Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GA lop 5 tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.44 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 32 Chiều thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013 Dạy thời khoá biểu thứ hai tuần 32. Tiết 1 Chào cờ THEO LIÊN ĐỘI ______________________________________________ Tiết 2 Tập đọc ÚT VỊNH. I. Môc tiªu: 1- KT: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. 2- KN: Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3- GD: Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: SGK. Tranh minh hoạ bài đọc. 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 2. KT bài cũ: Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc. 3.2. Hướng dẫn hs luyện đọc: - Mời 1 học sinh khá đọc bài văn. - Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn.. Hoạt động của học sinh -2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài. - HS quan sát, lắng nghe. - 1 học sinh đọc bài. - Bài chia 4 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu … còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2 : Tiếp theo ..hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3 : Tiếp theo ….tàu hoả đến..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Đoạn 4 : Còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp các từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc lắng nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ - 1 học sinh đọc mục chú giải. khó. -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng. - HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. -2 học sinh đọc cả bài. - Mời 2 học sinh đọc cả bài. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn đọc và đọc toàn bài: Giọng kể chậm rãi (đoạn đầu), hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la: Lan, Hoa, tàu hoả đến! 3.3. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả mấy năm nay thường có sự cố gì? ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua. - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu + Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ vụ giữ gìn an tòan đường sắt? thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều. - Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi + Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng chuyền thẻ trên đường tàu. hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì? - Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la +Út Vịnh đã hành động như thế nào để lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng tàu? ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. - Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ. *Nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ -Bài văn muốn nói lên điều gì ? gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. 3.4. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm: - 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc. - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên cùng cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn sau: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn: - Hoa, Lan, tàu hoả đến! Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu vừa réo còi ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc. - HS luyện đọc, thi đọc. - Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố - Mời học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện. - Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ? * Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh điều gì? a. Ca ngợi Út Vịnh tuy còn bé nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai. b. Ca ngợi Út Vịnh đã thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn àn toàn giao thông. c. Ca ngợi hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. d. Tất cả các điều trên. 5. Dặn dò. - Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm. - GV nhắc nhở ý thức của học sinh, nhận xét tiết học. ____________________________________________________ Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP. I. Môc tiªu: 1- KT: Thực hành phép chia.Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2- KN: Làm được các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG: BT1b(dòng2); BT4. 3- TĐ: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm lại bài 4 tiết trước Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc đề. Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 2 hs lên bảng làm.. Hoạt động của học sinh - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét.. Bài 1: Tính: - Học nhắc lại. b) 72 : 45 72 45 270 1,6 0. 15 : 50 15 50 150 0,3 0. 281,6 : 8 281,6 8 41 35,2 16 0. 912,8 : 28 912,8 28 72 32,6 168 0. 300,72 : 53,7 300,72 53,7 32 22 5,6 0. 0,162 : 0,36 0,162 0,36 180 0,45 0. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : Gọi HS đọc đề. Giáo viên cho học sinh thảo Bài 2 : Tính nhẩm luận nhóm đôi cách làm - Làm bài vào vở. Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01 … ta làm thế nào? - Ta nhân số đó với 10, 100… a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62 7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94 - Muốn chia một số cho 0,5; 8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550 0,25 ta làm thế nào ? - Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với Yêu cầu học sinh sửa miệng 2, với 4. b) 12 : 0,5= 24 24 : 0,5 = 48 -Nhận xét chốt lại kết quả đúng. 11 : 0,25= 44 20 : 0,25 = 80 15 : 0,25 = 60 Bài 3. Gọi HS đọc đề bài. Bài 3. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và Yêu cầu học sinh làm vào vở. số thập phân( theo mẫu): Giáo viên nhận xét, chốt lại. b) 7 : 5= Bài 4:Gọi HS đọc đề bài. Bài 4. HS đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Yêu cầu học sinh làm vào giấy - -Nêu cách làm. nháp và nêu kết quả. +Tính số HS cả lớp : 18 + 12 = 30 (HS) SốHSnam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40% - Khoanh vào câu D. 4.Củng cố: -Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta làm thế nào? -Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?... * 13 ; 0,25 = A. 52 B. 26 C. 65 5. Dặn dò: - Làm bài trong VBT - Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: tiết luyện tập tiếp theo. ……………………………………………………. Tiết 4 Khoa học TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu 1- KT: Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên. 2- KN: Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết bảo vệ, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, năng lượng. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 130, 131 SGK - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận * Mục tiêu : Hình thành hco HS khái niệm ban đàu về tài nguyên thiên nhiên - Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm + Tài nguyên thiên nhiên là gì ?. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi ? - Cả nhóm cùng quan sát hình trang 130, 131 SGK. + Xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó? - Thư kí ghi vào phiếu( theo mẫu) Phiếu học tập Câu 1 : Tài nguyên thiên nhiên là gì ? ( xem mục bạn cần biết SGK) Câu 2: Hình Tài nguyên thiên Công dụng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hình 1. nhiên Gió. - Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm.... Nước - Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật , động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thủy điện, được dùng để làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao.... Dầu mỏ -( Xem mục dầu mỏ ở hình 3) Hình 2 Mặt trời - Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên trái đất. Cung cấp năng lượng mặt trời. Thực vật, động vật - Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên ( sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên trái đất. Hình 3 Dầu mỏ - Được dùng để chế tạo ra xăng , dầu hỏa dầu nhờn, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm , các chất làm ra tơ sợi tổng hợp. Hình 4 Vàng - Dùng để làm nguồn dự trữ cho các ngân sách của nhà nước, cá nhân... làm đồ trang sức, trang trí... Hình 5 Đất - Môi trường sống của thực vật, động vật và con người Hình 6 Than đá Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp... Hình 7 Nước Môi trường của thực vật, động vật năng lượng nước chảy dùng cho nhà máy thủy điện.... 3.3. Hoạt động 2: Trò chơi “ Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng” * Mục tiêu : HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng. Bước 1: - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi. - Chia số HS tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau - 2 đội đứng thành 2 hàng dọc , cách bảng một khoảng cách như nhau - Khi GV hô “ bắt đầu” người đứng trên đầu của mỗi đội cầm phấn lên bảng viết tên một tài nguyên thiên nhiên , viết xong bạn đó đi xuống và đưa phấn cho bạn tiếp theo lên viết . - Trong cùng một thời gian đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của các tài nguyên thiên nhiên đó là thắng cuộc. - HS còn lại sẽ cổ vũ cho 2 đội. Bước 2: - HS chơi như hướng dẫn - Kết thúc trò chơi GV tuyên dương đội thắng cuộc 4. Củng cố: - Cho HS đọc mục bạn cần biết..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5. Dặn dog: - học và chuẩn bị bài tới ____________________________________________________ Tiết 5 Lịch sử Bài 2: MỘT SỐ CHIẾN THẮNG TIÊU BIỂU CỦA QUÂN VÀ DÂN TUYÊN QUANG TRONG CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU - ĐÔNG NĂM 1947 (1 tiết) I. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được một số chiến thắng tiêu biểu của quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 và ý nghĩa của những chiến thắng đó. 1.2. Kỹ năng: - Rèn luyện, phát triển kỹ năng nhận xét và ghi nhớ các sự kiện lịch sử của địa phương. - Có kỹ năng chỉ được các địa danh trên lược đồ, bản đồ. 1.3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào về những đóng góp của quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947. - Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng với truyền thống của cha ông và quê hương. II. Thiết bị, đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang. - Lược đồ chiến dịch Việt bắc Thu - Đông năm 1947. - Ảnh về Bến Bình ca, Bia chiến thắng Km 7, Bia chiến thắng Cầu Cả. - Bảng phụ cho HS làm bài. - Máy chiếu III. Cách hoạt động dạy học. 1. Ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều em biết về khu di tích lịch sử tân trào. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3.2. Hoạt động 1: Giới thiệu một số chiến thắng tiêu biểu của quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 (25 phút). - Cách tiến hành: + Bước 1: Học sinh đọc tài liệu mục 2.1 + Bước 2: Giáo viên thuyết trình kết hợp với sử dụng lược đồ Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 và bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang để chỉ những địa danh chính chiến thắng của quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947. + Bước 3: Gọi học sinh chỉ trên bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang những địa danh lập nên chiến thắng (Bình Ca, Km 7, Khe Lau, Cầu Cả). + Bước 4: Giáo viên nhận xét và chốt lại: Một số chiến thắng tiêu biểu của quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu đông - 1947: Chiến thắng Bình Ca, chiến thắng Km7, chiến thắng Khe Lau, chiến thắng Cầu Cả. 3.3. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của những chiến thắng mà nhân dân Tuyên Quang thu được trong Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 (5 phút). - Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân. + Bước1: Học sinh đọc tài liệu mục 2.2 và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa của những chiến thắng trên. + Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân, viết ý nghĩa trên bảng phụ. + Bước 3: Học sinh trình bày, học sinh khác bổ sung. + Bước 4: Giáo viên nhận xét và chốt lại. Những chiến thắng của quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu Đông năm 1947 đã góp phần tiêu diệt sinh lực địch, bảo vệ an toàn các cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến, làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của địch. 4. Củng cố (5 phút) - Cách tiến hành: Học sinh chỉ trên bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang những địa danh đã ghi lại những chiến thắng của quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947. - Trong Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947, quân và dân Tuyên Quang đã làm nên những chiến thắng nào? Nêu ý nghĩa của những chiến thắng đó. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị trước tiết ôn tập. __________________________________________ Thời khoá biểu thứ ba tuần 32. Do ĐC Hoàng Văn Quy dạy.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sáng thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013 Học thời khoá biểu thứ tư tuần 32 Tiết 1 Tập đọc NHỮNG CÁNH BUỒM. (Trích) I. Môc tiªu: 1- KT: Hiểu nội dung ý nghĩa : cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. 2- KN: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). 3- GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: .SGK. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … để con đi”. 2- HS: Vở, SGK, III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS. 2. KT bài cũ : -Yêu cầu 3 học sinh đọc bài Út Vịnh, - 3 Học sinh đọc từng đoạn trả lời về trả lời câu hỏi. nội dung và nêu ý nghĩa của câu 3. Bài mới : chuyện. 3.1. Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những - Nghe, quan sát tranh SGK. cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ. - 1 học sinh đọc toàn bài ; 5 học sinh Sau đó, 5 em tiếp nối nhau đọc từng đọc nối tiếp. khổ cho đến hết bài. Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học - HS luyện đọc từ khó: trên cát, biển sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc. xanh, trời, chân trời,… - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ - Học sinh đọc các từ phần chú giải. (nếu có). -Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Mời 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc. - Giáo viên hướng dãn đọc và đọc diễn - HS lắng nghe cảm bài thơ (giọng đọc là giọng kể chậm rãi, dịu dàng, lo lắng, thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> của người cha về tuổi thơ của mình, về sự tiếp nối cao đẹp giữa các thế hệ. 3.3. Tìm hiểu bài. -Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK. + Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. - Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những hình ảnh thơ và những điều đã học về văn tả cảnh để tưởng tượng và miêu tả.. + Nêu những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài?. + Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai cha con trên bãi biển?. - Yêu cầu học sinh thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con.. + Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì?. - Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được gột rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển như càng trong hơn. Có hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một cái bóng tròn chắc nịch. - Con : - Cha ơi! Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời. Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó? Cha : - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa. Sẽ có cây, có cửa có nhà. Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến. Con : - Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, Để con đi … - HS thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con. *Thuật lại: Ý a) Thằng bé rất hay hỏi. Mong muốn của nó thật đáng yêu./ Những mơ ước của trẻ con thật đáng yêu./ Trẻ con thật tuyệt vời với những ước mơ đẹp đẽ… Ý b)Lời đứa con làm người cha bồi hồi, cảm động nhớ lại chính mình ngày nhỏ. Lần đầu đứng trước mặt biển mênh mông, vô tận, mình cũng từng nói với cha y như thế./ + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy. + Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ + Con ước mơ được khám phá những đến điều gì? điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống. (Giáo viên giúp học sinh hiểu câu hỏi: + Thằng bé đúng là mình ngày nhỏ. Để nói được ý nghĩ của người cha về Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như tuổi trẻ của mình, về ước mơ của con thế./ Mình đã từng như con trai mình – mình, các em phải nhập vai người cha, mơ ước theo cánh buồm đến tận phía đoán ý nghĩ của nhân vật người cha chân trời. Nhưng không làm được… trong bài thơ. - Bài thơ muốn nói lên điều gì? * Nội dung cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. 3.4. Đọc diễn cảm. - Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm - HS đọc lại những câu đối thoại giữa hai cha - Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc thể con, tìm giọng đọc của từng nhân vật. hiện tâm trạng khao khát muốn hiểu -Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ, biết của con, tâm trạng trầm tư suy nghĩ háo hức, thể hiện khao khát hiểu biết. của cha trong những câu thơ dẫn lời đối Giọng cha : dịu dàng, trầm ngâm, đầy thoại giữa cha và con. hồi tưởng, thể hiện tình yêu thương, niềm tự hào về con, xen lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ của mình.). - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu ngắt nhịp, nhấn giọng đoạn thơ sau: Sau trận mưa đêm rả rích Cát càng mịn, biển càng trong Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng Con bỗng lắc tay cha/ khẽ hỏi: “Cha ơi! Sao xa kia chỉ thấy nước, / thấy trời Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?” Cha mỉm cười,/ xoa đầu con nhỏ: “Theo cánh buồm / đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây, có cửa, / có nhà Nhưng nơi đó/ cha chưa hề đi đến.” Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ. - Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc - Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, diễn cảm. sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ. - Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, từng khổ, cả bài thơ. cả bài thơ. Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu bài thơ, đọc hay..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Củng cố -Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ. 5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, đọc trước bài tập đọc mở đầu tuần 33: - Chuẩn bị bài : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ……………………………………………………. Tiết 2 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. Môc tiªu: 1- KT: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài. 2- KN: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 3- GD: HS có ý thức làm bài tốt hơn II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: Bảng phụ ghi lỗi điển hình. 2- HS: Vở, SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn tả con vật, nêu nội dung từng phần ? -Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học. 3.2. GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp. Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả - HS đọc đề. một con vật mà em yêu thích). GV hướng dẫn học sinh phân tích đề. - Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng được tả. -Kiểu bài tả con vật. Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình a) Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp. dáng bên ngoài, về hoạt động). VD:+ Ưu điểm: Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu của đề, bài văn có đầy đủ 3 phần ( MB, TB, KB), nhiều bài văn hay, có cảm xúc chữ viết rõ ràng, sử dụng đúng dấu câu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Tồn tại: Có một em xác định sai thể loại văn, nhiều em chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả,dùng từ chưa chính xác, có em chữ viết quá cẩu thả không đọc được b) Kết quả đạt được : Đọc điểm của HS 3.3. Hướng dẫn học sinh chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. - Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3; 4 của bài. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, mời học sinh lần lượt chữa trên bảng (phần bên phải ). + Lỗi về chính tả: … + Lỗi về dùng từ:…. + Lỗi về đặt câu:…. - Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên bảng. b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài: - Yêu cầu học sinh đọc lời nhận xét của thầy (cô), viết vào VBT các lỗi và tự sửa lỗi. c) Hướng dẫn học sinh học tập những bài văn hay: - GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu cầu học sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn văn, bài văn. d)Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn: - Yêu cầu HS chọn 1 doạn văn để viết lại cho hay hơn. - Mời 1; 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại. - GV nhận xét, khen ngợi.. - 3 học sinh đọc. - HS quan sát, chữa lỗi: - HS chép vào vở. - Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi. - 4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình trước lớp. - HS lắng nghe, học tập.. - Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn. - 1; 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại. - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố - Mời học sinh nêu dàn bài chung của bài văn tả con vật. ( HS nêu) 5. Dặn dò: -Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu vế nhà viết lại cả bài để lần sau làm tốt hơn. - Chuẩn bị bài : Làm bài văn tả cảnh (kiểm tra viết) …………………………………………………… Tiết 3 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + I. Môc tiªu: 1- KT: Củng cố về số đo thời gian 2- KN: Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán. - HS làm các BT : 1, 2, 3. HSKG: BT4 3- TĐ: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò. Xem bài trước ở nhà III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - HS hát 2. KT bài cũ: luyện tập. -Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 trong - 1 HS làm bài VBT tiết trước. 3. Bài mới: 3.1. Giơía thiệu bài - Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. 3.2 Ôn kiến thức - Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính - Học sinh nhắc lại. trên số đo thời gian. - Lưu ý trường hợp kết quả qua mối - Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn quan hệ? -Kết quả là số thập phân - Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể. - Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút 3.3. Luyện tập. Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài Bài 1: Tính: - Cho học sinh làm vào vở a/ 12 giờ 24 phút - Gọi 2 HS lên bảng làm. + 3 giờ 18 phút -Nhận xét, ghi điểm 15 giờ 42 phút -Giáo viên chốt cách làm bài: đặt 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút thẳng cột. 5 giờ 42 phút 5 giờ42 phút - Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa 8giờ 44phút các đơn vị đo. b/ 5,4 giờ 20,4giờ -+Phép trừ nếu trừ- không được phải 11,2 giờ 12,8giờ đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ ,kết quả là 16,6 giờ 7,6giờ số thập phân phải đổi…. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài -Lưu ý cách đặt tính. -Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp Bài 2: Tính: - Cho học sinh làm vào vở a/ 8 phút 52 giây - Gọi 2 HSlên bảng làm.  2 - Nhận xét, ghi điểm 16 phút 108 giây.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> = 17 phút 48 giây 38 phút 18 giây 6 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây 138 giây 18 0 b/ 4,2 giờ  2 = 8,4 giờ = 8 giờ 24 phút. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu dạng toán? - Nêu công thức tính. - Cho HS làm bài vào vở . - Gọi 1HSlên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. 37,2 phút 3 07 12,4 phút 12 0 - Bài 3: Học sinh đọc đề. - Tóm tắt. - S : 18 km - V : 10km/giờ - T :… giờ…phút ? Giải: Người đó đi hết quãng đường mất 18 : 10 = 1,8 ( giờ ) = 1 giờ 48 phút. Đáp số : 1 giờ 48 phút - Bài 4 : Học sinh đọc đề. Bài 4 : HS khá, giỏi. - Làm tương tự bài 3. - Yêu cầu học sinh đọc đề Giải: -Nêu dạng toán. Ôtô đi hết quãng đường mất -Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài 8giờ 56phút – (6giờ15phút +25phút) có thời gian nghỉ phải trừ ra. - Lưu ý khi chia không hết phải đổi = 2 giờ 16 phút = 34 giờ 15 ra hỗn số. Quãng đường từ Hà Nội đến Hải - Cho HS khá làm trên bảng phụ. Phòng là: 45 . 34 15. = 102 (km) Đáp số: 102km. 4. Củng cố - Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào ? 5. Dặn dò: - Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành. Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình _________________________________________________ Tiết 4.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ĐC ANH DẠY ______________________________________________ Tiết 5 Chính tả (Nhớ - viết) BẦM ƠI. (Từ đầu đến tái tê lòng bầm) I. Môc tiªu: 1- KT: Nhớ - viết bài thơ Bầm ơi. 2- KN: Nhớ - viết đúng, trình bày đúng thể thơ lục bát, và đẹp bài thơ Bầm ơi. - Làm được BT : 2,3 3- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: 1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2. Bảng lớp viết hoa (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3. SGK. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Cho HS hát 2. KTBC : Gọi 2 HS viết bảng lớp ,cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước) 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.2. Hướng dẫn HS nhớ viết. - Gọi hs đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng -Cả lớp theo dõi. đầu) trong sgk. - Gọi HS xung phong đọc thuộc bài -Hs đọc thơ -Hs đọc - Cho HS đọc lại 14 dòng đầu - ghi -Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, nhớ. ngàn khe,... - Đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con -HS gấp sgk lại và nhớ viết. các từ dễ viết sai. - Cho HS gấp sgk lại và nhớ viết. - Thu chấm, chữa bài, nhận xét. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2. - Gọi HS đọc đề bài. * Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới - Cho HS làm vào vở bài tập, gọi 1 đây thành các bộ phận cấu tạo ứng với em làm trên bảng phụ. các ô trong bảng : - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bộ phận Tên cơ quan đơn vị Bộ phận thứ hai Bộ phận thứ ba thứ nhất a) Trường Tiểu học Bế Trường Tiểu học Bế Văn Đàn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Văn Đàn b) Trường Trung học cơ Trường sở Đoàn Kết c) Công ti Dầu khí Biển Công ti Đông. - Từ kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ? - Mở bảng phụ cho HS đọc Bài 3. Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm.. Trung học cơ sở. Đoàn Kết. Dầu khí. Biển Đông.. - Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. * Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng : a) Nhà hát Tuổi trẻ. b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai.. 4. Củng cố - Em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ? 5. Dặn dò: - Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. …………………………………………………….. Chiều thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013 Học thời khoá biểu thứ năm tuần 32 Tiết 1 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu hai chấm ) I . Mục tiêu 1- KT: Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1). Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT 2). 2- KN: Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. 3. Thái độ: - Có ý thức dùng đúng dấu câu. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: - Một tờ giấy viết lời giải BT1, 2 - Bút dạ- kẻ bảng nội dung để HS làm BT3 2. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 3 HS : Đọc đoạn văn nói về hoạt động giờ ra chơi .... - Nêu tác dụng mỗi dấu phẩy dùng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> trong đoạn văn . - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới 3.1, Giới thiệu bài mới 3.2, Làm bài tập Bài tập 1 - GV nhắc lại yêu cầu BT. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc yêu cầu của BT1, lớp theo dõi SGK. - GV dán lên bảng lớp tờ phiếu ghi sẵn - HS đọc nội dung trên phiếu nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm. Phiếu Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của một nhân vật là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật . Dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả - HS suy nghĩ làm bài bài làm . - Một số HS phát biểu ý kiến . - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. a/ Chú công an vỗ vai em : - Cháu ... Tác dụng của dấu hai chấm : Dấu hai chấm đặt cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật . b/ Cảnh vật .... Tác dụng của dấu hai chấm : Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau - HS chép lời giải đúng vào vở. nói là giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài tập 2 ( cách tiến hành như BT1) - GV chốt lại kết quả đúng. a/ Thằng giặc cuống cả chân - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp Nhăn nhó kêu rối rít: của nhân vật . - Đồng ý là tao chết. - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp b/ Tôi ngửa cổ.... của nhân vật . - Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu c/ Từ Đèo Ngang .... phía tây là ... đúng sau nó là lời giải thích bộ phận đứng trước . Bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu của BT1 lớp theo - GV nhắc lại yêu cầu dõi SGK - GV cho HS làm bài . GV dán lên - 2HS lên bảng làm bài bảng lớp 2 tờ phiếu. - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng + Tin nhắn của ông khác. - Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. ( hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang) + Người bán hàng hiểu lầm ý của khác Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ , linh nên ghi trên dải băng tang. hồn bác sẽ được lên thiên đàng. ( hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng) + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: ông khách cần thêm dấu gì vào tin Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. nhắn, dấu đó đặt sao chữ nào? (thêm dấu hai chấm) 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học -HS lắng nghe. 5. Dặn dò - Về nhà ôn bài ___________________________________________________ Tiết 2 Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I Mục tiêu 1- KT: Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn) và vận dụng vào giải toán. 2- KN: Làm thành thạo BT: 1,3. HSKG: BT2 3- KN: Giáo dục HS thêm yê quý môn học. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK trang 166 - Mô hình các hình III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - GV gắn các hình H: Hãy nêu công thức tính chu vi, diện HS nêu tích của hình chữ nhật ? 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2.Thực hành ôn tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài Bài giải Chiều rộng khu vườn là : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> lớp làm bài vào vở - GV quan sát nhắc nhở giúp đỡ đối tượng HS còn học yếu . H: Nêu quan hệ giữa mét vuông và ha? - GV nhận xét, KL Bài 2 ( HS giỏi ) - Yêu cầu S đọc đề bài - GV vẽ hình lên bảng, điền các số đã cho - Yêu cầu HS vẽ hình vào vở.. 2. 120 x 3 = 80 (m) Chu vi khu vườn là : ( 120 + 80) x 2 = 400 (m) Diện tích khu vườn là : 120 x 80 = 9600 ( m ❑2 ) Đáp số: 9600( m ❑2 ) - HS nhận xét. Tóm tắt Đáy lớn : 5 cm Đáy nhỏ : 3 cm Chiều cao : 2 cm - Kích thước thực của mảnh đất gấy - Tỉ lệ 1: 1000 cho ta biết điều gì ? 1000 lần kích thước của mảnh đất trên bản đồ - Tính các kích thước thực của mảnh Muốn tính diện tích thựuc của mảnh đất. Bài giải đất ta phải làm gì ? Đáy lớn của mảnh đất là : - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài , HS 5 x 1000 = 5000 ( cm) dưới lớp làm vào vở Đáy bé của mảnh đất là : 3 x 1000 = 3000 ( cm ) 3000 cm = 30 m Chiều cao của mảnh đất hình thang là : 2 x 1000 = 2000 ( cm ) 2000 cm = 20 m Diện tích của mảnh đất đó là : ( 50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 ( m ❑2 ) Bài 3 Đáp số : 800 m ❑2 - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV vẽ hình lên bảng , yêu cầu HS vẽ - HS đọc dề bài, vẽ hình và tóm tắt hình vào vở . a, S hình vuông ABCD? - Yêu cầu : b, S phần tô màu của hình tròn ? - Thảo luận nhóm hai tìm cách tính + GV gọi HS lên trình bày kết quả Yêu cầu 1 HS làm bài vào vở , 1 - HS thảo luận theo cặp Bài giải HS lên bảng làm bài. a, Diện tích tam giác DBC là : 4 x 4 : 2 = 8 (cm ❑2 ) Diện tích hình vuông ABCD là 8 x 4 x 3,14 = 32 (cm ❑2 ).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4. Củng cố - Nhác lại cách tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà ôn bài. b, Diện tích hình tròn là : 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm ❑2 ) Diện tích phần tô màu là : 50,24 – 32 = 18, 24(cm ❑2 ) Đáp số : a, 32cm ❑2 b, 18,24cm ❑2. __________________________________________________________ Tiết 3 Khoa học VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. Môc tiªu: 1- KT: Biết vai trò của môi trường tự nhiên đối với con người. 2- KN: Nêu ví dụ : Môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 3- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: SGK. Hình vẽ trong SGK trang 132. 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát 2. KTbài cũ: - HS trả lời. - Thế nào là tài nguyên thiên nhiên. - Nêu tác dụng của một số tài nguyên thiên nhiên.  Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài mới: Vai trò của môi trường tự - HS lắng nghe. nhiên đối với đời sống con người. 3.2. Hoạt động 1: Vai trò của môi trường tự nhiên. - Yêu cầu hoạt động theo nhóm 4. Các nhóm quan -Nhóm trưởng điều khiển sát các hình trang 132 để hoàn thành câu hỏi : Môi các bạn cùng quan sát các trường tự nhiên đã cung cấp những gì cho con hình trang 132 SGK để người và nhận lại những gì từ con người theo bảng phát hiện. sau - Học sinh trả lời.  Giáo viên kết luận: - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người. + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nơi vui chơi giải trí, … + Các nguyên liệu và nhiên liệu. - Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người. 3.3. Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh - HS thi đua theo nhóm. hơn”. - Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. - Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 123 SGK. - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài - Tài nguyên bị cạn kiệt, nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi môi trường bị ô nhiễm. trường nhiều chất độc hại? 4. Củng cố - Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. - HS đọc mục bạn cần - Giáo dục hs biết sử dụng tiết kiệm và bảo vệ môi biết. trường tự nhiên. 5. Dặn dò: - Nhắc học sinh tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, xem lại bài. - Chuẩn bị : Sưu tầm tài liệu, thông tin về rừng ở địa phương. _________________________________________________ Tiết 4 K ể chuyện NHÀ VÔ ĐỊCH I Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung câu chuyện, hiểu ý nghiã câu chuyện. 2. Kĩ năng: - HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: - Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người . II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa trong SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: HS hát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1, Giới thiệu bài 3.2, GV kể chuyện - GV kể lần lượt 1 lần - GV kể 2 lần ( Vùa kể vùa chỉ vào tranh minh học ) + Tranh 1: Các ban trong làng tổ chức thi nhảy xa. Chị Hà làm trọng tài, Hưng Tồ, Dũng Béo, và Tuấn Sứt đã nhày qua hố cát thành công. Tranh 2: Chị Hà gọi đến Tôm Chíp. Cậu rụt rè, bối rối. Bị các bạn trêu trọc, câu quyết định vào vị trí nhưng đến gần điểm đệm nhảy thì đứng sững lại. Tranh 3: Tôm Chíp quyết định nhảy lần thứ hai. Nhưng đến gần hổ nhảy, cậu bỗng quẹo sang bên, tiếp tục lao tới khiến mọi người cười ồ. Thì ra Tôm Chíp đã nhìn thấy một bé trai đang lăn theo bờ mương nên cậu lao đến , vọt qua kịp cứu đưa bé sắp rơi xuống nước. Tranh 4: Các ngạc nhiên vì Tôm Chíp đã nhảy được qua con mương rộng : thán phục tuyên bố chức vô địch thuộc về Tôm Chíp . 3.3, HS kể chuyện - HS kể chuyện - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS kể chuyện. - Hs nghe - HS quan sát tranh + nghe.. - 1 HS đọc yêu cầu 1 - HS quan sát tranh và xung phong lên kể. Mỗi em có thể kể nội dung của một tranh hoặc hai tranh. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc lại yêu cầu 2. - GV nhận xét - HS kể chuyện ( bằng lời của nhân vật Tôm Chíp )+ Trao đối về ý nghĩa câu chuyện. GV giao việc : Các em phải đóng vai Tôm Chíp để kể. Khi kể phải xưng “ tôi” - HS kể chuyện theo cặp + trao đổi về hoặc xưng “ mình”. ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể chuyện - Đại diện các nhóm lên thi kể + nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cho HS thi kể - GV nhận xét + cùng lớp bình chọn HS kể hay + nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 33, nói về việc gia đình và nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình…. - Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộ lộ phẩm chất đáng quý .. ___________________________________________________ Tiết 5 Kĩ thuật LẮP RÔ-BỐT (TIẾT 3) I. Môc tiªu: 1- KT: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt tương đối chắc chắn. 2- KN: Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt. - HS khéo tay : Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt lắp chắc chắn, tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. 3- -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác từng chi tiết. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: SGK.Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 2- HS: Vở, SGK, Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: HS hát 2.KT sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Tiếp tục hướng dẫn hs lắp rô-bốt. 3.2. Thực hành lắp rô-bốt a)Chọn chi tiết. - Kiểm tra HS chọn các chi tiết và nhận xét, - HS lên bảng chọn đúng, đủ bổ sung. các chi tiết theo bảng trong sgk.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b) Lắp từng bộ phận. - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk, để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô-bốt. -Yêu cầu HS phải quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk. *Lưu ý HS : + Lắp chân rô-bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy khi lắp phải chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài.Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ chân rô- bốt cần lắp các ốc, vít ở phía trong trước, phía ngoài sau. + Lắp tay rô-bốt phải quan sát kĩ hình 5a(SGK) và chú ý lắp hai tay đối nhau. + Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau. Theo dõi, và uốn nắp kịp thời những nhóm hs lắp sai hoặc còn lúng túng. c) Lắp ráp rô-bốt (H.1-SGK) -Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. -Nhắc hs kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô -bốt. 3.3. Đánh giá sản phẩm. - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III(SGK). - Cử một nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn. *Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo các tiêu chuẩn đã nêu: + Các bộ phận của rô-bốt được lắp đúng và đủ. + Các mối ghép giữa các bộ phận phải chắc chắn. + Tay rô-bốt có thể nâng lên hạ xuống được. * Những nhóm nào đạt được các yêu cầu trên được đánh giá là hoàn thành: A *Những nhóm nào hoàn thành sớm và đạt được các yêu cầu trên được đánh giá là : A+ 4. Củng cố -Gọi HS nêu lại các bước lắp rô-bốt -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác từng chi tiết.. và xếp vào nắp hộp theo từng loại. - HS đọc phần ghi nhớ - HS thực hành lắp theo nhóm. - Lắng nghe và thực hiện.. - HS lắp ráp rô-bốt theo các bước trong sgk - Lắng nghe và thực hiện. -Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. -HS đọc thầm trong sgk - Đại diện một nhóm HS đánh giá sản phẩm của bạn.. -HS nêu - HS tháo rời các chi tiết và xếp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5. Dặn dò: vào hộp. -Chuẩn bị tiết sau : Lắp ghép mô hình tự chọn. Nhận xét tiết học. __________________________________________________________ Sáng thứ bảy ngày 4 tháng 5 năm 2013 Dạy thời khoá biểu thứ sáu tuần 32. Tiết 1 Thể dục GV chuyên ______________________________________________________ Tiết 2 tập làm văn TẢ CẢNH ( Kiểm tra viết ) I Mục tiêu: 1- KT: Viết một bài văn tả cảnh 2- KN: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. 3- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học - Không III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 2, Giới thiêu bài 3, Hướng dẫn Cho HS đọc đề bài trong SGK - 1 HS đọc 4 đề - GV lưu ý HS; các em có thể dựa vào - HS xem lại dàn ý dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh . các em cũng có thể viết bài cho một đề bài khác. 4, Học sinh làm bài - GV theo dõi các em làm bài . - HS làm bài - GV thu bài khi hết giờ - HS nộp bài 5, Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập - HS lắng nghe về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả. __________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1- KT: Củng cố về cách tính chu vi, diện tích các hình đã học. 2- KN: Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. HS làm BT 1,2,4. HSKG: BT3 3- TĐ: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. Đồ dùng: Không III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Thực hành luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt. - Yêu cầu HS nêu cách làm - Tính chiều dài , chiều rộng thực của sân bóng dựa theo tỉ lệ kích thước trên - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, ở bản đồ. Từ đó tính được C ,S dưới lớp tự làm bài vào vở. Bài giải Chiều dài sân bóng là : 11 x 1000 = 11000 (cm ) = 110 (m ) Chiều rộng sân bóng là : 9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 ( m) a, Chu vi sân bóng là : ( 110 + 90 ) x 2 = 400 (m) b, Diện tích sân bóng là : 110 x 90 = 9900 m ❑2 Đáp số : a, 400 m ❑2 Gọi 1 HS nhận xét b, 990 m ❑2 - GV đánh giá , chữa bài Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt, phân tích đề. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu 1 HS lên bảng HS dưới lớp Bài giải làm bài vào vở Số đo một cạnh sân gạch là : 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch là : 12 x 2 = 144 ( m ❑2 ) Đáp số : 144 m ❑2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV nhận xét đánh giá - HS nhận xét Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt, phân tích đề. - 1 HS đọc đề, thực hiện theo yêu cầu - Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm của GV. bài vào vở . Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là : 3. - GV đánh giá Bài 4 -Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài -GVgợi ý - H: Hãy viết công thức tính diện tích hình thang ? - Từ công thức trên nếu biết diện tích và độ dài các đáy thì chiều cao tính được bằng cách nào ? - Diện tích hình thang tính như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.. Yêu cầu HS nhận xét - GV đánh giá , chữa bài 4. Củng cố - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? - Muốn tìm trung bình cộng của hai đáy ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò. 100 x 5 = 60 (m) Diện tcíh thửa ruộng là : 100 x 60 = 600 (m ❑2 ) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là : 6000 : 100 x 55 = 3300 (kg) Đáp số : 3300 kg - HS nhận xét - HS đọc đề, thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .. - Diện tích nhân với hai chia cho ttổng hai đáy. - Bằng diện tích hình vuông cạnh 10 cm Bài giải Diện tích hình vuông hay diện tích hình thang là : 10 x 10 = 100 (m ❑2 ) Tổng dộ dài hai đáy là : 12 + 8 = 20 (cm) Chiều cao hình thang là : 100 x 2 : 20 = 10 (cm) Đáp số : 10 cm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Về nhà làm thêm bài tập ở vở bài tập toán. - Chuẩn bị: Bài ôn tập Diện tích, Thể tích một số hình. __________________________________________________ Tiết 4 Địa lý DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TỈNH TUYÊN QUANG (1 tiết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết được một số đặc điểm chính về dân cư của tỉnh Tuyên Quang như: số dân, gia tăng dân số, phân bố dân cư và ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến sự phát triển kinh tế - xã hội. - Biết tên một số dân tộc ở tỉnh Tuyên Quang. - Biết được một số ngành nghề cơ bản của tỉnh Tuyên Quang. 2. Kĩ năng: Phân tích được bảng số liệu về số dân tỉnh Tuyên Quang. 3. Thái độ: Có tinh thần đoàn kết dân tộc, tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân, có ý thức phát huy những truyền thống tốt đẹp của nhân dân địa phương. II. Đồ dùng, phương tiện - Bản đồ dân cư, dân tộc Việt Nam. - Tranh ảnh một số dân tộc ít người ở Tuyên Quang do học sinh sưu tầm. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ: - Nêu đặc điểm tự nhiên Tuyên Quang. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư tỉnh Tuyên Quang (10 phút). Bước 1: HS quan sát Bản đồ dân cư, bảng số liệu về dân số và thong tin, trả lời các câu hỏi sau:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Cho biết số dân từng năm ở tỉnh ta? + Nêu nhận xét về sự tăng dân số của tỉnh ta? + Hãy kể tên một số dân tộc ít người ở tỉnh ta? + Dân cư tỉnh ta tập trung đông đúc và thưa thớt ở những vùng nào? Bước 2: HS thảo luận. Bước 3: HS trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Dân số năm 2006 là 732.256 người, với 22 dân tộc. Một số dân tộc có số dân tương đối đông là: Tày, Dao, Cao Lan, HMông. Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn trong các làng, bản (chiếm 90,6% dân số). Tỉ lệ dân thành thị thấp, chỉ chiếm 9,4% dân số, tập trung nhiều nhất ở thành phốTuyên Quang, sau đó là các thị trấn như Sơn Dương, Sông Lô, Tháng Mười, Tân Yên, Vĩnh Lộc, Na Hang. - GV có thể liên hệ với số dân của xã nơi HS đang sống. 3.3.Hoạt động 2. Kể tên một số ngành nghề kinh tế tỉnh Tuyên Quang (10 phút). - GV hướng dẫn học sinh hoạt động cá nhân. + Dựa vào phần thông tin, kể tên các ngành nghề có ở trong tỉnh. + Địa phương em có những ngành nghề gì? Hãy giới thiệu 1 ngành nghề mà em biết. Vì sao phát triển ngành này? GV tổ chức thảo luận chung cả lớp và kết luận. Tuyên Quang có các ngành nghề như: chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng, du lịch, mây giang đan, sản xuất đồ mộc… Tuyên Quang có tiềm năng để phát triển nghề trồng trọt và chăn nuôi do có địa hình đồi núi, diện tích đất rộng. Tuyên Quang cũng có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch sinh thái, thủy điện... 3.4.Hoạt động 3. Trò chơi "Hướng dẫn viên du lịch nhỏ tuổi" (10 phút) - Chọn 2 HS thi làm "Hướng dẫn viên du lịch nhỏ tuổi" giới thiệu về một số đặc điểm chủ yếu về tự nhiên, thế mạnh về du lịch của tỉnh Tuyên Quang. Giới thiệu một số điểm du lịch sinh thái như: Thác Bản Ba (Chiêm Hóa), Hồ thủy điện Tuyên Quang (Na Hang)... - HS nhận xét, bình chọn "Hướng dẫn viên du lịch nhỏ tuổi" hay nhất. 4. Củng cố: - Cho HS trả lời câu hỏi đánh giá +. Năm 2006, tỉnh ta có bao nhiêu dân? Nêu tình hình tăng dân số của tỉnh, nguyên nhân? +. Tỉnh ta có bao nhiêu dân tộc? Hãy kể tên 5 dân tộc trong tỉnh mà em biết. +. Kể tên các ngành nghề có ở trong tỉnh. Địa phương em có những ngành nghề gì? Hãy giới thiệu 1 ngành nghề mà em biết..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 5. Dặn dò: - Dặn ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra cuối năm. ______________________________________________ Tiết 5 Đạo đức CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh đạt được: 1.1. Kiến thức: - Biết được những danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử tiêu biểu của quê hương Tuyên Quang. - Biết được vì sao cần phải bảo vệ các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Tuyên Quang. 1.2. Kỹ năng: - Thực hiện các hành vi, giữ gìn bảo vệ danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Tuyên Quang. - Giới thiệu được cho bạn bè và mọi người về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của Tuyên Quang. 1.3. Thái độ: -Tự hào, trân trọng những cạnh đẹp thiên nhiên và truyền thống cách mạng của quê hương Tuyên Quang. II. Đồ dùng: - Đồ dùng dạy học: tập tranh ảnh danh lam thắng cảnh của ngành du lịch Tuyên Quang, tập tranh khu di tích lịch sử Tân Trào. - Đồ dùng: Phiếu học tập, bộ tranh khu di tích lịch sử Tân Trào. III. Hoạt động dậy học. Khởi động: Cả lớp hát bài “Rừng Tuyên Quang in bóng Tân Trào". Hoạt động 1: Tìm hiểu về các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của Tuyên Quang (20 phút). - Cách tiến hành: + Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 tập tranh và yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung sau: Hãy kể tên các danh lam thắng cảnh di tích lịch sử cách mạng của Tuyên Quang mà em biết? + Bước 2: Học sinh thảo luận trong nhóm và ghi ra bảng nhóm. + Bước 3: Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm. Các nhóm bổ sung. + Bước 4: Giáo viên kết luận: Tuyên Quang là một tỉnh miền núi, phong cảnh hữu tình, là mảnh đất giàu truyền thống cách mạng có danh lam thắng cảnh nổi tiếng như: Thành nhà Mạc - thị xã Tuyên Quang, suối nước nóng Mĩ Lâm, hồ thủy điện Na Hang, đền Kiếp Bạc thị xã Tuyên Quang , khu di tích lịch sử cách mạng Tân Trào có nhiều di tích lịch sử quan trọng như đình Tân Trào, đình Hồng Thái, cây đa Tân Trào, lán Nà Lừa, Hang Bòng… mỗi chúng ta ai cũng tự hào về quê hương Tuyên Quang của mình..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu một số mốc lịch sử gắn với di tích lịch sử cách mạng của Tuyên Quang (15 phút). - Cách tiến hành: + Bước 1: GV phát phiếu học tập cho HS. PHIẾU BÀI TẬP Họ và tên:……………………………….. Hãy nối các Mốc thời gian và sự kiện lịch sử ở cột A với Di tích lịch sử ở cộ t B. A. Mốc thời gian và sự kiện lịch sử B. Di tích lịch sử 1. Nơi đón tiếp đại biểu về dự đại hội quốc a. Đình Tân Trào dân tháng 8/1945 2. Nơi diễn ra đại hội quốc dân Tân Trào b. Đình Hồng Thái 3. Ngày 16/8/1945 đ/c Võ Nguyên Giáp chỉ huy đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng c. Lán Nà Lừa Hà Nội 4. Nơi Bác Hồ làm việc từ cuối tháng 5 đến d. Cây đa Tân Trào tháng 8/1945 + Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân (10 phút). + Bước 3: Giáo viên mời một số em lên trình bày bài của mình. + Bước 4: Giáo viên chốt lại đáp án và kết luận: Mỗi địa danh của khu di tích lịch sử Tân Trào đều gắn với sự kiện lịch sử quan trọng của đất nước, cũng từ nơi đây dưới sự đùm bọc che chở của mỗi người dân Tân Trào - Tuyên Quang, Bác Hồ đã lãnh đạo Đảng và nhân dân ta đánh thắng thực dân Pháp xâm lược. Khu di tích lịch sử Tân Trào là niềm vinh dự tự hào của nhân dân các dân tộc tỉnh Tuyên Quang. Nhiệm vụ của mỗi chúng ta phải biết bảo vệ giữ gìn các di tích lịch sử đó. * Hoạt động tiếp nối: GV dặn dò HS sưu tầm các tư liệu để chuẩn bị cho hoạt động “Em là hướng dẫn viên du lịch”. ___________________________________________ Tiết 6 SINH HOẠT LỚP 1. Nhận xét chung hoạt động tuần 32 Lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng nhận xét Lớp bổ sung GV nhận xét: *Ưu điểm: - Lớp duy trì được mọi nền nếp trong học tập, xếp hàng ra về ... - HS tích cực trong học tập - Trong lớp trật tự ,chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu xây dựng bài . - Học bài và làm bài đầy đủ, đã tập trung vào việc chuẩn bị bài tốt . - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy ....

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác - Khen: ............................................................................................................. *Nhược điểm: - Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo...lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài . Cụ thể là em .......................................................................................................... 2. Kế hoạch tuần 33 -Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra - Duy trì mọi nền nếp. - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×