Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.95 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 11 Ngày soạn: 27 / 10 / 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tiết 1:. CHÀO CỜ. ( Lớp trực tuần nhận xét ) _______________________________ Tiết 2: TOÁN Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000,... CHIA CHO 10, 100, 1000,... Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.... - Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, .cho 10, 100, 1000..... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.... Và chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, .cho 10, 100, 1000.... 2. Kỹ năng: áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thực hành… III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: KT bài cũ. (3 phút) - Tích theo cách thuận tiện: a) 4 x 5 x 25 b) 5 x 74 x 2. - Nhận xét, cho điểm. 2. HĐ1: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính a) 4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5 = 100 x 5 = 500 b) 5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74 = 10 x 74 = 740 - Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> với 10, chia số tròn chục cho 10 (10 phút) a. Nhân một số với 10 - VD: 35 x 10 - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ? - 10 còn gọi là mấy chục - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 - 1 chục x 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10.. 35 x 10 = 10 x 35 - Là 1 chục - Bằng 35 chục - 35 chục là 350.. - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. - Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết - Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào ngay kết quả của phép tính ntn? bên phải của số đó. - Cho HS thực hiện 12 x 10 12 x 10 = 12 78 x 10 78 x 10 = 780 457 x 10 457 x 10 = 4570 7891 x 10 7891 x 10 = 78910 b. Chia số tròn chục cho 10. VD: 350 : 10 - Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho - Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được một thừa số thì kết quả sẽ là gì? kết quả là thừa số còn lại. - Vậy 350 : 10 = bao nhiêu? - 350 : 10 = 35 - Nhận xét gì về số bị chia và thương trong - Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ phép chia 350 : 10 = 35. số 0 - Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm - GV chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở ntn? bên phải số đó. Cho HS thực hiện - HS nêu miệng 70 : 10 70 : 10 = 7 140 : 10 140 : 10 = 14 2170 : 10 2170 : 10 = 217 7800 : 10 7800 : 10 = 780 3. HĐ 2: Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000... (10 phút) - GV hướng dẫn tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... cho 100, 1000 ... * Kết luận: - Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, - Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 1000... số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .... ta làm thế nào? 4. HĐ 3: Luyện tập (14 phút) a. Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu - GV cho HS nêu miệng. - Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ số 0 ở bên phải số đó.. - Lớp đọc thầm - HS trình bày tiếp sức 18 x 10 = 180 - Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100, 18 x 100 = 1800 1000,... 18 x 100 = 18000 82 x 100 = 8200 75 x 1000 = 75000 400 x 100 = 40 000 - Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn 9000 : 10 = 900 nghìn cho 10, 100, 1000 ... 9000 : 100 = 90 2000 : 1000 = 2 2002000 : 1000 = 2002 6800 : 100 = 68 420 : 10 = 42. b. Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết số thích hợp vào ô trống. - GV hướng dẫn theo mẫu SGK - HS lên bảng- lớp làm SGK Nêu miệng 10 kg = ? yến 70 kg = ? yến. - 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn. - Khi viết các số đo khối lượng thích hợp - Nêu. vào chỗ chấm ta đã làm ntn? 120 tạ = 12 tấn 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg - GV cho chữa bài - Lớp nhận xét - bổ sung - GV đánh giá chung Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, - 3 4 HS nêu tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... 5. HĐ 4: Củng cố - dặn dò (3 phút) - Em biết thêm điều gì mới? - Nêu - NX giờ học. - Nghe và thực hiện. - Về nhà ôn bài - Chuẩn bị bài giờ sau.. Tiết 3:. TẬP ĐỌC Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. I. Mục đích – yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi bước đầu Biết đọc diễn cảm bài văn - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( trả lời được câu hỏi SGK) II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Khởi động. - Cho HS quan sát tranh. - GV giới thiệu chủ điểm + tên bài học. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc. - GV nghe sửa giọng, kết hợp phát âm tiếng khó. - GV hướng dẫn hiểu nghĩa từ chú giải.. Hoạt động của HS - 1 HS đọc - Nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc tiếp nối 4 em lần 1 - HS đọc tiếp nối lần 2 - 4 học sinh. - 1 HS đọc - GV kết hợp hướng dẫn HS cách đọc. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Đại diện nhóm đọc. - GV đọc mẫu - Lớp đọc thầm. * Tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết nói lên tính chất - Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thông minh của Nguyễn Hiền? thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. Ý1 * Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh. - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó - Nhà nghèo, Hiển phải bỏ học nhưng ban như thế nào? ngày phải đi chăn trâu. Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông - Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi trạng thả diều" vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều. - Nêu ý 2 * Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó. - Em hiểu ý nghĩa bài tập đọc này là - Ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền gì ? thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hướng dẫn đọc diễn cảm - 4 HS đọc tiếp nối - Cho HS tìm giọng đọc cho từng đoạn - HS Luyện đọc theo cặp - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nghe GV đọc mẫu. VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều... - GV cho HS xung phong đọc diễn - 3 4 HS thực hiện cảm. - GV đánh giá chung Lớp nhận xét, bình chọn 3. Củng cố - dặn dò: - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều - HS nêu. gì? - NX giờ học. Tiết 4:. KHOA HỌC Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể. 2. Kỹ năng: - Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Nêu cách chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. 3. Thái độ: - Nhận biết một số đặc điểm chính về tài nguyên nước. Qua đó có ý thức bảo vệ, giữ gìn tài nguyên nước. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học: + GV: - Hình trang 44, 45 sách giáo khoa. + HS: - Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành…. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: KT bài cũ (3 phút) - Nước có những tính chất gì? - Nhận xét cho điểm. Hoạt động của HS - 1 em trả lời. - Lớp nhận xét. 2. HĐ1: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. (10') * Mục tiêu: - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. - Thực hành chuyển thể nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. * Cách tiến hành: - Nêu một số thí dụ nước ở thể lỏng. - Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng.... - GV dùng khăn ướt lau bảng - HS quan sát - Cho HS lên sờ tay vào chỗ vừa lau. - 1 HS thực hiện và nhận xét - Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? - Không ướt mãi, 1 lúc nó sẽ khô. Mặt bảng khô thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? - GV cho HS quan sát nước nóng đang - Hơi nước bốc lên, lớp nọ nối tiếp lớp bốc hơi và cho HS nhận xét. kia như đám sương mù. + Úp một cái đĩa lên cốc nước vài phút - HS thực hành. sau nhấc ra cho HS nhận xét - Có những giọt nước đọng ở trên đĩa. * Kết luận: Qua thí nghiệm em thấy nước - Nước có thể lỏng thường xuyên bay có tính chất gì? hơi trở thành thể khí. - Hơi nước là nước ở thể khí không nhìn thấy bằng mắt thường. - Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. 3. HĐ2: Nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. (10 phút) * Mục tiêu: - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn. * Cách tiến hành: + Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng - Gọi là sự đông đặc. sang thể rắn gọi là gì?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Khi để nước đá ngoài tủ lạnh có hiện tượng gì xảy ra? * Kết luận: GV chốt ý 4. HĐ 3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước (10 phút) * Mục tiêu: - Nói về 3 thể của nước. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. * Cách tiến hành: - Nước tồn tại ở những thể nào? - ở mỗi thể nó có tính chất gì? - Cho HS vẽ sơ đồ * Kết luận: GV chốt ý 5. HĐ 4: Củng cố, dặn dò (3 phút) - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nhận xét giờ học.Về nhà làm lại TN + Chuẩn bị bài sau.. - Nước đá chảy ra thành nước. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.. - Thể lỏng, thể khí và thể rắn - 3 4 HS nêu - 1 HS thực hiện trên bảng - HS nêu.. ___________________________________ Tiết 5 :. THỂ DỤC. (Giáo viên bộ môn dạy) __________________________________________________________ Ngày soạn: 27 / 10 / 2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Tiết 1:. TOÁN Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết sử dụg tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. 3. Thái độ: Chú ý theo dõi bài, để làm BT. II. Chuẩn bị..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Đồ dùng dạy học: + GV: - Kẻ sẵn bảng số + HS: - Đồ dùng học tập. 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thảo luận .... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: KT bài cũ (3 phút) - Nêu cách nhân, chia 1 số cho 10, 100 - 2 em trả lời. , 1000...Lấy VD - Nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét 2. HĐ1: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân (15 phút) a. So sánh giá trị của các biểu thức. VD1: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - Cho HS tính giá trị của biểu thức - HS tính và so sánh (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) VD2: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) HS thực hiện tương tự VD1: (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) (4 x 5) x 6 và 4 x (5 x 6) (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6) b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép - HS tính giá trị của các biểu thức: nhân (a x b) x c và a x (b x c) a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30 4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 - So sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c - Giá trị của biểu thức (a x b) x c và giá và a x (b x c) khi a = 3; b = 4; c = 5. trị của biểu thức a x (b x c) đều bằng 60. - GV hướng dẫn HS so sánh tương tự - HS nêu miệng hết 3 BT kia Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c - Luôn bằng nhau. luôn ntn so với giá trị của BT a x (b x c) - Ta có thể viết biểu thức dạng tổng quát (a x b) x c = a x (b x c) như thế nào? - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. - HS nêu miệng 3 4 HS nêu 3. HĐ 2: Luyện tập (18 phút) * Bài 1: - GV viết bài tập: 2 x 5 x 4 - Bài tập có dạng tích của mấy số? - Có dạng tích của 3 số - Có những cách nào để tính giá trị của - Có 2 cách: HS nêu 1 HS lên bảng biểu thức. 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho HS làm vào VBT phần còn lại - HS 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40 chữa bài tập GV nhận xét. * Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Tính giá trị của BT bằng cách thuận tiện. - Cho HS thực hiện theo 2 cách. 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 - 2 HS lên bảng - Cho HS nhận xét trong 2 cách trên, - Nêu cách nào thuận tiện hơn? 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 * Bài 3: - Lớp làm vở - Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? C1: Số bàn ghế có: 15 x 8 = 120 (bộ) Số HS có tất cả: 2 x 120 = 240 (HS) - Cho HS giải theo 2 cách C2: Số HS mỗi lớp có là: 2 x 15 = 30 (HS) - Cho 2 HS lên bảng chữa Số HS của trường đó : 30 x 8 = 240 (HS) - GV đánh giá - nhận xét Đáp Số : 240 3. HĐ 2: Củng cố - dặn dò (4 phút) - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. - 2, 3 em nêu, lớp nhận xét - NX giờ học. - Nghe và thực hiện. - Về nhà ôn tập - Chuẩn bị bài sau. _________________________________ Tiết 2:. CHÍNH TẢ ( Nhớ viết) Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I. Mục đích , yêu cầu. 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x; dấu ?, ~. II. Đồ dùng dạy học. + GV : - Viết sẵn nội dung bài 2a, BT3. + HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: KT bài cũ: - HS viết theo lời đọc của GV: đắt - 2 HS viết, cả lớp viết vào nháp. rẻ, dấu hiệu, chế giễu. - Nhận xét. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV nêu yêu cầu của bài - Cho HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ - 1 HS đọc thuộc lòng - lớp đọc thầm. - Em có muốn mình cũng có phép lạ - HS trả lời không? - GV: Các em có quyền mơ ước riêng tư - GV nhắc nhở HS cách trình bày - HS gấp sách - nhớ và viết chính tả. bài thơ. - HS viết xong tự soát lỗi. - GV thu bài chấm cho điểm cho HS. - Nêu NX. 3. Luyện tập: * Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Điền âm đầu s/x hoặc dấu ?, ~ - GV cho HS làm bài - HS làm vào VBT + Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu - GV cho HS trình bày miệng tiếp + Trỏ lối Sang mùa hè sức + Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu. + Thắp mùa đông ấm những đêm thâu. + Quả ớt như ngọn đèn dầu + Chạm đầu lưỡi - Chạm vào sức nóng. + Mạch đất ta dồi dào sức sống - Lớp nhận xét - bổ sung + Nên nhành cây cũng thắp sáng quê hương - GV đánh giá chung * Bài 2: - GV hướng dẫn tương tự - HS làm VBT - Các từ điền lần lượt là + Nổi tiếng - đỗ trạng ban thưởng rất đỗi, chỉ xin, nỗi nhỏ thủa hàn vi phải hỏi mượn dùng bữa để ăn đỗ đạt. * Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết lại các câu sau cho đúng chính tả. a) Tốt gỗ hơn tốt nước xơn a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b) sấu người, đẹp nết b) xấu người, đẹp nết c) Mùa hè cá xông, mùa đông cá bể c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d) Trăng mờ còn tỏ hơn xao d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi - GV cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> những câu trên. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nghe và thực hiện - Về nhà viết lại những lỗi sai trong bài. Tiết 3:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Hiểu thế nào là động từ : động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng.. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết sử dụng các từ đó qua các bài tập 3 Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy - học: + GV: - Viết sẵn bài 1. + HS: - Đồ dùng học tập. 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm….. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: KT bài cũ (3 phút) - Thế nào là động từ? - Nhận xét. 2. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập (3') a. Bài 1 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Các từ "sắp" "đã" bổ sung cho động từ nào? - Nhận xét. b. Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì?. Hoạt động của HS - 1 em trả lời - Lớp nhận xét - Lớp đọc thầm. + Từ "sắp" bổ sung ý nghĩa trung gian cho động từ "đến" nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần. + Từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ "trút", nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi.. - Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. - Muốn điền được các từ vào đoạn thơ - Các từ điền vào phải khớp và hợp nghĩa. cần chú ý những gì?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV cho HS làm bài. - HS làm bài vào vở bài tập - HS nêu miệng tiếp nối + Chào mào hót vườn na mỗi chiều. - Điền từ "đã" + Hết hè cháu vẫn xa. - Điền từ "đang" + Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn - Điền từ "sắp" c. Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ chỉ thời gian khôngđúng. Câu 1: - Thay "đã" bằng "đang" Câu 2: - Bỏ từ "đang" Câu 3: - Thay "sẽ" bằng "đang" 3. HĐ 2: Củng cố - dặn dò (3 phút) - Nhận xét giờ học. - VN kể lại truyện "Đãng trí" cho người thân nghe. __________________________________ Tiết 4 : KHOA HỌC Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?. MƯA RA TỪ ĐÂU? Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: + Hiểu được sự hình thành mây. + Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu ra.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức + Hiểu được sự hình thành mây. 2. Kỹ năng: + Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu ra. 3. Thái độ: + Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thảo luận, đóng vai….. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: KT bài cũ (3 phút). Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nước gồm có những t/c gì? - Nêu 3 thể của nước? - NX cho điểm 2. HĐ 1: Sự hình thành mây (13') - Thảo luận nhóm đôi. - Hướng dẫn HS quan sát vào hình vẽ. - GV kết luận: mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. 3. HĐ 2: Mưa từ đâu ra? (17') - GV cho HS nhìn vào hình minh hoạ để trình bày. Kết luận: Hiện tượng nước biến thành hơi nước rồi thành mây, mưa - Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.. - 2 em trả lời. - Lớp nhận xét.. Hỏi : Khi nào thì tuyết rơi?. - HS nhìn vào hình và trình bày: Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 0 độ C hạt nước sẽ là tuyết.. 4. HĐ 3: Củng cố dặn dò (3') - Cho HS đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về học bài. Tiết 5:. - HS quan sát hình vẽ và trình bày sự hình thành mây - Đại diện trình bày. - HS quan sát hình vẽ và trình bày sự hình thành mây - Đại diện trình bày. - 2 HS đọc - Nghe và thực hiện.. ĐẠO ĐỨC Tiết 11: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I.. I. Mục tiêu - HS nắm chắc được tại sao phải trung thực trong học tập.Trung thực trong học tập có ích lợi như thế nào . - Nắm chắc cần phải tiết kiệm thời giờ trong học tập cũng như trong mọi hoạt động mới mang lại kết quả cao . - HS biết ứng xử trong các tình huống thuộc 2 yêu cầu trên. II. Đồ dùng dạy học - Vở đạo đức III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Khởi động. KT bài cũ: - 1 HS nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét.. Hoạt động của HS - 2 HS nhắc lại. - Lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Củng cố về trung thực trong học tập - GV nêu 1 số tình huống để học sinh thảo luận - GV chốt lại b. Hoạt động 2. Củng cố thực hành tiết kiệm thời giờ. - GV nêu một số tình huống cho HS thảo luận nhóm - GV NX kết luận chung. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nhắc nhở về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung. - HS trao đổi thảo luận - Đại diện trình bày. - Nghe và thực hiện.. _______________________________________________________ Ngày soạn: 27 / 10 / 2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tiết 1:. TẬP ĐỌC Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN. I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ, giọng đọc khuyên bảo, nhẹ nhàng, chí tình. - Hiểu lời khuyên của các tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nên nản chí khi gặp khó khăn. Trả lời các câu hỏi SGK II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ SGK. - HS : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: KT bài cũ. - 2 HS đọc bài: Ông trạng thả diều, - 2 HS đọc bài nêu ý nghĩa bài. - Nhận xét. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Đọc từng đoạn - HS đọc tiếp nối lần 1 - GV hướng dẫn phát âm khó - HS đọc tiếp nối lần 2 - GV hướng dẫn tìm hiểu từ mới HS đọc chú giải - GV kết hợp hướng dẫn HS cách - HS luyện đọc nhóm đôi. đọc. + Đại diện các nhóm đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm - HS xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm. + Khẳng định có ý chí thì nhất định + Câu 1 và 4 sẽ thành công. - Có công mài sắt có ngày nên kim - Người có chí thì nên + Khuyên người ta giữ vững mục + C2: Ai ơi đã quyết thì hành ... tiêu đã chọn. + C5: Hãy lo bền chí câu cua... + Khuyên người ta không nản lòng + C3: Thua keo này ta bày keo khác. khi gặp khó khăn. + C6: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. + C7: Thất bại là mẹ thành công. - Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc - Khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu. điểm gì? + Ngắn gọn, ít chữ + Có vần, có nhịp cân đối. + Có hình ảnh - Theo em HS phải luyện tập ý chí - Rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng gì? của bản thân, khắc phục những thói quen xấu. Không nản lòng khi gặp khó khăn * Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL - HS đọc tiếp nối - Cho HS nêu cách diễn đạt. - HS đọc theo cặp - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS thực hiện - 3 4 HS thi đọc diễn cảm + Cho HS luyện đọc thuộc lòng - Lớp thi đọc thuộc lòng - Xung phong đọc thuộc lòng - GV cho HS nhận xét - bình chọn - GV nhận xét chung. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nghe và thực hiện. - VN đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 :. TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức mới cần được hình quan đến bài học: thành cho HS: - Sử dụng tính chất giao hoán và kết - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ hợp của phép nhân để tính giá trị của số 0 biểu thức bằng cách thuận tiện nhất I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 2. Kỹ năng: - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 3. Thái độ: Tự giác làm BT. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học: 2. Phương pháp: Quán sát, hỏi đáp, thực hành luyện tập….. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: KT bài cũ (3 phút). 2. HĐ1: (15 phút) a. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - GV ghi lên bảng phép tính : 1324 x 20 = ? - Hướng dẫn HS có thể nhân 1324 với 10 bằng cách sau: 20 = 2 x10 1324 x20 = 1324 x (2 x10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 Vậy ta có : 1324 x20 = 26480 - Từ đó ta có thể đặt tính rồi tính như sau: 1324 x 20 26480 b. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 - GV ghi phép tính lên bảng : 230 x 70 - HD HS cách thực hiện: Kết luận : ta lấy 23 x 7 sau đó viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải. Hoạt động của HS - Lớp hát một bài. - Theo dõi GV hướng dẫn - Nhẩm cùng GV thực hiện trên bảng.. - HS thực hiện phép tính.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. HĐ 2: Thực hành (19 phút) * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. - 1 HS nêu yc - HS làm vào vở rồi nêu cách làm và kết quả. * Bài 2: Gọi HS phát biểu cách nhân - 1 HS nêu sau đó làm bài các số tận cùng là chữ số 0. - Đại diện nêu kết quả. HS khác nhận xét. * Bài 3: Cho HS đọc kỹ bài toán tóm - 1 HS lên bảng làm tắt rồi giải Ô tô chở số gạo là: 50 x 30 = 1500 (kg) Ô tô chở số ngô là: 60 x 40 = 2400 (kg) Ô tô chở cả gạo và ngô là: 1500 + 2400 = 3900( kg) ĐS : 3900(kg) * Bài 4: HD HS thực hiện như bài 3 4. HĐ 3: Củng cố dặn dò (4 phút) - Cho HS nêu cách nhân với số có tận - Vài em nêu cùng là chữ số 0 - Nhận xét giờ học - Dặn HS về làm các bài tập trong - Nghe và thực hiện. VBT, xem trước bài giờ sau. __________________________________ Tiết 3:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 22: TÍNH TỪ. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - HS hiểu tính từ.là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật ,hoặc hoạt động trạng thái…( ND ghi nhớ). I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS hiểu tính từ.là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoặc hoạt động trạng thái…( ND ghi nhớ) 2. Kỹ năng: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn( Đoạn,a, hoặc đoạn b, BT1 mục III), đặt được câu có dùng tính từ( BT2) 3. Thái độ: GD ý thức tự giác học tập. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học: + GV: - Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3 + HS : - Đồ dùng học tập. 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm…...
<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: KT bài cũ (3 phút) 2. HĐ1: Nhận xét (12 phút) * Bài 1+ 2: + Cho HS đọc yêu cầu + Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I + Màu sắc của sự vật - Những chiếc cầu. - Mái tóc của thầy Rơ-nê + Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. - Thị trấn - Vườn nho - Những ngôi nhà - Dòng sông - Da của thầy Rơ - nê Những từ ngữ miêu tả đặc điểm tính chất như trên được gọi là gì? Thế nào là tính từ? * Bài 3: - Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? 3. HĐ2: Ghi nhớ (4 phút) - Cho vài HS tiếp nối đọc 4. HĐ3: Luyện tập (18 phút) a. Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì? Cho HS nêu - Các tính từ lần lượt là: - TN là tính từ? b. Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? + Nói về người bạn hoặc người thân của em. + Nói về 1 sự vật quen thuộc (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi...) 5. HĐ4: Củng cố - dặn dò (3 phút) - Tính từ là những từ ntn?. Hoạt động của HS - Cho HS chữa bài tập 2,3 (Động từ) - HS nối tiếp nhau đọc BT - Chăm chỉ, giỏi - Trắng phau - Xám - Nhỏ - Con con - Nhỏ bé, cổ kính - Hiền hoà - Nhăn nheo - Được gọi là tính từ. - HS nêu - Bổ sung ý nghĩa cho từ "Đi lại". - 3 4 HS đọc - Tìm tính từ trong đoạn văn. + Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng + Quang, sạch bóng, xám, trắng xanh, dài, hồng to tướng, ít dài, thanh mảnh - Viết 1 câu có dùng tính từ. VD: Hương lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp. VD: - Nhà em vừa xây còn mới tinh. - Con mèo nhà em rất tinh nghịch. - Nêu..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài và làm các bài tập trong VBT + Chuẩn bị bài giờ sau.. Tiết 4 :. - Nghe và thực hiện.. ĐỊA LÝ Tiết 11: ÔN TẬP.. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Biết và trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở HLS. Trung Du, Bắc Bộ Tây Nguyên. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên . - Sự thích nghi và cải tạo môi trường can con người ở miền núi và trung du: + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ. + Trồng trọt trên đất dốc. + Khai thác khoáng sàn, rừng, sức nước. + trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. 2. Kỹ năng: - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam. 3. Thái độ: - GD lòng yêu quê hương đất nước II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý tự nhiên VN 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, tổng hợp, chỉ bản đồ… III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KĐ: KT bài cũ (3 phút) - Nêu đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà - 2 HS nêu. Lạt? - Nhận xét. - Lớp nhận xét. 2. HĐ1: Làm việc cá nhân (10 phút) - Vài HS lên bảng chỉ trên bản đồ - Gọi HS lên chỉ vị trí dãy HLS , các cao nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ. - Sửa cho HS nếu chỉ chưa đúng..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. HĐ2: Làm việc theo nhóm. (10 phút) - Bước 1. Cho HS thảo luận 2 câu hỏi trong SGK . - Gọi HS nêu KQ thảo luận - Chốt ý đúng. 4. HĐ3: Làm việc cả lớp (10 phút) + Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - Người dân ở đây làm gì để phủ xanh đất trống đồi núi trọc? 5. Củng cố dặn dò (3 phút) - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về học bài.. Tiết 5:. - Thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện trả lời trước lớp. - Nhóm khác bổ xung. - Suy nghĩ và trả lời. - Lớp nhận xét, bổ xung. - Nghe và thực hiện.. THỂ DỤC. (GV bộ môn dạy) __________________________________________________________ Ngày soạn: 27 / 10 / 2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 :. TOÁN Tiết 54: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Biết 1 cm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm. - Biết đọc và viết số đo diện tích theo xăng -xi-mét vuông. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Biết 1 dm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dm. - Biết đọc và viết số đo diện tích theo Đê-ximét vuông. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết 1 dm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dm. - Biết đọc và viết số đo diện tích theo Đê-xi-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông 2. Kỹ năng: Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: GD ý thức tự giác học tập. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV: Vẽ sẵn hình vuông có diện tích 1dm 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô có diện tích là 1 cm2 - HS: Đồ dùng học tập. 2. Phương pháp dạy học: - Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành…. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: KT bài cũ (3 phút) - Nêu cách nhân với các số có tận cùng là chữ số 0. - Nhận xét. 2. HĐ1: Ôn tập về xăng- ti - mét vuông (4 phút). - Yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích là 1 cm2. - 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu cm? 3. HĐ2: Giới thiệu về Đê-xi-mét vuông (15 phút) - GV cho HS quan sát và nêu để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông. - Hình trên bảng có diện tích là 1 dm2 + Cho HS thực hiện đo cạnh của hình vuông - Vậy 1 dm2 chính là S của hình vuông có cạnh dài 1 dm. - Xăng-ti-mét vuông có kí hiệu ntn? - Nêu cách kí hiệu của Đề-xi-mét? - GV viết lên bảng các số đo diện tích đọc các số đo. 4. HĐ3: Mối quan hệ giữa xăng-timét vuông và đề-xi-mét vuông (7 phút). - VD: Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm . - 10 cm bằng bao nhiêu dm? * Vậy hình vuông có cạnh 10 cm có diện tích bằng bao nhiêu ? - Hình vuông có cạnh 1 dm có diện tích bằng bao nhiêu? Vậy 100 cm2 = 1 dm2. Hoạt động của HS - 1 em nêu. - Lớp nhận xét - Vẽ ra giấy kẻ ô - 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 cm.. + Quan sát. - thực hiện. - Nêu: cm2 - Nêu: dm2 - 2 cm2; 3 dm2; 24 dm2. - HS nêu: 10 x 10 = 100 cm2 - 10 cm = 1 dm - Có diện tích bằng 100 cm2 - Là 1 dm2. - Nhắc lại: 100 cm2 = 1 dm 2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Cho HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1 dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại -Yêu cầu học sinh vẽ hìmh vuông có diện tích 1 dm2 5 .HĐ4: Luyện tập: (15 phút) * Bài 1: - GV đọc cho HS viết - Yêu cầu HS đọc * Bài 2: - Cho HS làm vào SGK + Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông + Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông. * Bài 3: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS nhắc lại 100 cm2 = 1 dm 2 + HS viết bảng con 32dm2; 911dm2; 1952 dm2 - HS viết thành số + 812 dm2 + 1969 dm2. - HS làm vào vở - 1 dm2 = 100 cm2 - 100 cm2 = 1 dm2 - GV gấp 1 cm2 nhiều lần 48 dm2 = 4800 cm2 - 1 cm2 so với 1 dm2 kém nhau bao nhiêu 2000 cm2 = 20 dm2 lần? * Bài 4: Bài tập yêu cầu gì? - Điền dấu thích hợp - Muốn điền được dấu thích hợp ta làm - Phải đổi các số đo về cùng 1 đơn vị rồi ntn? so sánh. - GV cho HS chữa bài 210 cm2 = 2 dm210 cm2 - GV nhận xét 6dm2 3cm2 = 603 cm2 1954 cm2 > 19 dm2 50cm2 3.HĐ2: Củng cố - dặn dò (3 phút) - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị diện - Vài em nêu, lớp nhận xét tích cm2 và dm2. - Nhận xét giờ học. - Nghe và thực hiện. - Dặn HS: Về làm bài tập trong VBT, xem trước bài giờ sau. Tiết 2:. KỂ CHUYỆN Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU.. I. Mục đích – yêu cầu. - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại đoạn chuyện và toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước. - Biết lắng nghe và nhận xét lời bạn kể..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh - HS nghe hoạ c) Hướng dẫn kể chuyện - HS nghe * Kể trong nhóm - HS nghe và QS tranh * Kể trước lớp - GV nhận xét cho điểm - HS kể theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm kể theo tranh - Nhận xét lời kể của bạn * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? - Tinh thần ham học, quyết tâm vượt lên, trở thành người có ích/ Anh Ký là người giầu nghị lực, biết vượt khó để đạt được điều mình mong muốn. - Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc - Qua tấm gương anh Nguyễn Ngọc Ký, Kí? em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn. + Qua câu chuyện của anh Kí em thấy - Cần và có quyền đối sử công bằng mọi người cần đối sử với nhau như thế không phân biệt DT hay KT ( Tàn mà nào? không phế) 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học - Nghe và thực hiện. - Dặn học sinh về tập kể lại câu chuyện Tiết 3 :. TẬP LÀM VĂN Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN. VỚI NGƯỜI THÂN. I. Mục đích – yêu cầu. 1. Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi. 2. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra. II. Đồ dùng dạy học. - Viết sẵn đề tài của cuộc trao đổi, gạch dưới những từ ngữ quan trọng. - Tên 1 số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi. III. Các hoạt động dạy – học..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của GV 1. Khởi động. KT bài cũ. - Cho 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (đề tuần 9). - Nhận xét. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS phân tích đề bài: * Cho HS đọc đề: - Đề bài: ( SGK) - GV cùng HS phân tích đề bài, nhắc HS chú ý: + Đây là cuộc chao đổi giữa em với người thân, do đó phải đóng vai trao đổi trong lớp học + Khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện. * HD HS thực hiện cuộc trao đổi. - KT HS chuẩn bị cho cuộc trao đổi. - GV treo bảng phụ (viết tên 1 số nhân vật) - Cho HS đọc gợi ý 3.. - GV đánh giá chung 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - VN viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp. Tiết 4:. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Lớp nhận xét - Nghe - 2 HS đọc đề bài.. - HS đọc gợi ý 1(tìm đề tài trao đổi) - Một số HS nói tên nhân vật mình chọn. - HS đọc gợi ý 2. Một HS giỏi làm mẫu - HS xác định hình thức trao đổi. - Một HS làm mẫu trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong SGK - Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi. - Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn. - Nghe.. ÂM NHẠC. (GV bộ môn dạy) Tiết 5:. MĨ THUẬT. (GV bộ môn dạy) ____________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 27 / 10 / 2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 Tiết 1:. TOÁN Tiết 55: MÉT VUÔNG. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Biết 1 dm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dm. - Biết đọc và viết số đo diện tích theo Đê-xi-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Biết 1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo m2. - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti - mét vuông, dm2, m2 để giải các bài toán có liên quan.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết 1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo m2. 2. Kỹ năng: Biết mối quan hệ giữa xăng- ti - mét vuông, dm 2, m2 để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ : Tích cức học tập áp dụng trong cuộc sống II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học: + GV: Vẽ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1 m2. + HS: Đồ dùng học tập. 2. Phương pháp dạy học: - Quan sát, đàm thoại, thực hành, …. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: KT bài cũ (3 phút) +1cm2 bằng bao nhiêu dm2? - NX cho điểm 2. HĐ1: Giới thiệu mét vuông. (15') - GV cho HS quan sát hình vuông có diện tích 1m2 + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? + Hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu? + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là. Hoạt động của HS - Vài em trả lời - Lớp nhận xét.. - Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm) - Hình vuông nhỏ có cạnh dài 1cm - Gấp 10 lần - Có S = 1 dm2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> bao nhiêu? + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? * Vậy hình vuông lớn có cạnh dài 1 m có diện tích là bao nhiêu? - Ngoài đơn vị đo diện tích là: cm 2, dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là m2. - Mét vuông viết tắt là: m2 - 1 m2 = bao nhiêu dm2 - 1 dm2 = ? cm2 - Vậy 1 m2 = ? cm2 - Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo diện tích. 3. HĐ2: Luyện tập. (15 phút) * Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? - GV đánh giá - nhận xét * Bài 2: - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.. - Bằng 100 hình vuông nhỏ - Bằng 100 dm2 - Diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. - 1 m2 = 100 dm2 - 1 dm2 = 100 cm2 - 1 m2 = 10000 cm2. - Đọc và viết các số. - HS nêu miệng tiếp nối. 1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2 100 dm2 = 1m2 15 m2 = 150000 cm2 - Nêu mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo 1 m2 = 10000 cm2 2110 m2 = 211000 dm2 diện tích. 10000 cm2 = 1 m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2 * Bài 3: - Cho HS đọc bài tập - Phân tích đề - Cho HS làm bài tập vào vở Bài giải: Muốn tính được diện tích căn phòng Diện tích của 1 viên gạch là: cần tính gì? 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 30 = 180 000 (cm2) Đổi 180 000 cm2 = 18 m2 - GV và HS nhận xét bài. Đáp số: 18 m2 4. HĐ3: Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - Vài em nêu, lớp nhận xét diện tích: m2, dm2, cm2 - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài, làm các bài tập - Nghe và thực hiện. trong VBT Tiết 2:. TẬP LÀM VĂN Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> I. Mục tiêu. - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2 mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3 mục III) II. Chuẩn bị + GV: - BP viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. + HS : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: KT bài cũ. - Kiểm tra 2 HS thực hành trao đổi với - Thực hiện trao đổi người thân về người có nghị lực, ý chí. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Phần nhận xét: * Bài tập 1 + 2: - HS đọc yêu cầu - Đoạn mở bài trong truyện + Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy. * Bài 3: - Cho HS so sánh cách mở bài của bài + Cách mở bài sau không kể ngay vào sự trước và bài sau. việc bắt dầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. - GV chốt lại 2 cách mở bài 3. Ghi nhớ: + Cho HS đọc - 3 4 HS thực hiện 4. Luyện tập: *Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ. + Cách nào mở bài trực tiếp? + Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Cách nào mở bài gián tiếp? - Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. + Cho 2 HS kể phần mở đầu của câu - Mỗi HS kể theo 1 cách. chuyện Rùa và Thỏ. * Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm + Truyện: Hai bài tay mở bài theo cách - MB theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự nào? việc mở đầu câu chuyện. * Bài 3: - Cho HS làm bài - HS thực hiện vào vở làm bảng.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV đánh giá - nhận xét - Nêu miệng 4. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài - Vài HS nêu. gián tiếp? - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp - Nghe và thực hiện. truyện: Hai bàn tay. Tiết 3 :. LỊCH SỬ Tiết 11: NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG.. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Nêu được tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Nêu được lí do khiến Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được lí do khiến Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, ND không khổ vì ngập lụt - Vài nét về công lao của Lý Công Uốn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. 2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ, kể chuyện… II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học: + GV:- Các hình minh hoạ SGK. - Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long. - Bản đồ hành chính Việt Nam. + HS: - Tìm hiểu các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long. 2. Phương pháp dạy học: - Quan sát, đàm thoại, kể chuyện, chỉ bản đồ… III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: KT bài cũ. (3 phút) - Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả - 1em nêu. cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. - Nhận xét. - Lớp nhận xét 2. HĐ1: Nhà Lý tiếp nối nhà Trần (10 phút) * Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS nêu được: Lí do nhà Lí tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lí Công Uẩn. * Cách tiến hành: + Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta ntn?. + 1 HS đọc từ năm Nhà Lí bắt đầu từ đây. + Cho HS đọc bài- Lớp đọc thầm - Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất (bán ngược) oán hận. - Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan - Vì Lí Công Uẩn là 1 vị quan trong triều trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, vua? văn võ đều tài, đức độ cảm hoá được lòng người. Khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều tôn Lí Công Uốn lên làm vua - Vương triều nhà Lí bắt đầu từ năm - Nhà Lí bắt đầu từ năm 1009 nào? * Kết luận: GV chốt ý 3. HĐ 2: Nhà Lí rời đô ra Đại La đặt tên kinh thành là Thăng Long.( 10') * Mục tiêu: HS nêu được: Lí do Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. * Cách tiến hành: - Treo bản đồ hành chính Việt Nam - Quan sát bản đồ - Cho HS tìm vị trí của vùng Hoa Lư - - 2 em thực hiện Ninh Bình; vị trí của Thăng Long - Hà Nội trên bản đồ. - Lớp quan sát – nhận xét - Năm 1010 vua Lí Công Uẩn quyết - Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa định rời đô từ đâu về đâu? Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. - So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có + Về vị trí địa lí: Vùng Hoa Lư không phải gì thuận lợi cho việc phát triển đất là vùng trung tâm của đất nước. nước? + Về địa hình: Vùng Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp, hiểm trở, đi lại khó khăn Còn vùng Đại La lại ở giữa vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mỡ. - Vua Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi - Vua Lí Thái Tổ tin rằng, muốn con cháu dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì Long. phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La một vùng đồng bằng rộng * Kết luận: GV chốt ý lớn màu mỡ. 4. HĐ3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lí (10 phút) * Mục tiêu: HS kể được sự phồn thịnh.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> của kinh thành Thăng Long thời Lí và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh ảnh - Nhà Lí xây dựng kinh thành Thăng Long ntn?. - Quan sát 1 số tranh ảnh chụp 1 số hiện vật của kinh thành Thăng Long. - Nhà Lí xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền, chùa - Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông tạo nên nhiều phố, nhiều phường, nhộn nhịp tươi vui. - 3 – 4 học sinh nhắc lại. - Kết luận: GV chốt ý - Bài học: SGK 5. HĐ 4: Củng cố – dặn dò (3 phút) - Cho HS kể các tên khác của kinh thành - Một số HS kể Thăng Long Qua 9 thời kì: (Tống Bình Đại La Thăng Long Đông Đô Đông Quan Đông Kinh Hà Nội (tỉnh) TP Hà Nội Thủ đô Hà Nội) - NX giờ học. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4:. KĨ THUẬT Tiết 11: KHÂU VIỀN, ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2) I. Mục tiêu. - Học sinh biét cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa hoặc đột mau. - Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật. - Yêu thích sản phẩm của mình làm được. II. Đồ dùng dạy – học. + GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước lớn và một số sản phẩm đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hay may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải...) - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. KT bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - KT lại đồ dùng của mình 2. Bài mới: 3. HĐ3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nêu các thao tác gấp mép vải? - Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải? - Nhắc nhở HS thêm một số điểm cần lưu ý. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Kiểm tra vật liệu của học sinh và cho học sinh thực hành - Quan sát hướng dẫn. 4. HĐ4: Trưng bày và đánh giá sản phẩm. - NX đánh giá SP của HS. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ của học sinh. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn vị vật liệu cho giờ sau Tiết 5:. - Vạch dấu - Gấp theo đường vạch dấu. + Gấp mép vải. + Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Để vật liệu lên mặt bàn. - Thực hành trên vải.. - NX đáng giá SP, chọn bài làm tốt nhất.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 11: SINH HOẠT LỚP 11. I. Yêu cầu. - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. III. Lớp trưởng lên điều khiển, các tổ nhận xét: - Tổ 1: Tuyên dương bạn: Phượng, Lan Anh, Khánh, Huy - Tổ 2: Tuyên dương bạn: Nam, Hoàng Lan, Liễu. - Tổ 3: Tuyên dương bạn: Linh, Hậu, Trọng, Hoàng. - Lớp trưởng nhận xét nhất trí với ý kiến các tổ. IV. GV Nhận xét chung: - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Có ý thức học tập tiến bộ hơn ở một số em, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Biết giúp đỡ nhau trong học tập - Vệ sinh lớp học, VS quang cảnh sạch sẽ. - Tham gia đầy đủ, tích cực các HĐ của khu..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> * Tồn tại: - Một số em về nhà không học bài làm bài tập: Còn lười học và mất trật tự trong lớp. V. Phương hướng tuần 12. - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 11. - Tích cực thi đua học tập, giúp đỡ các bạn học yếu vươn lên. - Tích cực rèn luyện chữ viết dầu giờ và ở nhà, giữ vở sạch. - Hưởng ứng phong trào thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22/12.. ______________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>