Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.82 KB, 57 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>B5. Viết báo cáo NCKHSPƯD Kết quả nghiên cứu sẽ được trình bày và có thể viết dưới dạng một báo cáo theo tiêu chuẩn quốc tế.. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Các nội dung chính I. Mục đích của báo NCKHSPUD II. Nội dung cơ bản của báo cáo NCKHSPUD III. Cấu trúc báo cáo IV. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục đích của báo cáo nghiên cứu NCKHSPUD • Để trình bày với các nhà chức trách, các nhà tài trợ và những người làm nghiên cứu khác • Chứng minh bằng tài liệu về quy trình và các kết quả nghiên cứu Báo cáo nghiên cứu NCKHSPUD bằng văn bản là một dạng báo cáo phổ biến 10/22/2012. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Nội dung của báo cáo NCKHSPƯD • Vấn đề nảy sinh như thế nào? Vì sao vấn đề lại quan trọng? • Giải pháp cụ thể là gì? Các kết quả dự kiến là gì? • Tác động nào đã được thực hiện? Trên đối tượng nào? Và bằng cách nào?. 10/22/2012. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Nội dung của báo cáo NCKHSPƯD • Đo các kết quả đầu ra bằng cách nào? Độ tin cậy của phép đo ra sao? • Kết quả nghiên cứu chỉ ra điều gì? Vấn đề đã được giải quyết chưa? • Có những kết luận và kiến nghị gì?. 10/22/2012. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Cấu trúc báo cáo Các trang tiếp theo. Trang bìa. Tên đề tài Tên tác giả và tổ chức Trang 1. Mục lục ……………………...... ……………………….. 07/09/21 10/22/2012. Tóm tắt Giới thiệu Phương pháp Khách thể nghiên cứu Thiết kế Quy trình Đo lường Phân tích dữ liệu và kết quả Bàn luận Kết luận và khuyến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Tên đề tài: • Nên ngắn gọn (không quá 20 từ). • Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng tham gia và tác động được thực hiện. • Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định • Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu. Ví dụ: Nâng cao hiệu quả giờ ôn tập môn Toán THCS bằng BĐTD hoặc Sử dụng PP trò chơi trong học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường…) 10/22/2012. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Tên tác giả & tổ chức • Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng nhóm trước. • Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác giả cùng trường được đặt cạnh nhau.. 10/22/2012. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Tóm tắt • Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài. • Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau: • Mục đích • Quy trình nghiên cứu • Kết quả. 10/22/2012. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Giới thiệu • Cung cấp thông tin cơ bản về lý do thực hiện nghiên cứu. • Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được các nhà nghiên cứu khác thực hiện. • Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.. 07/09/21 10/22/2012. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIỚI THIỆU. Phần (GT) đặt vấn đề được coi là tốt khi nào??? - Là một cầu nối thực sự giữa hiểu biết của độc giả với kiến thức của NNC. Nó phải cho phép độc giả theo dõi phần tiếp theo mà không phải tìm thêm những kiến thức bổ sung ở nơi khác. - Chỉ rõ tại sao NC được thực hiện. Trong phần này tác giả chỉ rõ vấn đề đặt ra và nêu ra lợi ích của nó. - Không chứa đựng những kiến thức vô ích cho hiểu biết về mục đích của đề tài. 10/22/2012. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Xây dựng phần đặt vấn đề (GT) cho đề tài nghiên cứu như thế nào?. 10/22/2012. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Trình bày những kiến thức chung về vấn đề NC (đôi khi chỉ cần một đến hai câu là đủ). Nêu một cách tóm lược các hiểu biết dành cho độc giả chưa biết về chủ đề NC. Nó phải đưa đến cho người đọc những thông tin cho phép họ có thể hiểu nội dung NC. - Xác định rõ điểm đặc biệt của vấn đề được đề cập trong đề tài. Phải tập trung vào yếu tố riêng được đề cập tới trong nghiên cứu: các kết quả trái ngược với các NC đã có, vấn đề chưa được ai đề cập đến, do vậy cần đưa ra các giải pháp thay thế như sử dụng những biện pháp sư phạm hay cải tiến phương pháp dạy học,.... - Trình bày rõ ràng mục đích của đề tài, lợi ích hoặc đánh giá về câu trả lời mong đợi với câu hỏi đặt ra. 10/22/2012. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Những sai lầm nào có thể mắc phải khi viết phần (GT) đặt vấn đề? • Phần lịch sử vấn đề quá dài: Phần này cần ngắn gọn, súc tích. Nếu như sự trình bày dài về các kết quả hay quan điểm trước đây là cần thiết cho sự hiểu biết về đề tài thì chỗ đứng đúng của những cái đó phải ở phần Bàn luận • Lạc đề: Cần tập trung vào những yếu tố liên quan tới nghiên cứu, tránh tán rộng và trình bày những hiểu biết chung về vấn đề đặt ra. Việc nhắc lại những kiến thức làm người đọc hiểu tại sao đề tài được thực hiện, không được làm người đọc đi chệch hướng hay lạc đường.. 10/22/2012. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Những sai lầm nào có thể mắc phải khi viết phần (GT) đặt vấn đề? * Quá nhiều hoặc ít tài liệu tham khảo Tất cả những điều khẳng định trong phần đặt vấn đề phải dựa trên các tài liệu tham khảo. Tác giả phải chọn lựa tài liệu nào xác đáng nhất, mới nhất và có thể tìm để tham khảo dễ nhất theo thứ tự quan trọng tăng dần.. 10/22/2012. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5. Phương pháp Mô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế, các phép đo, quy trình và các kỹ thuật phân tích được thực hiện trong nghiên cứu. a. Khách thể nghiên cứu Mô tả thông tin cơ sở về các đối tượng tham gia (học sinh) trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng về: giới, thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành vi có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 10/22/2012. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. Thiết kế • Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng thiết kế đã chọn • Sử dụng các loại hình kiểm tra. • Sử dụng các phép kiểm chứng. Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung. 10/22/2012 07/09/21. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ví dụ: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên:. 10/22/2012 07/09/21. Nhóm. KT trước. Tác động. KT sau. N1. O1. X. O3. N2. O2. ---. O4. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> b. Thiết kế Mục đích đầu tiên là xác định nghiên cứu được thực hiện trên đối tượng nào? Cần mô tả rõ những tiêu chuẩn chọn vào và tiêu chuẩn loại ra khỏi nhóm NC Đặc điểm của các nhóm NC phải được xác định rõ ràng. Mục đích thứ hai là chỉ rõ cần đánh giá cái gì? Hoạt động học của một đối tượng học sinh, kết quả của một biện pháp sư phạm, sự thay đổi thái độ của học sinh trong một nhóm thực nghiệm. Mục đích thứ ba là mô tả các tiêu chuẩn sử dụng để đánh giá. 10/22/2012. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Những sai lầm nào có thể mắc phải? • Đưa ra các lời nhận xét • Trong phần này khi mô tả thường có xu hướng thảo luận về phương pháp nghiên cứu "chúng tôi đã nghiên cứu những học sinh lớp 7 trường X bởi vì… (giải thích lý do ở phần bàn luận). • Trong “Lựa chọn thiết kế” phải mô tả nhưng không giải thích, không bình luận. Các lời bình luận như: "Việc lựa chọn nhóm nghiên cứu này đã tạo ra một…", "Chúng tôi đã mắc phải sai lầm là … ", "Tác dụng tuyệt vời của tác động sư phạm này sẽ là …", … cần được 20 loại10/22/2012 bỏ trong phần “Lựa chọn thiết kế nghiên cứu”.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Những sai lầm nào có thể mắc phải? • Đưa kết quả vào phần này.. •Dữ liệu ngoài lề Nếu sự mô tả thiết kế nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu phải càng chính xác càng tốt, thì sự chính xác này chỉ giới hạn ở những yếu tố có tác dụng cho nghiên cứu. Tất cả những yếu tố ngoài lề không liên quan trực tiếp với mục đích nghiên cứu phải được lược bỏ (Ví dụ như nhắc tới các kết quả về sự thay đổi hứng thú, động cơ học tập nếu những cái đó không có liên hệ trực tiếp với mục đích đề tài). 10/22/2012 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> c. Quy trình nghiên cứu Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi: • Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào? • Tác động kéo dài bao lâu? • Tác động như thế nào ? • Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc hoạt động nào được thực hiện?. 10/22/2012. 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> d. Đo lường Yêu cầu chung Đo lường - Thu thập dữ liệu là trung tâm của bài trình bày kết quả NCKHSPUD. Các kết quả trình bày ở đây là kết quả của mục đích NC đặt ra trong phần đặt vấn đề và kết quả của các tác động sư phạm đã sử dụng. Đây là cơ sở cho việc phân tích dữ liệu và bàn luận ở phần sau. Việc trình bày dữ liệu nghiên cứu phải khách quan, không cá nhân, càng trung lập càng tốt: tác giả trình bày các dữ liệu thu thập được và chỉ làm việc đó. Nói một cách khác Đo lường – Thu thập dữ liệu phải để cho người đọc khả năng tự rút ra các kết luận của riêng mình trước khi so sánh với kết luận của tác giả. 10/22/2012. 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> d. Đo lường • Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về: • Nội dung • Dạng câu hỏi • Số lượng câu hỏi • Mô tả quy trình chấm điểm • Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể). 10/22/2012. 24.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> d. Đo lường Những sai lầm nào có thể mắc phải? - Đưa ra các kết quả ngoài lề không có liên quan với mục đích của đề tài. - Không đưa tất cả các kết quả vào Đo lường - Thu thập dữ liệu. Đo lường - Thu thập dữ liệu phải trình bày các kết quả nghiên cứu, tất cả phần viết đều là các kết quả và chỉ có kết quả mà thôi. Một trong những sai lầm khi viết là làm cho người đọc nhận thấy trong phần phân tích dữ liệu và bàn luận hay thậm chí còn tệ hơn, ở phần tóm tắt có một kết quả mà nó không được đưa ra ở phần Thu thập dữ liệu. 10/22/2012. 25.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> d. Đo lường Những sai lầm nào có thể mắc phải? * Không trình bày trung thực các kết quả. Phải trình bày trung thực các kết quả thu được cả khi kết quả là âm tính. Một kết quả bình thường hay âm tính là một thông tin có thể có ích cho một NC chẩn đoán hoặc để tránh một tác động không hiệu quả. * Đưa ra những kết quả không có liên quan tới mục đích đề tài đã nêu trong phần đặt vấn đề lại tạo ra một sự nhầm lẫn khi NC.. 10/22/2012. 26.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> d. Đo lường Những sai lầm nào có thể mắc phải? * Đưa ra các bình luận Đo lường - Thu thập dữ liệu không được có bất kỳ một sự bình luận, giải thích nào, cũng không có bất kỳ sự so sánh nào với các công trình khác, không có bất kỳ sự ám chỉ nào tới nhóm NC hay tới tác động sư phạm đã được mô tả trongThiết kế NC. Do vậy trong Đo lường – Thu thập dữ liệu không được trích dẫn bất kỳ tài liệu tham khảo nào. Việc đưa ra các nhận xét như: "Nói tóm lại, các tác động sư phạm được đánh giá là có triển vọng”; “Các kết quả nhìn chung tốt”; “Việc nghiên cứu kết quả khó khăn do...”; “Chúng tôi lấy làm tiếc”, … không được đưa ra trong phần này. Những lời nhận xét phải giành cho phần Bàn luận 10/22/2012. 27.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 6. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả Phân tích dữ liệu - Bàn luận của một NC khác với các phần “Lựa chọn thiết kế NC” và “Đo lường – Thu thập dữ liệu” mô tả một cách trung thực (không có tính cá nhân) NC được thực hiện như thế nào và đã thu được cái gì. Trong Phân tích dữ liệu - Bàn luận trình bày một cách chủ quan những điều gì bản thân người NC suy nghĩ dựa trên việc phân tích số liệu. Chất lượng và lợi ích của Phân tích dữ liệu - Bàn luận phản ánh văn hoá khoa học và sự thông minh của tác giả. 10/22/2012. 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 6. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả • Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ ra kết quả phân tích. • Kết quả: • Giá trị TB • Độ lệch chuẩn • Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương…. • Mức độ ảnh hưởng. • Mô tả dữ liệu bằng bảng và biểu đồ • Chỉ trình bày dữ liệu đã xử lý chứ không trình bày dữ liệu thô. 10/22/2012. 29.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 6. Phân tích dữ liệu và kết quả Như trong Bảng 1 dưới đây, điểm TB bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 28,5 (SD=3,54) và của nhóm đối chứng là 23,1 (SD=4,01). Thực hiện phép kiểm chứng ttest độc lập với các kết quả trên tính được giá trị p là 0,02. Điều này cho thấy nhóm thực nghiệm đạt kết quả cao vượt trội so với nhóm đối chứng (Hình 1). Bảng 1: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động. Số HS. Giá trị TB. Độ lệch chuẩn (SD). Nhóm thực nghiệm. 15. 28,5. 3,54. Nhóm đối chứng. 12. 23,1. 4,01. 10/22/2012. 30.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Phân tích dữ liệu và kết quả. Nhóm thực nghiệm. Nhóm đối chứng. Hình 1: So sánh các bài kiểm tra sau tác động 10/22/2012. Trong trường hợp này, các kết quả so sánh được thể hiện gồm: giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và giá trị p của phép kiểm chứng t-test. Phần này chỉ trình bày các dữ liệu đã xử lý, không trình bày dữ liệu thô. 31.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Phân tích dữ liệu và kết quả a. b. c. d. e.. Sử dụng bảng Biểu đồ cột (so sánh giữa các nhóm) Biểu đồ hình dây (thể hiện xu hướng) Biểu đồ hình tròn (thể hiện tỷ lệ phần trăm) Biểu đồ phân tán (thể hiện mối quan hệ). 10/22/2012. 32.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 6. Phân tích dữ liệu và kết quả a. Sử dụng bảng: Bảng có ưu điểm về sự súc tích toán học tới phần thập phân sau dấu phẩy nhưng lại khô khan. Những thông tin số hoá của bảng cho phép so sánh một cách ngắn gọn các kết quả. Trước một bảng, một độc giả khi không quan tâm lắm đến các chi tiết của kết quả sẽ rất khó khăn để hiểu tác dụng khái quát của một tác động sư phạm được sử dụng. Sự khác nhau giữa việc đọc bảng và biểu đồ sẽ còn lớn hơn nếu số lượng đối tượng được nghiên cứu lớn: Việc đọc một biểu đồ dễ hơn so với đọc một bảng khi các số liệu quá nhiều. 10/22/2012. 33.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Phân tích dữ liệu và kết quả a. Sử dụng bảng: • Khi sử dụng bảng, cần cố gắng tránh đưa quá nhiều thông tin, đặc biệt khi đối tượng đọc báo cáo không phải là những người NC. Mỗi bảng có một tên thường được đặt ở trên bảng. Tên một bảng đòi hỏi phải mang tính thông tin.. 10/22/2012. 34.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Phân tích dữ liệu và kết quả b. Sử dụng biểu đồ: • Biểu đồ dạng miếng bánh pho mát tròn“camembert” (còn gọi là biểu đồ tròn) •. Dạng biểu đồ này đặc biệt thích hợp cho việc trình bày tỷ lệ phần trăm. Nó cho phép có được thông tin chính xác về mối tương quan của các phần khác nhau trong một tổng thể.. •. Biểu đồ dạng này không nên có quá bảy phần và nên tránh thể hiện các phần nhỏ hơn 5%.. 10/22/2012. 35.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Phân tích dữ liệu và kết quả b. Sử dụng biểu đồ: • Biểu đồ dạng cột •. Biểu đồ dạng cột cho phép so sánh tĩnh các số liệu khác nhau, khi thực hiện sự ghép nhóm sẽ cho phép làm xuất hiện ra những mối quan hệ nếu trình bày ở dạng bảng thì không rõ.. •. Số lượng khối vuông hay thanh không nên vượt quá 7. Đồ thị dạng cột được xác định rõ ràng hơn nếu ta thêm vào các thang đo.. 10/22/2012. 36.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Lưu ý khi phân tích dữ liệu và các kết quả Biểu đồ hình dây thể hiện xu hướng Điểm của 3 bài kiểm tra sáng tạo. KT trước tác động. KT sau tác động. KT duy trì. Các đợt kiểm tra 10/22/2012. 37.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Phân tích dữ liệu và các kết quả c. Biểu đồ hình dây thể hiện xu hướng • Sự giảm nhẹ điểm TB của bài kiểm tra duy trì so với bài kiểm tra trước tác động (từ 36 xuống 34 điểm) cho thấy tác động đã mang lại ảnh hưởng tích cực, được duy trì trong một khoảng thời gian. • Nếu có nhóm đối chứng, sẽ có thêm một dây nữa xuất phát từ cùng một điểm nhưng dao động trong khoảng 25 điểm. Điều này cho thấy điểm của bài kiểm tra sáng tạo không thay đổi nhiều. 10/22/2012. 38.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Phân tích dữ liệu và các kết quả Biểu đồ phân tán thể hiện mối quan hệ Biểu đồ phân tán của bài kiểm tra trước và sau tác động. Kiểm tra sau tác động. Kiểm tra trước tác động 10/22/2012. 39.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Phân tích dữ liệu và các kết quả c. Biểu đồ hình dây thể hiện xu hướng • Khi thực hiện kiểm tra một nhóm từ hai đợt trở lên, biểu đồ hình dây giúp theo dõi những thay đổi theo thời gian. • Ví dụ, biểu đồ hình dây trong phần minh hoạ cho thấy điểm TB bài kiểm tra sau tác động tăng từ 25 lên 36 điểm so với bài kiểm tra trước tác động. Điều này cho thấy nghiên cứu có ảnh hưởng tích cực. 10/22/2012. 40.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Phân tích dữ liệu và các kết quả c. Biểu đồ hình dây thể hiện xu hướng • Sự giảm nhẹ điểm TB của bài kiểm tra duy trì so với bài kiểm tra trước tác động (từ 36 xuống 34 điểm) cho thấy tác động đã mang lại ảnh hưởng tích cực, được duy trì trong một khoảng thời gian. • Nếu có nhóm đối chứng, sẽ có thêm một dây nữa xuất phát từ cùng một điểm nhưng dao động trong khoảng 25 điểm. Điều này cho thấy điểm của bài kiểm tra sáng tạo không thay đổi nhiều. 10/22/2012. 41.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Phân tích dữ liệu và các kết quả Biểu đồ phân tán thể hiện mối quan hệ Biểu đồ phân tán của bài kiểm tra trước và sau tác động. Kiểm tra sau tác động. Kiểm tra trước tác động 10/22/2012. 42.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Phân tích dữ liệu và các kết quả Biểu đồ phân tán thể hiện mối quan hệ • Biểu đồ phân tán thể hiện đồng thời sự phân bố của hai hệ thống điểm (trường hợp này là bài kiểm tra trước và sau tác động). • Có thể thấy ngay mối quan hệ giữa hai bài kiểm tra. • Mỗi điểm đồng thời thể hiện điểm kiểm tra trước và sau tác động của mỗi học sinh.. 10/22/2012. 43.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bàn luận kết quả Phần Bàn luận phải đáp ứng 3 mục tiêu liên kết với nhau. 1. Xác định xem mục đích NC đưa ra ở cuối phần đặt vấn đề có đạt được hay không. Điều đó dẫn tới việc phải tóm tắt những kết quả chính đáp ứng trực tiếp mục đích NC: đó là phần duy nhất chấp nhận việc nêu lại kết quả trong bài viết. Không được nhắc lại tất cả các kết quả có trong phần thu thập dữ liệu nghiên cứu. Không được đưa thêm một kết quả mới nào vào phần Bàn luận. Không được thay đổi bất cứ số liệu nào đã đưa ở phần thu thập dữ liệu: nếu kết quả là 48% thì không được biến thành "gần 50%" hay "khoảng một nửa". 10/22/2012 44.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Bàn luận kết quả Phần Bàn luận phải đáp ứng ba mục tiêu liên kết với nhau. 2. Đánh giá chất lượng và giá trị của kết quả NC: Số lượng đối tượng NC có đủ lớn để rút ra kết luận? Liệu có sự chệch hướng trong việc chọn đối tượng hay trong quá trình tác động? Việc lựa chọn phương pháp NC đã đáp ứng tốt nhất cho vấn đề đặt ra? Tại sao lại chọn phương pháp đó mà không chọn phương pháp khác? Nhận định các kết quả như thế nào căn cứ theo các tác động được sử dụng và độ mạnh của các phép thống kê được sử 10/22/2012 dụng.. 45.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Bàn luận kết quả Phần Bàn luận phải đáp ứng 3 mục tiêu liên kết với nhau.. 3. So sánh kết quả thu được với những kết quả của các tác giả khác. Việc trình bày kết quả dưới dạng bảng và biểu đồ làm việc so sánh này tiện lợi hơn. Trong khi so sánh với các tác giả khác, nếu có những sự khác biệt với những điều đã được các tác giả khác phát hiện, cần phải tìm cách giải thích, ví dụ như do sự khác nhau về số lượng, đối tượng NC hay phương pháp NC. Bằng cách này, tác giả thông báo sự đóng góp cá nhân của mình trong cách mà mình tiếp cận vấn đề. 10/22/2012. 46.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bàn luận • Nghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không? Các kết quả có thống nhất với nghiên cứu trước đó hay không? • Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong quản lý/ giảng dạy và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo dài/ mở rộng. • Có thể nêu ra các hạn chế của nghiên cứu nhằm giúp người khác lưu ý về điều kiện thực hiện nghiên cứu.. 10/22/2012. 47.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Bàn luận Các sai lầm nào hay mắc phải? * Bàn quá các mục đích NC đã xác định ở phần đặt vấn đề. * Biến bàn luận thành một dạng điểm kiến thức, một bài lịch sử hay một bài giảng. * Nhắc lại những cái đã có rồi nhất là ở phần đặt vấn đề. * Đưa trích dẫn những điều của một tác giả mà thực ra người đó không viết. * Trích dẫn một tác giả không nêu rõ tài liệu tham khảo: "Như X đã chỉ ra… “, "Nhiều tác giả đã chứng minh rằng...", "Đã được chấp nhận rằng...", "Có sự nhất trí để nghĩ rằng..." * Sử dụng các cách diễn đạt có tính cảm xúc: Kết quả "rất đáng phấn khởi", "gây tò mò", "ngạc nhiên", "Thật thú vị nhận thấy rằng...", "Phải nói...thật quan trọng". Khi bàn luận, chỉ giải thích cái mong đợi và bàn luận những ý nghĩa của cái đã quan sát thấy. 10/22/2012 48.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 7. Kết luận và khuyến nghị • Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu. • Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu. • Đưa ra các khuyến nghị: gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác…. 10/22/2012. 49.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> 8. Tài liệu tham khảo Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.. 10/22/2012. 50.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> 8. Tài liệu tham khảo Tránh đưa vào tài liệu tham khảo nào? * Những bài báo khó tìm được. Các tài liệu phải cho phép người đọc có thể tìm thấy. Tất cả những tài liệu không thoả mãn điều kiện này thì không nên trích dẫn. * Các luận án. Nó sẽ khó có thể tìm được với những ai không sống ở tại thành phố có trường đại học nơi luận án được trình bày. Với người đọc nước ngoài thì lại càng khó hơn. Vì lý do đó, có những tạp chí khoa học không chấp nhận trích dẫn luận án trong tài liệu tham khảo. * Tóm tắt các Hội nghị khoa học xuất bản trong các ấn phẩm định kỳ. * Các tài liệu tham khảo từ mối liên hệ cá nhân cũng phải tránh vì người đọc sẽ không thể tự tham khảo được. * Các bài báo "đang in" 10/22/2012. 51.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tài liệu tham khảo Cấm đưa vào tài liệu tham khảo nào? * Tóm tắt hội nghị khoa học không đăng ở các ấn phẩm định kỳ * Các bài báo đang gửi đăng * Các bài trình bày miệng * Các tài liệu tham khảo gián tiếp qua bài báo khác.. 10/22/2012. 52.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> 9. Phụ lục • Kèm theo các tài liệu minh chứng cho quá trình NC và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu giảng dạy, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của học sinh, các số liệu thống kê chi tiết.... 10/22/2012. 53.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> IV. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết. Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.. 10/22/2012. 54.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> • Lưu ý: Báo cáo cần tập trung vào hoặc có liên quan tới vấn đề nghiên cứu và không lan man.. 10/22/2012. 55.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo • Giới thiệu: Vấn đề nghiên cứu không được trình bày hoặc diễn đạt rõ ràng. Người đọc phải cố gắng suy đoán để tìm ra vấn đề nghiên cứu. • Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu không đo các dữ liệu để trả lời cho các vấn đề nghiên cứu. • Bàn luận: Phần bàn luận không tập trung vào các vấn đề nghiên cứu.. 10/22/2012. 56.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo • Kết luận: • Không tóm tắt các kết quả trả lời cho vấn đề nghiên cứu. • Người nghiên cứu bàn về một vấn đề mới. • Các khuyến nghị nêu ra không dựa trên các kết quả nghiên cứu.. 10/22/2012. 57.
<span class='text_page_counter'>(58)</span>