Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.56 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29. Thứ hai,ngày 1 tháng 4 năm 2013. TẬP ĐỌC MỘT VỤ ĐẮM TÀU. I-Mục tiêu: -Đọc trôi chảy,diễn cảm toàn bài. -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện:Ca ngợi tình bạn đẹp giữa ma-ri-ô và Giu-li-étta;sự ân cần ,dịu dàng của Giu-li-ét-ta,đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II-Đồ dùng: - Trang minh họa chủ điểm và bài học trong SGK. III-Hoạt động dạy học: *HĐ1: Luyện đọc. 9 phút -Một HS đọc toàn bài. -GV đưa tranh minh họa và giới thiệu chủ điểm Nam và Nữ. -HS đọc đoạn nối tiếp. Đoạn1: Từ đầu....về quê sống với họ hàng. Đoạn 2: Từ “Đêm xuống.... băng cho bạn. Đoạn 3: Từ”Cơn bãn....quang cảnh thật hỗn loạn. Đoạn 4: Từ Ma-ri-a......thẫn thờ tuyệt vọng. Đoạn 5: Phần còn lại. -Luyện đọc đoạn trong nhóm. -GV đọc diễn cảm bài văn. *HĐ2: Tìm hiểu bài. 8phút - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?(Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà, gặp lại bố mẹ). - GV: Đây là hai bạn nhỏ người I-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về Ita-li-a. - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? (Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn). - Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? (Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi. Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển). - Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? (Một ý nghĩ vụt đến - Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn - cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ ..., nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước). - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-i-ô nói lên điều gì về cậu? (Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn). - Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện? (Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo, giấu nỗi bất hạnh của mình không kể với bạn, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn/ Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> cảm: hoảng hốt, lo lắng khi thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng chăm sóc bạn; khóc nức nở khi nhìn thấy Ma-ri-ô và con tàu đang chìm dần). - GV: Ma-ri-ô mang những nét tính cách điển hình của nam giới, Giu-li-ét-ta có những nét điển hình của phụ nữ. Là học sinh ngay từ nhỏ, các em cần có ý thức rèn luyện, để là nam - phải trở thành một nam giới mạnh mẽ, cao thượng; là nữ - phải trở thành một phụ nữ dịu dàng, nhân hậu, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. *HĐ3: Đọc diễn cảm. 15 phút -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. GV nhận xẽt và khen những HS đọc hay nhất. IV-Củng cố,dặn dò: 3 phút -Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? -GV nhận xét tiết học. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ(TIẾP ) I-Mục tiêu: - Giúp HS: Ôn tập biểu tượng về phân số,đọc,viết phan số;tính chất bằng nhau của phân số,so sánh phân số. II-Hoạt động dạy học. *HĐ1: Thực hành biểu tượng phân số;dọc,viết phân số. 10phút Bài 1,2: -HS tự làm bài và chữa bài. -Hãy viết phân số biểu thị số bi từng màu so toàn bộ số bi? -Xét xem trong các phân số viết được có phân số nào bằng 1/4 *HĐ2: Ôn tính chất bằng nhau của phân số. 10 phút -HS làm bài 3. -Nêu tính chất bằng nhau của phân số? *HĐ3: Ôn tập cách so sánh phân số và quan hệ thứ tự trên các phân số. 10phút Bài 4: -Nhận xét các cặp phân số đã cho xem có thể sử dụng quy tắc so sánh nào? -Hãy thảo luận cách so sánh và nêu kết quả, giải thích cách làm? Bài 5: -Bài toán y/c gì? -Muốn sắp xếp đúng trước hết ta phải làm gì? -HS chữa bài. III-Củng cố,dặn dò: 5 phút -Tiếp tục ôn cách đọc,viết phân số,ôn tính chất bằng nhau của phân số;rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. -Hoàn thành bài tập trong SGK. KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I-Mục tiêu: Giúp HS: -Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. II-Đồ dùng: -GV chuẩn bị một con ếch..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Hình minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: 5phút -Mô tả quá trình phát triển của bướm cải và những biện pháp có thể giảm thiệt hại do côn trùng gây ra cho hoa màu. -Nói về sự sinh sản của gián và nêu cách diệt gián. -Nói về sự sinh sản của ruồi và nêu cách diệt ruồi. B-Bài mới: 7 phút *HĐ1: Tìm hiểu về loài ếch. 10phút -Em đã nghe thấy tiếng ếch kêu bao giờ chưa? Hãy bắt chước tiếng ếch kêu? -ếch thường sống ở đâu? -ếch đẻ trứng hay đẻ con? -ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? -ếch đẻ trứng ở đâu? -Em thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào? -Tại sao chỉ những gia đình sống gần ao hồ mới có thể nghe tiếng ếch kêu? *HĐ2: Chu trình sinh sản của ếch. 10 phút -HS quan sát hình minh họa trang 116,117 SGK,nói nội dung từng hình. -Liên kết nội dung từng hình thành câu chuyện về sự sinh sản của ếch. -HS trình bày chu trình sinh sản của ếch. -GV nhận xét,khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động,hiểu bài. *HĐ3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. 8 phút -HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. -HS giới thiệu và trình bày bằng lời chu trình sinh sản của ếch. -Nhận xét khen những HS vẽ đẹp,trình bày lưu loát. IV-Củng cố,dặn dò: 2 phút -Hãy nêu những điều em biết về loài ếch? -Về nhà học thuộc mục bạn cần biết. -Tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của chim. Thứ ba,ngày 2 tháng 4 năm 2013. THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: NHẢY ĐÚNG,NHẢY NHANH. I-Mục tiêu: -Ôn tâng cầu bằng đùi,bằng mu bàn chân,phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay . -Chơi trò chơi: Nhảy đúng,nhảy nhanh. II- Địa điểm,phương tiện: -Trên sân trường băng phẳng. -Mỗi HS một quả cầu. III-Hoạt động dạy học: *HĐ1: Phần mở đầu. 7 phút -GV phổ biến y/c giờ học. -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Xoay các khớp cổ chân,khớp gối,hông,vai,cố tay... -Ôn các đồng tác của bài thể dục phát triển chung. *HĐ2: Phần cơ bản. 7 phút a. Môn thể thao tự chọn. *Đá cầu: -Ôn tâng cầu bằng đùi. -Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. -Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. * Ném bóng. -Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. -Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. b. Trò chơi: Nhảy đúng,nhảy nhanh. *HĐ3: Phần kết thúc. 7 phút -Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát. -Thực hiện một số động tác hồi tĩnh. -GV nhận xét kết quả bài học. -Về nhà tập đá cầu và ném bóng trúng LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. (Dấu chấm,dấu hỏi,chấm than) I-Mục tiêu: -Tìm được các dấu chấm,chấm hỏi,chấm than trong mẫu chuyện(BT1);đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu,sau dấu chấm(BT2);sửa được dấu câu cho đúng(BT3). II-Đồ dùng: - Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học. A-Bài cũ: 2 phút GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa HK II. B-Bài mới: HĐ 1: HS làm bài tập. 31phút Bài 1: -Dấu chấm đặt cuối câu 1,2,9 dùng để kết thúc câu kể;Câu 3,6,8,10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. -Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu7.11 dùng để kết thúc câu hỏi. -Dấu chấm than đặt cuối câu 4,5 dùng để kết thúc câu cảm(câu 4) và câu khiến(câu 5) Bài 2: Gồm 8 câu. -Điền dấu chấm vào những chỗ cần thiết trong bài văn. -Viết lại các chỗ đầu câu cho đúng quy định. Bài 3: -Câu 1 là câu hỏi. -Câu 2 là câu kể. -Câu 3 là câu hỏi. -Câu 4 là câu kể..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV- Củng cố,dặn dò: 2 phút -GV nhận xét tiết học. -HS về nhà kể mẫu chuyện vui cho người thân nghe. TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN. I-Mục tiêu: Giúp HS. -Biết cách đọc ,viết số thập phân và so sánh các số thập phân. -Bìa tập cần làm:1,2,4a,5. II-Hoạt động dạy học: *HĐ1: Ôn tập khái niệm số thập phân: đọc,viết STP. 12 phút +HS làm bài 1: Đọc các số đã cho và nêu giá trị mỗi chữ số trong cách viết. -Hãy nêu cách đọc STP. -Hãy nêu cách viết STP. +HS đọc y/c bài tập 2. -Gọi 1 HS lên bảng viết,cả lớp làm vào vở. -Hãy nêu mối quan hệ giữa các hàng trong cách ghi số thập phân. *HĐ2: Ôn tính chất bằng nhau của STP. 7 phút -Hãy phát biểu tính chất bằng nhau của STP -HS làm bài 3 và chữa bài. - Kết quả là: 74,60; 284,30; 401,25; 104,00. *HĐ3: Ôn tập quan hệ giữa phân số và số thập phân,so sánh số thập phân13phút -HS làm bài 4,5. -HS chữa bài. - Kết quả là: a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002. b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5. Bài tập 5: So sánh: 78,6 > 78,59; 28,300 = 28,3; 9,478 < 9,48; 0,916 > 0,906. III-Củng cố,dặn dò: 3 phút -Ôn lại cách đọc,viết,so sánh STP. -Hoàn thành bài tập. LỊCH SỬ HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC. I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết được: -Tháng 4-1976,Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976. II-Đồ dùng: -Hình minh họa trong SGK. -HS sưu tầm tranh ảnh,tư liệu về cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI ở địa phương. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: 3 phút -Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập. -Tại sao nói ngày 30-4-1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc. B-Bài mới: HĐ 1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25-4-1976. 15phút -HS đọc SGK và tả lại không khí của nhày Tổng tuyển cử Quốc hội khóa VI.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Ngày 25-4-1976,trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì? +Quang cảnh Hà Nội,Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước ta trong ngày này như thế nào? +Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao? +Kết quả của cuộc Tổng tuyển cứ bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25-4-1976, +Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta? HĐ 2: Nội dung quýêt định kì họp thứ nhất,Quốc hội khóa VI. 15phút -HS làm việc theo nhóm,cùng đọc SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI đã quyết định. +Tên nước ta là: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN. +Quyết định Quốc huy. +Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. +Quốc ca là bài Tiến quân ca. +Thủ đô là Hà nội. +Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. -HS trình bày kết quả thảo luận -Sự kiện bầu cứ Quốc hội gợi ta nhớ đến sự kiện nào trước đó? -Những quyết định của kì họp đầu tiên,Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì? IV-Củng cố,dặn dò: 2 phút -Cả lớp chia sẻ thông tin,tranh ảnh về cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI ở địa phương mình. -GV nhận xét tiết học. -Sưu tầm tranh ảnh,thông tin về nhà máy Thủy điện Hòa Bình. ĐẠO ĐỨC*. BÀI 13: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC.(TIẾT 2) I-Mục tiêu: Như nội dung tiết 1. II-Hoạt động dạy học. A-Bài cũ: 7 phút -Vì sao chúng ta cần tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc? -Chúng ta cần thể hiện sự tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc như thế nào? B-Bài mới: *HĐ1: Hái hoa dân chủ. 7 phút -Trên cành cây đã gắn sẵn những câu hỏi,các tổ lần lượt trả lời các câu hỏi: +Tại sao nói Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất thế giới? +Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức này năm nào,là thành viên thứ bao nhiêu? +Tổ chức Liên Hợp Quốc được thành lập năm nào? +Trụ sở chính của Liên Hợp Quốc nằm ở đâu? +Hãy kể tên 4 cơ quan của Liên Hợp Quốc mà em biết? +Hãy kể về một hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc ở VN? +Nhiệm vụ chính của tổ chức Liên Hợp Quốc là gì? +Các em mong muốn,đề nghị điều gì cho thế giới,cho VN hay cho trẻ em với tổ chức Liên Hợp Quốc?.... -Từng tổ HS lần lượt tham gia thi. -Tổng kết cuộc thi,công bố đội thắng cuộc. *HĐ2: Hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc. 7 phút.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -HS trình bày trước lớp tranh ảnh,bài báo nói về những hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc ở VN và trên thế giới. -HS khác có thể nêu câu hỏi mà mình quan tâm. -GV giới thiệu thêm một số tranh ảnh liên quan. III-Củng cố,dặn dò: 7 phút -Thực hiện hành vi tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc theo điều kiện và khả năng của mình. -Viết thư cho tổ chức Liên Hợp Quốc để bày tỏ một nguyện vọng,mong muón của mình. Thứ tư,ngày 3 tháng 4 năm 2013. TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN(TIẾP) I-Mục tiêu: -Giúp HS biết viết số thập phân,phân số dưới dạng số thập phân,tỉ số phần trăm;Viết các số đo dưới dạng số thập phân;so sánh các số thập phân. -Bài tập cần làm:1,2( cột 2,3),3(cột 3,4),4. II-Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: *HĐ1: HS làm bài tập. 33phút Bài 1: -HS lần lượt trả lời ,HS khác theo dõi nhận xét. -Thế nào là số thập phân? -Hãy nêu cách đưa các số thập phân và phân số về dạng số thập phân? 3 72 15 9347 a) 0,3=10 ; 0 ,72=100 ;1,5=10 ; 9 , 347=1000 . 1. 5. 2. 4. 3. 75. 6. 24. b) 2 =10 ; 5 =10 ; 4 =100 ; 25 =100 . Bài 2: -HS trình bày trên bảng lớp. -Hãy nêu cách viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm? -Nếu cách viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân? -Hãy nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số? a) 0,35 = 35%; 0,5 = 0,50 = 50%; 8,75 = 875%. b) 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% = 6,25. Bài 3: -Hai HS lần lượt chữa bài,HS khác nhận xét, chữa bài. -Nêu cách viết các số đo từ dạng phân số về dạng số thập phân. -Lưu ý: HS phải ghi kèm tên đơn vị. 1. 3. 1. a) 2 giờ = 0,5 giờ; 4 giờ = 0,75 giờ; 4 phút = 0,25 phút. 7. 3. 2. b) 2 m = 3,5 m; 10 km = 0,3 km; 5 kg = 0,4 kg. Bài 4: -HS nhận xét bài của bạn. -Nêu cách so sánh hai số thập phân với nhau..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kết quả là: a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505. III-Củng cố,dặn dò: 2 phút -Tổ chức trò chơi: Ai nhanh,ai đúng(Bài tập 5) -Ôn tập lại kiến thức đã học.. b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1.. TẬP ĐỌC CON GÁI I-Mục tiêu: -Đọc lưu loát,diễn cảm bài văn -Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ.Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi,chăm làm,dũng cảm cứu bạn(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II-Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: 5phút -Gọi 2 HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lờii câu hỏi. -GV nhận xét,cho điểm. B-Bài mới: *HĐ1: Luyện đọc. 7 phút -Một HS đọc toàn bài. -HS đọc đoạn nối tiếp. Đọan 1:Từ Mẹ sắp sinh em bé....có vẻ buồn buồn. Đoạn 2: Tiếp....Tức ghê. Đoạn 3: Tiếp....trào nước mắt. Đoạn 4:Tiếp....Thật hú vía. Đoạn 5: Phần còn lại. -HS đọc trong nhóm. -Một HS đọc cả bài. *H22: Tìm hiểu bài. 8 phút - HS trao đổi về nội dung các câu hỏi. - Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? (Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa - thể hiện ý thất vọng; Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn - vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái). - Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? (Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi./ Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ, trong khi các bạn trai còn mải đá bóng./ Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ./ Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan). - Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về "con gái" không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó? (Những người thân của mơ đã thay đổi quan niệm về "con gái" sau chuyện Mơ cứu em Hoan. Các chi tiết thể hiện: Bố ôm Mơ chặt đến ngộp thở; cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ; dì Hạnh nói: "Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng - dì rất tự hào về Mơ). - Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ gì? (Sinh con là trai hay gái không quan trọng. Điều quan trọng là người con đó ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng ông bà cha mẹ. Dân gian có câu: Trai mà chi, gái mà chi. Sinh con có nghĩa có nghì là hơn)..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> *HĐ3: Đọc diễn cảm. 12 phút -HS đọc diễn cảm bài văn. -HS thi đọc. -GV nhận xét,khen những HS đọc hay. IV-Củng cố,dặn dò: 3phút -Bài văn nói lên điều gì?. -GV nhận xét tiết học. -HS chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I-Mục tiêu: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa,kể lại được từng đoạn câu chuyện bước đầu toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. -Hiểu câu chuyện,biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Học sinh khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật. II-Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: 7 phút -Gọi 2 HS lần lượt kể câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN. -GV nhận xét,cho điểm. B-Bài mới: phút *HĐ1: GV kể chuyện. 7 phút -GV kể chuyện lần 1. Đoạn 1: Kể với giọng thể hiện sự coi thường bạn lớp trưởng. Đoạn 2+3: Giọng kể thể hiện sự thay đổi cách nhìn về lớp trưởng của các bạn Quốc,Lâm. Đoạn 4+5: Giọng kể thể hiện sự khâm phục,tự hào của các bạn về lớp trưởng lớp mình. -GV kể chuyện lần 2(Kết hợp chỉ tranh minh họa) *HĐ2: HS kể chuyện. 18 phút -HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện trong nhóm. -HS thi kể chuyện theo lời nhân vật. IV-Củng cố,dặn dò: 3 phút -Có phải cứ con trai là làm lớp trưởng giỏi hơn các bạn gái không? -GV nhận xét tiết học. -Về nhà chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 30. CHÍNH TẢ*.(NHỚ-VIẾT) BÀI VIẾT: ĐẤT NƯỚC I-Mục tiêu: -Nhớ-viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. -Nắm được cách viết hoa tên các huân chương,danh hiệu,giải thưởng qua bài thực hành. II-Đồ dùng:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: *HĐ1: Viết chính tả. 17 phút -HS đọc y/c của đề bài. -HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. -GV cho HS viết các từ: rừng tre,bát ngát,phù sa,rì rầm,tiếng đất... -HS viết chính tả. -GV chấm,chữa một số bài. *HĐ2: Làm bài tập. 15phút Bài 1: -HS đọc bài Gắn bó với miền Nam. -Tìm những cụm từ chỉ các huân chương,danh hiệu và giải thưởng trong bài. -Nhận xét về cách viết các cụm từ đó: Mỗi cụm từ chỉ các huân chương,danh hiệu,giải thưởng trên đều gồm hai bộ phận.Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này đều được viết hoa. VD: Huân chương Kháng chiến;Anh hùng Lao động;Giải thưởng Hồ Chí Minh. Bài 2:- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân. - Bà mẹ Việt Nam Anh hùng. IV-Củng cố.dặn dò: 3 phút -GV nhận xét tiết học. -HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương,danh hiệu,giải thưởng. KHOA HỌC. SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM. I-Mục tiêu: Giúp HS: -Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng -Nêu được sự sinh sản và nuôi con của chim. II-Đồ dùng: -HS sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của chim. -GV mang đến lớp 1 quả trứng gà chưa ấp,1 quả trứng vịt lộn. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: 5 phút Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. -Nói những điều em biết về loài ếch. -Nêu sự phát triển của nòng nọc cho đến khi thành ếch. B-Bài mới: phút *HĐ1:Sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. 10 phút -Theo em chim sinh sản như thế nào? -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4: Quan sát hình minh họa 2 và trả lời 2 câu hỏi trang upload.123doc.net,SGK. -HS phát biểu ý kiến theo từng câu hỏi. +So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2 . +Bạn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b,2c,2d. +Theo em quả trứng ở hình 2b,2c quả nào có thời gian ấp lâu hơn. *HĐ2: Sự nuôi con của chim. 7 phút -HS quan sát hình minh họa 3,4,5 trang 119 và thực hiện các y/c sau : +Mô tả nội dung trong từng hình..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> +Trả lời câu hỏi trang 119. -GV kết luận. *HĐ3: Giới thiệu tranh ảnh về sự nuôi con của chim. 10 phút -GV kiểm tra việc sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của chim. -Tổ chức cho HS giới thiệu trước lớp về tranh ảnh mình sưu tầm được. +Giới thiệu tên loài chim. +Giới thiệu nơi sống,thức ăn của loài chim. +Giới thiệu cách nuôi con của loài chim. -GV nhận xét chung. IV-Củng cố,dặn dò: 3 phút -GV nhận xét tiết học. -Về nhà học thuộc mục bạn cần biết. -Tìm hiểu sự sinh sản của thú. Thứ năm,ngày 4 tháng 4 năm 2013. THỂ DỤC Bài 58: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI "NHẢY Ô TIẾP SỨC" I/ Mục tiêu: - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức" (Lớp 1). Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm, phương tiện: 1/ Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. 2/ Phương tiện: Còi, 2 HS 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi, sân lưới để đá cầu. III/ Nôi dung và phương pháp lên lớp: 1/ Phần mở đầu: 6 - 10 phút. - Cán sự điều khiển lớp tập trung, GV nhận lớp, phổ biến nhanh nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút. - Xoay các khớp cổ chân, gối, hông: 1 phút. * Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. * Trò chơi khởi động 1 - 2 phút. 2/ Phần cơ bản: 18 - 22 phút. a) Môn thể thao tự chọn: 14 - 16 phút. * Đá cầu: * - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: 2 - 3 phút. Đội hình tập theo sân. * - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 8 - 9 phút. - Nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích động tác. - Chia tổ tập luyện. - GV kiểm tra, sửa sai. * Thi phát cầu bằng mu bàn chân: 3 - 4 phút. b) Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức": 5 - 6 phút. (Lớp 1) - GV nêu tên trò chơi, thống nhất hình thức thưởng, phạt..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV cho chơi thử. - HS chơi thật và thi đấu. Đội nào thua bị phạt. OOOOOOOOO. O. 1. OOOOOOOOO. O. 1. CB. XP. 2 3 2 3. 4. 4. 5 6 5 6. 8 7. 9 8. 7. 9. 10. 10. 3/ Phần kết thúc: 4 - 6 phút. - Đứng vỗ tay và hát một bài 2. GV nhắc HS hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống lại bài học. 1 - 2 phút. - Một số động tác hồi tĩnh: 1 phút. - GV nhận xét đánh giá và giao bài về nhà: Tập đá cầu.. Đ. TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I-Mục tiêu: -Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn trong kịch theo hướng dẫn của sgk và sgv;trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. II-Đồ dùng: - Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: *HĐ1: Làm bài tập. 33 phút Bài 1: -HS đọc y/c bài tập 1+đọc phần 1 và 2 của truyện Một vụ đắm tàu -HS chọn phần 1 hoặc 2 và đọc thầm. Bài 2: -Một HS đọc to bài tập,lớp lắng nghe. -GV cho 1/2 lớp viết tiếp lời thoại đoạn 1 và 1/2 lớp viết lời thoại đoạn 2. -HS trình bày kết quả. -GV nhận xét,bổ sung. Bài 3: -HS đọc y/c bài tập. -HS thi đọc hoặc thi diễn kịch. -GV nhận xét,bình chọn bạn đọc hay. IV-Củng cố,dặn dò: 2 phút -GV nhận xét tiết học. -HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở. TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI,ĐO KHỐI LƯỢNG(TIẾT 1) I-Mục tiêu: - Giúp HS biết về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài,các đơn vị đo khối lượng;Cách viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân. Bài tập cần làm:1,2(a),3(a,b,c;mỗi câu một dòng).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II-Đồ dùng: Bảng phụ. *HĐ1: HS làm bài tập. 32 phút Bài 1: -Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? -Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé? -Hãy nhận xét mối quan hệ giữa hai đơn vị kế tiếp liền nhau? Bài 2: -Hai HS lần lượt chữa bài. -HS nhận xét và đổi vở cho nhau để kiểm tra bài. Bài 3: -HS nêu cách làm. -GV nhận xét,bổ sung. a) 1827 m = 1km 827m = 1,827km; 2063m = 2km 63m = 2,063km; 702m = 0km 702m = 0,702km. b) 34dm = 3m 4dm = 3,4m; 786cm = 7m 86cm = 7,86m; 408cm = 4m 8cm = 4,08m. c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg; 8047kg = 8 tấn 47kg = 8,047 tấn. IV-Củng cố,dặn dò: 3 phút -Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo độ dài và khối lượng từ lớn đến bé? -Nhận xét mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liên tiếp. -Ôn lại kiến thức đã học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (TIẾT 2) I-Mục tiêu: -Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn,chữa được dấu câu dùng sai và lý giải được tại sao lại chữa như vậy,đặt câu và dùng dấu câu thích hợp. II-Hoạt động dạy học. A-Bài cũ: 5 phút -Hai HS làm bài tậpcó sử dụng các dấu: dấu chấm,chấm hỏi,chấm than. -GV nhận xét,cho điểm. B-Bài mới: phút *HĐ1: HS làm bài tập. 32 phút Bài 1: -HS đọc lại mẫu chuyện vui,chú ý các câu có ô trống ở cuối. -HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Bài 2: -HS đọc thầm lại mẫu chuyện vui. -Chữa lại những dấu câu bị dùng sai trong mẫu chuyện vui. -Giải thích vì sao em lại chữa như vậy? Bài 3: -Các em đọc lại 4 dòng a,b,c,d. -Đặt câu với nội dung mỗi dòng. -Dùng dấu câu ở câu vừa đặt sao cho đúng. -HS trình bày kết quả,GV nhận xét ,chốt lại những câu HS đặt đúng. III-Củng cố,dặn dò: 3 phút.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -GV nhận xét tiết học. -HS chú ý sử dụng dấu câu đúng khi làm bài. Thứ sáu,ngày 5 tháng 4 năm 2013 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI. I-Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục,trình tự miêu tả,quan sát,chọn lọc chi tiết,cách diễn đạt,trình bày trong bài văn tả cây cối. -Biết tham gia sửa lỗi chung;biết tự sửa lỗi;biết viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II-Hoạt động dạy học. A-Bài cũ: 7 phút -Hai nhóm đọc phân vai mà kịch đã học ở tíêt trước. -GV nhận xét,cho điểm. B-Bài mới: *HĐ1: Nhận xét: 7 phút -GV cho HS đọc lại 5 đề bài trong SGK. -GV đặt câu hỏi cho HS xác định rõ y/c của đề bài. -GV nêu những ưu,khuyết điểm chính của bài làm. -GV thông báo điểm cụ thể. *HĐ2: Chữa bài. 25 phút -GV hướng dẫn sửa lỗi chung. -HS sữa lỗi trong bài. -HS học tập những đoạn văn hay,bài văn hay. -Hướng dẫn HS viết lại đoạn văn. III-Củng cố,dặn dò: 3 phút -GV nhận xét tiết học. -HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại. -Chuẩn bị bài tuần 30. ĐẠO ĐỨC:* THỰC HÀNH KỂ CHUYỆN ĐẠO ĐỨC. I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. Các hoạt động dạy – học A, Bài củ: 5 phút Một nhóm lên đóng vai trình bày tình huống - GV nhận xét - ghi điểm B, Bài mới: 1, Giới thiệu bài 2 phút ? Hướng dẫn HS ôn tập HĐ1: Hoạt động cá nhân 14phút - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm để vẽ lại bức tranh về quê em ( có thể là một cảnh đẹp nào đó trên quê hương như : dòng sông, con đường, cánh đồng. Sau đó nói đôi.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> điều cảm xúc về quê hương thông qua bức tranh đó. - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp theo ý sau : + Cảnh đó là cảnh gì ? + Ngoài cảnh đó ra quê hương em còn có cảnh đẹp nào khác ? + Em có cảm nhận gì về những cảnh đẹp đó? - GV lắng nghe HS và giúp đỡ HS diễn đạt trôi chảy. - GV nhận xét và giảng : Quê hương là những gì gần gũi, gắn bó lâu dài với chúng ta. Nơi đó chúng ta được nuôi nấng và lớn lên. Nơi đó gắn bó với chúng ta bằng những điều giản dị: dòng sông, bến nước….Quê hương rất thiêng liêng. Nếu ai sống mà không nhớ quê hương thì sẽ trở nên người không hoàn thiện, không có lễ nghĩa trước sau, sẽ “Không lớn nổi thành người”. - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét - kết luận HĐ 2: HĐ theo nhóm 13phút - Yêu cầu HS lên trình bày những bài hát, câu thơ hay màn múa có nội dung ca ngợi quê hương mà em đã chuẩn bị. - HS làm việc theo nhóm 4 sau đó đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. GV nhận xét – kết luận. C-Củng cố - dặn dò(1’) - GV tổng kết bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.. Đạo đức ỤN TậP I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - HS thực hành kĩ năng đạo đức qua bài học Em yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học - Giấy A4 để HS vẽ tranh. - HS : Những câu thơ, bài hát nói về quê hương. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Hoạt động 1(20’) : Vẽ bức tranh quê hương. - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm để vẽ lại bức tranh về quê em ( có thể là một cảnh đẹp nào đó trên quê hương như : dòng sông, con đường, cánh đồng. Sau đó nói đôi điều cảm xúc về quê hương thông qua bức tranh đó. - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp theo ý sau : + Cảnh đó là cảnh gì ? + Ngoài cảnh đó ra quê hương em còn có cảnh đẹp nào khác ?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Em có cảm nhận gì về những cảnh đẹp đó? - GV lắng nghe HS và giúp đỡ HS diễn đạt trôi chảy. - GV nhận xét và giảng : Quê hương là những gì gần gũi, gắn bó lâu dài với chúng ta. Nơi đó chúng ta được nuôi nấng và lớn lên. Nơi đó gắn bó với chúng ta bằng những điều giản dị: dòng sông, bến nước….Quê hương rất thiêng liêng. Nếu ai sống mà không nhớ quê hương thì sẽ trở nên người không hoàn thiện, không có lễ nghĩa trước sau, sẽ “Không lớn nổi thành người”. 2-Hoạt động 2(15’) : Hát, múa, đọc thơ về quê hương. - Yêu cầu HS lên trình bày những bài hát, câu thơ hay màn múa có nội dung ca ngợi quê hương mà em đã chuẩn bị. - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. C-Củng cố - dặn dò(1’) - GV tổng kết bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS làm việc theo nhóm 4 sau đó đại diện nhóm trình bày trước lớp.. - HS cùng lắng nghe, quan sát.. - HS lắng nghe.. - 5 đến 7 em lờn trỡnh bày.. TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI,KHỐI LƯỢNG(TIẾP).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> I-Mục tiêu:Giúp HS biết: -Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân. -Mối quan hệ giữa một số đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. -Bài tập cần làm:1(a),2,3. II-Hoạt động dạy học: *HĐ1: HS làm bài tập. 33 phút Bài 1: -HS lần lượt đọc kết quả bài làm. -Giải thích cách làm. 9. 9. VD: 5m 9cm = 5m +9 cm = 5m 100 m = 5 100 m = 5,09 m. a) 4km 382m = 4,382km; 2km 79m = 2,079km; 700m = 0,7000km = 0,7km. b) 7m 4dm = 7,4m; 5m 9cm = 5,09m; 5m 75mm = 5,075m. Bài 2,3: -HS đọc kết quả bài làm. -HS khác nhận xét,giải thích kết quả. a) 2kg 350g = 2,350kg = 2,35kg; 1kg 65g = 1,065kg. b) 8tấn 760kg = 8,760tấn = 8,76 tấn; 2tấn 77kg = 2,077tấn. Bài tập 3: a) 0,5m = 0,50m = 50cm; b) 0,075km = 75m. c) 0,064kg = 64g; d) 0,08tấn = 0,080tấn = 80kg. Bài 4 -Bài tập 4 có gì khác so với bài tập 3. -Hãy nhận xét các sô đo sau khi đổi đơn vị đầu so với số đo ban đầu ở bài tập 3. a) 3576m = 3,576km b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,360tấn = 5,36tấn; d) 657g = 0,657kg - Khi chữa bài GV có thể cho HS nêu cách làm: 576 3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m = 3 1000 km = 3,576km III-Củng cố,dặn dò: 2 phút -Ôn cách đổi đơn vị đo đã học. -Hoàn thành bài tập.. ĐỊA LÍ CHÂU ĐẠI DƯƠNG-CHÂU NAM CỰC I-Mục tiêu: Sau bài học,HS có thể. -Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí,giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. -Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về địa lí,tự nhiên,dân cư,kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực. II-Đồ dùng: -Bản đồ thế giới. -Lược đồ tự nhiên châu Đại Dương,châu Nam Cực. -Hình minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: 5 phút.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Nêu đặc điểm dân cư châu Mĩ? -nền kinh tế Bắc Mĩ có gì khác so với Trung Mĩ và Nam Mĩ? -Em biết gì về đất nước Hoa Kì? B-Bài mới: *HĐ1: Vị trí địa lí,giới hạn của châu Đại Dương. 9 phút -GV treo bản đồ thé giới,HS hoạt động theo cặp. -Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a. -Chỉ và nêu tên các quần đảo,các đảo của châu Đại Dương. -GV kết luận. *HĐ2: Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. 7 phút -HS tự đọc SGK,quan sát lược đồ tự nhiên Đại Dương và hoàn thành bảng sau. Tiêu chí Lục địa Ô-xtây-li-a Các đảo và quần đảo. Địa hình Khí hậu Thực vật và động vật. -HS dựa vào bảng so sánh,trình bày về đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương. -Vì sao lục địa ô-xtây-li-a lại có khí hậu khô và nóng? *HĐ2: Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương. 5 phút -Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK hãy: +Nêu số dân của châu Đại Dương. +So sánh số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác. +Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương.Họ sống ở những đâu? +Nêu những nét chung của nền kinh tế ô-xtây-li-a? -HS trình bày,GV nhận xét. *HĐ4: Châu Nam Cực. 7 phút -HS quan sát hình 5 và cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực. -HS đọc SGK tìm hiểu về tự nhiên của châu Nam Cực. III-Củng cố,dặn dò: 2 phút -Ôn tập kiến thức đã học. -Hoàn thành bài tập. An toàn giao thông : Bài 5 :Em làm gì để thực hiện an toàn giao thông ( tiết 1) i/Mục tiêu: 1-Kiến thức .HS biết được những con số thống kê về tai nạn giao thông. .HS biết phân tích nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. 2-Kĩ năng. .Biết va giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè nghe. .Đề ra phương án phòng tránh tai nạn GT. 3-Thái độ .Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB,có hành vi an toàn khi đi đường. .Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để đảm bảo ATGT. II/ Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> .Phiếu học tập. III/ Lên lớp: 1/Bài cũ: - Những nguyên nhân nào gây ra tai nạn giao thông? - GV nhận xét. 2/ Bài mới: .Giới thiệu: GV nêu yêu cầu tiết học Hoạt động 1: Tuyên truyền. - Gây cho các em ấn tượng mạnh mẽ, sâu sắc về cá TNGT, từ đó có ý thức tự giác phòng tránh TNGT. - GV nêu một số thông tin. Yêu cầu HS trả lời: Tính chất nghiêm trọng của sự việc và sự việc trên đã gây cho em cảm giác thế nào về TNGT. Tóm tắc số liệu từ thông tin. .Thảo luận nhóm.phân tích trình bay tranh sưu tầm để cổ động. .Phát biểu trước lớp Hoạt động 2. Lập phương án thực hiện ATGT .Phát phiếâu học tập cho hs. .Chia lớp thành 3 nhóm .Nội dung tham khảo tài liệu..GV kết luận. Nội dung phương án: *Khảo sát điều tra: +Bao nhiêu bạn đi xe đạp. Bố mẹ chở. Đi bộ. +Bao nhiêu bạn đi xe thành thạo, chưa thành thạo... +Bao nhiêu bạn đã nắm được luật giao thông đường bộ, thuộc các loại biển báo trên đường... .3/ Củng cố dặn dò:: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau học tiếp. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu. 1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 29. 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần 30. 3. Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt , phương hướng tuần tới . - Học sinh: Sổ theo dõi trong tuần , ý kiến phát biểu. III. Tiến trình sinh hoạt. 1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 28: 25’ a. Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . - Về học tập:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Về đạo đức: - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: - Về các hoạt động khác. 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần 30: 8’ - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3. Củng cố - dặn dò. 2’ - Nhận xét chung. - Chuẩn bị cho tuần sau. AN TOÀN GIAO THÔNG: BÀI 4: NGUYÊN NHÂN TAI NAN GIAO THÔNG( TIẾT 1) II/ Mục tiêu: 1/Kiến thức: .HS biết được những khác nhau gây tai nạn giao thông .HS xác định được những hành vi an toàn và không an toàn đối với người tham gia giao thông. 2/Kĩ năng:. .Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra. 3/Thái độ: .Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB,có hành vi an toàn khi đi đường. .Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để đảm bảo ATGT. II/ Đồ dùng dạy học: .Phiếu học tập. III/ Lên lớp: 1/Bài cũ7 phút Làm thế nào để xác định được con đường an toàn? 2 hs trả lời. 2/ Bài mới7 phút .Giới thiệu Hoạt động 1: Tìm hiểu cácnguyên nhân gây ra tai nạn gt. 7 phút GV đọc mẫu tin TNGT. KL: Hàng ngày đều có các tai nạ giao thông xảy ra. Nếu có tai nạn ở gần trường hoặc nơi ta ở, ta cần biết rõ nguyên nhân chính để biết cách phòng tránh TNGT. . HS lắng nghe. .Thảo luận nhóm.phân tích. +Hiện tượng ? +Xãy ra vào thời gian nào? +Xảy ra ở đâu? +Hậu quả? +Nguyên nhân? .Phát biểu trước lớp. Hoạt động 2. Thử Xác định nguyên nhân gây TNGT. 7 phút .Phát phiếâu học tập cho hs. .Nội dung tham khảo tài liệu..GV kết luận. .Học sinh thảo luận và đánh dấu vào ô đúng..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> .Nhóm nào xong trước được biểu dương. .Trình bày trước lớp. .Lớp nhận xét ,bổ sung. GV kết luận: Hiện nay TNGT hằng ngày xảy ra rất nhiều.Nguyên nhân chính là dongười tham gia giao thông không thực hiện đúng quy định của Luật GTĐB. Những điều ta được học về ATGT ở nhà trường để giúp chúng ta có hiểu biết về cách đi trên đường đúng quy định, phòng tránh TNGT. Ta cần ghi nhớ và thực hiện đúng để bảo đảm ATGT. 3.Củng cố dặn dò: 7 phút viết một bài tường thuật về một TNGT,vẽ tranh cổ động về ATGT. ø- GV nhận xét tiết học.. MĨ THUẬT. BÀI 29: TẬP NẶN TẠO DÁNG. ĐỀ TÀI NGÀY HỘI. I-Mục tiêu: -HS hiểu được nội dung của một số ngày lễ hội. -HS biết cách nặn và sắp xếp các hình nặn theo đề tài. -HS yêu mến quê hương và trân trọng các phong tục tập quán. II-Đồ dùng: -Sưu tầm tranh ảnh về ngày hội. -Sưu tầm hình nặn của các nghệ nhân về đề tài ngày hội. III-Hoạt động dạy học. *HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài. -HS kể về những ngày hội ở quê hương em hoặc những lễ hội mà em biết? -HS nhớ lại các hoạt động trong lễ hội: đấu vật,chọi gà,kéo co,đua thuyền,múa rồng, chơi đu. -HS chọn nội dung và nêu các hình ảnh sẽ nặn xé dán. *HĐ2: Cách nặn: -GV yêu cầu HS chọn nội dung và tìm các hình ảnh chính phụ để nặn hoặc . -Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại hoặc nặn hình từ thỏi đất. -Nặ thêm các hình ảnh chính phụ và chi tiết. -Tạo dáng và sắp xếp theo đề tài..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> *HĐ3: HS thực hành. *HĐ4: Nhận xét,đánh giá: -GV tổ chức cho HS quan sát,nhận xét một số bài về: +Hình nặn phải rõ đặc điểm. +Tạo dáng sinh động,phù hợp với các hoạt động. +Sắp xếp các hình nặn. IV- Củng cố,dặn dò: Sưu tầm một số đầu báo,tạp chí,báo tường..
<span class='text_page_counter'>(23)</span>