Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Đánh giá và đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại huyện ba vì, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 104 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THANH TÙNG

ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THƠN MỚI
TẠI HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chun ngành:
Quản lý đất đai
Mã ngành:
60.85.01.03
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Nguyễn Quang Học

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Tùng

i


LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành được nội dung luận văn này, tôi đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ
rất tận tình của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Quang Học, sự giúp đỡ, động viên của các
thầy cô giáo trong bộ môn Quy hoạch đất đai, các thầy cô giáo Khoa Quản lý đất đai,
Ban Đào tạo. Nhân dịp này cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc
tới PGS.TS. Nguyễn Quang Học và những ý kiến đóng góp q báu của các thầy cơ
giáo trong Khoa Quản lý đất đai.
Tôi xin chân thành cảm ơn các lãnh đạo, cán bộ UBND huyện Ba Vì, Phịng
Kinh tế, Phịng Quản lý đơ thị, Chi cục Thống kê huyện Ba Vì, chính quyền các xã Tản
Hồng, Đơng Quang, cùng các hộ gia đình, cá nhân có liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ
tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và các bạn đồng nghiệp động viên, giúp đỡ
trong quá trình thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Tùng

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cám ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục hình ...........................................................................................................viii
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.


Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.

Mục đích, yêu cầu............................................................................................ 2

1.2.1.

Mục đích ......................................................................................................... 2

1.2.2.

Yêu cầu ........................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4.

Những đóng góp mới ....................................................................................... 3


Phần 2. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận ................................................................................................... 4

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 4

2.1.2.

Sự cần thiết xây dựng mơ hình nơng thơn mới ................................................. 6

2.1.3.

Vai trị của xây dựng mơ hình nơng thơn mới .................................................. 8

2.1.4.

Nội dung xây dựng mơ hình nơng thơn mới ..................................................... 9

2.1.5.

Các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới ............................................................. 12

2.2.

Cơ sở thực tiễn của xây dựng nông thôn mới ................................................. 12

2.2.1.


Mô hình nơng thơn mới của một số nước trên thế giới ................................... 12

2.2.2.

Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ............................................................ 16

2.2.3.

Một số bài học kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới .................................... 18

2.2.4.

Cơ sở pháp lý xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ....................................... 19

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 22
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 22

iii


3.2.

Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 22

3.3.

Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................... 22


3.4.

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 22

3.4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Ba Vì ............................................ 22

3.4.2.

Đánh giá tình hình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Ba Vì ........... 22

3.4.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch nông thôn mới xã Tản Hồng
và xã Đông Quang ......................................................................................... 22

3.4.4.

Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn huyện Ba Vì ...................................................................................... 22

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 22

3.5.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................................. 22


3.5.2.

Điều tra thu thập số liệu ................................................................................. 23

3.5.3.

Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 23

Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 24
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Ba Vì. ........................................... 24

4.1.1.

Vị trí địa lý của huyện Ba Vì.......................................................................... 24

4.1.2.

Điều kiện khí hậu thời tiết của huyện Ba Vì ................................................... 24

4.1.3.

Tình hình sử dụng đất của huyện Ba Vì ......................................................... 25

4.1.4.

Tình hình dân số và lao động của huyện Ba Vì .............................................. 26


4.1.5.

Cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................................. 29

4.1.6.

Cơ cấu ngành kinh tế nơng nghiệp ................................................................. 30

4.2.

Đánh giá tình hình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Ba Vì ........... 30

4.2.1.

Kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nơng thơn mới
trên địa bàn huyện.......................................................................................... 30

4.2.2.

Tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện ................... 44

4.2.3.

Những tồn tại trong thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn huyện Ba Vì. ..................................................................................... 49

4.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại
xã Đông Quang và xã Tản Hồng .................................................................... 51


4.3.1.

Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thôn mới tại xã Đông
Quang ............................................................................................................ 51

iv


4.3.2.

Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới tại xã Tản
Hồng.............................................................................................................. 64

4.4.

Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch nơng thơn mới trên địa bàn
huyện Ba Vì................................................................................................... 82

4.4.1.

Huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới ........................................... 82

4.4.2.

Nâng cao nhận thức xây dựng nông thôn mới ................................................ 83

4.4.3.

Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất .................................................... 84


4.4.4.

Giải pháp về cơ chế, chính sách ..................................................................... 85

4.4.5.

Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực .................................................................. 85

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 87
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 87

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 88

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 89
Phụ lục ...................................................................................................................... 91

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BCĐ


Ban chỉ đạo

BNNPTNT

Bộ nông nghiệp và pháp triển nông thôn

BXD

Bộ Xây dựng

CHXNCN

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa

CNH

Cơng nghiệp hóa

DĐĐT

Dồn điền đổi thửa

HTX

Hợp tác xã

KT-KT

Kinh tế- Kỹ thuật


NTM

Nông thôn mới

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

QLĐT

Quản lý đô thị

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thôn

TP

Thành phố

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TTg


Thủ tướng

TTLT

Thông tư liên tịch

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.

Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai của huyện Ba Vì 2016 ................... 25

Bảng 4.2.

Tình hình dân số và lao động của huyện Ba Vì (2013-2015) .................... 27

Bảng 4.3.

Tình hình thực hiện nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội huyện

Ba Vì đến tháng 11/2016 ......................................................................... 33

Bảng 4.4.

Tình hình thực hiện nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất
huyện Ba Vì đến tháng 11/2016 .............................................................. 40

Bảng 4.5.

Tình hình thực hiện nhóm tiêu chí văn hố- xã hơi- mơi truờng
huyện Ba Vì đến tháng 11/2016 .............................................................. 42

Bảng 4.6.

Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Đông Quang ....................... 53

Bảng 4.7.

Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống giao thông xã Đông Quang
GĐ 2011-2016 ........................................................................................ 56

Bảng 4.8.

Đánh giá mức độ đạt của trạm biến áp theo QĐ 491/QĐ-TTg................ 58

Bảng 4.9.

Kết quả thực hiện các tiêu chí nơng thơn mới tại xã Đông Quang ............ 61

Bảng 4.10. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Tản Hồng ........................... 66

Bảng 4.11. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống giao thông xã Tản Hồng
giai đoạn 2011-2016 ................................................................................ 71
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện các tiêu chí nơng thơn mới tại xã Tản Hồng ................ 76
Bảng 4.13. Sự hiểu biết và trao đổi nhận thức của người dân về xây dựng
nông thôn mới ........................................................................................ 80
Bảng 4.14. Sự tham gia của người dânvề xây dựng nông thôn mới ........................... 81

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện nơng thơn mới huyện Ba Vì .............................49
Hình 4.2. Cơ cấu nguồn vốn xây dựng nông thôn mới xã Đông Quang ........................ 62
Hình 4.3. Cơ cấu nguồn vốn xây dựng nơng thôn mới xã Tản Hồng ............................ 77

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thanh Tùng
Tên luận văn: “Đánh giá và đề xuất giải pháp thực hiện Quy hoạch xây dựng nơng
thơn mới tại huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội”
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng xây dựng nơng thơn mới tại huyện Ba Vì .

- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch tại huyện Ba Vì từ đó đề xuất một số
giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thơn mới trên địa bàn huyện Ba Vì trong
thời gian tới.
2. Đối tượng nghiên cứu
- Phương án Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới tại các xã huyện Ba Vì.
- Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới tại 2 xã Đông Quang
và Tản Hồng.
Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu thứ cấp tại UBND huyện Ba Vì, Phịng Kinh tế, phịng Quản
lý đơ thị; số liệu thứ cấp tại xã Tản Hồng và Đông Quang.
- Điều tra số liệu sơ cấp: Điều tra 100 hộ tại 2 xã Tản Hồng và Đông Quang.
- Phương pháp chọn điểm: Lựa chọn địa điểm nghiên cứu dựa trên các nhóm
hồn thiện các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Ba Vì.
- Sử d.ụng phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu để xây
dựng báo cáo.
Kết quả chính và kết luận
Qua 6 năm thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện đã
có 9/30 xã (chiếm 30%) đạt đủ tiêu chuẩn nông thôn mới, tiến độ triển khai còn chậm so
với mục tiêu đặt ra, tỷ lệ đạt các tiêu chí khơng đều giữa các vùng; chậm và khó khăn là
ở các xã miền núi và các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao như xã Ba Vì, Phú Đơng.
- Xã Tản Hồng đã đạt 19/19 tiêu chí đạt danh hiệu xã nơng thơn mới. Có được

ix


kết quả này là nhờ sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của các cấp các ngành và sự đồng thuận
của nhân dân huyện Ba Vì nói chung và xã Tản Hồng nói riêng.
- Xã Đơng Quang đã đạt 15/19 tiêu chí chưa hồn thành được xã đạt chuẩn
nơng thơn mới. Nguyên nhân là do guồn lực cho xây dựng Nơng thơn mới của cấp
trên cịn hạn chế, nguồn ngân sách xã còn hạn hẹp chưa đáp ứng được nên một số tiêu

chí về hạ tầng nơng thơn mới chưa được hồn thành như trường học, chợ nơng thơn.
Đời sống nhân dân cịn nhiều gặp nhiều khó khăn nên việc đóng góp xây dựng NTM
chưa được nhiều. Bên cạnh đó, cơng tác vận động, tun truyền cịn hạn chế, một số
bộ phận cán bộ và nhân dân nhận thức chưa đầy đủ về ý nghĩa chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới, cũng như mục tiêu, lộ trình xây dựng NTM.
Cơng tác huy động nguồn vốn cịn ít. Chưa kêu gọi được sự ủng hộ cúa các doanh
nghiệp đóng trên địa bàn.
Kết luận
Đến 12/2016 so với khi lập Quy hoạch xây dựng nông thôn mới huyện Ba Vì
(mỗi xã bình qn đạt từ 2-4 tiêu chí) năm 2011, đến nay đã tăng lên bình quân đạt 1214 tiêu chí/xã. Cụ thể đạt 19/19 tiêu chí có 9 xã, đạt 16/19 tiêu chí có 1 xã, đạt 15/19
tiêu chí có 4 xã, đạt 14/19 tiêu chí có 4 xã, đạt 13/19 tiêu chí có 6 xã đạt, đạt 12/19 tiêu
chí có 4 xã đạt, đạt 10/19 tiêu chí có 2 xã.

x


THESIS ABSTRACT
Mater candidate: Nguyen Thanh Tung
Thesis title: Evaluate and recommend solutions to implement new rural construction
planning
Major: Land management

Code: 60 85 01 03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives
1. Objectives of study
Find out the real situation of new rural construction planning in Ba Vi district.
Evaluate the result of implementing this planning in Ba Vi district, thence
propose some solutions to carry out new rural construction planning in Ba Vi district in

the next time.
2. Object of study
Project for new rural construction planning in communes of Ba Vi district.
The real situation of implementing new rural construction planning in 2
communes which are Dong Quang and Tan Hong.
Research methods
Collect secondary data at people’s committee in Ba Vi district, economic
department, department of urban management, secondary data in Tan Hong and Dong
Quang communes.
Primary data survey: investigate 100 households in Tan Hong and Dong Quang
communes.
Site selection method: select the location of research according to the perfection
of the groups relying on criterions of new rural construction planning in Ba Vi.
Use the comparison method, synthetic method, data processing to make a report.
Main result and Conclusion
1. Main reslt
After over 6 years of the implementation process of establishing new rural in
Dong Quang District, there are 9/30 communes (about 30%) achieve enough new rural
standards but the progress of implementation still be late with the schedule, the ratio
of achievement of standards is not equivelant among regions; Esspecially, it is slow
and difficult development as mountainous communes and the communes which have
high rate of poor household such as Ba Vi, Phu Dong.

xi


Tan Hong commune achieved 19/19 standards and complete the target of
establishing new rural. Achievement is donebase on close interesting and managing of
all levels of branches and the consent of people of Ba Vi District in general and Tan
Hong Commune in particular.

Dong Quang Commune achieved 15/19 standards and not become the
commune which complete new rural standards. Reason of this come from the
limitation of source to establish new rural of higher branches and budget of commune,
they are not attain the creterion of infrastructure such as school, rural market. People’s
live are still very difficult so the contribution in establishing new rural is not much. In
addition, the advocacy and propaganda activities are still limited, some sections of the
cadre and people are not fully aware of the significance of the national target program
and main focus and the schedule on establishing new rural.The mobilization of funds
is still small and not able to mobilize the support of located enterprises in the area.
2. Conclusion
Compare with the planning of establishing new rural in Ba Vi District (Each
commune has average of achievement from 2 to 4 criteria) in 2011. As of December
2016, average of achievement increase from 12 to 14 criteria for each commune.
Specifically, there are 9 communes achieve 19/19 criteria,1 commune achieve 16/19
criteria, 4 communes achieve 15/19 criteria, 4 communes achieve 14/19 criteria, 6
communes achieve 13/19 criteria, 4 communesachieve 12/19 criteria and 2 communes
achieve 10/19 criteria.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong q trình CNH - HĐH nơng nghiệp nơng thơn và hội nhập với nền
kinh tế thế giới, sự chênh lệch giữa nông thôn và thành thị ngày một gia tăng. Vì
vậy, việc phát triển nơng nghiệp nơng thơn ngày càng quan trọng góp phần phát
triển nền kinh tế, xã hội bền vững chung của đất nước.
Thực hiện Nghị quyết lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Phấn đấu đạt mục tiêu nâng cao nhanh đời
sống vật chất, tinh thân dân cư nơng thơn, hài hịa giữa các vùng. Xây dựng nền

nơng nghiệp tồn diện theo hướng hiện đại bền vững, sản xuất hàng hóa lớn có
năng suất, chất lượng hiệu quả đồng thời xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ
tầng, kinh tế - xã hội hiện đại có cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý gắn nông nghiệp với công nghiệp dịch vụ, đô thị theo quy hoạch xã hội
nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc, mơi trường sinh thái được bảo
vệ, nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị. Trong những năm qua, Đảng và
Nhà nước ta đã quan tâm chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ về phát triển nơng thơn từ
ban hành các chính sách đến hỗ trợ đầu tư xây dựng mơ hình thí điểm xây dựng
nông thôn mới nhằm rút kinh nghiệm, đề xuất các cơ chế chính sách và phương
pháp triển khai trên diện rộng.
Ba Vì là huyện tận cùng phía Tây Bắc của Hà Nội, phía Đơng giáp thị xã
Sơn Tây, phía Đơng Nam giáp huyện Thạch Thất. Phía Nam giáp các
huyện Lương Sơn (về phía Đơng Nam huyện) và Kỳ Sơn của Hịa Bình (về phía
Tây Nam huyện). Phía Bắc giáp thành phố Việt Trì, Phú Thọ, với ranh giới
là sơng Hồng (sơng Thao) nằm ở phía Bắc. Phía Tây giáp các huyện Lâm
Thao, Tam Nông, Thanh Thủy của Phú Thọ. Phía Đơng Bắc giáp huyện Vĩnh
Tường tỉnh Vĩnh Phúc, ranh giới là sơng Hồng.
Huyện Ba Vì trong những năm gần đây, kinh tế đã có nhiều chuyển biến
tích cực sang hướng sản xuất nông nghiệp đưa tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào
đồng ruộng, các ngành nghề công nghiệp, TTCN và dịch vụ phát triển. Tuy nhiên
sự phát triển chưa chú ý tới bảo vệ môi trường cũng như cảnh quan nơng thơn
truyền thống, xây dựng chưa có quy hoạch nên vẫn chưa tạo lập được bộ mặt
nông thôn mới. Hệ thống xây dựng cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ, chất lượng cơng
trình chưa đáp ứng với nhu cầu phát triển của địa phương.

1


“Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới huyện Ba Vì giai đoạn 2010 – 2020”
là một giải pháp nhằm xây dựng huyện Ba Vì thành mơ hình nơng thơn mới tiêu

biểu trong trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước; Có nền kinh tế phát
triển bền vững, hạ tầng kỹ thuật hiện đại, xã hội văn minh, môi trường xanh sạch
đẹp; Bản sắc văn hóa dân tộc và quê hương được giữ gìn, dân chủ cơ sở được
phát huy, đảm bảo cơng bằng tiến bộ xã hội; Quốc phịng an ninh và trật tự an
toàn xã hội được giữ vững; hệ thống chính trị được vững mạnh.
Đề tài nhằm đánh giá cũng như đưa ra các giải pháp nhằm đẩy nhanh q
trình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thôn mới, đưa quy hoạch phát triển
theo đúng định hướng và đạt hiệu quả cao.
1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới tại huyện
Ba Vì, thành phố Hà Nội nhằm đề ra một số tồn tại trong quá trình thực hiện từ
năm 2011 - 2016.
Đề xuất giải pháp để thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo
đúng kế hoạch đề ra.
1.2.2. Yêu cầu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng mô hình nơng
thơn mới.
- Đánh giá kết quả xây dựng mơ hình nơng thơn mới tại huyện Ba Vì.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong q trình xây dựng nông
thôn mới tại huyện.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng
nông thôn mới tại huyện.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kết quả xây dựng nông thôn mới đang
được triển khai tại địa phương.
Nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về xây dựng mơ
hình nơng thơn mới.


2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
- Về thời gian: Số liệu được lấy trong 6 năm 2011 - 2016.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI
- Đóng góp về cơ sở lý luận cho việc tổ chức thực hiện quy hoạch nông
thôn mới. Là cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp, chính sách thực hiện các nội
dung của quy hoạch xây dựng nông thôn mới trong thời gian tiếp theo.
- Ý nghĩa thực tiễn: Việc đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng
nơng thơn mới tại huyện Ba Vì sẽ giúp Ban chỉ đạo, Ban quản lý, các cơ quan, tổ
chức cơ quan đồn thể có liên quan,… kịp thời đưa ra các giải pháp hiệu quả
hơn, góp phần thực hiện thành cơng chương trình xây dựng nơng thơn mới, để
chương trình ngày càng phổ biến sâu rộng và tăng thiết thực, gần gũi với người
dân nông thôn hơn.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Nông thôn được coi như là khu vực địa lý nơi đó sinh kế cộng đồng gắn
bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài nguyên
thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nơng nghiệp.
Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn và cịn có nhiều
quan điểm khác nhau.
Khi khái niệm về nông thôn người ta thường so sánh nơng thơn với đơ thị.

Có ý kiến cho rằng, khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật độ dân số, số lượng
dân cư ở nông thôn thấp hơn so với thành thị.
Có quan điểm lại cho rằng dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở hạ
tầng, có nghĩa là vùng nơng thơn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng thành thị.
Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị
trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn vì cho rằng vùng nơng
thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường thấp hơn so
với đô thị.
Một quan điểm khác lại cho rằng, vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm
nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân nơng thơn trong
vùng là từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng trong
từng khía cạnh cụ thể và từng nước nhất định, phụ thuộc vào trình độ phát triển,
cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế. Như vậy, khái niệm nơng
thơn chỉ có tính chất tương đối, nó có thể thay đổi theo thời gian và theo tiến
trình phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện
hiện nay ở Việt Nam chúng ta có thể hiểu:
“Nơng thơn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành
phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân
xã” (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 54/2009/TTBNNPTNT ngày 21-8-2009).

4


2.1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới
Khái niệm nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là
Thị tứ; Thứ hai, là nông thôn mới chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu
so sánh giữa nông thôn mới và nơng thơn truyền thống, thì nơng thơn mới phải
bao hàm cơ cấu và chức năng mới.
Xây dựng nông thôn mới không phải là việc biến làng xã thành các Thị tứ
hay cố định nông dân tại nông thôn. Đơ thị hố và phi nơng hố nơng dân chính

là nguồn động lực quan trọng để xây dựng nông thôn mới. Xây dựng nông thôn
mới phải đặt trong bối cảnh đơ thị hố. Trong khi đó, chuyển dịch lao động nơng
thơn chính là nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng nông thôn mới với chủ
thể là các tổ chức nông dân. Các tổ chức hợp tác khu xã nơng dân kiểu mới đóng
một vai trị đặc biệt trong sự nghiệp này.
Khái niệm mơ hình nơng thơn mới mang đặc trưng của mỗi vùng nơng
thơn khác nhau. Nhìn chung, mơ hình nơng thơn mới là mơ hình cấp xã, thơn
được phát triển tồn diện theo định hướng cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá, dân
chủ hoá và văn minh hoá.
Sự hình dung chung của các nhà nghiên cứu về mơ hình nơng thơn mới là
những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những bài học khoa học kỹ thuật hiện đại, song vẫn giữ được nét đặc trưng, tính cách Việt Nam trong
cuộc sống văn hố, tinh thần.
Mơ hình nơng thơn mới được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng u cầu
phát triển; Có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường; Đạt
hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội; Tiến bộ
hơn so với mơ hình cũ; Chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận
dụng trên cả nước.
Xây dựng nông thôn mới là việc đổi mới tư duy, nâng cao năng lực của
người dân, tạo động lực giúp họ chủ động phát triển kinh tế, xã hội, góp phần
thực hiện chính sách vì nơng nghiệp, nơng dân, nơng thôn, thay đổi cơ sở vật
chất và diện mạo đời sống, văn hố, qua đó thu hẹp khoảng cách sống giữa nơng
thơn và thành thị. Đây là q trình lâu dài và liên tục, là một trong những nội
dung trọng tâm cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo trong đường lối, chủ trương phát
triển đất nước và của các địa phương trong giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài.
Mục tiêu xây dựng nơn thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện

5


đại; Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với

phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã hội nơng thơn
ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Môi trường sinh thái được bảo vệ; Nâng
cao sức mạnh của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng ở nông thôn; Xây
dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nông và đội ngũ trí thức, tạo nền
tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc, đảm bảo thực hiện thành cơng CNH HĐH đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Hiểu một cách chung nhất của mục đích xây dựng mơ hình nơng thơn mới
là hướng đến một nơng thơn năng động, có nền sản xuất nơng nghiệp hiện đại, có
kết cấu hạ tầng gần giống đơ thị.
Vì vậy có thể quan niệm: “Nông thôn mới là nông thôn mà trong đó đời
sống vật chất, văn hố, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao,
giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp
thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị làm
chủ nơng thơn mới” (Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Ba Vì, Tài liệu bồi
dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới, 2010).
2.1.2. Sự cần thiết xây dựng mô hình nơng thơn mới
Có thể nói, kể từ khi thực hiện đường lối đổi mới, chủ trương, chính sách
phát triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng và Nhà nước ta đã có những thay đổi
căn bản. Những nội dung trong chính sách phát triển nơng nghiệp, nơng thơn như
xem nơng nghiệp là mặt trận hàng đầu, chú trọng các chương trình lương thực
thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế trang trại, đẩy
mạnh công nghiệp hố, hiện đại hố nơng thơn, xây dựng đời sống văn hoá ở khu
dân cư, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở… đã bắt đầu tạo ra những yếu tố mới
trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. Bên cạnh đó, Nhà nước đã phối hợp với
các tổ chức quốc tế, các tổ chức xã hội trong nước để xố đói giảm nghèo, cải
thiện mơi trường thiên nhiên và môi trường xã hội ở nông thôn. Các chủ trương
của Đảng, chính sách của Nhà nước ta đã và đang đưa nền nông nghiệp tự túc tự
cấp sang nền nông nghịêp hàng hoá.
Những thành tựu đạt được trong phát triển nông nghiệp, nông thôn thời kỳ
đổi mới là rất to lớn, tuy nhiên, nông nghiệp và nông thôn nước ta vẫn tiềm ẩn
những mâu thuẫn, thách thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ như:


6


Thứ nhất: Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát
- Hiện nay nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, tự phát, có khoảng 23%
xã có quy hoạch nhưng thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn chất lượng chưa cao.
- Cơ chế quản lý phát triển theo quy hoạch còn yếu.
- Xây dựng tự phát, kiến trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp, lộn xộn,
nhiều nét đẹp văn hoá truyền thống dần bị mai một.
Thứ hai: Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cịn lạc hậu khơng đáp ứng được yêu
cầu phát triển lâu dài
Thủy lợi chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh. Tỷ lệ
kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa mới đạt 25%. Giao thơng chất lượng
thấp, khơng có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều vùng giao thông chưa
phục vụ tốt sản xuất, lưu thơng hàng hóa, phần lớn chưa đạt chuẩn quy định. Hệ
thống lưới điện hạ thế ở tình trạng chắp vá, chất lượng thấp, quản lý lưới điện ở
nơng thơn cịn yếu, tổn hao điện năng cao (22-25%), nông dân phải chịu giá điện
cao hơn giá trần Nhà nước quy định. Hệ thống các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở ở nơng thơn có tỷ lệ đạt chuẩn về cơ sở vật chất thấp (32,7%),
còn 11,7% số xã chưa có nhà trẻ, mẫu giáo; Mức đạt chuẩn của nhà văn hóa và
khu thể thao xã mới đạt 29,6%, hầu hết các thơn khơng có khu thể thao theo quy
định. Tỷ lệ chợ nơng thơn đạt chuẩn thấp, có 77,6% số xã có điểm bưu điện văn
hóa theo tiêu chuẩn, 22,5% số thơn có điểm truy cập Intenet. Cả nước hiện cịn
hơn 400 nghìn nhà ở tạm bợ (tranh, tre, nứa lá), hầu hết nhà ở nông thôn được
xây không có quy hoạch, quy chuẩn (Tổng cục Thống kê, 2016).
Thứ ba: Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn ở mức thấp
- Kinh tế hộ phổ biến quy mô nhỏ .
- Kinh tế trang trại chỉ chiếm hơn 1% tổng số hộ nông - lâm - ngư nghiệp
trong cả nước (Tổng cục thống kê, 2016).

- Kinh tế tập thể phát triển chậm, hầu hết các xã đã có hợp tác xã hoặc tổ
hợp tác nhưng hoạt động cịn hình thức.
- Đời sống cư dân nơng thơn tuy được cải thiện nhưng còn ở mức thấp,
chênh lệch giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng ngày càng cao
- Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nơng thơn cịn cao chiếm 16.2% (Tổng cục
thống kê, 2016).

7


Thứ tư: Các vấn đề về văn hóa – mơi trường – giáo dục – y tế
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo rất thấp.
- Mức hưởng thụ về văn hóa của người dân thấp, những vấn đề xã hội ở
nông thôn vẫn phát sinh nhiều vấn đề bức xúc, bản sắc văn hóa dân tộc ngày bị
mai một, tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.
- Hệ thống an sinh xã hội chưa phát triển.
- Môi trường sống ô nhiễm.
- Số trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia thấp, vai trò y tế dự phòng của trạm y
tế cịn hạn chế.
Thứ năm: Hệ thống chính trị cịn yếu (nhất là trình độ và năng lực điều hành)
Góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đưa Nghị quyết của
Đảng về nông thôn đi vào cuộc sống, một trong những việc cần làm trong giai
đoạn này là xây dựng mơ hình nơng thơn mới đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố,
hiện đại hố và hội nhập nền kinh tế thế giới.
Xây dựng nông thôn mới là chính sách về một mơ hình phát triển cả nơng
nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa
đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ với
các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính tốn, cân đối mang tính tổng
thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí.
2.1.3. Vai trị của xây dựng mơ hình nơng thơn mới

 Về kinh tế
Nơng thơn có nền sản xuất hàng hố mở, hướng đến thị trường và giao
lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nơng thơn phải hiện đại,
tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán.
- Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi
người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt
sự phân hoá giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nơng thơn
và thành thị.
- Hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các hợp tác xã
theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng tiến bộ khoa
học công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất kinh doanh, phát triển ngành
nghề ở nông thôn.

8


- Sản xuất hàng hố có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của từng
vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản xuất,
chế biến bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch.
 Về chính trị
Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ làng, hương ước
với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, tơn trọng
kỷ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã.
Phát huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động của các đồn
thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào xây
dựng nơng thơn mới.
 Về văn hố xã hội
Xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư, giúp nhau xố đói giảm nghèo,
vươn lên làm giàu chính đáng.
 Về con người

Xây dựng hình mẫu người nơng dân sản xuất hàng hố khá giả, giàu có,
kết tinh các tư cách: Công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dịng
họ, gia đình.
 Về mơi trường
Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, sinh thái. Bảo vệ rừng đầu nguồn,
chống ơ nhiễm nguồn nước, mơi trường khơng khí và chất thải từ các khu công
nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
Các nội dung trên trong cấu trúc mô hình nơng thơn mới có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai trị chỉ đạo, tổ chức điều hành q trình
hoạch định và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp lý,
hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động viên tinh thần. Nhân dân tự
nguyện tham gia, chủ động trong thực thi chính sách. Trên tinh thần đó, các
chính sách kinh tế - xã hội sẽ tạo hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng mơ hình nơng
thơn mới.
2.1.4. Nội dung xây dựng mơ hình nơng thơn mới
Xây dựng nông thôn mới không phải chỉ nhằm xây dựng con đường, kênh
mương, trường học, hội trường... mà cái chính là qua cách làm này sẽ tạo cho
người nông dân hiểu rõ được nội dung, ý nghĩa và thúc đẩy họ tự tin, tự quyết,

9


đưa ra sáng kiến, tham gia tích cực để tạo ra một nông thôn mới năng động hơn.
Phải xác định rằng, đây không phải là đề án đầu tư của Nhà nước mà là việc
người dân cần làm, để cuộc sống tốt hơn, Nhà nước chỉ hỗ trợ một phần.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng thôn về tiềm năng, lợi thế, năng lực
của cán bộ, khả năng đóng góp của nhân dân… hướng dẫn để người dân bàn bạc
đề xuất các nhu cầu và nội dung hoạt động của đề án. Xét trên khía cạnh tổng
thể, những nội dung sau đây cần được xem xét trong xây dựng mơ hình nơng
thơn mới.



Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng đồng

- Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc quy hoạch, thiết kế, triển khai
thực hiện, quản lý, điều hành các chương trình, dự án trên địa bàn thôn.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cơ sở và đội ngũ cán bộ các cấp về
phát triển nơng thơn bền vững.
- Nâng cao trình độ dân trí của người dân.
- Phát triển mơ hình câu lạc bộ khuyến nông thôn để giúp 0 vụ để giảm
lao động nông nghiệp.


Tăng cường và nâng cao mức sống cho người dân

- Quy hoạch lại các khu dân cư nông thơn, với phương châm: Giữ gìn tính
truyền thống, bản sắc của thơn, đồng thời đảm bảo tính văn minh, hiện đại, đảm
bảo môi trường bền vững.
- Cải thiện điều kiện sinh hoạt của khu dân cư: Ưu tiên những nhu cầu cấp
thiết nhất của cộng đồng dân cư để triển khai thực hiện xây dựng: Đường làng, nhà
văn hoá, hệ thống tiêu thoát nước…
- Cải thiện nhà ở cho các hộ nơng dân: Tăng cường thực hiện xố nhà tạm,
nhà tranh tre nứa, hỗ trợ người dân cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn
nuôi, hầm biogas cho khu chăn nuôi…
 Hỗ trợ người dân phát triển sản xuất hàng hoá, dịch vụ nâng cao thu nhập
Căn cứ vào các điều kiện cụ thể của mỗi thôn để xác định một cơ cấu kinh
tế hợp lý, có hiệu quả, trong đó:
- Sản xuất nơng nghiệp: Lựa chọn tập trung phát triển cây trồng, vật ni
là lợi thế, có khối lượng hàng hố lớn và có thị trường, đồng thời đa dạng hố sản
xuất nơng nghiệp trên cơ sở phát huy khả năng về đất đai, nguồn nước và nhân

lực tại địa phương.

10


- Cung ứng các dịch vụ sản xuất và đời sống như: Cung ứng vật tư, hàng
hoá, nước sạch cho sinh hoạt, nước cho sản xuất, điện, tư vấn kỹ thuật chuyển
giao tiến bộ khoa học, tín dụng…
- Hỗ trợ trang bị kiến thức và kỹ năng bố trí sản xuất, thay đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi hợp lý.
- Củng cố, tăng cường quan hệ sản xuất, tư vấn hỗ trợ việc hình thành và
hoạt động của các tổ chức: Tổ hợp tác, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư…
tạo mối liên kết bốn nhà trong sản xuất, chế biến, và tiêu thụ sản phẩm.


Xây dựng nông thôn gắn với phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm

phi nông nghiệp
- Đối với những thơn chưa có nghề phi nơng nghiệp: Để phát triển được
ngành nghề nông thôn cần tiến hành "cấy nghề" cho những địa phương còn
"trắng" nghề.
- Đối với những thơn đã có nghề: Củng cố tăng cường kỹ năng tay nghề
cho lao động, hỗ trợ công nghệ mới, quảng bá và mở rộng nghề, hỗ trợ xử lý môi
trường, hỗ trợ tư vấn thị trường để phát triển bền vững.


Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất
- Tư vấn hỗ trợ quy hoạch giao thông, thuỷ lợi nội đồng, chuyển đổi ruộng

đất, khuyến khích tích tụ ruộng đất để phát triển kinh tế trang trại với nhiều loại

hình thích hợp.
- Hỗ trợ xây dựng mặt bằng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng
nghề, chế biến sau thu hoạch, giao thông, thuỷ lợi nội đồng.


Xây dựng nông thôn gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường ở

nông thôn
Vấn đề bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường từ việc quản lý nguồn cấp
nước, thoát nước đến quản lý thu gom rác thải ở nông thôn cũng đã trở nên đáng
báo động. Đã đến lúc cơ quan địa phương cần có những biện pháp quản lý mơi
trường địa phương mình như: Xây dựng hệ thống xử lý rác thải, tuyên truyền
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân, xây dựng hệ thống quản lý
môi trường ở khu vực mình một cách chặt chẽ.


Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hoá, phát huy bản sắc văn

hố dân tộc ở nơng thơn

11


Thơng qua các hoạt động ở nhà văn hố làng, những giá trị mang đậm nét
quê đã được lưu truyền qua các thế hệ, tạo nên những phong trào đặc sắc mang hồn
quê Việt Nam riêng biệt, mộc mạc - chân chất - thắm đượm tình q hương.
Xã hội hố các hoạt động văn hố ở nơng thơn, trước hết xuất phát từ xây
dựng làng văn hoá, nhà văn hoá làng và các hoạt động trong nhà văn hoá làng.
Phong trào này phải được phát triển trên diện rộng và chiều sâu.
Căn cứ vào từng điều kiện cụ thể mà vai trò của từng nội dung đối với mỗi

địa phương là khác nhau, tuy nhiên những nội dung trên cần được song song thực
hiện, tạo điều kiện cho sự phát triển đồng bộ, tồn diện trong một mơ hình nơng
thơn mới.
2.1.5. Các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Căn cứ Quyết định số: 491/QĐ – TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng
Chính Phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT – BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về
nông thôn mới.
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về Sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới.


Các nhóm tiêu chí: Gồm 5 nhóm
 Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
 Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - Xã hội (có 08 tiêu chí)
 Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí)
 Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - mơi trường (có 04 tiêu chí)
 Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí)

2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
2.2.1. Mơ hình nơng thơn mới của một số nước trên thế giới
2.2.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc
Vào những năm đầu 60 Hàn Quốc vẫn là nước chậm phát triển, nông
nghiệp là hoạt động kinh tế chính với khoảng 2/3 dân số sống ở khu vực nông
thôn, nông dân quen sống trong cảnh nghèo nàn, an phận, thiếu tinh thần trách
nhiệm. Do vậy nhiều chính sách mới về phát triển nơng thơn ra đời nhằm khắc
phục tình trạng trên.

12



×