Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

tuan 10 van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.17 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 TIẾT 37. Ngày soạn: 28- 10- 2012 Ngày dạy: 30 - 10- 2012. Văn bản :. NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (. Hồi Hương Ngẫu Thư ) - Hạ Tri Chương -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được tình yêu quê hương bề chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong thể thơ Tứ tuyệt. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Nét độc đáo về tứ của bài thơ. - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm. 3. Thái độ: - Yêu quê hương, trân trọng tình cảm quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 1p Lớp7a1………………................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Đọc thuộc lòng bài Tĩnh Dạ Tứ và cho biết nội dung chính của bài? 3. Bài mới :4p GV giới thiệu bài - Quê hương – hai tiếng giản dị mà thiêng liêng bởi nó gần gũi và chan chứa tình yêu thương .Tình quê hương thường được bộc lộ sâu sắc mỗi khi phải xa rời ,ngăn cách.Và nỗi sầu xa xứ được Lý Bạch và một số nhà thơ cổ thể hiện khi nhẹ nhàng thấm thía lúc quằn quại nhói đau .Vậy mà Hạ Tri Chương lại khác, khi cáo quan về tận quê nhà rồi mà nỗi nhơ,tình yêu thương không những chẳng vơi đi mà dường như càng tăng lên gấp bội. Để hiểu rõ tâm tình yêu quê hương của nhà thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: 10p Tìm hiểu vài nét về tác giả,tác phẩm ? Dưa vào chú thich em hãy giới thiệu đôi nét khái quát về tác giả Hạ Tri Chương? ? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? HS : Dựa vào sgk trình bày . HOẠT ĐỘNG 2: 20p Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản - GV Đọc mẫu ,nêu cách đọc ,gọi hs đọc ( phiên âm, dịch nghĩa ,dịch thơ ).Chú ý đọc giọng biểu cảm ,cách ngắt nhịp ở câu 1,2,3 là nhịp 4/3 .Câu 4 nhịp 2/5 giọng trầm xuống. + Hồi hương ngẫu thư : Khi xa quê về đến làng của mình GV bình : Ngày xưa ,tình cảm quê hương thường được thể hiện qua nỗi sầu xa xứ .Bài thơ này hoàn toàn khác Hạ Tri Chương được vua mời ở lại – không chịu – nhất định đòi về  Đó là tình cảm quê hương .Đó chính là chỗ đáng quí trong tình cảm của nhà thơ ,tình huống đó là điều kiện cơ bản tạo nên tính độc đáo của bài thơ. Gv :Gọi hs đọc 2 câu đầu bài thơ . ? Em hãy giải thích nghĩa từng từ tố trong 2 câu thơ? HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét ? Nhận xét gì về cách diễn đạt ý của 2 câu đầu Hãy chỉ ra phép đối ở 2 câu đó? Hs : Thảo luận, trình bày. Gv: Định hướng. C1: Thiếu >< lão, tiểu >< đại.ly gia><hồi Thiếu tiểu ly gia ><lão đại hồi  Đối từ, đối vế .  Đối ý, lời ,ngữ pháp . ? Khi trở về quê nhà thơ đã gặp phải tình huống bất ngờ như thế nào? Hs đọc 2 câu cuối ? Thảo luận 3p: Vì sao về đến quê nhà mà chẳng ai nhận ra ông? + Tác giả có quá nhiều thay đổi (vóc người, tuổi ,mái tóc ..). NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Hạ Tri Chương học sgk/127 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: Năm 744 ,lúc 86 tuổi Hạ Tri Chương xin từ quan về quê và bài thơ được sáng tác khi về đến quê. - Thể thơ: TNTT-phiên âm. Lục bát – dịch thơ II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia 2 phần b. Phương thức biểu đạt: c. Phân tích : * Hai câu đầu : - Thiếu tiểu ly gia/ lão đại hồiHương âm vô cải /mấn mao tồi  Phép đối, kiểu câu kể, tả.  Tình yêu quê hương thắm thiết. + câu 1: Là câu kể ,khái quát một cách ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan,làm nổibật sự thay đổi về vóc người ,tuổi tác song đồng thời cũng hé lộ tình cảm qh của tgiả. + câu 2: Là câu tả .Dùng một yếu tố thay đổi (mái tóc)để làm nổi bật yếu tố không thay đổi (hương âm ,giọng quê,tiếng nói quê hương ) * Hai câu cuối - Nhi đồng tương kiến bất tương thức Tiếu vấn :khách tòng hà xứ lai?  Điệp từ ,đối lập ,câu hỏi biểu cảm ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Có sự thay đổi ở phía quê hương Những người lạ  Ngỡ ngàng,ngậm ngùi ,đau xót ,thiếu thời ,hoặc đã chết ,hoặc còn sống chưa chắc đã có khi bị xem là khách ngay chính ai nhận ra ông .Trẻ con thì không biết ông . quê hương mình . GV bình: Trở thành người lạ ngay chính quê hương 3. Tổng kết mình ,nơi mình sinh ra ,lớn lên ,còn điều gì trớ trêu a. Nghệ thuật: Sử dụng yếu tố tự ,ngang trái hơn,đau đớn hơn.Trong khi trẻ con :cười ,hỏi sự, câu tứ độc đáo. Sử dụng biện ..thì tâm trạng nhà thơ : Buồn đau, ngậm ngùi .Chữ pháp tiểu đối hiệu quả. Có giọng “khách “là nhãn tự của bài thơ tạo nên kịch tính ,mang điệu bi hài thể hiện ở hai câu phong vị bi hài cuối. ? Vậy làm cách nào để chúng ta không trở thành khách b. Ý nghĩa: Tình quê hương là lạ ngay chính trên quê hương mình ? một trong những tình cảm lâu Hs : Liên hệ bản thân. bền và thiêng liêng nhất của con ? Theo em văn bản này thuộc loại văn bản nào?tình người. cảm mà tác giả bộc lộ trong bài thơ ntn? Hình thức bộc *Ghi nhớ : sgk/128 lộ ? 4. Luyện tập Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * HOẠT ĐỘNG 3 : 5p Hướng dẫn tự học - Học bài và làm bài tập bài Từ đồng nghĩa - Soạn bài :Từ trái nghĩa. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. …………………………………………………………………………………………… ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: 10 Tiết: 38. Ngày soạn: 29/10/2012 Ngày dạy : 31/10/2012. HDĐT: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu giá trị hiện thực và nhân đạo trong tác phẩm. - Thấy được đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ thể hiện trong bài thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ. - Giá trị hiện thực: Phản ánh chân thực cuộc sống của con người. - Giá trị nhân đạo: Thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ, bất hạnh. - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ. 2. Kỹ năng - Đọc - hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt. - Rèn kỹ năng đọc - hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt. 3. Thái độ - Cảm nhận được cuộc sống khổ cực của Đỗ Phủ qua bài thơ. - Thấu hiểu tấm lòng nhân đạo cao cả của Đỗ Phủ. C. PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp, thuyết trình, cảm nhận tác phẩm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp 7ª1..................................................................................................................... .................................. 2. Bài cũ:( 4p) Đọc thuộc phần phiên âm và dịch thơ bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”? Nêu tâm trạng của Hạ Tri Chương khi mới bước chân về làng? 3. Bài mới: * Giớ thiệu bài: (3) Cùng với Lý Bạch thì Đỗ Phủ cũng là nhà thơ nổi tiếng hàng đầu ở thời Đường nói riêng và trong văn học Trung Hoa nói chung. Nếu Lý Bạch được mệnh danh là Tiên thơ thì Đỗ Phủ lại được mệnh danh là Thánh thơ (Ông Thánh làm thơ). Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực vĩ đại, có cuộc đời long đong, khốn khổ, chết vì nghèo và vì bệnh tật. Ông đã để lại cho đời nhiều bài thơ buồn đau, uất ức, thấm đẫm nước mắt nhưng lại sáng ngời tinh thần nhân ái bao la. “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” là một trong những bài thơ như thế! * Tiến trình bài dạy:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu chung (6) I. Giới thiệu chung (?) Dựa vào chú thích *, nêu một vài nét về Đỗ 1. Tác giả: Đỗ Phủ (712 - 770): Phủ? (Sgk/132) 2. Tác phẩm: (?) Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? - Hoàn cảnh sáng tác: (Sgk/132) - Thể thơ: cổ thể. Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc – hiểu văn bản(25p Gv yêu cầu giọng đọc: Đọc chậm rãi, buồn, vừa kể vừa tả; khổ cuối giọng phấn chấn, tươi sáng hơn. Gv đọc mẫu 1 lần, Hs đọc lại. Nhận xét cách đọc. Gv yêu cầu 1 Hs đọc phần Chú thích. (?) Bài thơ có thể chia mấy phần, nội dung từng phần? (?) Nêu phương thức biểu đạt có trong văn bản? Hs đọc lại khổ thơ thứ nhất (?) Ở đây, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Em hình dung ra sao cảnh căn nhà của Đỗ Phủ sau trận gió mạnh ?. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc, tìm hiểu nghĩa từ khó 2. Tìm hiểu văn bản 2.1. Bố cục: 4 phần 2.2. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. 2.3. Phân tích a. Cảnh căn nhà bị gió thu phá - Mái tranh: - Bay sang sông rải khắp bờ. - Treo tót ngọn rừng xa. - Quay lộn vào mương sa.  Nghệ thuật: miêu tả, tự sự. => Căn nhà tan tác, tiêu điều trước sức mạnh của gió.. b. Hình ảnh nhà thơ khi nhà bị phá - Trẻ con ngang nhiên cướp tranh. Hs đọc khổ thơ thứ 2 (?) Khi căn nhà bị gió thu tốc mái, cảnh tượng - Nhà thơ: già yếu, bất lực và đáng thương “Môi khô miệng cháy gào chẳng được, nào đã xẩy ra? Qua đó ta thấy nhà thơ là người Quay về, chống gậy lòng ấm ức.” thế nào? . (?) Ở đây, tác giả sử dụng phương thức biểu đạt  Kết hợp tự sự và biểu cảm. => Đỗ Phủ khổ vì mất mát của cải thì ít nào? Mục đích là gì? mà đau nỗi đau về nhân tình thế thái thì nhiều. (Xã hội loạn lạc, trẻ con thay đổi tâm tính) c. Nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ trong đêm mưa rét Hs đọc khổ thơ thứ 3 (?) Ban đêm, ở trong ngôi nhà đã bị gió thu - Mền lạnh tựa sắt, con quậy phá. phá, gia đình Đỗ Phủ phải chịu đựng những gì? - Nhà dột, mưa chẳng dứt.  Miêu tả, biểu cảm với câu hỏi tu từ. NT thể hiện qua khổ thơ là gì?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thảo luận: ? Từ những điều phân tích trên, hãy cho biết đó có phải là nỗi khổ của riêng Đỗ Phủ hay không hay thông qua bài thơ này tác giả còn muốn nói tới điều gì lớn lao hơn? Hs đọc khổ thơ cuối (?) Tuy nhiên, không phải vì thế mà bi quan, ông vẫn luôn hướng tới những điều cao cả, tốt đẹp. Vậy ước mơ đó là gì? Tác giả biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp? (?) Nêu những đặc điểm chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Gv chốt ý, dẫn đến Ghi nhớ. Hs đọc ghi nhớ.. => Nỗi khổ của một người, một nhà trở thành tấm gương phản chiếu nỗi khổ của muôn người, muôn nhà. d. Ước mơ của tác giả - Ước nhà: Rộng muôn ngàn gian; Che khắp thiên hạ; Gió mưa chẳng núng, vững vàng như thạch bàn.  Biểu cảm trực tiếp. => Ước mơ cao đẹp, chan chứa lòng vị tha và tinh thần nhân đạo cao cả của tác giả 3. Tổng kết - NT: - ND: * Ý nghĩa: Lòng nhân ái vẫn tồn tại ngay cả khi con người sống trong cảnh nghèo khó cùng cực.. III. Hướng dẫn tự học Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học (5p) - Học thuộc bài thơ và phần Ghi nhớ. Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài và làm - Trình bày cảm nghĩ về tấm lòng của nhà bài. thơ đối với người nghèo khó. - Soạn bài mới: Từ đồng nghĩa. E. Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 10 TIẾT 39 Tiếng Việt. Ngày soạn: 30- 10- 2012 Ngày dạy: 01- 11 - 2012 :. TỪ ĐỒNG NGHĨA. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được khái niệm từ đồng nghĩa. - Nắm được các loại từ đồng nghiã - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết. ( Lưu ý : HS đã học từ đồng nghĩa ở bậc Tiểu học ) B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hòan toàn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa. 3. Thái độ: - Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 1p Lớp 7a1……………….................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : 6p ? Khi sử dụng quan hệ từ , ta thường mắc lỗi gì ? khắc phục như thế nào ? cho ví dụ cụ thể . 3. Bài mới : 3p GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng khác xa nhau; Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần giống nhau… Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong tiết học hôm nay và các tiết học sau.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS  HOẠT ĐỘNG 1: 20p  Tìm hiểu khái niệm Gv: Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của Tương Như. ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi ,trông. Hs: Phân biệt. + Nghĩa giống nhau. - Từ “Rọi” và “Soi” –Nghĩa giống nhau. - Nghĩa của từ “Trông” với “Nhìn”? –Giống nhau. + Nghĩa của từ “Trông” với “Ngó, nhòm, liếc…” gần giống nhau( khác về sắc thái ý trên). ? Vậy em có nhận xét gì về các từ trên( xét mặt nghĩa)? ? Em thấy từ “Trông” có rất nhiều nghĩa. Em đã tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ “Trông” từ đó em có nhận xét gì không? Hs : Thảo luận (3’) trình bày. Gv : Định hướng. ? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng nghĩa? + Từ “bố” –Ba,cha, thầy, tía. + Từ “Lợn” –Heo… Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ phần 2-sgk/114. Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví dụ 1. ? Hãy so sánh nghĩa của từ “Qủa” “Trái”? Hs : Phát biểu. Gv : Giải thích. + Qủa và trái có ý nghĩa giống nhau. (Qủa là tên gọi dùng của các tỉnh phía bắc, trái là tên gọi dùng của các tỉnh phía nam). ? Thử thay thế vị trí cho nhau của 2 từ này? Từ đó em rút ra kết luận gì? Hs : Dựa vào ý 1 phần ghi nhớ trả lời. Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2-sgk/114. ? Cho biết 2 từ “Bỏ mạng” “Hi sinh” có nghĩa giống nhau ở chỗ nào? Khác nhau ở chỗ nào?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là từ đồng nghĩa. a.Ví dụ : * Rọi: Chiếu, soi. * Trông: - Nhìn, ngó, nhòm, liếc - Trông coi, chăm sóc, coi sóc… - Mong, hy vọng, trông mong. -> Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. b. Kết luận : Ghi nhớ 1: sgk/114. - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. 2. Các loại từ đồng nghĩa a. Ví dụ : sgk / 114. - Ví dụ 1: Qủa = Trái. => Nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau. => Từ đồng nghĩa hoàn toàn. - Ví dụ 2:sgk /114. - Bỏ mạng (chết): chết vô ích, coi khinh. - Hy sinh (chết): chết vì nghĩa vụ lý tưởng cao cả-> sắc thái kính trọng, cao cả. -> Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa khác nhau => Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. b. Kết luận: Ghi nhớ 2 SGK/114 3. Sử dụng từ đồng nghĩa. a. Xét VD - Vda. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả. -> Có thể thay thế cho nhau. - Vdb. Ăn, xơi, chén. -> Không thể thay thế cho nhau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng. b. Kết luận: Ghi nhớ 3: Sgk/115. * Thảo luận 3p: Quan sát những từ đồng nghĩa sau: II. LUYỆN TẬP: a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả. 1. Bài 1/115. b. Ăn, xơi, chén. - Tìm từ đồng nghĩa với các từ đã cho GV :Yêu cầu hs thay thế những từ đồng nghĩa trên - Gan dạ = Can đảm- Tên lửa = Hoả tiễn trong cùng một ngữ cảnh? < Dãy a > - Nhà thơ = Thi sĩ - Chó biển = Hải Cẩu HS : Nhận xét. - Mổ xẻ = Phẫu thuật- Đòi hỏi =Nhu cầu ? Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng từ đồng - Của cải= Tài sản - Lẽ phải = Chân lí nghĩa? - Loài người= Nhân loại - Thay mặt = Hs :Trả lời. Đại diện – Tàu biển = Hải quân - Nước Gv : Phân tích. ngoài = Ngoại quốc- Năm học = Niên -> Không thể thay thế cho nhau. Nếu thay thế thì sắc khoá. thái ý nghĩa sẽ thay đổi. 2. Bài tập 2/115 ? Từ đó em thấy sử dụng từ đồng nghĩa cần phải ghi - Máy thu thanh = Ra- đi- ô nhớ gì? - Sinh tố = Vi- ta – min. Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. - Xe hơi = Ô – tô Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ -sgk/115. - Dương cầm = Pi- a- nô. *HOẠT ĐỘNG 2: 10p 3. Bài tập 3/115 Hướng dẫn luyện tập - Hòm = Rương, Thìa = Muỗng, Mũ = - Hs: Đọc bài 1, 2, 3/115. Nêu yêu cầu của đề bài. Nón, Cha = Tía, Muôi = vá GV: Gọi hs lên bảng làm, dưới nhận xét. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV: Giao bài tập hs thực hiện ở nhà. * HOẠT ĐỘNG 3 : 5p Hướng dẫn tự học - Về nhà học bài, làm bài tập 8. - Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………. …………………………………………………………………………………………… *****************************************************. TUẦN 10. Ngày soạn: 30- 10- 2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIẾT 40. Ngày dạy: 01- 11 - 2012. CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn biểu cảm. - Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn. B.TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các cách lập ý hợp lý đối với đề văn cụ thể. 3. Thái độ: vận dụng những kiến thức được học để lập ý cho bài văn biểu cảm cụ thể. C. PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp, thuyết trình… D. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số : (1p) 7A2........................................................................................................................................ 2. Bài cũ: (3p) Nêu các bước để làm một bài văn biểu cảm? Có mấy cách để biểu đạt tình cảm trong văn biểu cảm? 3. Bài mới: * Giớ thiệu bài (1p) Tìm ý, lập ý là một việc quan trọng trong quá trình viết văn nhưng đồng thời nó lại là một công việc khó. Bài học hôm nay sẽ giúp hiểu cách lập ý đa dang của văn biểu cảm từ đó sẽ vận dụng linh hoạt vào bài viết của mình. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hoạt động 1: 20p I. Tìm hiểu chung về những cách lập Tìm hiểu chung về những cách lập ý thường gặp ý thường gặp của bài văn biểu cảm của bài văn biểu cảm 1. Liên hệ hiện tại với tương lai * Liên hệ hiện tại với tương lai. - Tình cảm yêu mến, trân trọng và Gọi Hs đọc đoạn văn ở mục 1/Sgk. khẳng định sự bất tử của cây tre. (?) Việc liên tưởng đến tương lai công nghiệp hóa đã - Trực tiếp biểu đạt cả xúc bằng phép khơi gợi cho tác giả những cảm xúc gì về cây tre? so sánh, nhân hóa. Tác giả biểu cảm trực tiếp bằng những biện pháp nào? 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về Gọi Hs đọc đoạn văn ở mục 2 /Sgk hiện tại (?) Tác giả say mê con gà đất ntn? Việc hồi tưởng - Say mê con gà đất với nỗi vui sướng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả?. - Cảm nghĩ của tác giả đối với đồ chơi của trẻ em: Đó không phải là những vật vô tri vô giác. 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, Gọi 2 Hs đọc 2 đoạn văn ở mục 3 / Sgk mong ước Đoạn 1: Đoạn 1: Tình cảm của học trò đối với (?) Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ lòng cô giáo cũ: yêu mến cô giáo ntn? - Không bao giờ có thể quên. (?) Nhớ về cô giáo cũ với một sự tôn trọng tột bực - Xem cô như người mẹ hiền. đã để lại cho em bài học gì về tình cảm giữa con người?  Vẻ đẹp văn hóa trong quan hệ giữa -> Nghĩ về cô giáo như một người mẹ chính là vẻ con người với con người. đẹp văn hóa trong quan hệ giữa con người với con người nói chung, cô giáo với học trò nói riêng. Đoạn 2: Tình yêu quê hương đất nước: Đoạn 2: - Có sự gắn bó máu thịt. (?) Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực bắc của Tổ quốc - Tự hào về quê hương giàu đẹp, trù tới Cà Mau, cực nam Tổ quốc đã giúp tác giả thể phú. hiện tình cảm gì? -> Bộc lộ khát vọng thống nhất đất -> Vì tác giả đang nghĩ về sự giàu đẹp, đa dạng, nước. phong phú của đất nước. Thể hiện khát vọng thống 4. Quan sát, suy ngẫm nhất đất nước. - Tác giả quan sát mẹ. Từ sự quan sát Gọi Hs đọc đoạn văn trong mục 4 / Sgk ấy, tác giả bày tỏ tình cảm yêu quý, (?) Qua đoạn văn, em thấy sự quan sát có tác dụng thương mẹ, hối hận, ăn năn vì đã biểu hiện tình cảm ntn? không quan tâm đến mẹ. -> Qua quan sát, tác giả bày tỏ tình cảm đối với  Đoạn văn là khúc tự vấn lương tâm mẹ. Đây là những giây phút tự vấn lương tâm chân chân thành và sâu sắc. thành và xúc động của người con. (?) Đoạn văn để lại cho chúng ta bài học gì? Hs tự bộc lộ. (?) Từ việc tìm hiểu các ví dụ, em có nhận xét gì về các cách lập ý của bài văn biểu cảm? Ghi nhớ: (Sgk/121) Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Hs đọc. II. Luyện tập Hoạt động 2: 15p Lập ý cho đề bài: Cảm xúc về con vật Hướng dẫn Luyện tập nuôi (con mèo) Tập lập ý cho một đề văn biểu cảm. + Nêu hoàn cảnh nuôi mèo: do nhà Giáo viên chọn và ghi đề lên bảng. nhiều chuột; do thấy mèo dễ thương; Hs làm vào nháp. Gv kiểm tra, nhận xét, chữa bài. do tình cờ nhặt được hay có ai đó mang cho… + Quá trình nuôi dưỡng và quan sát hoạt động sống của mèo: Thái độ, cử chỉ; mèo tập bắt chuột và kết quả; nhận xét: ngoan - hư; không ăn vụng - ăn vụng; siêng - biếng...

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học (5p) Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài và làm bài.. E. Rút kinh nghiệm :. + Hình thành tình cảm: Ban đầu thích vì thấy xinh xắn, dễ thương; tiếp theo thấy yêu quý vì ngoan, có ích; về sau quấn quýt, gắn bó như một người bạn nhỏ. III. Hướng dẫn tự học - Lập ý cho những đề văn tương tự. - Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm. - Soạn bài mới: Từ trái nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×