Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

giao an ngu van 8 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.04 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/08/2012 Tiết 13,14 + TC4. LÃO HẠC (Nam Cao) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao. - Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ. - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc. 1/ Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn. - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc hoạ hình tượng nhân vật. 2/ Kĩ năng - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện đại. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện đại. 3/ Thái độ Có thái độ cảm thông với số phận những người nông dân trong chế độ thực dân phong kiến, trân trọng những phẩm chất cao đẹp ở họ. Xây dựng cho mình một lối sống tốt đepk. B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1/ Giáo viên - Phương pháp: tích hợp, diễn giảng, thảo luận, đọc sáng tạo, vấn đáp... - Phương tiện: SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, bảng phụ, tranh ảnh về tác giả, truyện ngắn Nam Cao... 2/ Học sinh - Học bài cũ. - Đọc bài và chuẩn bị bài ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2/ Kiểm tra 15 phút Đề: Câu 1 : Nêu diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng khi bất ngờ gặp mẹ và nằm trong lòng mẹ? (3 điểm) Câu 2: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật trong văn bản “Tức nước vỡ bờ” của nhà văn Ngô Tất Tố? (4 điểm) Câu 3: Văn bản “Tôi đi học” của nhà văn nào? Nêu những nét chính về nhà văn đó? (3 điểm) Đáp án Câu 1 : Khi được ở trong lòng mẹ. - Òa lên khóc nức nở. - Đùi áp đùi mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ, cảm giác ấm áp. - Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ …êm dịu vô cùng  Sung sướng và hạnh phúc tột đỉnh Câu 2: Ghi nhớ / sgk /33 Câu 3: Chú thích / sgk /8 3/ Bài mới * Dẫn nhập: Trong cuộc sống, có những ngưiơì nuôi chó và quí chó như con. Nhưng, quí chó như lão Hạc thì thật là hiếm. Quý chó như vậy nhưng tại sao lão Hạc vẫn bán chó để rồi dằn vặt, hành hạ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mình và cuối cùng tìm đến cái chết dữ dội, thê thảm. Nam Cao muốn gửi gắm gì qua thiên truyện đau thương và vô cùng xúc động này? Để trả lời câu hỏi này, cô và các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu văn bản “Lão Hạc” của Nam Cao. Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung - Gv yêu cầu hs đọc chú thích. - Đọc chú thích * sgk, giới thiệu đôi nét về tác giả? - GV nhận xét, nhấn mạnh về tác giả.. - Nội dung chủ yếu mà tác phẩm phản ánh? - Gv tóm tắt tác phẩm. - Gv hướng dẫn Hs đọc, có thể đọc phân vai. Yêu cầu hs đọc diễn cảm, đặc biệt những đoạn miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật. - HS đọc, GV nhận xét. - Em hãy phân chia bố cục văn bản?. Nội dung cần đạt I. TÌM HIỂU CHUNG 1/ Tác giả - Nam Cao (1915- 1951), tên thật Trần Hữu Tri, quê Hà Nam. - Tiêu biểu cho khuynh hướng hiện thực, là ngòi bút văn xuôi xuất sắc. - Các tác phẩm hầu hết viết về người nông dân nghèo đói, bị vùi dập và người tri thức nghèo, sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội PK. 2/ Tác phẩm - Lão Hạc là một truyện ngắn xuất sắc viết người nông dân. Đăng báo lần đầu năm 1943.. - Bố cục: 3 đoạn + Từ đầu -> Thế nào rồi cũng xong: lão Hạc sang nhà ông giáo kể chuyện bán chó và nhờ ông 2 việc. + Tiếp đến đáng buồn: Cuộc sống của lão Hạc sau đó, thái độ của Binh Tư, ông Giáo khi biết lão Hạc xin bả chó. + Còn lại: Cái chết của lão Hạc. *Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN chi tiết văn bản 1/ Nhân vật lão Hạc - Truyện xoay quanh mấy nhân vật chính? a. Nguyên nhân lão Hạc bán chó Đó là những nhân vật nào? - Lão quá nghèo, lại yếu mệt sau trận ốm nặng, không - Vì sao lão Hạc rất yêu thương cậu vàng việc làm, không nơi nương tự. mà phải đành lòng bán cậu? - Không thể nuôi nổi bản thân mình thì không thể nuôi - HS thảo luận, nêu ý kiến. chó. - GV nhận xét, nhấn mạnh. - Gv chuyển ý: Tìm hiểu tâm trạng của lão b. Tâm trạng lão Hạc sau khi bán cậu Vàng khi bán cậu Vàng ta sẽ rõ hơn điều đó. - Hs đọc thầm phần văn bản từ “Hôm sau -> nỡ tâm lừa nó” - Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả - Cười như mếu… mắt ầng ậng nước thái độ, tâm trạng lão Hạc khi kể chuyện - Mặt đột nhiên co dúm ..vết nhăn xô lại ép nước mắt bán cạu Vàng với ông giáo? chảy ra - Đầu ngẹo.. miệng mếu.. hu hu khóc - Cái hay của những từ ngữ miêu tả trên là - Ăn năn, day dứt gì? > hình ảnh chân thực, cụ thể, chính xác, tuần tự, phù hợp với tâm lý, hình dáng, cách biểu hiện của người già; Lột tả sự đau đớn, hối hận, xót xa, thương tiếc dâng trào. - Vì sao lão Hạc lại đau đớn quá như vậy?. (Vì bán chó là bán kỉ vật duy của con để.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lại, bán niềm an ủi duy nhất của mình. Bán chó, tức là không thể chờ con trai trở về làm đám cưới.) > GV chốt: Như vậy, lão Hạc đã tự diệt niềm hi vọng cuối cùng của mình. - Phải là con người như thế nào, lão Hạc mới có cảm xúc như vậy? - GV mở rộng: Theo dõi câu chuyện giãi bày, lão Hạc chuyển sang chua chát ngậm ngùi, những câu nói dung dị, đượm màu triết lý dân gian được người nông dân trải nghiệm:" Kiếp con chó là kiếp khổ thì ta hoá kiếp cho nó làm kiếp người, may ra có sung sướng hơn một chút… kiếp người như kiếp tôi chẳng hạn!" " Kiếp người cũng khổ nốt thì ta nên làm kiếp gì cho thật sướng. - Qua lời phân trần, than vãn trên, em càng hiểu thêm tâm trạng, tính cách gì của lão Hạc? - Câu nói của ông giáo “Không bao giờ nên hoãn sự sung sướng lại” thể hiện điều gì? Gợi cho em nhớ đến câu nói cửa miệng của nhân vật nào trong phim “Đất và ngườii”  Triết lý lạc quan, thiết thực pha chút hóm hỉnh, hài hước của người bình dân. Gợi nhớ đến câu nói cửa miệng của nhân vật Quyềnh trong phim “Đất và nguời” - Vì sao lão Hạc lại chọn cho mình cái chết? - Tuy vậy, gia cảnh ấy đã đến mức lão phải chết đói không? Vì sao lão Hạc lại chọn cái chết? (Dù nghèo đói nhưng chưa đến mức phải chết đói ( vì lão còn 30 đồng bạc và 3 sào vườn có thể bán dần ).Lão chọn cái chết để bảo toàn căn nhà, mảnh vườn cho con.) - Vì sao lão lại từ chối gần như hách dịch sự giúp đỡ của ông Giáo? - Qua những điều lão Hạc thu xếp, nhờ cậy ông giáo giúp em hiểu thêm những gì về con người lão Hạc ? - Nam Cao đã tả cái chết của lão Hạc như thế nào? Có bất ngờ không? - Hãy tìm những từ ngữ, chi tiết, hình ảnh cụ thể miêu tả cái chết của lão Hạc? - Các em có suy nghĩ gì về cái chết ấy ?. -> Giàu tình yêu thương, lòng nhân hậu, thuỷ trung và trung thực.. - Tâm trạng: buồn, bất lực sâu sắc của lão Hạc trước hiện tại và tương lai mù mịt, vô vọng.. c. Cái chết của lão Hạc - Nguyên nhân: Tình cảnh đói khổ, túng quẫn  hành động tự giải thoát. - Bảo toàn số tiền cho con. - Không muốn phiền hàng xóm.  Thương con, giàu lòng tự trọng.. * Hình ảnh lão Hạc khi chết - Lão vật vã…đầu tóc rũ rượi..mắt long sòng sọc - Tru tréo, bọt mép sùi ra..chốc chốc lại giật mạnh. ….nảy lên - Vật vã 2 giờ mới chết  Cái chết dữ dội, kinh hoàng, đáng thương tâm, như một hình phạt. * Ý nghĩa của cái chết: + Tố các xã hội phong kiến tàn ác đẩy con người vào cái chết thương tâm - Qua tìm hiểu trên, các em thấy cái chết + Thể hiện nhân cách cao thượng của lão Hạc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> của lão Hạc có những ý nghĩa gì - Vai trò của nhân vật ông giáo như thế nào?. - Diễn biến thái độ của ông giáo ra sao khi nghe lão Hạc kể chuyện bán chó? - Đặc biệt khi chứng kiến cái chết của Lão Hạc? - Qua các cử chỉ trên, các em hiểu ông giáo là một tri thức như thế nào? - Hs đọc lại đoạn văn “Chao ôi!Đối với nhưng người ở quanh ta” - Khi nghe Binh Tư cho biết lão Hạc xin bả chó, ông giáo có suy nghĩ như thê nào? - Khi chứng kiến cái chết của lão Hạc Tôi lại nghĩ ra sao? * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết Gv hướng dẫn Hs khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của tác phẩm.. TC4 - Gv nêu yêu cầu bt1. - Hs lắng nghe, suy nghĩ trả lời. - Hs trả lời. - Gv nhận xét, sửa. - Hs tự viết vào vở.. - Gv nêu yêu cầu bài tập 2. - Hs thảo luận theo các nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Gv nhận xét, chốt.. + Khơi dậy trong người đọc niềm thương cảm, niềm tin vào cái thiện, tin vào nhân cách con người. 2/ Nhân vật ông giáo - Ông giáo là hình bóng gần gũi của Nam Cao, đứng hàng thứ 2 sau lão Hạc. Vừa chứng kiến vừa tham gia vào câu chuyện của nhân vật chính, vừa đóng vai trò dẫn dắt câu chuyện, vừa trực tiếp bày tỏ thái độ, tình cảm, bộc lộ tâm trạng bản thân. - Lúc đầu: Nghe với thái độ dửng dưng - Nghe xong: + Hiểu…ái ngại cho lão..an ủi lão + Giấu giếm vợ, giúp ngấm ngầm. + Thương cảm xót xa, hứa giữ gìn mảnh vườn cho con lão. -> Một tri thức nghèo sống ở nông thôn, giàu lòng nhân hậu - Khi nghe Binh Tư nói lão Hạc xin bả chó: “Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn” -> ngỡ ngàng - Khi nhận ra sự thật: “Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng đáng buồn theo một ý nghĩa khác.” > Tâm trạng, suy nghĩ chan chứa tình yêu thương, lòng nhân ái sâu sắc III.TỔNG KẾT 1/ Nghệ thuật - Truyện kẻ ngôi thứ nhất chân thực, gần gũi. - Bút pháp khắc hoạ nhân vật tài tình. - Cách tạo dựng tình huống bất ngờ, hấp dẫn 2. Nội dung - Thể hiện chân thực, cảm động số phận đau thương của người nông dân trong xã hội cũ và phẩm chất cao quý của tiềm tàng ở họ. - Lên án xã hội phong kiến dã man dồn người nông dân lương thiện vào cái chết thê thảm. - Cho thấy tấm lòng nhân đạo của Nam Cao đối với người nông dân. IV. LUYỆN TẬP BT1: Nêu cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người nông dân qua đoạn trích “Tức nước vỡ bờ ” và tác phẩm “Lão Hạc’’ trong chế độ thực dân phong kiến? - Số phận: nghèo khổ, bế tắc cùng đường. - Phẩm chất: Vẻ đẹp tâm hồn cao quý, lòng tận tụy hi sinh vì người thân. BT3: Trong truyện ngắn, Nam cao nhiều lần tả lão Hạc khóc. Em hãy thống kê và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó? HS: Lão Hạc khóc nhiều lần: lão “rân rấn nước mắt ” khi kể chuyện với ông giáo về cậu con trai , lão khóc khi con lão đi đồn điền cao su , lão “hu hu khóc” khi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bán cậu Vàng . - Lần đầu xa con, cảm giác như mất con, lão khóc. Lão kể với ông giáo : “Tôi chỉ còn biết khóc …Thẻ của nó …” Đó là giọt nước mắt buồn bã, đau đớn,tuyệt vọnh bởi lão đã không lo được hạnh phúc cho con, để con lão phải nản chí ra đi. Lão thương con và như thấy có tội với con. - Lần thứ hai lão khóc khi kể chuyện về anh con trai trước ngày ra đi. Nước mắt nhớ con rân rấn trong từng lời kể của lão về con. - Khi bán cậu Vàng đi, “đôi mắt lão ầng ậc nước …. Lão hu hu khóc”. Tiếng khóc của lão hồn nhiên, chân thành như trẻ nhỏ, diễn tả một cõi lòng đang vô cùng đau đớn, xót xa, ân hận.Và tâm hồn lão phải trong sáng, đẹp đẽ vô ngần mới có thể khóc khi trót lừa một con vật mà lão yêu thương. hật đáng quý, đáng trọng những giọt nước mắt tự nhiên, chân thành chắt ra trong tuổi già hạt lệ như sương ấy. 4/ Dặn dò - Nắm vững giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện. - Viết đoạn phân tích vẻ đẹp tâm hồn của lão Hạc. - Tìm đọc thêm những truyện ngắn khác của Nam Cao. - Soạn bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh: + Khái niệm. Lấy ví dụ. + Xem trước phần luyện tập. -----------------------------------------------------------Ngày soạn: 22/08/2012 Tiết 15. TỪ TƯỢNG THANH, TỪ TƯỢNG HÌNH A. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. - Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 1/ Kiến thức - Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh. - Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. 2/ Kĩ năng - Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả. - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết. 3/ Thái độ Có ý thức lựa chọn từ ngữ trong giao tiếp. B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1/ Giáo viên - Phương pháp: tích hợp, diễn giảng, thảo luận, đọc sáng tạo, vấn đáp... - Phương tiện: SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, bảng phụ, tranh ảnh về tác giả, truyện ngắn Nam Cao... 2/ Học sinh - Học bài cũ. - Đọc bài và chuẩn bị bài ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2/ Kiểm tra bài cũ - Thế nào là trường từ vựng ? Cho ví dụ? - Tìm các từ thuộc trường từ vựng : Hoạt động trí tuệ của con người, hoạt động của tay? Đáp án . Câu 1 : Ghi nhớ /Sgk /21. Câu 2 : Trường hoạt động trí tuệ của con người : nghĩ, suy nghĩ, ngẫm, phân tích, tổng hợp, kết lụân, phán đoán … Trường hoạt động của tay: túm, nắm, xé, cắt, chặt … 3/ Bài mới Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm, công dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình - GV treo bảng phụ, yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi: -Trong các từ in đậm ở các đoạn trích, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự việc? - GV nêu tên gọi của những từ trên: - Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người? GV nêu tên gọi của những từ in đậm vừa tìm. - Vậy em hiểu những từ như thế nào thì được gọi là từ tượng hình, tượng thanh? - GV chốt nhận xét về đặc điểm của từ tượng hình tượng thanh: - Những từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ và âm thanh như trên có tác dụng gì?. Bài tập nhanh - GV treo bảng phụ Chú bé loắt choắt Cái sắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh - Tìm từ tượng hình đồng thời nêu tác dụng của chúng ? - Hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập - Gv treo bảng phụ, các nhóm thảo luận, làm vào bảng nhóm. - Gv chữa - Gv yêu cầu hs đọc bài tập 2.. Nội dung cần đạt I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG 1/ Xét ví dụ - Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc -> Được gọi là từ tượng hình. - ư ử, hu hu -> Được gọi là những từ tượng thanh. 2/ Kết luận - Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật gọi là từ tượng hình. - Những từ gợi tả âm thanh của tự nhiên, con người được gọi là từ tượng thanh. - Tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh: Nhằm gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. Thường được dùng trong văn miêu tả, tự sự.. * Ghi nhớ -sgk tr 49 II. LUYỆN TẬP * Bài 1 - sgk tr 49, 50 a. Từ tượng hình :rón rén b. Từ tượng thanh : soàn soạt c. Từ tượng thanh: bốp d. Từ tượng hình: lẻo khoẻo, chỏng quèo, nham nhảm * Bài 2- sgktr 50.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Các nhóm thi làm vào bảng nhóm. Mỗi Vd: Lò dò, rón rén, khệnh khạng, liêu xiêu, ngất nhóm ít nhất 5 từ tượng hình. ngưởng. - Các nhóm thi làm vào bảng nhóm. - Gv chữa.. * Bài 3 - sgk tr 50 + Ha hả : Tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí. + Hề hề: Tiếng cười phát ra cả đằng mũi , có vẻ thích thú , hiền lành. + Hơ hớ: Tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che - Chia bảng làm 3 cột, gọi 3 hs lên cùng đậy, giữ gìn. làm, mỗi người đặt 3 câu *Bài 4- sgk tr50 - GV nhận xét, chữa. Vd : + Ngoài trời lắc rắc những hạt mưa xuân. + Thương con, nước mắt chị ấy lã chã rơi. + Tết đến, cây đào trước sân đã lấm tấm nụ, báo hiệu mùa xuân đã sang. + Trên con đường làng khúc khuỷu, học sinh nô nức tới trường. + Những bông lựu lập loè ngoài hiên báo hiệu mùa hạ đã tới. + Tiếng đồng hồ tích tắc nghe thật vui tai. + Mấy chú vịt bầu lạch bạch đi xuống bờ ao trước nhà. + Giọng Sơn dạo này ồm ồm báo hiệu đã đến tuổi dậy thì. + Sau những tiếng sấm vang trời dậy đất, mưa ào ào - Gv yêu cầu Hs về nhà sưu tầm theo yêu trút xuống cầu bài tập 5. * Bài 5 - sgk tr 50 Vd : Bài Lượm - Tố Hữu 4/ Củng cố - Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình? Tác dụng? - Lấy ví dụ. 5/ Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện phần bài tập. - Soạn bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản. -----------------------------------------------------------Ngày soạn: 22/08/2012 Tiết 16. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch. 1/ Kiến thức - Nắm được sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn. - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản. 2/ Kĩ năng - Nhận biết, sử dụng các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản. 3/ Thái độ: Nhận thức đúng đắn vai trò liên kết đoạn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1/ Giáo viên - Phương pháp: tích hợp, diễn giảng, thảo luận, đọc sáng tạo, vấn đáp... - Phương tiện: SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, bảng phụ... 2/ Học sinh - Học bài cũ. - Đọc bài và chuẩn bị bài ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2/ Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi - Thế nào là đoạn văn trong văn bản? Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề? Cách trình bày nội dung đoạn văn? - Cho đoạn văn sau: (Gv treo bảng phụ) (1) Thơ thiên nhiên trong tập “Ngục trung nhật kí” thật sự có những bài rất hay. (2) Có những phát hoạ sơ sài mà chân thật và đậm đà, càng nhìn càng thú vị, như một bức tranh thủy mặc cổ điển. (3) Có những cảnh lộng lẫy, sinh động như những tấm thảm thêu nền gấm chỉ vàng .(4) Cũng có những bài làm cho người đọc nghĩ tới những bức sơn mài thâm trầm, rộn rịp… Yêu cầu: 1/ Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào? 2/ Vẽ lược đồ cách trình bày đó? (4 điểm). Đáp án : Câu 1: Ghi nhớ /sgk /36 . Câu 2 : Đoạn văn được trình bày theo cách diễn dịch. C1 ( Câu chủ đề ) C2. C3. C4. 3/ Bài mới Hoạt động của Gv và Hs Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản *GV treo bảng phụ 2 đoạn văn mẫu mục 1/I . Hs đọc, thảo luận trả lời câu hỏi : - Hai đoạn văn trên có mối liên hệ gì không? Tại sao? - Hs trả lời. - GV nhận xét bổ sung. *GV treo bảng phụ đoạn văn mẫu mục 2/ I - Hs đọc, thảo luận trả lời câu hỏi. - Gv bổ sung, rút ra nhận xét. - Cụm từ "trước đó mấy hôm" bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn 2? - Với cụm từ trên, 2 đoạn văn liên hệ với nhau như thế nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách liên kết các đoạn văn trong văn bản * GV treo bảng phụ 2 đoạn văn mẫu 1a/II. - Hs đọc, suy nghĩ trả lời các câu hỏi sgk.. Nội dung cần đạt I. TÁC DỤNG CỦA VIỆC LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN 1/ Xét 2 đoạn văn( mục 1/Itr 50) - Hai đoạn văn không có mối liên hệ với nhau vì nói đến 1 sự việc ở 2 thời điểm khác nhau mà không có sự liên kết chặt chẽ > gây khó hiểu. 2/ Xét hai đoạn văn (2/I- tr 50) - Cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện liên kết 2 đoạn văn - Tác dụng của liên kết đoạn : Tạo sự gắn bó, thể hiện mối quan hệ giữa các đoạn (khi chuyển đoạn) II. CÁCH LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN 1/ Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn a. Phân tích 2 đoạn văn (1a /II -tr51).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv bổ sung, rút ra nhận xét. - Hai đoạn văn trên liệt kê 2 khâu của quá - Hai khâu: trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học. + Tìm hiểu đoạn văn(Đ1) Đó là những khâu nào? + Cảm thụ ( Đ2) - Tìm từ ngữ liên kết trong 2 đoạn? - Từ ngữ liên kết + Bắt đầu - Ngoài các từ trên, còn có thể dùng những + Sau khâu tìm hiểu từ ngữ nào có quan hệ liên kê để liên kết? - GV chốt, rút ra nhận xét: *Nhận xét - Hai đoạn văn dùng từ ngữ thể hiện ý liệt kê để liên kết. - Các từ ngữ liệt kê thường dùng để liên kết là :Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, một là, hai là.. b. Xét 2 đoạn văn( 1b/ II - tr51) * Treo bảng phụ 2 đoạn văn mẫu 1b/II. Hs - Hai đoạn văn dùng từ ngữ chỉ quan hệ đối lập tương đọc, trả lời câu hỏi phản để liên kết. - Cho biết mối quan hệ giữa 2 đoạn văn? - Các từ ngữ tương phản thường dùng liên kết: trái lại, tuy Dựa vào đâu mà em nói vậy? vậy, ngược lại, thế mà.. - Hãy tìm thêm các phương tiện liên kết có ý nghĩa đối lập? c. Phân tích đoạn văn( 2/ I -tr 50, 51) * HS quan sát bảng phụ 2 đoạn văn 2/II và cho biết - Chỉ từ, đại từ..cũng được dùng làm phương tiện liên kết -Từ đó thuộc từ loại nào? đoạn. VD: Đó ,này, ấy, đây là, đó là… - Trước đó là khi nào? - Hãy kể tiếp các chỉ từ, đại từ có tác dụng liên kết? - GV chốt nhận xét * HS quan sát 2 đoạn văn 2d/II, thảo luận d. Hai đoạn văn 2d/ II ( tr 52) trả lời câu hỏi : - Cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn - Dùng các từ ngữ mang ý nghĩa tổng kết khái quát để các văn trên? liên kết các đoạn văn - Từ ngữ liên kết? VD : Tóm lại , nhìn chung, tựu chung lại... - Thử kể tiếp các phương tiện liên kết mang ý nghĩa tổng kết khái quát khác? *Đọc các đoạn văn (2/II) 2/ Dùng câu nối dể liên kết các đoạn văn - Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn? * Phân tích 2 đoạn văn ( 2/ II tr 53) - Câu liên kết: ái dà ,lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy! - Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết? - Tác dụng: Nối liền ý nghĩa đoạn văn trước với đoạn văn - GV chốt nhận xét. sau. - Qua phân tích một loạt bài tập trên, hãy Ghi nhớ ( sgk- tr53) cho biết: - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn là gì? - Người ta thường dùng các phương tiện liên kết chủ yếu nào ? - GV chốt nội dung ghi nhớ của bài học. - Hs đọc ghi nhớ. * Hoạt đông 3: Hướng dẫn học sinh III . LUYỆN TẬP luyện tập. * Bài 1( tr 53) - GV kẻ bảng 2 cột , gọi 2 HS lên làm bài a. Nói như vậy : Tổng kết tập 1, 2 (tr 53 ,54 ) b. Thé mà : Đối lập tương phản - Gv nhận xét, chữa. c. Cũng : Liệt kê d.Tuy nhiên : Tương phản.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Bài 2 ( tr540) a.Từ đó b. Nói tóm lại c. Tuy nhiên d.Thật khó trả lời - Gv hướng dẫn Hs tự làm bài tập 3, về * Bài 3 ( tr 55) nhà. Hs tự làm. 4/ Củng cố - Tại sao cần có sư liên kết các đoạn văn trong văn bản? - Các cách liên kết đoạn văn? 5/ Dặn dò - Hoàn thiện bài tập 3. - Nắm những nội dung cơ bản của bài học. - Soạn bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội + Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? + Sưu tầm những từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ở địa phương, đời sống, sách báo... ------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×