ năng đọc hiểu thể loại văn học này. Từ những hiểu biết về tác phẩm thơ của các em, chúng ta tiếp tục học để nắm bắt môt kĩ năng cao hơn đó là bươc đầu đánh giá về đoạn thơ, bài thơ . * Tiến trình bài dạy: Hoạt đông của GV và HS Nôi dung bài dạy Hoạt đông 1: Hương dẫn tìm I. Tìm hiểu chung: hiểu chung: 1.Đề bài nghị luận về môt đoạn thơ, bài thơ. * GV yêu cầu HS tìm hiểu các đề 1.1 Phân tích ví dụ: Các đề trong sgk bài trong SGK và trả lời câu hỏi: * Cấu tạo đề: ?Nhận xet về cấu tạo của các đề? + Đề không kèm theo chỉ lệnh cụ thể ( đề 4 và 7). ?Sự giống và khác nhau giữa các + Đề có kèm theo những chỉ lệnh cụ thể : các đề còn lại. đề? * So sánh: - Điểm giống : Đều yêu cầu nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. ?Vậy theo em, đề nghị luận về - Điểm khác : đoạn thơ, bài thơ có đặc điểm gì? + Từ”phân tích” nghiêng về phương pháp nghị luận. - HS trả lời, Gv chốt ý, kết luận. - + Từ “cảm nhận” nghị luận trên cơ sở cảm thụ của người Gv yêu cầu HS tự đặt một đề, sau viết..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> đó sửa đề cho các em. * GV giới thiệu đề bài (SGK) - HS đọc kĩ phần tìm hiểu đề, xác định vấn đề nghị luận, phương pháp nghị luận, tư liệu làm bài.. + Từ “suy nghĩ” nghị luận nhấn mạnh tới sự đánh giá của người viết. 1.2 Kết luận: Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ yêu cầu trình bày những nhận xet, đánh giá về nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ đó. Thông thường có hai dạng: đề kèm theo mệnh lệnh và đề không kèm theo mệnh - HS đọc phần tìm ý để nắm được lệnh ( đề mở ) các ý phân tích về nội dung và 2. Cách làm bài nghị luận về môt đoạn thơ, bài thơ. nghệ thuật của văn bản. 2.1 Các bươc làm bài nghị luận về môt đoạn thơ, bài thơ. a. Đề bài : Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh. * Các bươc làm bài: - Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý: - Các em đã tìm hiểu dàn ý trong * Tìm hiểu đề: sgk qua việc soạn bài. Hãy nêu - Vấn đề nghị luận: Tình yêu quê hương -> Đề tài quê dàn ý đại cương của bài nghị luận hương; chủ đề- tình yêu quê hương. về đoạn thơ, bài thơ. - Phương pháp nghị luận: phân tích. - GV yêu cầu HS viết độc lập, - Tư liệu : Bài thơ Quê hương + mở rộng một số bài thơ nhưng giao nhiệm vụ theo nhóm cùng chủ đề. (nhóm 1, 2,3 : mô bài, nhóm 4,5,6 * Tìm ý : kết bài ) để HS viết đoạn mở bài - Nội dung: Nỗi nhớ quê hương qua tâm trạng, hình ảnh, và đoạn kết bài (HS sử dụng bảng màu sắc, mùi vị. phụ để viết, hoặc viết ra nháp ) - Nghệ thuật : Cách miêu tả, chọn lọc hình ảnh, ngôn từ, - Gv thu bài của 2 em trình bày lên cấu trúc, nhịp điệu, tiết tấu, … bảng, gọi Hs khác nhận xet, sửa - Bước 2 : Lập dàn ý : bài; Gv nhận xet; sửa bài trước lớp + Mở bài : Giới thiệu bài thơ và vấn đề nghị luận. cho các em( nếu cần), đặc biệt chý + Thân bài: Phân tích nội dung, nghệ thuật của bài thơ. ý đến tính liên kết, kĩ năng diễn + Kết bài: Khẳng định giá trị bài thơ. đạt của các em. ? Hãy khái quát các bước cần thực - Bước 3: Viết bài : hiện khi làm bài nghị luận về đoạn + Viết đoạn mở bài, đoạn kết bài. thơ, bài thơ? - GV chốt ý, gọi HS đọc ghi nhở. - Gv lưu ý HS khi hoàn thành bài văn ngoài việc đảm bảo nội dung còn phải chú ý đến tính liên kết và - Bước 4: Đọc lại bài và sửa chữa. những yêu cầu khác về diễn đạt - Gọi 1 em đọc văn bản của SGK. ?Nhận xet về bố cục và mỗi phần cụ thể trong bố cục đó? * Thảo luận : Gv nêu câu hỏi và b. Ghi nhơ 1/ Sgk chia nhóm để HS thảo luận: ( Nhóm 1,2,3 câu a; nhóm 4,5,6 câu b) 2.2 Cách tổ chức, triển khai luận điểm: a. Trong phần thân bài, tác giả a.Phân tích ví dụ : Văn bản / Sgk đã nhận xet về tình yêu quê hương a- Bố cục : + Mở bài: Từ đầu đến “khởi đầu rực rỡ”. trong bài thơ Quê hương như thế => Giới thiệu chung về đời thơ Tế Hanh với khởi đầu nào? Các lập luận của phần thân thành công là bài thơ này. bài liên kết với phần mở và kết bài + Thân bài : Tiếp đó đến “thành thực của Tế Hanh”. ra sao? => Nhận xet, đánh giá về thành công của bài thơ qua cảm b. Chứng minh tính thuyết phục nhận và phân tích của bài viết..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> và sức hấp dẫn của văn bản? -Em rút ra bài học gì về cách viết một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ?. - Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ 2HS đọc ghi nhớ 2 Hoạt đông 2: Hương dẫn HS luyện tập: * GV nêu yêu cầu luyện tập, hướng dẫn HS thực hiện. - HS thức hiện theo nhóm. + Kết bài : Phần còn lại. => Khẳng định những đóng góp có giá trị tinh thần của bài thơ. => Bố cục mạch lạc, chặt chẽ. b- Nhận xet, đánh giá của người viết trong phần thân bài: - Nhà thơ viết Quê hương bằng tất cả tình yêu tha thiết, trong sáng, đầy thơ mộng của mình :Đoàn thuyền ra đi đầy sức mạnh, đẹp và trở về tấp nập, no đủ. Người dân chài trở thành đứa con của biển với vị nồng mặn của biển khơi… - Hình ảnh, ngôn từ bài thơ giàu sức biểu cảm, thể hiện tâm hồn phong phú, rung động tinh tế. - Có sự kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng chặt chẽ. - Phần thân bài được nối kết với phần mở một cách chặt chẽ, tự nhiên. Phần kết bài đã đánh giá được sức hấp dẫn và khẳng định ý nghĩa của bài thơ. c- Tính thuyết phục, sức hấp dẫn của văn bản: - Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác đáng. - Người viết cảm thụ bài thơ sâu sắc, tinh tế. - Bố cục bài viết mạch lạc, sáng rõ. b.Ghi nhơ : Sgk. II Luyện tập: * Gợi ý lập dàn ý (đề bài SGK) a- Mở bài: Giới thiệu bài thơ nói chung, khô thơ nói riêng. ( những cảm nhận ban đầu của nhà thơ về cảnh sang thu của đất trời) b- Thân bài : Nhận xet, đánh giá thành công của tác giả . + Cảnh sang thu của đất trời : hương ôi chín-phả, gió se, sương chùng chình. + Thiên nhiên được cảm nhận từ những gì vô hình (hương, gió), mờ ảo (chùng chình), nhỏ hẹp và gần gũi (ngõ). + Tài năng của tác giả :Tác giả cảm nhận bằng giác quan cụ thể và tinh tế, nhận ra những dấu hiệu đặc trưng của mùa thu. Tâm hồn tác giả biến chuyển nhịp nhàng với khoảng giao mùa của thiên nhiên. c- Kết bài : Khẳng định giá trị của khô thơ.. ?Em sẽ sử dụng những phep lập luận: phân tích, giải thích, chứng minh, tông hợp chủ yếu trong những phần nào của bài? ( HS trả lời miệng). Gv nhận xet. Hoạt đông 3: Hương dẫn tự học: III. Hương dẫn tự học: - Hoàn thành bài nghị luận theo dàn bài đã thực hiện ở lớp. Gv hướng dẫn – HS chú lắng - Ôn tập phần thơ để tiết sau kiểm tra. nghe. E. Rút kinh nghiệm :. E. Rút kinh nghiệm :.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>