Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GIAO AN L3 TUAN 6 TICH HOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.64 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6  Thứ hai ngày24/09/2012 Tập đọc- Kể chuyện: BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: A- Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật "tôi" và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm,đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) B – Kể chuyện: -Biết sắp xếp các tranh (SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. * GDKNS: Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân.Ra quyết định.Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc và tranh kể chuyện. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên A – Bài cũ:. - GV nhận xét – Ghi điểm. B – Bài mới: Tập đọc:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Luyện đọc. a) GV đọc diễn cảm toàn bài: - Giọng nhân vật "tôi" giọng tâm sự nhẹ nhàng, hồn nhiên. - Giọng mẹ: dịu dàng. b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. -Cho HS đọc từng câu. -Cho HS đọc từng đoạn (kết hợp giải nghĩa từ)Chú ý đọc đúng các câu hỏi.. Hoạt động của học sinh - HS đọc lại bài "Cuộc họp của chữ viết". Trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK. -4HS kể 4 đoạn câu chuyện Người lính dũng cảm. - Lớp nhận xét.. - HS quan sát tranh minh họa bài đọc và lắng nghe.. -Đọc từng câu.( kết hợp luyện đọc từ) - Đọc từng đoạn trước lớp. Đọc các từ chú giải trong SGK ) - Nhưng / chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này? (giọng băn khoăn). Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế? (giọng ngạc nhiên). * Ví dụ: Chiếc áo ngắn ngủn; Đôi cánh của con dế ngắn - Đặt câu với từ “ ngắn ngủn”. ngủn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. -Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn 1, 2, 3, - Cho HS đọc đồng thanh. một HS đọc đoạn 4. -Cả lớp đọc đồng thanh. -Đọc đồng thanh. - Một HS đọc cả bài.  Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời các câu hỏi. + Nhân vật xưng "tôi" trong truyện này tên là + Cô – li – a..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> gì? + Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào? + Vì sao Cô – li – a thấy khó viết bài Tập làm văn? + Cô – li – a khó kể ra những việc đã làm để giúp mẹ vì ở nhà mẹ Cô – li – a thường làm mọi việc.. + "Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?" + Vì thỉnh thoảng Cô – li – a mới làm một vài việc lặt vặt.. - Một HS đọc thành tiếng đoạn 3. - Cả lớp đọc thầm, trả lời: +Cô- li- a nhớ lại những việc mình thỉnh thoảng làm. + Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm + Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài Tập làm những gì để bài viết dài ra? văn. + Vì sao sau đó, Cô – li – a vui vẻ làm theo lời + Lời nói phải đi đôi với việc làm. mẹ? - HS luyện đọc theo nhóm đoạn 3,4. + Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì? -HS thi đọc.  Hoạt động 4: Luyện đọc lại. a) HS sắp xếp 4 tranh đã đánh số. - HS phát biểu. Kể chuyện: - Một HS lên bảng sắp xếp lại. - GV treo tranh lên bảng (như SGK). b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em. - GV nhắc HS chọn kể 1 đoạn. - Một HS đọc yêu cầu kểchuyện và mẫu. - Một HS kể mẫu 2 hoặc 3 câu. * Ví dụ: Có lần, cô giáo của Cô – li – a ..... Đối với Cô – li – a đề văn này cực khó. - Từng cặp tập kể. - 3, 4 HS thi kể. - Bình chọn. - Về nhà kể lại cho người thân.  Củng cố - Dặn dò:. Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. * HSKG làm thêm BT3. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên A- Bài cũ: - Bài 1.. - GV nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động của học sinh - 3 em làm 3 phần của bài 1. 1 của 8 kg là 4 kg (8 : 2 = 4 kg) 2 1 của 8 kg là 8 : 2 = 4 (kg). 2 - Bài b, c tương tự bài a. - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Hoạt động 2: Hướng dẫn bài Bài 1: Cho HS làm bài vào vở rồi chữa.. HS làm vào vở. a) ½ của 12cm là 6cm ½ của 18kg là 9kg ½ của 10 l là 5 l b) 1/6 của 24m là 4m 1/6 của 30 giờ là 5 giờ 1/6 của 54 ngày là 9 ngày Bài giải: Bài 2: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và - Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 =5 (bông hoa) chữa bài. Đáp số: 5 bông hoa - Có thể trả lời như sau: Bài 4: ho HS nhìn hình vẽ trong SGK rồi nêu câu + Cả 4 hình đều có 10 ô vuông. 1 trả lời. + số ô vuông của mỗi hình gồm 10 : 5 = 2 5 (ô vuông). - Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông đã tô màu. Vậy 1 đã tô màu vào số ô vuông của hình 2 và 5 hình 4. Bài giải: - Lớp 3A có số bạn đang tập bơi là : * Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa 28 : 4 =7 (bạn) Đáp số: 7 bạn học sinh . - GV nhận xét – Ghi điểm.  Củng cố - Dặn dò: Tự nhiên- Xã hội: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được cách phòng tránh một số bệnh của cơ quan bài tiết nước tiểu. * Nêu được tác hại của việc không giữ gìn cơ quan bài tiết nươc tiểu. *KNS: Kỉ năng làm chủ bản thân: đảm nhậnn trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giử vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu được phóng to. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu (10’) Bước 1: - Thảo luận cả lớp Em hãy kể một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài Viêm bàng quang, viêm thận, sỏi thận.. tiết nước tiểu mà em biết? Bước 2: - Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận Kết luận: Một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu như: Viêm bàng quang, viêm thận, sỏi thận…Nếu không phát hiện và điều trị kịp thời.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sẽ dẫn đến nguy hiểm. 2. Hoạt động 2: Một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu: (15’) Bước 1: làm việc theo cặp Các bạn trong hình đang làm gì? Việc đó có lợi gì cho việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? Bước 2: Làm việc cả lớp - Ta phải làm gì để giữ gìn vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nươc tiểu? - Tại sao hằng ngày ta phải uống nước dầy đủ? * Nếu như không gữi vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu thì sẽ có hại như thế nào?. - Quan sát hình ở SGK và thảo luận theo cặp - 1 số cặp trình bày - Nhóm khác nhận xét - Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặt quần áo, hằng ngày phải thay quần áo đặc biệt là quần áo lót. - Để bù lại nước do quá trình mất nước do việc thải nước tiểu hằng ngày, tránh bị sỏi thận. - Cơ thể bị hôi hám. - Viêm nhiễm, lỡ loét bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nươc tiểu - Gây nên một số bệnh cơ quan bài tiết nươc tiểu.. Kết luận: 3. Củng cố- dặn dò: (5’) - Các em đã thường xuyên tắm rửa, thay áo quần hằng ngày chưa? Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết sau Thực hành Tiếng Việt(T1) I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy bài tập đọc. Đọc đúng các từ: ngạc nhiên, hãnh diện, nghĩ - Trả lời được các câu hỏi trong bài tập - Ôn tập mẫu câu đã học. II. Hoạt động dạy và học: - Viết bảng phụ bài tập 3 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn HS đọc Bài 1 (18’) Đọc truyện - GV đọc toàn bài - Luyện đọc từng câu - Luyện đọc từ khó: ngạc nhiên, hãnh diện, - Đọc nghĩ - Luyện đọc câu dài: Cô giáo lớp 3 làm cả lố Lân ngạc nhiên/ vì cô mang đến lớp một chậu - 3 HS đọc lại cây sen đá- /loại cây có thể sinh nhiều cây con từ một thân mẹ// - Đọc đoạn: Đoạn 1: Cô giáo lớp 3…cây sen đá con. Đoạn 2: Thế là cả lớp…phần thưởng Đoạn 3: Còn lại - 2 HS đọc toàn bài - Nhắc lại nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2: (10’) Chọn câu trả lời đúng. Bài 3 (8’) Nối câu với mẫu câu tương ứng - Hướng dẫn mẫu: 3. Củng cố- dặn dò (2’). 2/ - Đọc câu hỏi, suy nghĩ chọn câu trả lời đúng. a) sinh nhiều cây con từ một thân mẹ. b) Ai đạt điểm tổng kết cao nhất trong tuần sẽ được tặng một cây con. c) Lân là học nam dầu tiên được nhận chậu cây con. d) Việt rất chậm chạp. e) Vì cô giáo đã làm cho Việt tự tin và thay đổi. 3/ a) Bố mẹ Việt rất tự hào về con- Ai thế nào? b) Việt là học sinh rất chậm chạp.- Ai là gì? c) Lân mang chậu cây nhỏ xíu về nhà. - Ai làm gì?. Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết sau Thứ ba ngày 25/ 09/ 2012 Toán : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia.) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau cua một số. *HSKG làm thêm BT2b. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: 1 - HS nhìn hình vẽ trong SGK rồi nêu câu trả lời. - Bài 4: Đã tô màu số ô vuông của hình 1 5 - Cả 4 hình đều có 10 ô vuông, số ô vuông của 5 nào? - Cho HS nhìn 4 hình vẽ trong SGK trang 27. mỗi hình gồm 10 : 5 = 2 (ô vuông). - Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông đã tô màu. 1 Vậy: Đã tô màu vào số ô vuông của hình 2 và 5 - GV nhận xét – Ghi điểm. hình 4. B- Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3 - GV viết phép chia 96 : 3 - HS nêu nhận xét để biết đây là phép chia số có hai - GV hỏi HS có ai biết thực hiện phép chia chữ số (96) cho số có một chữ số (3). này. - GV hướng dẫn HS: Đặt tính: 96 3 - Cho vài HS nêu cách chia rồi nêu (miệng hoặc viết): - GV hướng dẫn như SGK. 96 : 3 = 32.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -3 HS nêu cách tính: +9 chia 3 bằng 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0. +Hạ 6, 6 chia 3 bằng , viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0  Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Cho HS làm bài vào vở rồi sửa. Bài 2: Bài 3: Gọi HS đọc đề.. 1) HS thực hiện. HS chữa bài nên nêu như SGK. 2) HS tự làm rồi chữa: 1 a của 96 kg là 69 : 3 = 23 (kg) 3 - Viết toàn bộ phần tả lời vào vở. - HS đọc đề. Bài giải: - Mẹ biếu bà số quả cam là: 36 : 3 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả cam.  Củng cố - Dặn dò: Chính tả (Nghe – Viết ): BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - Nghe – Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo( BT2), Làm đúng BT3. II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết bài tập 2, bài tập 3a hoặc 3b. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên A – Bài cũ: B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả. a) HS chuẩn bị: - GV đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm tắt truyện "Bài tập làm văn". + Tìm tên riêng trong bài chính tả. + Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào? -Cho HS tìm và viết chữ khó. GV cho HS viết bài. GV đọc cho HS viết. Chấm chữa bài.  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2:. Hoạt động của học sinh - 3 HS viết bảng lớp 3 tiếng có vần oam. - 3 HS viết các tiếng: cái kẻng, thổi kèn, dế mèn. - Một, 2 HS đọc lại toàn bài. + Cô – li – a. + Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng. - HS tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn: Cô – li – a, lúng túng, ngạc nhiên,... - HS nghe viết bài vào vở. -HS theo dõi. + Câu a: khoeo chân.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập 3: Lựa chọn..  Củng cố - Dặn dò: - GV rút kinh nghiệm giờ học.. + Câu b: người lẻo khoẻo + Câu c: ngoéo tay Bài 3a: Tay siêng làm lụng Mắt hay kiếm tìm Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời. - Yêu câu HS về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả.. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC- DẤU PHẨY I. Mục tiêu: -Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT ô chữ (BT1). -Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). II. Đồ dùng: - Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1. - Vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên A – Bài cũ:. Hoạt động của học sinh - 2 HS làm miệng các bài tập 1 và 3. Một bạn làm 1 bài.. B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. - Một vài HS tiếp nối nhau đọc toàn văn yêu cầu của Bài tập 1: - GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện bài bài tập. - Cả lớp đọc thầm theo, quan sát ô chữ và chữ điền tập. mẫu (lên lớp). + Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em đoán từ đó - Được học tiếp lên lớp trên (gồm 2 tiếng bắt đầu bằng chữ L): lên lớp. là gì? + Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng - Mỗi ô trống ghi 1 chữ cái (xem mẫu). -Các từ: diễu hành, sách giáo khoa, thời khóa biểu, ngang (viết chữ in hoa). + Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống cha mẹ, ra chơi, học giỏi, lười học, giảng bài, thông theo hàng ngang đọc từ mới xuất hiện ở hàng minh, cô giáo. - HS đọc để biết từ mới xuất hiện. Lễ khai giảng dọc. - Một HS đọc yêu cầu của bài. Bài tập 2: - Cả lớp đọc thầm từng câu văn. - GV chữa bài – Nhận xét. + Câu a: Ông em, bố em và chú em đều là thợ - 3 HS lên bảng điền dấu phẩy. - Cả lớp chữa bài. mỏ. + Câu b: Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. + Câu c: Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.  Củng cố - Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 26/09/2012 Tập đọc : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3) *HSKG thuộc đoạn văn em thích. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: "Bài tập làm văn" - GV nhận xét – Ghi điểm. B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Luyện đọc. a) GV đọc diễn cảm toàn bài. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc. - GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.. - 3 HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi 1,2.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn. Bài có 3 đoạn. - Ngày tựu trường (ngày đầu tiên đến trường .... học mới). - HS đặt câu: náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng. - Đọc theo nhóm đôi. - Đọc từng đoạn (3 nhóm đọc đồng thành 3 đoạn). - Một HS đọc toàn bài.  Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm đoạn 1. + Điều gì gợi tác giả nhớ những kỷ niệm buổi + Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả náo nức ... tựu trường? + Đoạn 2: Trong ngày đến trường đầu tiên, vì + Vì tác giả lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa đến trường. sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? - GV chốt lại: Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là quan trọng... + Đoạn 3:Tìm những hình ảnh nói lên sự rụt rè, + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường (bỡ ngỡ đứng nép ben bỡ ngỡ của đám học trò mới tựu trường? người thân...). - Học thuộc lòng 1 đoạn. Hoạt động 4: Học thuộc lòng 1 đoạn văn. - -HS thi học thuộc lòng.  Củng cố - Dặn dò: Toán: I. Mục tiêu:. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho một số có một chữ số( chia hết ở tất cả các lược ). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên A- Bài cũ: - Bài 3.. - GV nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn bài Bài 1:. Bài 2: Tìm. 1 4. của 20 cm, 40 km, 80 kg.. Bài 3: - Cho HS tự đọc bài toán.. - GV nhận xét – Ghi điểm.  Củng cố - Dặn dò:. Hoạt động của học sinh - HS đọc bài toán rồi giải và chữa. Bài giải: - Mẹ biếu bà số quả cam là: 36 : 3 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả cam - Lớp nhận xét.. - HS tự nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài (đặt tính, tính) và chữa bài. - Phần b giúp HS biết đặt tính rồi chia trong phạm vi các bảng chia đã học. 54 : 6 = 9 48 : 6 = 8 35 : 5 = 7 27 : 3 = 9 1 + của 20 cm là 20 : 4 = 5 (cm) 4 1 + của 40 km là 40 : 4 = 10 (km) 4 1 + của 80 kg là 80 : 4 = 20 (kg) 4 - HS tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài. Bài giải: - My đã đọc được số trang truyện là: 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số: 42 trang - Lớp nhận xét – Chữa bài.. Tập viết: ÔN CHỮ HOA D, Đ I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa D(1 dòng ) Đ, H(1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng:Dao có mài…mới khôn(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng và tương đối đều nét,thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường *HSKG viết đúng và đủ các dòng trong trang vở tập viết. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ. Tên riêng Kim Đồng. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên A – Bài cũ: - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.. Hoạt động của học sinh - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng (Chu Văn An, Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 2 HS viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con các từ: Chu Văn An, Chim. B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: K, D, Đ. - HS tập viết chữ D , Đ và chữ K trên bảng con.. D. Đ b) Luyện viết từ ứng dụng:. Kim Đồng. - HS đọc từ ứng dụng: Kim Đồng. - Một, 2 HS nói những điều đã biết về anh Kim Đồng. - HS tập viết trên bảng con.. c) Luyện viết câu ứng dụng:. Dao có mài mới sắc. -. HS đọc câu ứng dụng.. HS giải nghĩa câu ứng dụng. -HS luyện viết Dao, Người. Người có học mới khôn  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV nêu yêu cầu. - Chấm, chữa bài..  Củng cố - Dặn dò:. + Viết chữ D: 1 dòng. + Các chữ Đ, K: 1 dòng. + Tên riêng Kim Đồng: 2 dòng. + Câu tục ngữ: 5 lần. - Em nào chưa xong về nhà viết tiếp. Thứ năm ngày 27/09/2012 Toán: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết số dư phải bé hơn số chia. II. Hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của giáo viên A- Bài cũ: - Bài 3.. Hoạt động của học sinh - HS tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài. Bài giải: - My đã đọc được số trang truyện là: 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số: 42 trang - HS nhận xét.. - GV nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - 2 HS lên bảng, 1 HS thực hiện phép chia. - GV viết lên bảng 2 phép chia: + 8 chia 2 được 4, viết 4 8 2 9 2 + 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 + 9 chia 2 được 4, viết 4 + 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1. 8 2 9 2 + 8 chia 2 được 4 và khôngcòn thừa. 8 4 8 4 + 9 chia 2 được 4 và còn thừa 1. 0 1 - Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia. -Cho HS nhận xét về số dư của phép chia. Bài 1: HS làm bài rồi chữa theo mẫu. Khi chữa bài  Hoạt động 3: Thực hành phải nêu cách thực hiện phép chia và nhận biết đó là Bài 1: phép chia hết hay phép chia có dư. 20 5 15 3 20 4 15 5 0 0 viết: 20 : 5 = 4 viết: 15 : 3 = 5 19 3 29 6 18 4 24 4 0 5 viết: 19 : 3 = 6 viết: 29 : 6 = 4 Bài 2: HS tự làm rồi chữa. (dư 1) (dư 5) a) Ghi Đ vì 32 : 4 = 8 Bài 2: b) Ghi S vì 30 : 6 = 5 c) Ghi Đ vì 48 : =8 d) Ghi s vì 20 : 3= 8(dư 2) 1 Bài 3: Đã khoanh vào số ô tô của hình a.: 2  Củng cố - Dặn dò: - HS nêu cách thực hiện phép chia hết và phép chia có dư.. Tự nhiên- Xã hội : Cơ quan thần kinh I. Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 26, 27 - Hình cơ quan phóng to III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (1’).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Hoạt đông 1: (15’) Kể dược các bộ phận của cơ quan thần kinh Bước 1: Thảo luận nhóm đôi Nhìn vào tranh để kể các bộ phận của cơ quan thần kinh? Bước 2: Kết luận: Cơ quan thần kinh bao gồm: não, tủy sống, dây thần kinh. 2. Hoạt động 2 :(10’) Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ qun thần kinh: Bước 1: Hoạt động cả lớp: - Yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. Bước 2: Làm việc cả lớp - Treo hình thần kinh phóng to lên bảng - Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ? - Cơ quan nào được bảo vệ bởi tuỷ sống? Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có não nằm trong hộp sọ, tủy sống nằm trong cột sống. 3. Củng cố- dăn dò: (5’) - Nêu vai trò của tuỷ sống? - Nhận xét tiết học. - Hai em quay mặt vào nhau để làm việc - Một số em đứng tại chỗ kể. - Nhận xét - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát trên sơ đồ hình 1- 2 và trả lời. - 1 số em lên bảng chỉ các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Não được bảo vệ bởi hộp sọ. - Tủy sống được bảo vệ bởi tuỷ sống.. Chính tả ( Nghe - viết ) : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo . (BT 2) -Làm đúng BT3. II. Đồ dùng: Bảng lớp viết (2 lần) bài tập 2. Bảng quay để làm bài tập 3. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên A – Bài cũ: - GV nhận xét – Ghi điểm.. Hoạt động của học sinh - HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu, lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu.... B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe.  Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Một hoặc 2 HS đọc lại. - GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả. - GV giới thiệu những chữ các em dễ viết sai: bỡ - HS viết vào giấy nháp hoặc bảng con những chữ các em dễ viết sai mà GV đã nêu. ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng... -HS nhớ và viết vào vở. b. GV cho HS viết. c. Chấm, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV mời 2 HS lên bảng điền vần eo/oeo  đọc kết quả. - GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng.. - HS lắng nghe. - Cả lớp làm bài vào vở. Một HS nhìn bảng đọc lại kết quả. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: nhà nghèo, đường ngoằn nghoèo, cười ngặt nghẽo, nghoẹo đầu.... - 2 HS làm bài trên bảng quay. Bài tập 3: - GV chọn cho HS làm(Giúp HS nắm vững yêu - Cả lớp làm bài vào vở. cầu bài tập). - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Chữa bài: + Câu a: siêng năng – xa – xiết + Câu b: mướn – thưởng – nướng - HS về nhà khắc phục lỗi chính tả còn mắc trong  Củng cố - Dặn dò: bài viết. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài. ATGT: bài 2:Giao thông đường sắt Thực hànhTiếng Việt (T2) I. Mục tiêu: - Làm đúng bài tập phân biệt s/ x, dấu hỏi/ ngã. - Làm bài tập phân biệt vần eo hoặc oeo. - Ôn tập mẫu câu Ai là gì? II. Đồ dùng dạy học: - Viết bảng phụ bài tập 3 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(12’) - Cả lớp làm vào vở - 1 em lên bảng a) Điền chữ: s hoặc x Mặt trời lặng xuống bờ ao Ngọn khói xanh lê lúng liếng Vườn sau gió chẳng đuổi nhau Lá vẫn bay vàng sân giếng. Xóm ngoài, nhà ai giã cốm Làn sương lam mỏng rung rinh. b) Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc dấu ngã Trăng nằm ngủ giữa màn mây Gió tinh nghịch cuốn trăng bay giữa trời. Trăng con say với giấc mơ Gió nhè nhẹ thổi hửng hờ tấm bông. Bài tập 2: (8’) Điền vần: eo hoặc oeo - Làm vào vở: Mẫu: khoeo chân Nghèo đói, kéo co, kéo dãn, ngoẹo đầu, đi cà khoeo Bài 3: (10’) Xếp các bộ phận câu vào ô thích hợp TT Ai Là gì?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a b. Phần thưởng của cô giáo Sen đá. c. Lân. d. Cô giáo của lân và Việt. Là một chậu cây sen đá Là loại cây….một thân mẹ. Là học…nhận cây sen đá Là một người rất nhân hậu.. . Củng cố- dặn dò: (3’ ) - Học thuộc câu ứng dụng Nhận xét tiết học Thực hành Toán - tiết 1 I. Mục tiêu: - Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Củng cố chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài tập: (30’) Bài 1: Tính 1/- Đọc yêu cầu làm bài vào vở 68 : 2; 44 : 4 93 ;3 80: 2 Bài 2: Viết vào chỗ chấm theo mẫu 2/- Lớp làm vào vở 1/5 của 20kg là: 20 : 5 = 4 kg Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán 3/ Đọc yêu cầu bài toán Tìm hiểu bài toán Giải bài toán Số cm đã cắt đi là: 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm Bài 4: Đố vui a/ 2 hình vuông b/ HS thực hành Nhận xét 2. Củng cố- dặn dò: (5’) Nhận xét tiết học Luyện Viết: Bài 6 I. Mục tiêu: - Giúp HS Luyện kỹ năng viết đúng, đẹp theo mẫu. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh : 1.Đọc Gọi HS đọc bai viết 2.Hướng dẫn viết Hướng dẫn HS viết bảng con Hướng dẫn HS viết vở. 1/- Học sinh đọc bài nối tiếp(cá nhân). Lớp theo dõi. 2/HS viết bài HS viết bảng con HS viết vở.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV theo dõi uốn nắn thêm Nhận xét Chấm một số vở 3. Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học + về nhà xem lại bài. Thứ sáu ngày 28/09/2012 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. *HSKG làm thêm BT2 (cột 3). II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên A- Bài cũ:. Hoạt động của học sinh - 3 HS làm bài. 20 5 24 4 20 4 24 6 0 0 19 4 16 4 3 - HS nhận xét – Ghi điểm.. - Lớp nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm. Bài 1: GV hướng dẫn HS làm.. Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1 Bài 3: Bài 4:  Củng cố - Dặn dò:. - Tính: 17 2 35 4 16 8 32 8 1 3 42 5 58 6 40 8 54 9 2 4 - HS làm bài chậm, chỉ làm một số bài của phần a và b. - HS đọc thầm đề toán rồi giải. Bài giải: - Số học sinh giỏi của lớp đó là: 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh - Kết quả là: Khoanh vào chữ B. - HS giải thích lý do khoanh vòa chữ B, trong phép chia có dư với số chia là 3 thì số dư chỉ có thể là 1, 2..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tập làm văn : KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được một vài ysnois về buổi đầu em đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). *GDKNS:Giao tiếp, lắng nghe tích cực.Thảo luận nhóm.Trình bày một phút viết tích cực. II. Đồ dùng: - Vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: + Để tổ chức tốt một cuộc họp cần phải chú - 2 HS ý những gì? - Xác định rõ nội dung. + Vai trò của người điều khiển cuộc họp? - Phải nêu được mục đích cuộc họp rõ ràng. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét – Ghi điểm. B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. + Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể Bài 1: GV nêu yêu cầu: + Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến trường. - Một HS khá, giỏi kể mẫu. lời kể chân thật, có cái riêng. + GV gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp - Cả lớp và GV nhận xét. là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết thế - Từng cặp HS kểcho nhau nghe về buổi đầu đi học của nào? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu, em bỡ mình. ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc như thế - 3, 4 HS thi kể trước lớp. nào? Cảm xúc của emvề buổi học đó? Bài tập 2: - GV nhắc các em chú ý viết giản dị, chân - Một HS đọc yêu cầu. - HS viết khoảng 5 câu. thật những điều vừa kể. - HS viết xong, GV mời 5  7 em đọc bài. - Lớp nhận xét. - Chọn HS viết tốt. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm. - Những HS viết chưa hoàn thành về nhà viết tiếp.  Củng cố - Dặn dò: Thủ công:GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( T2) I .Mục tiêu: - Đã soạn ở tiết 1 II.Đồ dùng: -. Mẫu cờ đỏ sao vàng ,giấy ,hồ dán ,tranh qui trình. III: Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. hoạt động của học sinh. 1.Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (2p). KT sự chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Bài mới: (30p). HS nghe. a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học b. Hướng dẫn HS cách làm. HS quan sát nhận xét. * Hoạt động 1:Hướng dẫn HS quan sát - HS trả lời nhận xét - HS ngồi nghe, theo dõi và làm theo *Hoạt động 2: HD gấp và cắt dán Bước 1: Để cắt ngôi sao 5 cánh: - Bước 2: Cắt ngôi sao 5 cánh - bước 3: Dán ngôi sao vào tờ giấy màu đỏ để được cờ đỏ sao vàng. - Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành 4. Củng cố – dặn dò: (2p). HS nhắc lại các bước thực hiện - Quan sát tranh qui trình và tập gấp HS thực hành gấp, cắt, dán theo quy trình GV đã hướng dẫn.. Thu gom dụng cụ Nhận xét tuyên dương HD thực hành ở nhà Sinh hoạt lớp đánh giá tuần qua I/Mục tiêu: -Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt -Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ . -Học sinh yêu thích có ý chí phấn đấu trong giờ học . II/Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên A/Hoạt động 1:. Hoạt động của học sinh -Học sinh thấy vai trò trách nhiệm của mình. Hoạt động thầy giáo nhận xét trong tuần +Thầy giáo báo cáo các nhận xét chung trong tuần . Giáo viên nhận xét bài cùng lớp. -Các buổi tăng cường , quá trình học tập vàgiữ gìn sách vở -Giáo viên bổ sung nêu nhận xét . B/Hoạt động 2: -Hoạt động thi đua của 2 tổ . +Nhằm các tổ đánh giá cho nhau +Nội dung chẩn bị từ cả tuần -Giao nhiệm vụ cho 2 tổ làm nhóm .. -Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình -Từng tổ báo cáo lại (Nội dung chẩn bị từ cả tuần).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> C/Củng cố dặn dò : -Dặn thêm một số công việc tuần đến -Nhận xét tiết học Học sinh lắng nghe thực hiện Thực hành Tiếng Việt: Luyện tập (T3) I. Mục tiêu: - HS biết kể về cô giáo (thầy giáo) của em theo gợi ý cho trước (SGK) II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) Ghi đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (5- 6 câu) kể về thầy giáo hoặc cô giáo của em. 2. Hướng dẫn làm bài tập: (28’) a. Xác định yêu cầu của bài - Đọc yêu cầu của bài và gợi ý nội dung Bài tập làm văn yêu cầu em làm gì? - Kể về thầy giáo hoặc cô giáo của em. - Gợi ý: Đó là thầy giáo (cô gióa) dạy em lớp mấy? Kỷ niệm tốt đẹp của em về thầy (cô) là gì? Tình - Học sinh tập kể nhóm đôi. cảm của em với thầy (cô) như thế nào? - Một số em khá, giỏi kể trước lớp - Nhận xet - Viết bài vào vở 3. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Hs đọc bài viết - Nhận xét, biểu dương những em có bài viết tốt - Nhận xét Thực hànhToán: Luyện tập – tiết 2 I. Mục tiêu: - Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Củng cố chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài tập: (30’) Bài 1: Đặt tính rồi tính - Đọc yêu cầu làm bài vào vở a) 35 : 5; 54 : 6 16 ;4 b) 45 : 6 19 : 2 25 : 3 Bài 2 - Lớp làm vào vở Một giỏ có 20 quả các loại, trong đó có 1/4 số quả Số quả lê có trong giỏ là: là lê. Hỏi trong giỏ có bao nhiêu quả lê? 20 : 4 = 5 (quả) Đáp số: 5 quả Bài 3: Đố vui Hãy đổi chỗ các tấm bìa để có phép tính đúng. 2. Củng cố- dặn dò: (5’) Nhận xét tiết học. - HS sắp xếp lại các tấm bìa để có phép tính đúng 54 : 6 = 9 54 : 9 = 6 Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Xét duyệt của tổ chuyên môn ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………. Xét duyệt của Ban giám hiệu ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………. ………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×