Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GA lop 4 Tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.7 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Thứ hai TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. 1. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vậy và lời dẫn chuyện. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành côngước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK ) KN:-Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Đặt mục tiêu -Quản lí thời gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH 2. Bài mới: * GT bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó. HĐ1: HD Luyện đọc - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt hơi. Hoạt động của HS. - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - Xem tranh minh họa chân dung Xiôn-cốp-xki. - Đọc 2 lượt : HS1: Từ đầu ... bay được HS2: TT ... tiết kiệm thôi HS3: TT ... các vì sao HS4: Còn lại - Gọi HS đọc chú giải - 1 em đọc. - Cho xem tranh khinh khí cầu, tên lửa nhiều - Quan sát tầng, tàu vũ trụ - Cho nhóm luyện đọc - Nhóm 2 em luyện đọc. - Gọi HS đọc cả bài. - 2 em đọc - GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm - Lắng nghe hứng ca ngợi, khâm phục. HĐ2: HD tìm hiểu bài - Chia lớp thành nhóm 4 em để các em tự điều - Nhóm 4 em đọc thầm và TLCH. Đại khiển nhau đọc và TLCH diện các nhóm TLCH, đối thoại trước lớp dưới sự HD của GV..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? – mơ ước được bay lên bầu trời + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình – sống kham khổ để dành tiền mua như thế nào ? sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. + Nguyên nhân chính giúp ông thành công là – có ước mơ chinh phục các vì sao, gì ? có nghị lực và quyết tâm thực hiện - GT thêm về Xi-ôn-cốp-xki ước mơ. + Em hãy đặt tên khác cho truyện ? – Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ... + Câu chuyện nói lên điều gì ? – Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xiôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, - GV ghi bảng, gọi 1 số em nhắc lại. kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao. HĐ3: HD đọc diễn cảm - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc đọc đúng. "Từ đầu ... hàng trăm lần" - 1 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét. - Yêu cầu luyện đọc - Nhóm 2 em luyện đọc. - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn - 3 em thi đọc. - Kết luận, cho điểm - HS nhận xét 3. Dặn dò: - Em học được gì qua bài tập đọc trên. - Lắng nghe - Nhận xét - CB : Văn hay chữ tốt TOÁN :. GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU :. - Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 * BT cần làm: BT1, BT3. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - Gọi 3 em làm lại bài 1 SGK - 3 em lên bảng. 2. Bài mới : HĐ1: HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 - GT phép nhân : 27 x 11 và yêu cầu HS đặt - 1 em lên bảng tính tính để tính - Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra. 27 11 27 x.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) 27 xen giữa 2 chữ số của 27" 297 - Cho HS làm 1 số VD – 35 x 11 = 385 43 x 11 = 473 ... HĐ2: HD nhân nhẩm trong trờng hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên - Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 - Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách 11 khác. 48 48 528 - HDHS rút ra cách nhân nhẩm – 4 + 8 = 12 – viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, đợc 528 - Cho HS làm miệng 1 số ví dụ – 92 x 11 = 1012 46 x 11 = 506 ... HĐ3: Luyện tập Bài 1 : – 34 x 11 = 374 95 x 11 = 1045 - Cho HS làm VT rồi trình bày miệng 82 x 11 = 902 - Gọi HS nhận xét Bài 3: - 1 em đọc. - Gọi 1 em đọc đề - Có 2 cách giải - Gợi ý HS nêu các cách giải C1 : 11 x 17 = 187 (HS) - Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên 11 x 15 = 165 (HS) bảng giải 2 cách. 187 + 165 = 352 (HS) C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS) -1 HS đọc đề - Nhóm 4 em thảo luận rồi trình bày 3. Dặn dò: kết quả - Nhận xét – b: đúng; a, c, d : sai - CB : Bài 62 - Lắng nghe. LỊCH SỬ : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 -1077) I. MỤC TIÊU :. - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. - Lý Thường Kiệt Chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách quì chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta tấn công bất ngờ đánh thẳng vào danh trại giặc. + Quân địch cự không nổi, tìm đường tháo chạy..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Vài nét về Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Phiếu học tập của HS - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật ? - Vì sao dưới thời Lý, nhiều chùa được XD ? 2. Bài mới: HĐ1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc SGK "Sau thất bại... rồi rút về" - Đặt vấn đề cho HS thảo luận : + Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến : – Để xâm lược nhà Tống – Để phá âm mưu xâm lược n=ước ta của nhà Tống +Theo em, ý kiến nào đúng ? Vì sao ? HĐ2: Làm việc cả lớp - GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ. HĐ3: Thảo luận nhóm - Đặt vấn đề : + Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ? - KL: Do quân ta rất dũng cảm và Lý Thường Kiệt là một tướng tài. HĐ4: Làm việc cả lớp 3. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét. - 2 em lên bảng.. - Đọc thầm - HS thảo luận và thống nhất : – ý kiến thứ hai đúng vì : trước đó, lợi dụng việc vua Lý lên ngôi còn nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược ; Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống triệt phá quân lương rồi kéo về nước. - Lắng nghe và quan sát - 2 em trình bày lại. - Nhóm 4 em hoạt động và trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 em đọc.. ĐẠO ĐỨC:. HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU :. - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.. KN: -Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu -Lắng nghe lời dạy của ông bà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đồ hóa trang để đóng vai - Sưu tầm các câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tranh vẽ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV. 1. Bài cũ : - Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? - Em đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như thế nào ? 2. Bài mới: HĐ1: Đóng vai - Chia nhóm 4 em, nhóm 1- 3 đóng vai theo tình huống 1 và nhóm 4 - 7 đóng vai theo tình huống 2. - Gọi các nhóm lên đóng vai - Gợi ý để lớp phỏng vấn HS đóng vai cháu, ông (bà) - KL : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu. HĐ2: Bài 4 - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - Gọi 1 số em trình bày - Khen các em biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác học tập HĐ3: Bài 5 - 6 - Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được 3. Dặn dò: - Nhận xét. Hoạt động của HS. - 1 em trả lời. - 1 số em trả lời.. - Nhóm 4 em thảo luận chuẩn bị đóng vai. - 2 nhóm lên đóng vai. - Lớp phỏng vấn vai cháu về cách cư xử và vai ông (bà) về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 em cùng bàn trao đổi nhau. - 3 - 5 em trình bày. - Lắng nghe - Thảo luận cả lớp - HS tự giác trình bày.. Thứ 3 CHÍNH TẢ : NGHE VIẾT: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, BTCT phương ngữ do giáo viên soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 2a.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giấy A4 để HS làm BT 3b III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. 1. Bài cũ : - Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả lớp viết Vn các từ ngữ có vần ươn/ ương 2. Bài mới : * GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy HĐ1: HD nghe viết - GV đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm DTR và từ ngữ khó viết - Đọc cho HS viết BC 1 số từ - Đọc cho HS viết - Đọc cho HS soát lỗi - GV chấm 5 vở, nhận xét và HD sửa lỗi. HĐ2: HD làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát bút dạ cho 2 nhóm các nhóm còn lại làm VBT - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng - Nhận xét, kết luận – long lanh, lặng lẽ, lửng lờ ... – não nùng, năng nổ, non nớt ... Bài 3b: - Gọi HS đọc BT 3b - Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ. Phát giấy A4 cho 5 nhóm - GV chốt lời giải đúng.. Hoạt động của HS. – vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương máng. - Theo dõi SGK – Xi-ôn-cốp-xki – mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm ... - HS viết BC. - HS viết bài - HS soát lỗi. - HS tự chấm bài. - 1 em đọc. - Nhóm 4 em thảo luận tìm từ ghi vào VBT hoặc phiếu. - HS nhận xét, bổ sung thêm từ. - 1em đọc các từ trên phiếu.. - 1 em đọc. - Nhóm 2 em tìm từ viết vào phiếu hoặc VT rồi dán phiếu lên bảng. - HS nhận xét. kim khâu tiết kiệm tim. 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Yêu cầu viết các từ mới tìm đợc vào sổ tay từ ngữ - CB : Bài 14. TOÁN : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU :. - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. * BT cần làm: BT1, BT3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1. 2 trong SGK 2. Bài mới : HĐ1: HD tìm cách tính 164 x 123 - Viết lên bảng và nêu phép tính : 164 x 123 - HDHS đa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính HĐ2: GT cách đặt tính và tính - Giúp HS rút ra nhận xét : Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số - Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính - GV vừa chỉ vừa nói : – 492 là tích riêng thứ nhất – 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột – 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang trái 1 cột nữa HĐ3: Luyện tập Bài 1 : - Cho HS làm BC – 79 608, 145 375, 665 415 - Gọi HS nhận xét, cho điểm Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Gọi HS nhận xét, ghi điểm 3. Dặn dò: - Nhận xét - Nhắc HS yếu học thuộc bảng nhân - CB : Bài 63. Hoạt động của HS. - 2 em lên bảng. - 1 em đọc phép tính. – 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 3 280 + 492 = 20 172 - HS trả lời. - HD thực hành tương tự như nhân với số có 2 chữ số 164 123 492 328 164 20172 x. - HS lần lượt làm BC từng bài, 3 em lên bảng. - HS nhận xét. - HS làm vào VT. - 1 em đọc. - HS làm Vn rồi trình bày. - Lớp nhận xét. - HS làm vào VT. - Lắng nghe. LUYỆN TỪ & CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ- NGHỊ LỰC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phiếu cỡ lớn kẻ sẵn các cột a, b (BT1) thành các cột DT - ĐT - TT (theo BT2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm : đỏ - xinh 2. Bài mới: * GT bài: - Nêu MĐ - YC cần đạt của tiết học * HD làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc BT1 - Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm từ. Phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi nhóm khác bổ sung - Nhận xét, kết luận a. quyết tâm, bền chí, vững lòng, vững dạ, kiên trì... b. gian khó, gian khổ, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi 1 số em trình bày VD : - Gian khổ không làm anh nhụt chí. (DT) - Công việc ấy rất gian khổ. (TT) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu + Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì ?. Hoạt động của HS. - 2 em trả lời. - 2 em lên bảng.. - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận trong nhóm - Dán phiếu lên bảng - Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có - Đọc các từ tìm được - Làm VBT. - 1 em đọc. - HS làm VBT. - 1 số em trình bày. - Lớp nhận xét.. - 1 em đọc. – một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Bằng cách nào em biết được người đó ? – bác hàng xóm của em – người thân của em – em đọc trên báo ... - Lu ý : Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn - 1 số em đọc các câu thành ngữ, tục bằng một thành ngữ hay tục ngữ. ngữ đã học hoặc đã biết. - Giúp các em yếu tự làm bài - HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào - Gọi HS trình bày đoạn văn VBT. - Nhận xét, cho điểm - 5 em tiếp nối trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn có 3. Dặn dò: đoạn hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét - Chuẩn bị bài 26. - Lắng nghe KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. - Dựa vào sách giáo khoa, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. KN: -Thể hiện sự tự tin -Tư duy sáng tạo -Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Băng giấy viết đề bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. 1. Bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực 2. Bài mới: * GT bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện về những người có nghị lực đang sống xung quanh chúng ta. - KT sự CB trước của HS HĐ1: HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề, gạch chân dưới các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó - Gọi HS đọc phần gợi ý + Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó ?. Hoạt động của HS. - 1 em kể và TLCH về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện lớp đặt ra - Lắng nghe - Nhóm 2 em KT chéo. - 2 em đọc.. - 3 em nối tiếp đọc – không ngại khó khăn vất vả, luôn cố gắng để làm được việc mình muốn. + Em kể về ai ? Câu chuyện đó như thế nào ? - 1 số em nối tiếp trả lời. - Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK - 2 em giới thiệu. và mô tả những gì em biết qua bức tranh - Nhắc HS : Lập nhanh dàn ý, xưng hô là "tôi" - Lắng nghe HĐ2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện a) Kể trong nhóm : - Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ - 1 em đọc. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV giúp đỡ - 2 em cùng bàn trao đổi, kể chuyện. các em yếu. b) Kể trước lớp : - 5 - 7 em thi kể và trao đổi ý nghĩa - Tổ chức cho HS thi kể câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những tình tiết về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Gọi HS nhận xét - Nhận xét lời kể của bạn - Cho điểm HS kể và HS hỏi 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Lắng nghe. HÁT NHẠC BÀI 13: ÔN BÀI HÁT CÒ LẢ TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 4 I. Mục tiêu cần đạt: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca - Biết kết hợp vận động phụ hoạ - Biết đọc bài TĐN số 4 II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nhạc cụ, chép sẵn bài TĐN số 4 lên bảng. - Học sinh: Nhạc cụ. III. Phương pháp: - Làm mẫu, giảng giải, đàm thoại, lý thuyết, thực hành. Iv. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức (1’) - Cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi 3 em lên bảng hát bài “cò lả” - 3 em lên bảng hát - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới (26’) a. Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay các em sẽ ôn lại bài hát - Học sinh lắng nghe cò lả và tập đọc nhạc bài TĐN số 4 b. Nội dung: * Ôn tập bài hát “Cò lả” - Giáo viên hát lại bài hát cò lả cho cả lớp nghe. - Bắt nhịp cho học sinh hát ôn lại bài hát 2 - - Học sinh hát ôn lại bài hát. 3 lần chú ý sửa sai cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh hát phần - Học sinh tập hát phần xô và phần xướng và phần xô xướng + Phần 1 (phần xướng) từ con cò … ra cánh đồng. + Phần 2 (phần xô) từ tình tính tang … nhớ hay chăng - Chia lớp thành 2 tổ, 1 tổ hát phần xướng, 1 tổ hát phần xô và ngược lại. * Tập đọc nhạc: TĐN số 4 - Cho học sinh luyện đọc cao độ - Học sinh luyện đọc cao độ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho học sinh luyện tập đọc và gõ tiết tấu - Giáo viên giới thiệu bài TĐN số 4 trên bảng - B1: Cho học sinh tập đọc từng nốt ở từng câu - B2: Cho học sinh phép cao độ với trường độ - B3: Đọc nốt nhạc và ghép lời ca 4. Củng cố dặn dò (4’) - Dặn dò: Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài cho giờ sau.. Đ-R-M-P-S-S-P-M-R-Đ - Học sinh đọc và gõ tiết tấu. - Đọc nốt nhạc trên khuông - Ghép cao độ, trường độ - Ghép lời ca. Thứ 4 TẬP ĐỌC : VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. 1. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài Hiểu ND bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt. ( Trả lời các Ch trong SGK ). KN: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Đặt mục tiêu -Kiên định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Một số vở của HS đạt giải VSCĐ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. 1. Bài cũ : - Gọi 2 em đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và TLCH 2. Bài mới: * GT bài: Ngày xa ở nước ta có hai người văn hay, chữ đẹp được người đời ca tụng là Thần Siêu và Thánh Quát. Bài đọc hôm nay kể về sự khổ công luyện chữ của Cao Bá Quát. HĐ1: HD luyện đọc - Gọi 3 em lần lượt đọc tiếp nối 3 đoạn, kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng - Gọi HS đọc chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp. Hoạt động của HS. - 2 em lên bảng. - Lắng nghe. - Đọc 2 lượt : HS1: Từ đầu ... sẵn lòng HS2: TT ... sao cho đẹp HS3: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : giọng từ tốn, phân biệt lời các nhân vật. HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? + Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm ?. - 2 em đọc - Lắng nghe. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. – chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. – Ông rất vui vẻ và nói : "Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng" - Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH: - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân – Lá đơn ông viết vì chữ quá xấu, hận ? quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, không giải oan được. + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về, – rất ân hận và tự dằn vặt mình Cao Bá Quát có cảm giác thế nào ? - Yêu cầu đọc đoạn cuối và TLCH : - 1 em đọc. + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế – Sáng sáng, cầm que vạch lên cột nào ? nhà cho chữ cứng cáp. Mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ.. - Yêu cầu đọc lướt toàn bài và TLCH 4 – mở bài : câu đầu – thân bài : một hôm ... khác nhau – kết bài : còn lại + Câu chuyện nói lên điều gì ? – Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. HĐ3: HD đọc diễn cảm - Gọi 3 em nối tiếp đọc từng đoạn của bài - 3 em đọc, cả lớp theo dõi tìm cách - GT đoạn văn cần luyện đọc "Thuở đi học... đọc. sẵn lòng" - Yêu cầu đọc phân vai - Nhóm 3 em - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 nhóm - Nhận xét, cho điểm - Tổ chức HS thi đọc cả bài - 3 em thi đọc. - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Lắng nghe - CB : Chú Đất Nung. TOÁN : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU :. - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là * BT cần làm: BT1, BT2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 SGK - 3 em lên bảng. 2. Bài mới : HĐ1: GT cách đặt tính và tính - Cho cả lớp đặt tính và tính, gọi 1 em lên - HS làm vn, 1 em lên bảng bảng. 258 - Cho HS nhận xét để rút ra : 203 – Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 774 000 – Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này 516 mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng 52374 258 - HDHS viết phép tính dạng gọn hơn, lưu ý 203 viết tích 516 lùi sang bên trái hai cột so với 774 tích thứ nhất 516 HĐ2: Luyện tập 52374 Bài 1 : - Cho HS làm BC – 159 515, 173 404, 264 418 - HS làm BC, 3 em lần lượt lên bảng. Bài 2 : - Cho HS tự quan sát kiểm tra để phát hiện - HS nhận xét. phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và giải – tích thứ nhất : đặt tính sai thích tại sao – tích thứ hai : đặt tính sai 3. Dặn dò: – tích thứ ba : đúng - Nhận xét - CB : Bài 64 - Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN : TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục, dùng từ , đặt câu và viết đúng chính tả...) Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần sửa chung trước lớp III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. 1. Nhận xét chung bài làm của HS :. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi HS đọc lại đề bài + Đề bài yêu cầu gì ? - GV nhận xét chung : * Ưu điểm : - Hiểu đề, biết kể thay lời nhân vật và mở bài theo lối gián tiếp - Câu văn mạch lạc, ý liên tục. - Các sự việc chính nối kết thành cốt truyện rõ ràng. - 1 số em biết kể tóm lược và biểu lộ cảm xúc. - Trình bày rõ 3 phần và bài làm ít sai chính tả. - Các em có bài làm đúng yêu cầu, lời kể hấp dẫn, mở bài hay : Phượng , Linh, Trang, Hầu, … * Tồn tại : - Một vài em còn nhầm lẫn đại từ nhân xưng, thiếu tình tiết và trình bày câu hội thoại chưa đúng. - Có vài em chưa biết kể bằng lời 1 nhân vật. - Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi - Trả vở cho HS 2. HDHS chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh - Giúp đỡ các em yếu 3. Học tập bài văn hay, đoạn văn tốt : - Gọi các em Phượng, Linh đọc đoạn văn hoặc cả bài - Sau mỗi HS đọc, hỏi để HS tìm ra cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay... 4. HD viết lại một đoạn văn : - Gợi ý HS chọn đoạn viết lại – sai nhiều lỗi chính tả – sai câu, diễn đạt rắc rối… – dùng từ chưa hay… – chưa phải là mở bài gián tiếp - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại - Nhận xét, so sánh 2 đoạn cũ và mới để HS hiểu và viết bài tốt hơn 5. Củng cố - Dặn dò:- Nhận xét. - 1 em đọc. - HS trả lời. - Lắng nghe. - Nhóm 2 em - Tổ trưởng phát vở. - 2 em cùng bàn trao đổi chữa bài. - 3 - 5 em đọc. - Lớp lắng nghe, phát biểu. - Tự viết lại đoạn văn.. - 3 - 5 em đọc. - Lắng nghe. KHOA HỌC NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU :. - Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khoe con người..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép; chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Dặn HS chuẩn bị theo nhóm : – chai nước ao, chai nước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và bông III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV. 1. Bài cũ : - Trình bày vai trò của nước đối với cơ thể người - Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ? 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên - Chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm TN. - Yêu cầu HS đọc các mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để làm TN - GV kiểm tra kết quả và nhận xét, khen ngợi. + Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc dùng rồi đục hơn nước mưa, nước máy... ? HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo mẫu : màu - mùi - vị - vi sinh vật - các chất hòa tan - Yêu cầu mở SGK ra đối chiếu - GV kết luận như mục Bạn cần biết. + Nước ô nhiễm là nước như thế nào ? + Nước sạch là nước như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS. - 2 em lên bảng.. - Nhóm trưởng báo cáo. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả. – bị lẫn nhiều đất, cát hoặc có phù sa hoặc nước hồ ao có nhiều tảo sinh sống nên có màu xanh. - HS tự thảo luận, không xem SGK. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm tự đánh giá xem nhóm mình làm đúng / sai ra sao. - HS nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - 2 em đọc. - Lắng nghe. Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ ” A. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác vươn thở, tay, chân, lưng, bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy và bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham g ia chơi được..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị còi C. Nội dung và phương pháp Hoạt động của thầy. Thời ĐL lượng I- Phần mở đầu 6’ - Tập hợp lớp - Giáo viên nhận lớp - Học sinh lắng nghe - Phổ biến nội dung yêu cầu học - Chạy một vòng nhẹ nhàng trên - Cho học sinh khởi động sân tập - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi : Thi - Đi thường theo một vòng và hít đua xếp hàng thở sâu II- Phần cơ bản 23’ a) Bài thể dục phát triển chung - Ôn 7 động tác đã học: Mỗi động tác 2 x - Lớp tập hợp theo đội hình đồng 8 nhịp. Tập 2 lần diễn - Giáo viên hô nhịp cho cả lớp tập - Giáo viên quan sát nhắc nhở và sửa sai - Thực hành luyện tập 7 động tác đã cho học sinh học b) Học động tác điều hoà - Giáo viên nêu tên động tác và làm mẫu chậm cho học sinh theo dõi - Giáo viên hô và làm mẫu cho học sinh - Học sinh lắng nghe và quan sát bắt chước - Mời cán sự hô cho lớp tập - Lớp quan sát và làm theo - Giáo viên quan sát và sửa sai - Cán sự lớp hô cho cả lớp tập - Giáo viên hô cho lớp tập lại cả 8 động tác - Cả lớp ôn lại 8 động tác của bài c) Trò chơi vận động thể dục phát triển chung đã học - Cho học sinh chơi thử và nhận xét - Tổ chức cho học sinh chơi thật III- Phần kết thúc 6’ - Đứng tại chỗ làm động tác gập - Nhận xét và giao bài tập về nhà thân thả lỏng - Học sinh lắng nghe. Thứ 5 LUYỆN TỪ & CÂU:. CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. - Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. - Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản (BT1, mục III); đặt được câu hỏi thông thường để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước. (BT2, BT3). - HS khá giỏi đặt được câu hỏi tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo ND bài tập 1. 2. 3/ I - Phiếu khổ lớn và bút dạ để làm bài/ III III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. 1. Bài cũ : - Gọi 2 em đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (Bài 3) 2. Bài mới: * GT bài: Hằng ngày, khi nói và viết, các em thường dùng 4 loại câu : câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về câu hỏi. HĐ1: HDHS làm việc để rút ra bài học - Treo bảng phụ kẻ sẵn các cột Bài 1: - Gọi HS đọc BT1 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời - GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ. Bài 2. 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời - GV ghi vào bảng. - Em hiểu thế nào là câu hỏi ? HĐ2 : Nêu Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HTL HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2 em - GV chốt lời giải đúng. + Lưu ý : có khi trong 1 câu có cả cặp từ nghi vấn Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu lên bảng, 1 em hỏi và 1 em đáp trớc lớp - Nhóm 2 em làm bài. - Gọi 1 số nhóm trình bày trửớc lớp - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3:. Hoạt động của HS. - 2 em đọc. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 1 em đọc. - Từng em đọc thầm Người tìm đờng lên các vì sao, phát biểu. - 1 em đọc. - 1 số em trình bày. - 1 em đọc lại kết quả. - 1 em trả lời, lớp bổ sung. - 2 em đọc. - Lớp đọc thầm và HTL. - 1 em đọc. - HS tự làm bài. - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 em đọc. - 2 em lên bảng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 em cùng bàn thảo luận làm bài. - 3 nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Chọn cặp hỏi đáp thành thạo, tự nhiên nhất.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu đề - Gợi ý : tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm ... - Nhận xét, tuyên dương 3. Dặn dò: - Gọi 1 em nhắc lại Ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - 1 em đọc. - HS tự làm VBT và đọc câu hỏi mình đã đặt. - 1 em đọc. - Lắng nghe. TOÁN :. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :. - Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số - Biết thực hiện tính chất của phép nhân trong thực hành tính: : nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - Biết công thức tính bằng chữ và tính được diện tích hình chữ nhật * BT cần làm: BT1, BT3, BT 5(a). II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 SGK 2. Luyện tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính - Yêu cầu nhắc lại cách nhân với số có chữ số 0 ở tận cùng, có chữ số 0 ở giữa - Kết luận, ghi điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm từng biểu thức và nêu cách tính thuận tiện nhất – 4260 - 3650 - 1800 - Gọi HS trình bày - Nhận xét lời giải đúng Bài 5a: - Gọi 1 em lên bảng viết công thức tính S hcn và đọc quy tắc - Yêu cầu tự làm VT rồi trình bày - Gợi ý để HS nêu nhận xét 3. Dặn dò: - Nhận xét. Hoạt động của HS. - 3 em lên bảng. - 1 em đọc. - HS làm VT, mỗi lượt gọi 3 em thi làm bài nhanh trên bảng. – 69 000 - 5688 - 139 438 - Nhận xét - 1 em đọc. – 3a : nhân 1 số với 1 tổng – 3b : nhân 1 số với 1 hiệu – 3c : nhân để có số tròn trăm - 1 số em trình bày kết quả làm trên VT. –S=axb - 1 em đọc quy tắc. – với a = 12cm, b = 5cm thì S = 12 x 5 = 60 (cm2) – với a = 15m, b = 10m thì S = 15 x 10 = 150 (m2) - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - CB : Bài 65 ĐỊA LÍ :. NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU :. - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông nhất cả nước, người dân sống ở đông bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - Nhà thuỷongf được xây dựng chắc chắn có sân, vườn, ao... - Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc áo yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và vấn khăn mỏ quạ. * Giảm tải: - Điều chỉnh câu hỏi 1: Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ ? - Điều chỉnh câu hỏi 2: Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh, ảnh nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ĐB Bắc Bộ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. 1. Bài cũ : - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên ? - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ ? 2. Bài mới: a. Chủ nhân của ĐB : - Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi : + ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ? + Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? - Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận các câu hỏi sau : + Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh ? Vì sao có đặc điểm đó ?. Hoạt động của HS. - 2 HS lên bảng. HĐ1: Làm việc cả lớp - HS đọc thầm và trả lời : – dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước – chủ yếu là người Kinh HĐ2: Thảo luận nhóm - HĐ nhóm 4 em, đại diện nhóm trình bày. – nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau – Nhà được XD chắc chắn vì hay có bão. Nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> vào mùa đông, đón gió biển vào mùa hạ. + Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? – thường có lũy tre xanh bao bọc, mỗi làng có đình thờ Thành hoàng... + Ngày nay, nhà ở và làng xóm người – Làng có nhiều nhà hơn. Nhiều nhà Kinh ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế xây có mái bằng hoặc cao 2 - 3 tầng, nền nào ? lát gạch hoa. Đồ dùng trong nhà tiện nghi b. Trang phục và lễ hội : hơn. - Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh và HĐ3: Thảo luận nhóm SGK, vốn hiểu biết để thảo luận : - Nhóm 4 em thảo luận và trình bày. + Mô tả trang phục truyền thống của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ? – Nam : quần trắng, áo the dài, khăn xếp đen. – Nữ : váy đen, áo dài tứ thân, yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít + Người dân thường tổ chức lễ hội vào khăn mỏ quạ. thời gian nào ? – tổ chức vào mùa xuân và mùa thu + Trong lễ hội có những HĐ gì ? Kể tên một số HĐ trong lễ hội mà em biết. – có tổ chức tế lễ và các HĐ vui chơi, giải trí như thi nấu cơm, đấu cờ người, + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người vật, chọi trâu... dân đồng bằng Bắc Bộ ? – Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội 3. Củng cố, dặn dò: Gióng... - Gọi HS đọc Ghi nhớ - Nhận xét tiết học - 2 em đọc. - Chuẩn bị bài 13 - Lắng nghe KHOA HỌC :. NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU :. - Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển... bị ô nhiễm: + Xả rác, phân, nuớc thải bừa bải.. + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi, khí thải từ các nhà máy, xe cộ... + Vở đường ống dẫn dầu.. - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. KN: -Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm -Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm -Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Hình trang 54 - 55 SGK - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV. 1. Bài cũ : - Thế nào là nước bị ô nhiễm ? - Thế nào là nước sạch ? 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Yêu cầu HS quan sát các hình từ H1 đến H8 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình - Yêu cầu các nhóm làm việc như đã HD - GV giúp đỡ các nhóm yếu. - Yêu cầu liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương - Gọi 1 số HS trình bày - GV sử dụng mục Bạn cần biết để đưa ra kết luận. - Nêu vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương (do bón phân, phun thuốc, đổ rác...) HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước - Yêu cầu HS thảo luận + Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? - GV sử dụng mục Bạn cần biết trang 55 để đưa ra kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm ? - Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm ? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 27. Hoạt động của HS. - 2 em lên bảng.. - 2 em làm mẫu : Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì ? - 2 em cùng bàn hỏi và trả lời nhau.. - Mỗi nhóm nói về 1 ND. - 2 em nhắc lại. - Lắng nghe. - HS quan sát các hình và mục Bạn cần biết và thông tin sưu tầm được để trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - Lắng nghe. Mỹ thuật Bài 13: Vẽ trang trí TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM I/ Mục tiêu - HS cảm nhận được vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ trang trí được đường diềm đơn giản II/ Chuẩn bị - Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì,tẩy..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV cho HS q/sát một số hình ảnh ở hình 1, trang 32 SGK: + Em thấy đường diềm thường được trang trí ở những đồ vật nào ? + Những hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí đường diềm ? + Cách sắp xếp hoạ tiết ở đường diềm như thế nào? + Em có nhận xét gì về màu sắc của các đường diềm. - G/viên tóm tắt và bổ sung cho nhận xét của HS. Hoạt động 2: Cách trang trí đường diềm: + Tìm chiều dài, chiều rộng của đường diềm cho vừa với tờ giấy và kẻ hai đường thẳng cách đều, sau đó chia các khoảng cách đều nhau rồi kẻ các đường trục. + Vẽ các hình mảng trang trí khác nhau sao cho cân đối, hài hoà. + Tìm và vẽ hoạ tiết. Có thể vẽ một họa tiết theo cách: nhắc lại hoặc hai họa tiết xen kẽ nhau. + Vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt (H.2d). - Giáo viên cho xem một số bài trang trí đường diềm của lớp trước để các em học tập cách vẽ. Hoạt động 3: Thực hành: - GV nhắc nhở hs làm bài.. - GV q/sát giúp đỡ học sinh. + HS quan sát tranh và trả lời: + Giấy khen, gấu váy….. + Hoa, lá…….. + Được sắpd xếp xen kẽ…. Nên sử dụng từ 3 đến 5 màu.. + Học sinh làm bài theo cá nhân và có thể cho một số học sinh làm bài tập thể theo nhóm (mỗi nhóm từ 2 đến 3 em) trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. GV cùng HS xếp loại bài học.- GV nhận xét chung giờ học. Dặn dò HS: - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.. Thứ 6 TẬP LÀM VĂN : ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện,); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. 1. Bài cũ : - Em hiểu thế nào là KC ?. Hoạt động của HS. - 3 em lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Có mấy cách mở bài KC ? Kể ra - Có mấy cách kết bài KC ? Kể ra 2. Bài mới: * GT bài: Tiết học hôm nay là tiết học thứ 19 - tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã học. * HD ôn tập : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH - Gọi HS phát biểu. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận. – Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa... + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao em + Đề 1 thuộc loại văn viết thư. biết ? + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả. Bài 2-3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 em tiếp nối đọc. - Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn - 5 - 7 em phát biểu. a. Kể trong nhóm : - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu - 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, chuyện theo cặp sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng - GV treo bảng phụ : phụ. – Văn KC : + Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên quan đến 1 số nhân vật - HS đọc thầm. + Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa. – Nhân vật : + Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật... được nhân hóa + Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật + Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách, thân phận nhân vật – Cốt truyện : + có 3 phần : MĐ - TB - KT + có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2 kiểu KB (mở rộng hoặc không mở rộng) b. Kể trước lớp : - 3 - 5 em thi kể. - Tổ chức cho HS thi kể - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo - Hỏi và trả lời về ND truyện các gợi ý ở BT3 - Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Dặn dò: - Lắng nghe - Nhận xét tiết học - Dặn học thuộc các kiến thức cần nhớ về thể.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> loại văn KC và CB bài 27 TOÁN :. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU :. - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 dm2, m2 - Thực hiện được với nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh * BT cần làm: BT1, BT2 (dòng 1); BT3 II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :. KĨ THUẬT. THÊU MÓC XÍCH ( TIẾT 1).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. MỤC TIÊU: - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích. - HS hứng thú học thêu. II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình thêu móc xích. - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, bải khác màu có kích thước đủ lớn(chiều dại mũi thêu khoảng 2cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn gạch, thước, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: Hoạt động của GV. 1. Ktra bài cũ: HS1+2: Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ?. GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu GV giới thiệu mẫu: GVHDHS kết hợp quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H1 SGK để trả lời câu hỏi về đặc điểm của đường thêu móc xích. (H) Nêu mặt phải và mặt trái của đường thêu móc xích? -Nêu khái niệm : Thêu móc xích ( hay còn gọi là thêu dây chuyền) là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Treo tranh quy trình thêu móc xích, hướng dẫn HS quan sát hinh 2 (SGK) để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu đường thêu móc xích ; so sánh cách vạch dấy đường thêu móc xích với cách vạch dấu đường thêu lướt vặn và cách vạch dấu các đường khâu đã học. - Nhận xét và bổ sung : Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu móc xích theo chiều từ phải sang trái, giống như cách vạch dấu các đường khâu đã học nhưng ngược với cách ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu lướt vặn. - GV vạch trên mảnh vải ghim trên bảng. Chấm các điểm trên đường dấu cách đều 2cm.. Hoạt động của HS. - HS nhận xét. -1 HS đọc. -Hs trả lời. - HS thùc hµnh - HS quan sát tranh qui trình thêu móc xích và quan sát hình 2 SGK.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung 2 với quan sát hình 3a,3b.3c (SGK) để trả lời các câu hỏi trong SGK. - Hướng dẫn HS thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thêu mũi thứ hai theo SGK. - HS dựa vào thao tác thêu mũi thứ nhất, mũi thứ hai của GV và quan sát hình 3a,3c,3d để trả lời câu hỏi và thực hiện thao tác thêu mũi thứ ba, thứ tư, thứ năm,... - Hướng dẫn HS quan sát hình 4 (SGK) để trả lời câu hỏi về cách kết thúc đường thêu móc xích và so sánh cách kết thúc đường thêu móc xích với cách kết thúc đường thêu lướt vặn. - Hướng dẫn HS các thao tác cách kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. - Khi hướng dẫn GV cần lưu ý một số điểm - GV hướng dẫn nhanh lần hai các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - Thời gian còn lại của tiết 1, GV tổ chức cho HS tập thêu móc xích. 3. Củng cố, dặn dò: (H) Nêu qui trình thêu móc xích ?. Nhận xét tiết học - Tuyên dương. Chuẩn bị bài sau: Thêu móc xích tiết 2. - 1 HS đọc lớp lắng nghe.. - HS theo dõi.. - HS quan sát. - 2 - 3 HS đọc. - HS thực hành thêu móc xích. - Lắng nghe.. Thể dục BÀI 26 :ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ ” A. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng động tác vươn thở, tay, chân, lưng, bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy và bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham g ia chơi được. B. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị còi Hoạt động của thầy. ĐL. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I- Phần mở đầu. 6’. - Tập hợp lớp. - Giáo viên nhận lớp. - Học sinh lắng nghe. - Phổ biến nội dung yêu cầu học. - Học sinh chạy nhẹ nhàng một hàng dọc quanh sân trường. - Cho học sinh khởi động. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay để khởi động các khớp II- Phần cơ bản. 23’. - Lớp tập hợp theo đội hình chơi và thực hành chơi. a) Trò chơi vận động: Chim về tổ - Giáo viên nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi. - Triển khai đội hình đồng diễn. - Tổ chức cho học sinh chơi. - Học sinh thực hành ôn lại 5 động tác ( từ động tác 4 đến động tác 8 ). - Nhận xét và tuyên dương b) Bài thể dục phát triển chung. - Các tổ nhận nhiệm vụ và luyện tập theo sự điều khiển của tổ trưởng. - Tổ chức cho học sinh tập 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp - Sau mỗi lần giáo viên đều nhận xét và sửa chữa cho học sinh. - Tập hợp lớp và thi trình diễn. - Giáo viên chia tổ để học sinh luyện tập theo nhóm. - Cả lớp ôn lại 8 động tác 2 lần. - Giáo viên đến từng tổ để theo dõi - Tập hợp lớp và tổ chức thi đua giữa các nhóm - Nhận xét và tuyên dương tổ tập tốt III- Phần kết thúc - Nhận xét và giao bài tập về nhà. 6’. - Học sinh làm động tác thả lỏng gập thân. Bật nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân. Sinh hoạt tuần 12 I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh nắm được tình hình học tập, hoạt động trong tuần: ưu điểm, khuyết điểm. - Biết đựợc kế hoạch phương hướng học tập, lao động, đạo đức tuần tới. II. Các hoạt động trên lớp: - Ưu điểm:. ………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………... - Nhược điểm : ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………….. - Triển khai kế hoạch tuần tới : ……………………………….................................................................... ........................................................................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………………………………………. Ký duyệt, ngày PTCM. tháng. năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×