Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện gia lâm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.19 KB, 118 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HOA

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CHI CỤC THUẾ HUYỆN GIA LÂM, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI

Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8340101

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Lê Hữu Ảnh


NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hoa

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS Lê Hữu Ảnh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa Kế tốn và Quản trị Kinh Doanh - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Chi Cục thuế
huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q
trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2019


Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hoa

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn........................................................................................................................................... ii
Mục lục................................................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt........................................................................................................................ v
Danh mục bảng.................................................................................................................................. vi
Trích yếu luận văn.......................................................................................................................... viii
Thesis abstract..................................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 2

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn.............................................................................................. 4
2.1.


Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp............................................... 4

2.1.1.

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp................................ 4

2.1.2.

Nội dung của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam.............................. 7

2.1.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp..........................21

2.2.

Cơ sở thực tiễn.................................................................................................................. 24

2.2.1.

Khái quát tình hình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.............24

2.2.2.

Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của một số Cục Thuế ở
Việt Nam............................................................................................................................ 25

2.2.3.


Bài học kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế

huyện Gia Lâm................................................................................................................. 28
Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu................................................... 30
3.1.

Đặc điểm chung của huyện Gia Lâm, tp Hà Nội...................................................... 30

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên............................................................................................................ 30

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................................... 30

3.1.3.

Khái quát chung về Chi cục Thuế huyện Gia Lâm.................................................. 34

3.2.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................................ 40

3.2.1.

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu........................................................................ 40

3.2.2.


Phương pháp phân tích số liệu...................................................................................... 41

iii


3.2.3.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu................................................................................. 42

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.............................................................................. 44
4.1.

Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện
Gia Lâm.............................................................................................................................. 44

4.1.1.

Quản lý đối tượng nộp thuế........................................................................................... 44

4.1.2.

Quản lý đăng ký thuế...................................................................................................... 45

4.1.3.

Quản lý kê khai, kế toán thuế........................................................................................ 47

4.1.4.

Xây dựng dự tốn, đơn đốc thu thuế............................................................................ 50


4.1.5.

Quản lý kiểm tra thuế...................................................................................................... 56

4.1.6.

Xử lý vi phạm pháp luật về thuế................................................................................... 58

4.1.7.

Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế................................................................................. 59

4.1.8.

Quản lý Tuyên truyền hỗ trợ.......................................................................................... 62

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục
thuế huyện Gia Lâm........................................................................................................ 66

4.2.1.

Trình độ nhận thức và ý thức chấp hành luật thuế của người nộp thuế...............67

4.2.2.

Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế........................................................... 71


4.2.3.

Chính sách pháp luật về thuế......................................................................................... 73

4.3.

Đánh giá quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp và giải pháp tăng cường
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Gia Lâm................. 75

4.3.1.

Những kết quả đạt được.................................................................................................. 75

4.3.2.

Một số hạn chế.................................................................................................................. 77

4.3.3.

Nguyên nhân của hạn chế.............................................................................................. 81

4.3.4.

Định hướng quản lý thuế TNDN của Chi cục Thuế Huyện Gia Lâm.................84

4.3.5.

Các giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế Huyện
Gia Lâm............................................................................................................................. 85


Phần 5. Kết luận............................................................................................................................. 92
Tài liệu tham khảo........................................................................................................................... 94
Phụ lục................................................................................................................................................ 95

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BTC

Bộ Tài chính

CBCC

Cán bộ cơng chức

CP

Chính phủ

CSKD

Cơ sở kinh doanh

DN


Doanh nghiệp

DN NQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KH & CN

Khoa học và công nghệ

MST

Mã số thuế



Nghị định

NNT

Người nộp thuế


NSNN

Ngân sách nhà nước

QH

Quốc hội

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCT

Tổng cục thuế

TCT

Tổng cục thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP


Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

v


Bảng 3.1.

Cơ cấu tổ chức lao

thuế .......................
Bảng 3.2.

Cơ cấu lao động tạ

tính và độ tuổi ......
Bảng 3.3.

Cơ cấu lao động tạ

độ và ngạch công c
Bảng 4.1.

Tổng hợp các loại h

huyện Gia Lâm 201
Bảng 4.2.


Tình hình đăng ký

Bảng 4.3.

Thống kê tình hình

2016-2018 .............
Bảng 4.4.

Tình hình kê khai th

Bảng 4.5.

Kế hoạch thu thuế

đoạn 2016-2018 ...
Bảng 4.6.

Kết quả thu ngân sá

2018.......................
Bảng 4.7.

Kết quả thu thuế ch

Bảng 4.8.

Tổng hợp kết quả t


thuế thu nhập doan
Bảng 4.9.

Kết quả kiểm tra tạ

Bảng 4.10. Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế năm 2016-2018 ................
Bảng 4.11. Tình hình xử phạt vi phạm hành chính về thủ tục thuế và báo cáo hóa

đơn giai đoạn 2016
Bảng 4.12. Tình hình nợ thuế ngồi quốc doanh năm 2016-2018 .................................
Bảng 4.13. Kết quả thu nợ thuế thu nhập doanh nghiệp qua kiểm tra thuế năm

2016-2018 .............
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên truyền tại Chi cục Thuế huyện Gia

Lâm .......................
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện kế hoạch hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục Thuế

huyện Gia Lâm .....

vi


Bảng 4.16. Kết quả điều tra ý thức chấp hành của người nộp thuế qua công tác kê
khai

67

Bảng 4.17. Kết quả điều tra ý thức chấp hành nộp thuế của người nộp thuế.................... 69
Bảng 4.18. Kết quả điều tra ý thức chấp hành của người nộp thuế


qua công tác
kiểm tra

70

Bảng 4.19. Kết quả điều tra về công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.................. 72
Bảng 4.20. Kết quả điều tra về thực hiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp.........74

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1.

Tên tác giả: Nguyễn Thị Hoa

2. Tên luận văn: “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Gia
Lâm, thành phố Hà Nội”
3. Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 8340101

4.

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

5.

Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

5.1. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp;

Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi
cục thuế huyện Gia Lâm;
Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục thuế huyện Gia Lâm.
5.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan đến quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Gia Lâm.
-

Phạm vi nghiên cứu:

+

Phạm vi về không gian: Địa bàn huyện Gia Lâm

+
Phạm vi về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu thực trạng công tác quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế
huyện Gia Lâm từ năm 2016-2018.
6. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
6.1. Phương pháp thu thập thông tin gồm có: Phương pháp thu thập số liệu thứ
cấp. Phương pháp Thu thập thông tin sơ cấp.
6.2. Phương pháp xử lý số liệu: Thu thập, tập hợp, sắp xếp, phân loại số liệu
thành dạng bảng, biểu đồ, đồ thị. Số liệu được xử lý bằng máy tính với sự hỗ trợ của
chương trình Excel.

6.3. Phương pháp phân tích số liệu gồm có: Phương pháp thống kê mơ tả.
Phương pháp phân tích thống kê. Phương pháp so sánh.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Luận văn đã hệ thống hóa được một số lý luận cơ bản về Thuế nhà nước nói

viii


chung và sắc thuế Thu nhập Doanh nghiệp nói riêng; đặc điểm, vai trị điều tiết vĩ mơ
nền kinh tế thơng qua các chính sách thuế.
Luận văn đã đưa ra nội dung phân tích đánh giá cơng tác quản lý thuế đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Gia Lâm. Các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác quản lý, kiểm tra, giám sát của Chi cục thuế huyện Gia Lâm và tình hình
nộp thuế của các doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước. Từ thực tiễn công tác quản lý
thuế của Chi cục thuế huyện Gia Lâm để có thể rút ra bài học kinh nghiệm cho ngành
thuế nói chung và Chi cục thuế huyện Gia Lâm nói riêng có những giải pháp hồn thiện
về cơ chế chính sách và phương pháp quản lý nguồn thu trên địa bàn một cách hữu hiệu
nhất, tạo sự công bằng trong phát triển kinh tế - xã hội.
8. Luận văn đã đưa ra được các kết quả như sau
Đặc điểm, thực trạng, đánh giá, định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác quản
lý và thu thuế thu nhập doanh nghiệp.
9. Kết luận
Cơng tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế Thu nhập Doanh nghiệp nói
riêng thời gian qua tại Chi cục thuế huyện Gia Lâm là khá tốt, góp phần rất lớn vào việc
hồn thành xuất sắc nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước của ngành thuế Hà Nội.
Trên cơ sở phân tích đặc điểm, thực trạng trong công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp của Chi cục thuế huyện Gia Lâm trong những năm vừa qua, luận văn đã
đưa ra các nhóm giải pháp cơ bản: Quản lý chặt chẽ đối tượng nộp thuế; b. Phối hợp
chặt chẽ với Sở kế hoạch và đầu tư trong công tác đăng ký thuế; c. Đẩy mạnh kê khai
qua mạng và nộp thuế điện tử, tăng cường áp dụng cơng nghệ, hiện đại hóa quản lý thuế

và nâng cấp các chương trình phần mềm để đáp ứng cơng việc; d. Nâng cao chất lượng
cơng tác lập dự tốn, đôn đốc thu ngân sách; e. Áp dụng công nghệ và hiện đại hóa
trong cơng tác kiểm tra thuế theo hướng tập trung vào các yếu tố rủi ro; f. Quyết liệt
trong công tác xử lý vi phạm pháp luật về thuế; g. Tăng cường công tác quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế; h. Đổi mới nhiều hình thức trong công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT;
i. Nâng cao chất lượng CBCC làm công tác quản lý thuế.

ix


THESIS ABSTRACT
1.

Author's name: Nguyen Thi Hoa

2. Name of the thesis: The management of the enterprise income tax at Gia Lam
district tax department, Ha Noi city.
3. Specialized: Business Administration

Code: 8340101

4.

Educational institutions: Vietnam Institute of Agriculture

5.

Target and object research:

5.1. Research objectives:

Codifying theoretical and practical basis on the management of enterprise
income tax;
Evaluate the status of the management of enterprise income tax revenue at Gia
Lam district tax department ;
Proposing solutions to improve the management of enterprise income tax for
non-state enterprises at Gia Lam district tax department;
5.2. Object and scope of the study:
Research subjects: Research subjects of the study is the management of
enterprise income tax for non-state enterprises at the tax department; production and
business activities related to the management of enterprise income tax at Gia Lam
district tax department
-

Scope of Research:

+

The scope of space: Gia Lam district

+
The scope of time: Conducting research on the actual status of the tax
administration of the local enterprise income tax in Gia Lam district from 2016 to 2018
6.

The method of research was used:

6.1 Methods of collecting information include: Methods of collecting secondary data.
Method of collecting primary information
6.2 Data processing methods: Collecting, aggregating, arranging, classifying of data into
tables, charts, graphs. The data is processed by computer with the aid of the Excel program.


6.3 Data analysis methods include: described, Statistical methods, Comparative
methods.
7. The scientific and practical significance
- Thesis has codified some basic theoretical in state tax in general and enterprise

x


income taxes in particular; characteristics and roles in macro economy through tax policy.

Thesis has given moral content analysis and evaluation of the management of
the business in general and non-state enterprises in particular in Gia Lam district. The
factors affecting the management, inspection and supervision of Gia Lam district tax
department and the tax payment by enterprises in the state budget.
8.

The thesis has given the following results

Characteristics, status and evaluation, oriented solution and completion of the
management andenterprise income tax revenue.
9.

Conclusion

Tax management in general and enterprise income tax management in
particular in Gia Lam district last time in Gia Lam district tax department as well,
contributing greatly to the successful completion of tasks cashier state tax service of Ha
Noi city.
-On the basis of analyzing the characteristics and implementation of the

management organs of general taxation and tax administration in particular at income
tax department of Gia Lam district in recent years has taken the limits, the effects
affecting the collection of taxes, to the taxpayer
Based on the analysis of characteristics and current situation of enterprise
income tax management of Gia Lam district tax department in recent years, the thesis
has presented some basic solutions: Strict management of taxpayers; b. To closely
coordinate with the Department of Planning and Investment in tax registration; c.
Promote online tax declaration and payment, increase technology application,
modernize tax administration, and upgrade software programs to meet the job; d.
Improve the quality of budget estimation, urge revenue; e. Apply technology and
modernize tax inspection in a direction that focuses on risk factors; f. Drastically in the
handling of tax law violations; g. Strengthen debt management and tax debt
enforcement; h. Innovating many forms in propaganda to support taxpayers; i.
Improving the quality of public officials doing tax management.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngành thuế đang trong giai đoạn cải cách và hiện đại hóa mạnh mẽ, tăng
cường tính tự chủ, tự giác trong kê khai nộp thuế của người nộp thuế, giảm thiểu
thời gian và các thủ tục hành chính về thuế để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
người nộp thuế trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ với nhà nước, góp phần
thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển.
Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện nay đã ngày một hồn
thiện hơn để bắt kịp với tình hình tực tế, bên cạnh việc tạo điều kiện cho doanh
nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước thì cơ quan thuế lại đối
mặt với những khó khăn trong công tác quản lý thuế TNDN, nhất là từ khi thực
hiện cơ chế tự khai, tự nộp, kê khai qua mạng. Bên cạnh các doanh nghiệp

nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật về thuế còn tồn tại nhiều doanh nghiệp sử
dụng những thủ đoạn ngày càng tinh vi, phức tạp để trốn thuế, khai thiếu thuế
phải nộp, đặc biệt là thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế TNDN là loại thuế trực thu và được coi là phần đóng góp thực sự
của doanh nghiệp đối với Nhà nước nhưng trong toàn bộ quá trình kinh doanh,
các doanh nghiệp ngồi quốc doanh thường có xu hướng tìm cách kê khai giảm
lợi nhuận trước thuế để giảm số thuế TNDN phải nộp. Nguyên nhân chính của
hành vi này là trong quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp có nhiều khoản chi
khơng chính thức đã phải chi nhưng khơng có hóa đơn chứng từ và khơng được
trừ khi tính thuế TNDN. Mặt khác, do văn hóa doanh nghiệp và ý thức trách
nhiệm xã hội của các doanh nhân chưa cao, mức xử phạt hành vi kê khai sai, kê
khai thiếu thuế hay trốn thuế chưa đủ sức răn đe nên tình trạng trốn, nợ thuế diễn
ra phổ biến.
Trong những năm qua, Chi cục thuế huyện Gia Lâm ln nỗ lực hồn thành
tốt nhiệm vụ và đã có những đóng góp rất quan trọng cho những thành tựu của
ngành thuế. Mặc dù vậy, thực tiễn quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện Gia
Lâm vẫn còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc như: Chưa quản lý hết đối tượng
nộp thuế, nhiều doanh nghiệp đăng ký thành lập nhưng không kê khai thuế, hoặc
kê khai chưa hết doanh thu tính thuế; cơng tác lập dự tốn cịn chưa bám sát và

1


khai thác hết nguồn thu, công tác kiểm tra thuế còn đạt kết quả thấp về số lượng
và chất lượng mỗi cuộc kiểm tra; chế tài xử lý vi phạm pháp luật về thuế còn
chưa đủ sức răn đe nên tình trạng vi phạm pháp luật về thuế vẫn chưa được giảm
bớt; đặc biệt công tác quản lý nợ thuế nói chung và nợ thuế TNDN nói riêng đang
là nhiệm vụ trọng tâm của ngành thuế hiện nay bởi toàn ngành đang đứng trước
thực trạng nợ thuế ngày một tăng cao, các biện pháp quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế chưa mang lại được nhiều kết quả.

Giai đoạn 2016-2018 là thời kỳ ngành thuế có những cải cách lớn về thuế
TNDN cả về thủ tục và chính sách thuế. Để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
của mình, cơ quan thuế phải có sự đổi mới trong biện pháp, cách thức tổ chức
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp phù hợp, để đảm bảo tính cơng bằng và hiệu
quả của thuế cũng như vai trò của thuế được khẳng định trong nền kinh tế.
Xuất phát từ tình hình và u cầu đó tơi đã lựa chọn đề tài “Quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội” làm
đề tài nghiên cứu của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng kết quả công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế
huyện Gia Lâm, từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện của cơng tác quản lý thuế
TNDN trên địa bàn huyện Gia Lâm.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Gia Lâm do Chi cục thuế huyện Gia Lâm quản lý.
Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế
huyện Gia Lâm.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn giới hạn đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh (NQD) liên quan đến công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện
Gia Lâm.

2


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN tại Chi
cục Thuế huyện Gia Lâm và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế
TNDN trong thời gian tới.
- Phạm vi về không gian: Địa bàn huyện Gia Lâm.
Phạm vi về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu liên quan trong giai đoạn từ
2016 đến 2018. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị đến năm 2025.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm về thuế
Trong các sách báo kinh tế trên thế giới, cho đến nay vẫn chưa có sự thống
nhất tuyệt đối khái niệm về thuế. Nhiều quan điểm đưa ra mới nhìn nhận từ
những khía cạnh khác nhau của thuế nên chưa phản ánh đầy đủ bản chất chung
nhất của phạm trù này.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze (2000), trong cuốn “Tài chính cơng” đã đưa ra
một định nghĩa tương đối cổ điển nhất: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính
chất xác định, khơng hồn trả trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho Nhà nước thơng
qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”.

Xét trên góc độ phân phối thu nhập, Gaston Jeze (2000) nêu rõ “Thuế là
hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu
chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Về góc độ người nộp thuế, Gaston Jeze (2000) cho rằng thuế được coi là
khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho

Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Trên góc độ kinh tế học, Gaston Jeze (2000) nhấn mạnh “Thuế được xem
xét như là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của
mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực
hiện các chức năng kinh tế-xã hội của Nhà nước”.
Từ các khái niệm trên có thể định nghĩa về thuế TNDN như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, đánh vào phần thu
nhập chịu thuế sau khi trừ các chi phí hợp lý liên quan đến thu nhập của các
doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu
chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
2.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Bản chất của thuế thu nhập doanh nghiệp được thể hiện bởi các thuộc tính

4


bên trong vốn có của nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua các
giai đoạn phát triển. Nghiên cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp, người ta nhận
thấy thuế thu nhập doanh nghiệp có những đặc trưng riêng để phân biệt với các
sắc thuế và các cơng cụ tài chính khác như sau:
Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp có đặc điểm là đối tượng nộp thuế
theo luật quy định đồng nhất với đối tượng chịu thuế. NNT theo luật cũng là
người trả thuế cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nói một cách
khác, thuế thu nhập doanh nghiệp làm cho khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh
nặng thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn.
Thứ hai, thuế thu nhập doanh nghiệp là một khoản chuyển giao của NNT
cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình sự là thuộc
tính cơ bản vốn có của thuế nói chung và thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng,
nó phân biệt thuế TNDN với các hình thức huy động tài chính khác của ngân

sách Nhà nước. Đặc điểm này xác định rõ nội dung kinh tế của thuế thu nhập
doanh nghiệp là những quan hệ tiền tệ được hình thành một cách khách quan và
có ý nghĩa xã hội đặc biệt. Việc động viên mang tính bắt buộc của Nhà nước.
Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp là
một phương thức phân phối của Nhà nước mà kết quả của quá trình đó là một bộ
phận thu nhập của doanh nghiệp được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm
theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho NNT.
Thứ ba, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp khơng mang tính chất hồn trả trực tiếp. Tính chất khơng hồn trả trực
tiếp của thuế thu nhập doanh nghiệp được biểu hiện trên các khía cạnh. + Một là,
sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế khơng mang tính đối giá, nghĩa là mức
thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước khơng hồn tồn
dựa trên mức độ NNT thừa hưởng những dịch vụ và hàng hố cơng cộng do Nhà
nước cung cấp. NNT cũng khơng có quyền địi hỏi Nhà nước phải cung cấp hàng
hố dịch vụ cơng cộng trực tiếp cho mình mới phát sinh khoản chuyển giao thu
nhập cho Nhà nước, mặt khác mức độ cung cấp dịch vụ công cộng của Nhà nước
cũng không nhất thiết ngang bằng mức độ chuyển giao. + Hai là, khoản chuyển
giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN khơng được hồn trả trực tiếp, có nghĩa
là NNT suy cho cùng sẽ nhận được một phần các dịch vụ công cộng mà Nhà
nước cung cấp chung cho cả cộng đồng giá trị phần dịch vụ đó khơng nhất thiết
tương đồng với khoản tiền thuế mà họ nộp cho Nhà nước.

5


Thứ tư, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp được quy định trước bằng pháp luật. Đặc điểm này, một mặt thể hiện tính
pháp lý cao của thuế thu nhập doanh nghiệp, mặt khác phản ánh sự chuyển giao
thu nhập này khơng mang tính tùy tiện mà dựa trên những cơ sở pháp luật nhất
định và đã được xác định trước trong Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Những

tiêu thức thường được xác định trong Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là đối
tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn cụ thể và
những chế tài mang tính cưỡng chế khác. Các khoản chuyển giao thu nhập dưới
hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp chịu những ảnh hưởng của các yếu tố kinh
tế, chính trị, xã hội trong những thời kỳ nhất định. Yếu tố kinh tế tác động đến
thuế thu nhập doanh nghiệp thường là mức độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc
dân, giá cả, thị trường, sự biến động của Ngân sách Nhà nước… Yếu tố chính trị,
xã hội tác động đến thuế thu nhập doanh nghiệp thường là thể chế chính trị của
Nhà nước, tâm lý tập quán của các tầng lớp dân cư, truyền thống văn hố… Các
khoản chuyển giao thuế thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ
được giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của Nhà
nước đối với con người và tài sản.
2.1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Vai trò của thuế TNDN được thể hiện cụ thể:
Đảm bảo nguồn thu ổn định cho NSNN thông qua việc ngày càng mở
rộng đối tượng chịu thuế, có khả năng bao quát được hầu hết các nguồn thu nhập
phát sinh trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, xuất hiện nhiều loại
hình thu nhập phức tạp và tinh vi hơn trước.
Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc quản lý vĩ mô
nền kinh tế, điều tiết các hoạt động kinh doanh. Thông qua hệ thống ưu đãi về
thuế suất, miễn giảm thuế, thuế TNDN góp phần định hướng cho các Nhà Đầu tư
đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn mà Nhà nước cần khuyến khích đầu tư, từ đó
thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế
nhằm đảm bảo cơ cấu kinh tế hợp lý, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước trong từng thời kỳ.
Đảm bảo công bằng xã hội theo chiều dọc: đối tượng nộp thuế có thu nhập
chịu thuế cao thì nộp thuế nhiều, đối tượng nộp thuế có thu nhập thấp thì nộp
thuế ít. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn thì được giảm thuế, được chuyển lỗ

6



sang những năm sau... thuế TNDN có nhiều mức thuế suất ưu đãi khác nhau.

Là công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của NNT. Nhìn vào số thuế
TNDN mà đơn vị phải nộp, so sánh đối với số thuế TNDN của các doanh nghiệp
cùng ngành ở địa phương và trong cả nước có thể đánh giá khái quát về hiệu quả
SXKD của đơn vị.
2.1.2. Nội dung của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam
Nội dung của thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Luật thuế
TNDN số 14/2008/QH 12 được Quốc hội thông qua ngày 03/6/2008; Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 được Quốc hội
thông qua ngày 19/06/2013. Ngồi ra trong q trình áp dụng luật thuế TNDN
được hướng dẫn chi tiết tại các Nghị định, Thông tư như sau: Thông tư
78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế
thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư
151/2014/TT-BTC; Thông



25/2018/TT-BTC

hướng

dẫn

Nghị


định

146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC.
2.1.2.1. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hố, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
Theo Luật doanh nghiệp được Quốc hội nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thơng qua thì DN NQD hiện nay gồm: Công ty
cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Cơng ty hợp doanh và DN tư nhân. Các
hình thức này có hoạt động kinh doanh đa dạng, phong phú về mọi lĩnh vực, mỗi
hình thức của DN NQD lại có những đặc điểm khác nhau.
Đối tượng chịu thuế là những khoản thu nhập chịu thuế đó là thu nhập từ
hoạt động SXKD Hàng hóa dịch vụ và thu khác, kể cả thu nhập được từ hoạt
động SXKD hàng hóa, dịch vụ ở nước ngồi.
2.1.2.2. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính
thuế nhân với thuế suất. Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau:

7


Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và cơng
nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN
phải nộp
a. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu
thuế từ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm
trước theo quy định.

Thu nhập tính
thuế

=

Thu nhập
chịu thuế

- (Thu nhập được miễn thuế + các khoản
lỗ được kết chuyển theo quy định)

b. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt
động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở
ngoài Việt Nam.
Thu nhập

= D

chịu thuế
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh
thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt
động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh
nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự
án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền
thăm dị, khai thác, chế biến khống sản theo quy định của pháp luật phải hạch
toán riêng để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 22% (từ
ngày 01/01/2016 áp dụng mức thuế suất 20%), không được hưởng ưu đãi thuế

thu nhập doanh nghiệp (trừ phần thu nhập của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu
tư kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua được áp dụng thuế
suất thuế TNDN 10% theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 19 Thông tư số

8


78/2014/TT-BTC).
Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhượng bất động
sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án
đầu tư (trừ dự án thăm dị, khai thác khống sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này được bù trừ
với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác quy định tại
Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC), sau khi bù trừ vẫn cịn lỗ thì tiếp tục được
chuyển sang các năm tiếp theo trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định.

Đối với số lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng
dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án
thăm dị, khai thác khống sản) của các năm 2013 trở về trước còn trong thời hạn
chuyển lỗ thì doanh nghiệp phải chuyển vào thu nhập của hoạt động chuyển
nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham
gia thực hiện dự án đầu tư, nếu chuyển khơng hết thì được chuyển lỗ vào thu
nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác) từ năm
2014 trở đi.
Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể doanh nghiệp, sau khi có
quyết định giải thể nếu có chuyển nhượng bất động sản là tài sản cố định của
doanh nghiệp thì thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng bất động sản (nếu có) được bù
trừ với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả số lỗ của các năm trước
được chuyển sang theo quy định) vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển
nhượng bất động sản”.
c. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế

Là tồn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá
phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng; trường hợp doanh thu bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đối do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.

Thời điểm xác định doanh thu để tính thuế thu nhập chịu thuế được xác
định như sau:
Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa hoặc
thời điểm hóa đơn bán hàng.
Đối với dịch vụ là thời điểm dịch vụ hồn thành hoặc xuất hóa đơn bán hàng.

Đối với xây dựng là thời điểm cơng trình hoặc hạng mục cơng trình được
nghiệm thu, bàn giao.

9


d. Chi phí hợp lý được trừ
Chi phí hợp lý được tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế dựa trên các
nguyên tắc sau:
Các khoản chi phải liên quan đến trực tiếp tới việc tạo ra thu nhập của
công ty như: Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hóa đưa vào sản xuất
kinh doanh; chi phí khấu hao tài sản cố định….
Các khoản đó phải có tính thu nhập hơn là tính vốn: Các khoản trích lập
dự phịng, chi về tiêu thụ hàng hóa…
Các khoản chi đó phải thực chi và mức trả hợp lý: Chi phí tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp trả cho người lao động theo quy định của bộ luật lao
động; chi phí tiền ăn giữa ca, các khoản chi cho lao động nữ, chi bảo hộ lao động
hoặc chi trang phục lao động, trích nộp quỹ bảo hiểm xác hội….
Các khoản chi đó phải có chứng từ hợp pháp: Khi mua hàng hóa hoặc khi

bán hàng hóa thì DN cần phải có hóa đơn chứng từ theo quy định của Bộ Tài
chính.
Các khoản thu nhập chịu thuế khác khơng được thu từ hoạt động kinh
doanh chính của DN như: thu nhập từ chuyển quyền sử dụng tài sản, chênh lệch
về mua bán chứng khoán…..
e. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Hiện nay thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng tại
nước ta là 20% trừ những doanh nghiệp đặc thù sau: Doanh nghiệp có hoạt động
thăm dị, khai thác dầu khí tại Việt Nam chịu thuế suất từ 32 đến 50%. Doanh
nghiệp có hoạt động thăm dị, khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm bao gồm: vàng,
bạc, bạch kim, kim cương, đá quý, thiếc, đất hiếm, chịu mức thuế suất 50%.
Trong trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có 70% diện tích nằm ở nơi có
điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, thuế suất dành cho doanh nghiệp là 40%.
Ngoài ra để định hướng thu hút đầu tư vào một số lĩnh vực cần khuyến khích, đầu
tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, Luật
quy định mức thuế suất ưu đãi có thời hạn 10% hoặc 20% áp dụng đối với doanh
nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tùy theo lĩnh vực, địa bàn đầu tư.
Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

10


có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được
doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh
doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh
thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+

Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

+

Đối với hoạt động khác: 2%.

f. Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp mới thành lập và bắt
đầu đi vào hoạt động SXKD từ dự án đầu tư, Nhà nước có chính sách nhằm
khuyến khích các DN theo đuổi thị trường, tăng đà phát triển tiến kịp với các
doanh nghiệp khác trong một vùng, một lĩnh vực kinh doanh, một ngành nghề
được miễn thuế trong một số trường hợp sau:
Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di
chuyển địa điểm được miễn, giảm thuế
Đối với các khu kinh tế, các dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư do thủ
tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm và thời gian
miễn giảm thuế TNDN nhưng tối đa không quá 04 năm miễn thuế kể từ khi có
thu nhập chịu thuế và 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với dự án
đầu tư thuộc lĩnh vực: công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ
cao; sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới không sử dụng nhiên liệu hóa thạch;
phát triển cơng nghệ sinh học; bảo vệ mơi trường; dự án sản xuất có quy mô và
phạm vi ảnh hưởng lớn đến kinh tế xã hội
Cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy
mô, đổi mới công nghệ cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất
được miễn giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại.
Nước ta đang thực hiện theo Luật quản lý thuế và có hiệu lực từ
01/7/2007, cơ quan thuế quản lý thu thuế theo bốn chức năng chính: Tuyên
truyền hỗ trợ người nộp thuế; kê khai và kế toán thuế; quản lý nợ và cưỡng chế

nợ thuế; thanh tra kiểm tra đồng thời cơ quan thuế xây dựng các quy trình để
phục vụ cho quản lý thu thuế nói chung hay quản lý thu thuế đối với DN nói

11


riêng: Quy trình tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; Quy trình kê khai kế tốn
thuế và tin học; Quy trình quản lý hố đơn ấn, chỉ; Quy trình quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế; Quy trình thanh tra thuế; Quy trình kiểm tra thuế….
2.1.2.3. Khái niệm về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Để tìm hiểu khái niệm quản lý thuế, trước tiên cần tìm hiểu khái niệm về
quản lý là gì. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản lý như:
Harol Koontz (1993) nêu rõ "Quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt được
mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt
động của những người khác"
Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo (1997) cho rằng: "Quản lý là sự tác động
chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con
người nhằm đạt tới mục tiêu đã đề ra".
Từ các khái niệm trên và căn cứ các đặc điểm của thuế có thể rút ra khái
niệm về quản lý thuế như sau: Quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNDN nói
riêng là q trình hoạch định kế hoạch; tổ chức, phân công trách nhiệm cho các
bộ phận trong cơ quan thuế; chỉ đạo và kiểm tra đánh giá kết quả việc thực thi
các chính sách thuế nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
2.1.2.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp a. Quản lý đối tượng nộp thuế
Để thu được thuế thì cần phải quản lý đối tượng nộp thuế, do vậy công tác
quản lý đối tượng nộp thuế là cơng việc đầu tiên trong cả q trình quản lý thuế
và có ý nghĩa quyết định đến số thu vào ngân sách Nhà nước.
Để quản lý người nộp thuế TNDN, cơ quan thuế cần phải nắm được tình
hình đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, kết hợp đối chiếu kiểm tra thực tế

với tài liệu kê khai của người nộp thuế, tiến hành phân loại doanh nghiệp lớn,
vừa và nhỏ để có các biện pháp quản lý thích hợp.
Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp được cấp mã số thuế cùng với
giấy chứng nhận kinh doanh. Cơ quan cấp giấy chứng nhận kinh doanh chuyển
hồ sơ đăng ký thuế sang cho cơ quan thuế. Trong quá trình hoạt động, nếu có sự
thay đổi thì doanh nghiệp phải khai báo bổ sung, trường hợp di chuyển sang địa
phương khác thì mã số thuế của doanh nghiệp vẫn được giữ nguyên.
Việc quản lý thông tin Người nộp thuế do Đội kê khai – Kế toán thuế thực

12


×