Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an Tuan2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.78 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KỲ 1 : 2 TUẦN. Thứ Hai 30/08. Ba 31/08 Tư 01/09 Năm 02/09. Sáu 03/09. Từ ngày 30/08/2010 Đến ngày 03/09/2010 Cách ngôn: Tiên học lễ, hậu học văn. Buổi. Môn Tiết C.cờ 1 Sáng T.đọc 2 T.Đ-KC 3 Toán 4 Toán 1 Chiều Ch.tả 2 NGLL 3 T.đọc 1 Sáng Toán 2 L.T.việt 3 Toán 1 Sáng LTVC 2 TN-XH 3 T.viết 1 Chiều Ch.tả 2 Đ.đức 3 L.T.Việt 4 Toán 1 Chiều T.L.văn 2 L.Toán 3 H ĐTT 4. Tên bài dạy Chào cờ Ai có lỗi? Ai có lỗi? Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) Luyện tập Ai có lỗi? Tổ chức Lễ khai giảng Cô giáo tí hon Ôn tập các bảng nhân L.chính tả: Ai có lỗi? Ôn tập các bảng chia Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì? Ôn chữ hoa Ă, Â Cô giáo tí hon L.TLV: Viết đơn Luyện tập Viết đơn Luyện tập tổng hợp (Tiết 2) Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 2:. Thứ hai ngày 27/08/2012 SINH HOẠT SAO I/ Đánh giá các hoạt động tuần qua: - Học tập, nề nếp, vệ sinh,… II/ Công tác đến: - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, thi đua học tập và trực vệ sinh thật tốt. TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: AI CÓ LỖI ? I.MỤC TIÊU: A.Tập đọc: -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) +KNS: Giao tiếp: ứng xử có văn hóa. Thể hiện sự cảm thông B.Kể chuyện: -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh họa bài đọc và truyện kể. -Bảng phụ câu, đoạn hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : * TẬP ĐỌC - Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ :- 2 học sinh đọc bài : Hai bàn tay em B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc :. H Đ của GV a. Giáo viên đọc bài văn b. HD HS luyện đọc - giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HD HS đọc đúng từ phát âm sai. - Giải nghĩa từ : kiêu căng. H Đ của HS - Học sinh quan sát tranh minh họa - Luyện đọc : Cô-rét-ti, En-ri-cô + Học sinh đọc nối tiếp câu + Đọc từng đoạn trước lớp (5 đoạn) - Đoạn 1 : Ngắt "Tôi... chữ / thì..." - Đoạn 2- Đoạn 3- Đoạn 4- Đoạn 5. - Giải nghĩa từ : hối hận, can đảm - Giải nghĩa từ : ngây. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì ? - Vì sao hai bạn nhỏ giận ?. + Đọc đoạn trong nhóm Đọc nhóm đôi - Đọc đồng thanh lớp + Đọc thầm đoạn 1, 2 - En-ri-cô, Cô-rét-ti. - Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng. En-ricô giận bạn trả thù đẩy Cô-rét-ti hỏng hết trang giấy..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> H Đ của GV. H Đ của HS. -Vì sao Cô-rét-ti hối hận muốn xin lỗi + Đọc thầm đoạn 3 bạn ? - Nghĩ Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. + Đọc thầm đoạn 4 - Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Tan học, thấy Cô-rét-ti đi theo mình, En-ri-cô nghĩ bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng Cô-rét-ti cười... ôm bạn làm lành. - Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ - Học sinh tự do phát biểu. động làm lành bạn ? + Đọc thầm đoạn 5 - Bố đã trách mắng En-ri-cô ? - ... En-ri-cô là người có lỗi, không xin lỗi bạn mà đánh bạn. - Lời trách mắng của bố có đúng - Đúng, vì... không? Vì sao ? - Theo em mỗi bạn có đặc điểm gì - Học sinh thảo luận nhóm trả lời. đáng khen ? 4. Luyện đọc lại - Sử dụng bảng phụ - Giáo viên đọc đoạn 4, 5 - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 4, 5. - Lớp nhận xét TIẾT 2 * KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : - Kể 5 đoạn câu chuyện "Ai có lỗi" bằng lời của em, dựa trí nhớ và 5 tranh minh họa. 2. Hướng dẫn kể : - Hướng dẫn học sinh đọc ví dụ SGK. C. Củng cố dặn dò : - Em học điều gì qua chuyện ? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về kể người thân nghe.. - Hai nhóm học sinh (mỗi nhóm 3 học sinh đọc phân vai, En-ri-cô, Cô-rét-ti, bố En-ri-cô). - Học sinh đọc ví dụ. - Lớp đọc thầm phân biệt : En-ri-cô mặc áo xanh, Cô-rét-ti mặc áo nâu. - Hoạt động nhóm đôi kể nhau nghe. - 5HS kể nối tiếp 5 đoạn - Lớp chọn bạn kể tốt. - Học sinh phát biểu : nhường nhịn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN: (T6) TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I.MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm). -Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh giải bài 2/6 , 3/6. B. Bài mới : H Đ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Giới thiệu phép trừ : 432 – 215 - Giáo viên nêu phép tính. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ tự thực - Học sinh đặt tính hiện phép tính. - Hướng dẫn học sinh thực hiện : 432 215 217 - Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào ? - Tính từ hàng đơn vị. - 2 không trừ được 5, ta phải làm như - Ta phải mượn 1 chục của 3 thành thế nào ? 12; 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1. - Giáo viên giảng lại bước tính trên. - Tiếp tục tính hàng chục. - 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. - Tiếp tục tính trừ hàng trăm. - 1 HS đọc cách tính phép trừ trên. 2. Giới thiệu phép trừ : 627 – 143 - Giới thiệu tương tự 1. 3. Thực hành + Bài1: (cột1,2,3) : Nêu yêu cầu bài -H S thực hiện bảng con toán và yêu cầu học sinh làm bài. -Bài 1:(cột 4,5) -HS khá, giỏi làm tiếp + Bài 2: (cột 1,2,3) -HS làm vở, đổi chéo chấm. -Bài 2: (cột 4,5) -HS khá, giỏi làm thêm (cột 4,5) + Bài 3/7 : Gọi 1 học sinh đọc đề -HS tự làm vào vở Tóm tắt : Số con tem bạn Hoa sưu tầm được là: Hai bạn 335 tem 335 - 128 = 207 (tem) Đ.S = 207 con tem. 128 tem Hoa ? tem *Bài 4/7: HS nêu yêu cầu -HS khá, giỏi làm tiếp C.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học -Về nhà làm bài 1,2 (cột 4,5)/7 đối với HS trung bình. Bài 4/7 đối với HS khá giỏi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN: (T7) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số( không nhớ hoặc có nhớ một lần). -Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, phấn, bảng phụ. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A.Kiểm tra bài cũ : - Một học sinh giải bài 1,2 (cột 4,5)/7 - Một học sinh giải bài 4/7. B.Bài mới : H Đ của GV * Bài 1/8 : - Nêu yêu cầu bài toán. - 2 học sinh nêu cách tính. * Bài 2a)/8: - Hướng dẫn học sinh tương tự bài 1. *Bài 2 b): * Bài 3 (cột 1,2,3)/8: - Bài toán yêu cầu gì ? - Hỏi củng cố tìm số bị trừ, số trừ. * Bài 4/8 : - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?. H Đ của HS - 1 học sinh đọc yêu cầu đề. - HS làm bảng con - 1 học sinh đọc yêu cầu đề. - Học sinh đặt tính giải vào vở. - HS khá, giỏi làm tiếp -. 1 học sinh đọc yêu cầu đề. Bảng phụ, 2 đội lên thi giải. Nhận xét sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu đề. 1 học sinh đặt đề toán.. - Học sinh giải : Số kg cả 2 ngày bán là : 415 + 325 = 740 (kg gạo) Đ.S = 740 kg gạo. - Chữa bài, ghi điểm. * Bài 5/8 : Nếu còn thời gian, cho HS khá giỏi giải -HS khá, giỏi giải tại lớp.. D. Củng cố, dặn dò: - Củng cố tính cộng, trừ số có 3 chữ số. - Giáo viên nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài 2b, bài 3 đối với HS trung bình. HS khá, giỏi làm bài 5/8..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CHÍNH TẢ: AI CÓ LỖI ? I.MỤC TIÊU: -Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/ uyu (BT 2). - Làm đúng (BT 3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : -2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con : ngọt ngào, ngao ngán, cái đàn, đàng hoàng, hạn hán, hạng nhất. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết :. H Đ CỦA GV a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : -Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. -Đoạn văn nói điều gì ? -Tìm tên riêng bài chính tả ? -Tập viết bảng con ?. H Đ CỦA HS -2 học sinh đọc lại. -Học sinh trả lời. -Học sinh tìm. -Học sinh viết bảng con : Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm.. b. Đọc cho học sinh viết bài : -Nhắc nhở tư thế học sinh. -Học sinh viết bài. c. Chấm chữa bài : -Học sinh tự chữa lỗi ghi lễ. -Giáo viên chấm 5 bài. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả : a. Bài tập 2 : -Học sinh nêu yêu cầu bài tập. -Chia 4 nhóm, chơi trò tiếp sức. -Học sinh mỗi nhóm tiếp nối viết từ chứa tiếng có vần : uêch / uyu. -Học sinh cuối cùng đọc kết quả. -Lớp nhận xét. Lớp làm vở. b. Bài tập 3a/14 : - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp làm bài vào vở. -GV chấm một số bài, nhận xét. - Lớp nhận xét 4. Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I.MỤC TIÊU: -Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. -Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Là gì? (BT2). -Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hai tờ phiếu khổ to nội dung bài 1.- Bảng phụ bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ. - 1 học sinh làm bài tập 1/8. - 1 học sinh tìm hình ảnh, sự vật so sánh với nhau trong khổ thơ sau : Sân nhà em sáng quá Trăng tròn như cái đĩa... B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :. H Đ CỦA GV. H Đ CỦA HS a. Bài tập 1 : -1 HS đọc yêu cầu bài, lớp theo dõi. -Từng học sinh làm bài nháp. -Trao đổi nhóm hoàn chỉnh bài. -Dán bảng 2 tờ phiếu. -Chia lớp thành 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. Mỗi em viết 1 từ. -Lớp nhận xét đúng, sai  nhóm thắng. -GV bổ sung từ hoàn chỉnh bảng kết -Viết các từ lên bảng, vở. quả. b. Bài tập 2 : -1 HS đọc yêu cầu bài. - 1HS giải câu a -Ai ? - Thiếu nhi. /..là gì ? Là măng non... -Bảng phụ -2 học sinh lên bảng giải. -Yêu cầu gạch dưới trả lời câu hỏi Ai ? -Học sinh dưới lớp làm vở bài tập. - Gạch 2 gạch -- là gì ? -Lớp nhận xét. - Chốt lời giải đúng. -Lớp làm vở. c. Bài tập 3 : -1 HS đọc yêu cầu.- Lớp đọc thầm. - Khác bài tập 2 đặt câu hỏi cho bộ -Lớp làm nháp. Các em nối tiếp đọc phận in đậm. câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm. - Chốt ý đúng. -Nhận xét -Làm vở bài tập. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học.- Ghi nhớ từ vừa học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TOÁN: (T8) ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I.MỤC TIÊU: -Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5. -Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. -Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A.KTBC: -1 HS giải bài 2 b/8; -1 HS giải bài 5/8 B. Bài mới : H Đ CỦA GV. H Đ CỦA HS -HS tiếp nối nhau nêu kết quả bài 1.. * Bài 1 : a. Củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Tổ chức cho học sinh đọc thuộc -HS thi đọc thuộc các bảng nhân lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5.. b. Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn -H S tính nhẩm (mẫu) 200 x 3=? trăm. Nhẩm 2 trăm x 3 = 6 trăm - Hướng dẫn học sinh tính nhẩm, sau .Viết 200 x 3 = 600 đó học sinh tự làm. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn. -HS tự tính nhẩm điền kết quả vào bảng con * Bài 2 (a,c) : Yêu cầu học sinh tính giá trị biểu thức Mẫu : 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 * Bài 3 : -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì?. - Chữa bài.. * Bài 4 : - Tính chu vi hình tam giác A 100cm. 100cm. B. C. -HS nêu yêu cầu của bài -HS làm bài vào vở -HS khá, giỏi làm tiếp bài 2 b. -HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng giải. Tóm tắt : 1 bàn : 4 cái ghế 8 bàn :... cái ghế ? Số ghế trong phòng ăn là : 4 x 8 = 32 (cái ghế) Đ.S : 32 cái ghế. -Lớp làm bài vở - Học sinh làm vào vở Chu vi hình tam giác ABC là : 100 + 100 + 100 = 300 (cm) (Hoặc : 100 x 3 = 300 (cm)) Đ.S : 300 cm.. 100cm C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về nhà học thuộc các bảng nhân 2,3,4,5..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Làm lại bài 2,3/9. TOÁN: (T9) ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I.MỤC TIÊU: -Thuộc các bảng chia ( chia cho 2,3,4,5). -Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4 (phép chia hết). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ : - 1 học sinh giải bài 2/9.- 1 học sinh giải bài 3/9. C. Bài mới :. H Đ CỦA GV * Bài 1/10 : - Nêu yêu cầu bài toán - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc bảng chia 2, 3, 4, 5.  Thấy mối quan hệ giữa phép nhân và chia. * Bài 2/10 : - GV hướng dẫn nhẩm phép chia 200 : 2 = ..... - 200 : 2 nhẩm là 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm.  200 : 2 = 100 - Hay 300 : 3  3 trăm chia cho 3 được 1 trăm. - Hướng dẫn học sinh sửa bài. * Bài 3/10 : - Gọi 1 học sinh đọc đề - Có tất cả bao nhiêu cái cốc ? - Xếp đều vào 4 hộp, nghĩa là như thế nào ? - Bài toán yêu cầu tính gì ? Tóm tắt :. 4 hộp : 24 cái cốc 1 hộp : ... cái cốc ?. H Đ CỦA HS - Học sinh tính nhẩm. - Làm bài tập vào vở. - Học sinh đổi vở chấm chéo.. - Học sinh tiếp tục tự làm bài còn lại ở bảng con. - Học sinh đọc đề bài. - 24 cái cốc. - Nghĩa là chia 24 thành 4 phần bằng nhau. - Tìm số cốc trong mỗi hộp. - Lớp làm vở bài tập. Số cái cốc trong mỗi hộp là : 24 : 4 = 6 (cái cốc) Đ.S : 6 cái cốc.. *Bài 4/10: Tổ chức trò chơi “Ai đúng, ai nhanh” C. Củng cố dặn dò : - Về nhà học thuộc các bảng chia và làm bài 4/10. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 29/08/2012 TẬP ĐỌC: CÔ GIÁO TÍ HON I.MỤC TIÊU: -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. -Hiểu ND: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa SGK. -Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh đọc bài "Ai có lỗi".Kết hợp trả lời câu hỏi ở SGK B. Dạy bài mới :. H Đ CỦA GV 1. Giới thiệu bài : GV sử dụng tranh 2. Luyện đọc : a. Giáo viên đọc toàn bài b. H dẫn HS luyện đọc - giải thích từ - Đọc từng câu - GV sửa từ HS phát âm sai. - Đọc từng đoạn. H Đ CỦA HS - Học sinh theo dõi. - HS theo dõi GV đọc, đọc thầm.. - HS đọc nối tiếp câu, mỗi em 1 câu. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn (2 lần) - Đoạn 1 : từ đầu... chào cô.. - Ngắt câu : Nó cố... cô giáo/ khi. - Giải thích từ : khoan thai, cười khúc - Đoạn 2 : tiếp... vần theo. khích. - Ngắt câu : ... tay cầm... trâm bầu/ nhịp nhịp. - Giải thích từ : tỉnh khô, trâm bầu. - Đoạn 3 : còn lại - Giải thích từ : núng nính. - Luyện đọc nhóm : - Nhóm 3 em mỗi em một đoạn. - Lớp đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Học sinh đọc thầm đoạn 1 - Truyện có những nhân vật nào ? - Bé, Hiển, Anh, Thanh. - Các bạn chơi trò chơi gì ? …lớp học: Bé đóng vai cô giáo, các em đóng vai học trò. - Những cử chỉ nào của "cô giáo" Bé -HS đọc thầm cả bài. Trả lời làm em thích thú ? - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng - HS đọc thầm : "Đàn em ríu rít... đến yêu của học trò. GV tổng kết nội hết" dung bài. -Học sinh phát biểu ý kiến. 4. Luyện đọc lại : - 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi SGK. - Gọi 3, 4 học sinh đọc từng đoạn. 5. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA Ă,  I.MỤC TIÊU: -Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả…..mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ cái Ă ,  , L - Tên riêng Âu Lạc. - Vở Tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - Thu vở chấm bài về nhà.- 1 học sinh đọc từ, câu ứng dụng tiết trước. - 2 học sinh lên bảng viết : Vừ A Dính, Anh em; lớp viết bảng con. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa :. H Đ CỦA GV a. Qsát và nêu quy trình viết - Treo bảng các chữ cái viết hoa.. H Đ CỦA HS -HS nêu các chữ hoa trong tên riêng. - 3 học sinh nhắc lại, lớp theo dõi. - GV viết các chữ cho HS quan sát, - HS theo dõi, quan sát giáo viên viết. vừa viết vừa nhắc quy trình. b. Viết bảng : - 3 học sinh lên bảng viết. - Yêu cầu HS viết bảng.- GV sửa lỗi - Lớp viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng : a. Giới thiệu từ ứng dụng : - 1 học sinh đọc : Âu Lạc - Giáo viên giải thích từ Âu Lạc. - Tại sao từ Âu Lạc phải viết hoa ? - Học sinh phát biểu. b. Quan sát và nhận xét : - Từ ứng dụng gồm mấy chữ, là những - Từ gồm 2 chữ : Âu, Lạc chữ nào ? - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều - Chữ Ă, có chiều cao 2,5 li, còn lại cao cao như thế nào ? 1 li. - Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào ? - Bằng 1 con chữ O. c. Viết bảng : -3 HS lên bảng viết,.ở dưới viết bảng con. 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a. Giải thích câu ứng dụng : - Giải thích câu ứng dụng - 3 học sinh đọc câu ứng dụng. b. Quan sát và nhận xét : Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều - Các chữ Ă, q, h, k, g, y, d cao 2,5 li; chữ cao như thế nào ? t cao 1,5 li; còn lại 1 li. c. Viết bảng : - 3 HS lên bảng viết -.lớp viết bảng con. - Giáo viên chỉnh, sửa - Từ Ăn quả, Ăn khoai 5. Hướng dẫn học sinh viết vở : - Học sinh xem bài mẫu - Học sinh viết bài. - Theo dõi học sinh viết. –chấm bài C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết học sinh..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> H Đ CỦA GV -Về nhà luyện viết thêm phần còn lại.. H Đ CỦA HS. CHÍNH TẢ: CÔ GIÁO TÍ HON I.MỤC TIÊU: -Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : -2 HS lên bảng: nguệch ngoạc, khủyu tay; vắng mặt - nói vắn tắt, cố gắng - gắn bó. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết :. H Đ CỦA GV a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn văn - Đoạn văn có mấy câu ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Tìm tên riêng trong đoạn văn ? - Cần viết tên riêng như thế nào ?. H Đ CỦA HS - 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm. - 5 câu. - Viết hoa chữ cái đầu. - Viết lùi vào 1 chữ. - Bé - Viết hoa. - 2 học sinh lên bảng viết. - Lớp viết bảng con.. - Giáo viên đọc từ khó. b. Đọc cho học sinh viết : - Giáo viên đọc. - Học sinh viết vở. c. Chấm chữa bài : - Học sinh chữa lỗi bằng bút chì. - Giáo viên chấm 5- 7 bài. 3. Hướng dẫn hướng dẫn làm bài tập chính tả : * Bài 2b : - 1 HS đọc yêu cầu đề.- Lớpđọc thầm. - Gắn : gắn bó, hàn gắn, gắn kết, keo gắn. - 1 HS làm mẫu - Lớp làm theo nhóm. - Gắng : cố gắng, gắng sức, gắng công, - Đại diện nhóm dán bài bảng lớp. gắng lên. - Nhận xét. - Nặn : nặn tượng, nhào nặn, nặn óc... - Cả lớp chữa bài. - Nặng : nặng nề, nặng nhọc, nặng kí... - Khăn : khó khăn, khăn tay, khăn quàng - Khăng : khăng khít, khăng khăng, cái khăng. * Bài2a: Tương tự bài 2 b..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học.- HS viết chính tả chưa đạt, về viết lại. Thứ sáu ngày 31/08/2012 LUYỆN TẬP. TOÁN: (T10) I.MỤC TIÊU: -Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. -Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép tính). II.ĐDDH: Bảng con, phấn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ : -3 Học sinh giải bài 3/10 , 2/10, 4/10. C. Bài mới :. H Đ CỦA GV H Đ CỦA HS * Bài 1/10: Đưa ra biểu thức : 4 x 2 + 7 - Yêu cầu HS nhận xét 2 cách tính sau : * Cách 1 : 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15 * Cách 2 : 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36 - Trong 2 cách tính trên, cách nào Đ, - Học sinh trả lời : Cách 1 đúng, cách cách nào S ? 2 sai. - HS suy nghĩ và làm bài 1 vào vở. - HS tính giá trị biểu thức và trình bày theo 2 bước. a. 5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147 Tương tự, HS làm phần b, c. * Bài 2/10 : Học sinh quan sát hình vẽ - Đã khoanh tròn 1/4 số con vịt ở hình - Học sinh trả lời hình a. nào ? Vì sao ? - Đã khoanh trong một phần mấy số - ... 1/3 số con vịt. con vịt ở hình b ? * Bài 3/10: - 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh tự giải và trình bày. Tóm tắt : 1 bàn : 2 học sinh Số học sinh 4 bàn có là : 4 bàn : ... học sinh ? 2 x 4 = 8 (học sinh) Đ.S : 8 học sinh - Cho học sinh chữa bài. * Bài 4 : Tổ chức trò chơi. - Học sinh tham gia. D. Củng cố dặn dò : - Củng cố bảng nhân chia, một phần mấy trên hình vẽ. -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm 30/8/2012 TẬP LÀM VĂN:. VIẾT ĐƠN. I.MỤC TIÊU: -Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr.9). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 4 - 5 học sinh viết đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Kiểm tra 1 học sinh nói điều hiểu biết về Đội. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :. H Đ CỦA GV H Đ CỦA HS - GV giúp HS nắm yêu cầu của bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. a. Nêu lại những nội dung chính - 1 học sinh nêu nội dung của lá đơn. của đơn. - Lá đơn phải trình bày theo mẫu : + Mở đầu đơn phải viết tên Đội. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên của đơn : Đơn xin... + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn. + Họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn. Người viết là học sinh lớp nào ? + Trình bày lý do viết đơn. + Lời hứa của người viết đơn. + Chữ ký và họ tên người viết đơn. - Trong nội dung trên phần nào viết - Phần không theo mẫu là lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa. Vì mỗi không theo mẫu ? Vì sao ? người có một lý do riêng. - Học sinh viết đơn. b. Thực hành viết đơn : - Một số em đọc đơn. - Lớp nhận xét : + Đơn đúng mẫu không ? + Diễn đạt trong đơn ? + Lá đơn thể hiện hiểu về Đội ? - Giáo viên chấm một số bài. - Thu vở chấm. 3. Củng cố dặn dò : - Đơn dùng để làm gì ? - Học sinh ghi nhớ mẫu đơn. - Tuyên dương học sinh làm bài tốt - Giáo viên nhận xét. Luyện Toán:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN. CHÍNH TẢ:. AI CÓ LỖI?. I.MỤC TIÊU: -Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. II.LÊN LỚP: *GV đọc đoạn bài viết (đoạn 4). -2 HS đọc lại đoạn viết, HS cả lớp theo dõi sách. -Luyện viết từ khó: Cô-rét-ti, En-ri-cô, thước kẻ, ngạc nhiên, ôm chầm, giận, ngây. -HS luyện viết bảng con từ khó. *GV đọc đoạn viết. -HS viết bài vào vở. *GV đọc lại bài, HS soát lại bài, sau đó chấm lỗi bằng bút chì. *GV chấm một bài, nhận xét. III/ Nhận xét tiết học:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP PHÉP TÍNH TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN ) NHÂN CHIA TRONG BẢNG ĐÃ HỌC. I.MỤC TIÊU: -Luyện tập phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần), nhân chia trong bảng đã học; nhận dạng hình tam giác, giải toán có lời văn sử dụng phép tính nhân, phép chia. II.BÀI TẬP: Bài 1: Đặt tính rồi tính a, 452 – 215; 663 - 114; 764 - 308. b, 317 - 143; 605 - 262; 836 - 444. Bài 2: Số? Trong hình bên có: -…. hình tam giác. -…. hình tứ giác. Bài 3: Tính nhẩm a, 6 x 6 = 3x5= 4x9= 4x3 = 4x7= 5x6= b, 12 : 4 = 30 : 5 = 28 : 4 = 24 : 4 = 12 : 2 = 15 : 5 = Bài 4: Có 24 cái kẹo được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái kẹo ? Bài 5: Một con chó có 4 cái chân. Hỏi 4 con chó như vậy có bao nhiêu cái chân? -------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> LUYỆN (TLV):. VIẾT ĐƠN. I.MỤC TIÊU: -Biết viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội. Trình bày đúng nội dung mẫu đơn, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài tập: Dựa theo mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. -GV yêu cầu HS đọc kĩ bài Đơn xin vào Đội. -GV giúp HS nắm chắc mẫu đơn. Lưu ý: Trong các nội dung trong mẫu đơn, phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa riêng. -HS tự viết đơn vào vở . -Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, chú ý về dấu câu. -Gọi vài HS đọc lại mẫu đơn. -Lớp nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. 2.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:. SINH HOẠT LỚP. I.Mục tiêu: -Đánh giá tình hình học trong tuần qua. -HS luôn biết giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. -Kế hoạch tuần đến. II.Nội dung: 1-Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể. 2-Lớp trưởng giới thành phần nêu lí do sinh hoạt. 3-Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học tập. 5-Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến . 6-Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm. A)Đánh giá tình hình học tập trong tuần: -Nhìn chung, lớp đi học chuyên cần, đúng giờ, đảm bảo sĩ số. -Đa số các em đều có đầy đủ sách vở,dụng cụ học tập, bao bọc sách vở cẩn thận. -Tác phong gọn gàng, sạch sẽ, tóc cắt ngắn. -Thực hiện nghiêm túc việc tập thể dục giữa giờ và xếp hàng ra vào lớp. -Tổ 2 trực nhật tốt, có lau cửa kính, quét dọn lớp học sạch sẽ. *Tồn tại: Bên cạnh vẫn còn vài em chưa chấp hành tốt việc trực nhật, không làm bài tập, không thuộc bài, thường hay quên vở ở nhà, hoang nghịch trong lớp. B) Kế hoạch đến: - Chuẩn bị lễ khai giảng -Đi học đúng giờ, chuyên cần. -Chuẩn bị bài học, bài tập, sách vở và dụng cụ học tập phải có đầy đủ khi đến lớp. -Tổ 3 trực nhật, luôn quét dọn lớp học, sân trường, lau cửa kính sạch sẽ. -Giữ vệ sinh cá nhân luôn luôn sạch sẽ, bỏ áo vào quần, không đi chân đất. -Không ăn quà vặt..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> An toàn giao thông: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I/Mục tiêu: HS biết các loại đường GT nước ta gồm có: Đưòng quốc lộ, đưòng tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ SGK phóng to III/ Hoạt động dạy và học: HĐGV. HĐHS. A/KTBC - Hướng dẫn HS đi đúng luật GT B/Dạy bài mới HĐ1: Tổ chức cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh TLCH TLCH - Cho HS quan sát hội ý nhóm đôi để TLCH. - Mạng lưói GTĐB nước ta gồm có các - Tranh 1,2: Đường quốc lộ. loại đường nào? - Tranh 3: Đường tỉnh -Tranh 4: Đường huyện - Tranh5: Đường xã - Tranh 6: đường đô thị. HĐ2: - Đường quốc lộ là đường như thế nào? - Đường quốc lộ là trục chính của mạng luới đường bộ có tác dụng đạc biệt quan trọng. - Đường tỉnh là đường ở đâu? - Đường tỉnh là đường chính trong 1 tỉnh. - Đường huyện là đường như thế nào? - Đường huyện là đường nối các xã trong huyện. - Đường xã là đường như thế nào? - Đường xã là đường nối các thôn trong - Đường đô thị là đường ở đâu? xã. HĐ3: Củng cố dặn dò: - Đường đô thị là đường trong thành phố. - Mạng lưới GTĐB nước ta gồm có các loại đường nào? - HSTL.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> NGOÀI GIỜ LÊN LỚP:. TỔ CHỨC LỄ KHAI GIẢNG. I/Yêu cầu: -Triển khai công việc cho Lễ khai giảng. -Học sinh biết được ý nghĩa của ngày khai giảng để bắt đầu năm học mới. -Biết thực hành đúng các hoạt động của buổi Lễ khai giảng. II/Các hoạt động trên lớp: HĐ 1: Ổn định lớp: -Học sinh cả lớp hát tập thể. -GV triển khai công việc chuẩn bị cho Lễ khai giảng. -Thực hiện ôn đội hình đội ngũ. HĐ 2: Nêu nội dung của buổi Lễ khai giảng: -Tác phong, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng,... -Đứng trang nghiêm trong buổi lễ. -Thực hành tốt việc chào đón học sinh lớp 1 vào lớp đầu cấp. HĐ 3: Nhận xét-dặn dò: -GV nhắc HS về tác phong, ăn mặc và thực hiện tốt cho buổi Lễ khai giảng năm học mới..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ĐẠO ĐỨC: KÍNH YÊU BÁC HỒ ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU: -Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. -Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. -Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. -HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT, các bài thơ, hát, truyện…vẽ về Bác Hồ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: H Đ của GV H Đ của HS A/KTBC: H/Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi -2 HS lên trả lời. cần phải làm gì? H/Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ? B/Dạy bài mới: Khởi động: Hát bài Tiếng -Lớp hát tập thể. chim trong vườn Bác, nhạc và lời Hàn Ngọc Bích. HĐ1: HS tự liên hệ. -GV yêu cầu HS đọc thuộc năm điều Bác -2 HS đọc thuộc Hồ dạy. (thảo luận nhóm đôi) H/Em đã thực hiện những điều nào trong 5 -HS tự liên hệ trước lớp. điều Bác Hồ dạy? Thực hiện như thế nào? H/ Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? Vì sao? Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới? HĐ2: HS trình bày, giới thiệu những tư liệu (tranh ảnh, bài hát, bài thơ…)đã sưu -HS các nhóm trình bày tranh, bài thơ… tầm được về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu trước lớp. nhi. -Lớp nhận xét H Đ3: Trò chơi Phóng viên: Củng cố lại bài học: -GV tổ chức HS thay nhau đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi. -HS đóng vai và phỏng vấn các bạn trong H/Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn lớp. có những tên gọi nào khác? H/Quê Bác ở đâu? H/Bác sinh ngày tháng năm nào? H/Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? H/Bạn hãy đọc thuộc năm điều Bác Hồ dạy?... *Kết luận chung: SGV H Đ4: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Xem trước bài: Giữ lời hứa. NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: CHỦ ĐỀ: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG CHUẨN BỊ LỄ KHAI GIẢNG I/Yêu cầu: -Cho học sinh chuẩn bị khai giảng năm học mới. -Tập đội hình đội ngũ, trò chơi dân gian. -Học sinh biết cách chào đón học sinh lớp 1 vào đầu cấp. -Hướng dẫn HS luôn có ý thức tôn trọng Luật giao thông đường bộ. II/Các hoạt động trên lớp: 1/Ổn định lớp: 2/GV triển khai nội dung chuẩn bị cho ngày khai giảng năm học mới. -Tác phong, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng,... 3/Ôn đội hình đội ngũ: -Học sinh biết đứng trang nghiêm khi làm Lễ khai giảng. -Lớp trưởng điều khiển ôn lại đội hình đội ngũ. 4/Ôn trò chơi dân gian: -Lớp thực hành chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” -GV nhắc nhở HS luôn có ý thức về An toàn giao thông đường bộ: Đi học phải luôn đi sát lề đường phía bên phải, không được chạy nhảy ra giữa lòng đường, không xô đẩy nhau. 5/Nhận xét dặn dò: Yêu cầu các em về nhà chuẩn bị tốt cho buổi Lễ khai giảng năm học mới. ATGT: THỰC HÀNH PHÂN BIỆT CÁC LOẠI ĐƯỜNG BỘ I/ Mục tiêu: HS biết phân biệt các loại đường bộ II/ Các hoạt động dạy: HĐ1: Cho hs quan sát các loại biển báo, tranh ảnh đường quốc lộ, đường tỉnh. H. Đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện có đặc điểm gì? - Có nhiều xe chạy, mặt đường trải nhựa, bê tông hoặc đá. - Hai bên đường có lề đường dành cho xe thô sơ hoặc người đi bộ. - Trên đường có các biển báo hiệu giao thông - Trên đường không có đèn chiếu sáng. H. Đường đô thị có đặc điểm gì? - Đường trải nhựa bằng phẳng, trên mặt đường có các vạch kẻ đường để hướng dẫn xe chạy. - Hai bên đường có vỉa hè dành cho người đi bộ, có đèn chiếu sáng. - Tại các ngã tư, ngã ba có đèn tín hiệu và biển báo giao thông, có vạch cho người đi bộ qua đường. HĐ2: HS nêu lại sự giống nhau và khác nhau giữa các loại đường. III/ Củng cố, dặn dò: Thực hiện tốt những điều đã học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Luyện Tiếng Việt:: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I/ Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức cũ đã học từ ngữ về Thiếu nhi. - Biết đặt câu theo mẫu ai là gì? II/ Các hoạt động dạy-học: - HS thực hành lại các bài tập 1,2,3 SGK/16.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×