Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GA TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.72 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Thứ 2 ngày 19 tháng 11 năm 2012 Toán. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;... I. MỤC TIÊU:. + Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; … + Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - BT cần làm: Bài 1; Bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3, bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Học sinh sửa bài 3/56 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: (30’) Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 Hoạt động 1: H.dẫn cách nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 - Giáo viên nêu ví dụ - Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả. - HDHS đặt tính và tính:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 HS đọc kết quả bài làm. - Lớp nhận xét.. - Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con. 27 , 867 53 ,286 - Học sinh nhận xét giải thích cách làm x 10 x 100 (có thể học sinh giải thích bằng phép tính ❑❑ ❑❑ đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu 278,67 5328,6 phẩy sang phải một chữ số). - Học sinh thực hiện. Lưu ý: 37,561 ´ 1000 = 37561 - Yêu cầu học sinh nêu quy tắc -Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển - Học sinh lần lượt nêu quy tắc. - Học sinh tự nêu kết luận như SGK. dấu phẩy sang bên phải. - Lần lượt học sinh lặp lại. - GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài bằng cách tính nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. - Học sinh sửa bài. - Giáo viên chốt lại. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc đề. - Nhận xét, sửa sai. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm 0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm. Bài 3: (nếu còn thời gian) - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Thu tập chấm.. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở 10l dầu hỏa cân nặng là: 0,8 x 10 = 8 (kg).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Can dầu hỏa cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi HS nêu lại quy tắc nhân - Chuẩn bị: “Luyện tập”.. - 2 HS nêu lại quy tắc. Tập đọc:. MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK) - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS đọc bài - Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. - Bài chia làm 3 đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Theo dõi sửa lỗi về phát âm, giọng đọc từng em. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12’) - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. - Lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái. + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. - Yêu cầu học sinh nêu ý 1. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? • Giáo viên chốt lại. - Yêu cầu học sinh nêu ý 2.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh khá giỏi đọc cả bài. - 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - Học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm. - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm … - 1 HS nêu: Thảo quả báo hiệu vào mùa. - Học sinh đọc đoạn 2 - Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người… - HS nhận xét. - 1 HS nêu. - Học sinh đọc đoạn 3..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? • GV chốt lại. + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3 - Ghi những từ ngữ nổi bật. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (8’) - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn HS kĩ thuật đọc diễn cảm. - Cho học sinh đọc từng đoạn. - Giáo viên nhận xét. - Hướng dẫn HS nêu nội dung chính 3. Củng cố: (3’) - Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn. - Thi đua đọc diễn cảm. 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong”. - Nhận xét tiết học Đạo đức. - Nảy dưới gốc cây - 1 HS trả lời - Lớp nhận xét. - Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ - Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - HS luyện đọc. - Thảo luận và nêu ý chính của bài: “Bài văn tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.” - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc toàn bài.. KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ (tiết 1) I. MỤC TIÊU:. - Học sinh biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. * GD Tấm gương ĐĐ HCM: Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học giáo dục cho HS đức tính kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ. TTCC1, 2, 3 của NX5: Cả lớp. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em. - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Đồ dùng để chơi đóng vai. III. CÁC PP/KTDHTC:. Ðóng vai ; Thảo luận nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Đọc ghi nhớ. - Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (25’) Kính già yêu trẻ. Hoạt động 1: HD tìm hiểu nội dung truyện “Sau đêm mưa”.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 học sinh trả lời. - Nhận xét. - Lớp lắng nghe Ðóng vai.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đọc truyện sau đêm mưa. - Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn -Giao nhiệm vụ đóng vai cho các bị vai theo nội dung truyện. nhóm theo nội dung truyện. - Các nhóm lên đóng vai. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét. - Đại diện trình bày. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Thảo luận nhóm HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. + Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì - Tránh sang một bên nhường bước cho cụ khi gặp bà cụ và em nhỏ? già và em nhỏ. + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn - Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay nhỏ? em nhỏ. + Em suy nghĩ gì về việc làm của các - Vì bà cụ cảm động trước hành động của bạn nhỏ? các bạn nhỏ. - Học sinh nêu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc ghi nhớ (2 học sinh). Hoạt động : Làm bài tập 1. Ðộng não - Giao nhiệm vụ cho học sinh. - Làm việc cá nhân. - Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan - Vài em trình bày cách giải quyết. tâm, yêu thương em nhỏ. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cách c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. *GD KNS: Chúng ta cần làm gì dể thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ? 3. Củng cố: (3’) - GV liên hệ GD Tấm gương ĐĐ - Đọc ghi nhớ. HCM về kình già, yêu trẻ (như ở Mục tiêu) 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ Chính tả( Nghe - viết). MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU:. - Học sinh nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT(2) a / b, BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy.Vở, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên nhận xét – cho điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS lần lượt đọc kết quả làm bài tập 3 - Học sinh nhận xét. 2.Bài mới: (30’) - 1, 2 học sinh đọc bài chính tả. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – - Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương viết. thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chóng của thảo quả. - Học sinh nêu cách trình bày bài chính • Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong tả. đoạn văn vào bảng con. -Viết từ khó: mưa rây, rực lên, chứa • Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận lửa, chứa nắng … trong câu. - Học sinh lắng nghe và viết nắn nót. • Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi. • Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Bài 2 a: Yêu cầu đọc đề. - HS chơi trò chơi: thi viết nhanh a. + Sổ: sổ mũi – quyển sổ. + Xổ: xổ số – xổ lồng + Sơ: sơ sài – đơn sơ. + Su: su hào – đồng xu + Sứ: bát sứ – xứ sơ - Giáo viên nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập đã chọn. Bài 3b: Yêu cầu đọc đề. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Thi tìm từ láy: + An/ at: man mát; ngan ngát; chan chát; sàn sạt; ràn rạt. + Ang/ ac: khang khác; nhang nhác; bàng bạc; càng cạc. - Đặt câu tiếp sức sử dụng các từ láy ở • Giáo viên chốt lại. bài 3a. 3. Củng cố: (3’) - Học sinh trình bày. - Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết. - Giáo viên nhận xét. 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị:“Nghe-vết: Hành trình của bầy ong” - Nhận xét tiết học. Thứ 3 ngày 20 tháng 11 năm 2012 Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. + Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; … + Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. + Giải toán có ba phép tính. - BT cần làm: Bài 1(a); Bài 2(a,b); Bài 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phấn màu, bảng phụ, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Học sinh sửa bài 3 (SGK).. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: (30’) Luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Bài 1a: - Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000. - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa miệng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên. • Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng.. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Học sinh nhận xét. 7 ,69 50 384 , 50. 12 ,6. x 800. ❑❑. 10080 - Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi nhân. - Học sinh đọc đề - Phân tích - Tóm tắt. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. Bài 3: Giải - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân 3 giờ đầu đi được số km là: đề – nêu cách giải. 10,8 x 3 = 32,4 (km) • Giáo viên chốt lại. 4 giờ sau đi được số km là: 9,52x 4 = 38,08 (km) Người đó đi được tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km - Học sinh nhắc lại (3 em). 3. Củng cố: (3’) - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 4. Dặn dò: (2’) - Dặn dò : Làm bài 4/ 58. - Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thập phân. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU:. - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. * HS khá, giỏi làm được ở BT2..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * GD BVMT (Khai thác trực tiếp): GD HS lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) Quan hệ từ. +Thế nào là quan hệ từ? • Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: (30’) Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ. • Nêu điểm giống và khác. + Khu dân cư: + Khu sản xuất: + Khu bảo tồn thên nhiên: • Giáo viên chốt lại. Bài 3:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. • Học sinh sửa bài 1, 2, 3 - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp đọc thầm.HS trao đổi từng cặp. - Đại diện nhóm nêu. - Học sinh phân biệt nghĩa của các cụm từ như yêu cầu của đề bài. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh nối ý đúng: A1 – B2 ; A2 – B1 ; A3 – B3. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Học sinh làm bài cá nhân, phát biểu. - Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. - Cả lớp nhận xét.. • Có thể chọn từ giữ gìn, gìn giữ. 3. Củng cố: (3’) - GV liên hệ nội dung bài, GD HS ý - HS nêu các biện pháp bảo vệ môi trường. thức bảo vệ môi trường. 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ” Buổi chiều Mĩ thuật:Veõ theo maãu. MAÃU VEÕ COÙ HAI VAÄT MAÃU. I. MUÏC TIEÂU: - HS biết so sánh tỉ lệ hình và đậm nhạt ở hai vật mẫu. - HS vẽ được hình gần giống mẫu; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu. - HS quan tâm, yêu quý đồ vật xung quanh. II. CHUAÅN BÒ: 1/ Giaùo vieân: - SGK, SGV. - Maãu veõ. - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài vẽ của HS lớp trước. 2/ Hoïc sinh: - SGK. - Maãu veõ. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Buùt chì, taåy, maøu veõ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài: - Giới thiệu nội dung, yêu cầu tiết học. * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - HS trình baøy maãu. - GV yêu cầu các nhóm tự bày mẫu. - GV nêu một số câu hỏi để HS quan - HS quan sát và nhận xét. saùt, nhaän xeùt: + Tỉ lệ chung của mẫu và tỉ lệ giữa hai vaät maãu. + Vò trí cuûa caùc vaät maãu. + Hình dáng của từng vật mẫu. + Độ đậm nhạt chung của mẫu và độ đậm nhạt của từng vật mẫu. * Hoạt động 2: Cách vẽ - GV gợi ý bằng các câu hỏi về cách vẽ - HS trả lời. để HS trả lời. GV sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ, kết hợp với vẽ trên bảng theo trình tự các bước: + Veõ khung hình chung vaø khung hình của từng vật mẫu (chiều cao, chiều ngang). + Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu, sau đó vẽ nét chính bằng các neùt thaúng. + Veõ neùt chi tieát, chænh hình cho gioáng maãu. + Phác các mảng đậm, mảng nhạt. - HS nắm được các bước vẽ. + Vẽ đậm nhạt và hoàn chỉnh bài vẽ. - GV có thể hướng dẫn các bước tiến hành một bài vẽ qua hình gợi ý ở bộ phận ĐDDH hoặc tự chuẩn bị. - HS tham khaûo. * Hoạt động 3: Thực hành - GV có thể giới thiệu một số bài vẽ của các bạn lớp trước cho HS tham - HS nhìn mẫu để vẽ. - HS veõ theo caûm nhaän rieâng. khaûo. - GV đến từng bàn nhắc nhở HS thường xuyên quan sát mẫu và gợi ý cho HS còn lúng túng khi thực hành. - Yêu cầu HS nhìn mẫu để vẽ và chú ý đến đặc điểm riêng của mẫu ở những vị.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trí khaùc nhau. - HS nhận xét, xếp loại. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV cùng HS chọn một số bài đã hoàn thành và gợi ý HS nhận xét, xếp loại về: bố cục; hình, nét vẽ; đậm nhạt. - Nhận xét chung tiết học, khen ngợi những HS có bài vẽ tốt, nhắc nhỡ và động viên những HS chưa hoàn thành bài vẽ để các em cố gắng hơn ở những baøi hoïc sau. * Daën doø: - Sưu tầm ảnh chụp dáng người và tượng người. - Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau. Toán:. LUYỆN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000.... I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS biết nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... - Luyện giải bài toán liên quan đến các số thập phâp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000.. ta làm như thế nào? 18,5 x 10 137,15 x 100 0,123 x 10 25,016 x 1000 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Tính: 3,7 x 10 1,24 x 100 0,238 x 10 60,9 x 10 6,186 x 1000 0,35 x 10000 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số Thừa số Tích. 3,42 10. 15,36 100. 4,05 1000. 6,038 10000. Bài 3: Dành cho HS khá Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 6,4m, chiều dài gấp 10 lần chiều rộng. Tính chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó. - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS (Huyền) lên bảng - Nhận xét. 3. Củng cố: (2’) - Nhận xét tiết học. - 1 số HS trả lời. - 2 HS lên làm bài tập - Lớp nhận xét - 3 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Lớp nhận xét bổ sung Bài giải: Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật là: 6,4 x 10 = 64 (m) Chu vi tấm bìa hình chữ nhật là: (6,4 + 64) x 2 = 140,8(m) Đáp số: 140,8 m.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiếng Việt. LUYỆN ĐẠI TỪ, QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nhớ khái niệm đại từ xưng hô, xác định được đại từ xưng hô trong đoạn văn, biết chọn đại từ xưng hô có trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho thích hợp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS nhắc lại khái niệm đại từ và quan hệ từ, nêu một số ví dụ. 2. Bài mới: (28’) 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Nhận xét và ghi điểm KQ: a, gạch dưới: cậu, mình; Điền: mình, cậu, thân mật Bài 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung bài -Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và chon từ điền vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét và chốt.. - Một số HS trả lời, HS khác nhận xét.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng, nhận xét bài bạn. b, gạch dưới: ta Điền: ta, thân mật, bạn bè - Cả lớp đọc thầm. - Làm bài vào vở, trình bày kết quả, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc lại bài hoàn chỉnh KQ: (1), (4): tôi; (2), (6): chúng ta; (3): bác; (5): họ; (7),(8): anh. Bài 3: Gạch chân dưới các quan hệ từ trong - HS suy nghĩ và làm. những câu sau và cho biết chúng biểu thị - Nhận xét quan hệ gì giữa các bộ phận của câu: KQ: Tuy...nhưng: tương phản - Tuy Nam là con nhà nghèo nhưng cậu ấy Hễ...thì: điều kiện - kết quả luôn biết vượt qua hoàn cảnh để học tốt. Vì...nên: nguyên nhân - kết quả - Hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - Vì trời mưa nên Nam đi học muộn. 3. Củng cố: 3’ - Nhận xét tiết học. Thứ 4 ngày 21 tháng 11 năm 2012 Toán. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:. - Học sinh biết nhân một số thập phân với một số thập phân. - Biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. - BT cần làm: Bài 1(a,c); Bài 2. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bảng phụ hình thành ghi nhớ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) Luyện tập - 1 HS lên chữa bài tập 4. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Nhân một số thập với một số thập phân. Hoạt động 1: (15’) VD1: - Học sinh đọc đề – Tóm tắt. - Giáo viên nêu ví dụ: - HS trao đổi với nhau và thực hiện: 2 Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng 6,4 x 4,8 = ? (m ) 6,4m = 64dm bằng dm. 4,8m = 48dm x. 64 48 ❑❑. 512 256 3072 (dm2) = 30,72m2 Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72m2 - GV nghe HS trình bày cách tính và viết - HS trình bày cách tính của mình lên bảng như SGK. - HDHS đặt tính 2 số thập phân và tính: -Nhận xét phần thập phân của tích chung - GV viết bảng: - Nhận xét cách nhân – đếm – tách. 6,4 - Học sinh thực hiện. x 4,8 - HS nhận xét đặc điểm của hai thừa số. ❑❑ - Cả lớp nhận xét. 512 -Học sinh nêu cách nhân một số thập 256 2 phân với một số thập phân. 30,72 (m ) - HS thực hiện tính tương tự như VD1. • Giáo viên nêu ví dụ 2. - Học sinh nêu quy tắc. 4,75 x 1,3 = … • Giáo viên chốt lại: Hoạt động 2: (15’) - Đọc yêu cầu bài Bài 1 a,c: Cho HS đặt tính và tính : - GV yêu cầu học sinh nêu lại cách nhân. - 4 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài - HDHS hình thành và tính giá trị của biểu - Học sinh đọc đề. a. 2 Học sinh làm bài trên bảng. thức theo SGK. - Lớp làm vào vở. - Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán. - Học sinh sửa bài. - Giáo viên chốt lại: tính chất giao hoán. - Lớp nhận xét. b. HS vận dụng tính chất giao hoán để 3. Củng cố: (3’) viết kết quả. - Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Lớp nhận xét sửa sai. 4. Dặn dò: (2’) Hoàn chỉnh các bài tập. - 2 HS nhắc lại quy tắc. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:. - Kể lại được câu chuyện đã được nghe, đã được đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * GD BVMT (Khai thác trực tiếp): Qua việc HS kể câu chuyện theo yêu cầu của đề bài, GV nâng cao ý thức BVMT cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. Tranh minh họa cho câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ). 2. Bài mới: (30’) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề. Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung đến môi trường. • Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng tâm của đề bài. • Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm.. Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh). • Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện. - Lớp nhận xét. - Học sinh lắng nghe.. - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm. - Học sinh đọc gợi ý 1. a,b - Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện. - Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc gợi ý 3 và 4. - Học sinh lập dàn ý. - Học sinh tập kể. - Học sinh tập kể theo từng nhóm. - Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận. - Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ). - Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện. - Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất. - Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể. - Cả lớp nhận xét.. • Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố: (3’) - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục - Thảo luận nhóm đôi. của câu chuyện. - Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu - Nhận xét, giáo dục bảo vệ môi trường chuyện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tập đọc. HÌNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các CH trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài). - HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. - Giáo dục học sinh đức tính cần cù chăm chỉ trong việc học tập, lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 2 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: Hành trình của bầy ong. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc (10’) - 1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS khá đọc. - Lần lượt 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - Cho 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ (2 lượt) - GV kết hợp nhận xét và sửa lỗi về phát - 1 HS đọc phần chú giải âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho HS Hoạt động 2: Hướng dẫn Tìm hiểu bài (12’) - Học sinh đọc khổ 1. • Yêu cầu học sinh đọc khổ 1 + Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong - Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của không gian là nẻo đường xa – bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. bầy ong? • Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to. • Ghi bảng: hành trình. - Hành trình vô tận của bầy ong. • Yêu cầu học sinh nêu ý khổ1 - HS đọc thầm khổ 2-3 TLCH 2;3. • Yêu cầu học sinh đọc khổ 2, 3 - Đọc thầm khổ 4 và thảo luận nhóm 4 để TLCH 4 • Giáo viên chốt lại. - 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 4 khổ Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm (8’) thơ • Giáo viên đọc mẫu. - Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng - Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm thích thi đọc. - Học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm hai từng bài. khổ. • Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm Nội dung chính: Bài thơ cho thấy phẩm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> rút ra nội dung chính. 3. Củng cố: (3’) - Học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối - Nhắc lại đại ý. 4. Dặn dò: (2’) - Học thuộc 2 khổ thơ cuối. - Chuẩn bị: “Người gác rừng tí hon”. - Nhận xét tiết học. chất cao quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. - 2 HS đọc. - Học sinh trả lời.. Buổi chiều. Toán:. Ôn luyện. I. MỤC TIÊU:. - Rèn luyện kĩ năng nhân số thập phân với 10, 100, 1000..., nhân số thập phân với số thập phân. - Luyện đổi đơn vị đo, giải toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Ÿ Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Nhận xét. Ÿ Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc yêu cầu - Chữa bài. Ÿ Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vở. - Nhận xét. Ÿ Bài 4 : - Yêu cầu cả lớp làm vở. - Chữa bài. Ÿ Bài 5 : Dành cho HS khá - Chữa bài 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS lên bảng làm bài tập.. - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm vở, 3 HS TB lên bảng - Nhận xét bài bạn. - 2 HS TB lên bảng thực hiện. - Cả lớp làm vở, 1 HS khá làm bảng. - 1 HS lên bảng khá lên bảng giải. - Cả lớp giải vào vở, nhận xét bài bạn.. Tập làm văn: 2 tiết. CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU:. - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người. (ND Ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. - Giáo dục HS lòng yêu quý và tình cảm gắn bó giữa những người thân trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to của SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: (30’) Bài 1: - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh đọc bài tập 2.. - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh đọc bài Hạng A Cháng. - Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK. • Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng. - Đại diện nhóm phát biểu. • Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản. • Thân bài: những điểm nổi bật. + Thân hình: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hùng dũng như hiệp sĩ. + Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động. • Em có nhận xét gì về bài văn. • Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Bài 2: Hạng A Cháng. • Giáo viên gợi ý. - Học sinh đọc phần gợi ý. • Giáo viên lưu ý học sinh lập dàn ý có ba - Học sinh lập dàn ý tả người thân trong phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gia đình em. gợi tả. - Học sinh làm bài. - Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn ngắn tả hình dáng (hoặc tính tình, những nét hoạt động của người 3. Củng cố: (3’) thân). - GV nhận xét. - HS nhắc lại cấu tạo cấu bài văn tả 4. Dặn dò: (2’) người - Hoàn thành dàn ý vào vở. Thứ 5 ngày 22 tháng 11 năm 2012 Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … - BT cần làm: Bài 1. - Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. Bảng con, SGK, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: (30) Luyện tập Bài 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 3 học sinh lần lượt sửa bài 3/ 59 (SGK)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> • Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân - Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000. số thập phân với 10, 100, 1000,… • Yêu cầu học sinh tính: - HS tự tìm kết quả với 143,57 ´ 0,1 142,57 x 0,1 - Học sinh nhận xét: STP ´ 10 ® tăng • Giáo viên chốt lại. giá trị 10 lần – STP ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1 • Yêu cầu học sinh nêu cách chuyển dấu - Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; phẩy khi nhân với: 0,1; 0,01; 0,001; … 0,01 ; 0,001; … ta chuyển dấu phẩy sang • Giáo viên chốt lại ghi bảng. trái 1, 2, 3 chữ số. - Nhận xét sửa sai - Học sinh lần lượt nhắc lại. b. HS tính nhẩm và nêu kết quả Bài 2: (Làm thêm) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.. - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu đề bài. - 4 Học sinh làm bài trên bảng. - Lớp làm vào vở. 1000ha = 10km2; 125ha= 1,25km2; 1,25ha = 0,0125km2; 3,2ha = 0,032km2. Thi đua giữa các nhóm. • Giáo viên chốt lại. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố: (3’) - Yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1; 0,01; 0,001. - Nhận xét tiết học - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: (2’) - Làm BT 3. Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:. - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1 ; BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ cho trước (BT4). - HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua các từ ngữ ở BT3, GV liên hệ GD BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên nhận xét – ghi điểm. - Làm bài tập 3 tiết trước. 2.Bài mới: (30’) “Luyện tập về quan hệ từ” Hoạt động 1: Bài 1: - Dán lên bảng lớp tờ phiếu ghi đoạn văn. - Cho HS đọc yêu cầu bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc nhóm đôi. - Học sinh ghạch dưới từ chỉ quan hệ và nêu tác dụng: + Từ của: nối cái cày với người Hmông.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Từ bằng: nối bắp cày với gỗ tốt màu đen. + Từ như(1): nối vòng với hình cánh cung. + Từ như(2): nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - Lớp nhận xét bổ sung.. - Nhận xét chốt ý:. Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu bài. - HDHS tìm hiểu bài.. - HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. - 3 Học sinh trả lời miệng. a. nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. b. mà: biểu thị quan hệ tương phản. c: nếu - thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.. • Giáo viên chốt quan hệ từ Hoạt động 2: Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc. - Ghi các từ chỉ quan hệ: và, nhưng, trên, - Cả lớp đọc toàn bộ nội dung. thì, ở, của lên bảng. - Điền quan hệ từ vào vở bài tập. - Học sinh lần lượt trình bày. - Nhận xét sửa sai ; GD BVMT. - Cả lớp nhận xét. Bài 4: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Thi đặt câu viết vào giấy khổ lớn. - Đại diện nhóm lên bảng dán. • Giáo viên nhận xét. - Chọn ra tổ nào thực hiện nhanh – chữ 3. Củng cố: (3’) đẹp – đúng. - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ 4. Dặn dò: (2’) từ”. - Làm vào vở bài tập 4. - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. Thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2012 Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. + Nhân một số thập phân với một số thập phân. + Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác, say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. Bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: (30’) Luyện tập. Bài 1a:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh sửa bài 3/60 (SGK). - Học sinh đọc đề..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Treo tờ giấy khổ to có ghi sẵn bảng kẽ BT 1a. - Cho HS sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6. - HD các trường hợp còn lại tương tự. • Giáo viên chốt lại, ghi bảng tính chất kết hợp. Bài 1b. - Cho HS thảo luận cách làm.. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét chung về kết quả. - HS nêu so sánh giá trị của 2 biểu thức. - HS rút ra tính chất kết hợp. - 2 HS nhắc lại.. - Học sinh đọc đề. - HS vận dụng tính chất kết hợp để làm bài. 4 Học sinh làm bài trên bảng. - Cho HS nêu cách làm. - HS nêu cách làm. - Nhận xét ghi điểm - Học sinh nhận xét, sửa bài. Bài 2: - Học sinh đọc đề. - Cho HS làm vào vở. - Học sinh làm bài vào vở. - 2 Học sinh sửa bài trên bảng. - Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức. • Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện - Lớp nhận xét bổ sung. trong biểu thức. 3. Củng cố: (3’) - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy - 2 HS nêu. tắc nhân một số thập với một số thập phân. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: (2’) - Làm BT 3.. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (QUAN SÁT VÀ LỰA CHỌN CHI TIẾT) I. MỤC TIÊU:. - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) - Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân - 1 HS nêu trong gia đình. - Học sinh nêu ghi nhớ. - 1 HS nêu - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: (30’).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 1: Bài 1: - HDHS tìm hiểu bài văn. - Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn. - Cả lớp đọc thầm. - Trao đổi theo cặp, ghi những nét tả ngoại hình của bà. - Học sinh trình bày kết quả. Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, - Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc thể nêu thêm những từ đồng nghĩa, tăng dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng thêm vốn từ. gỗ rất khó khăn. - Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của . Đôi mắt: … người bà . Khuôn mặt: … . Giọng nói: trầm bổng ngân nga như - Giáo viên nhận xét bổ sung. tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa Hoạt động 2: cháu … Bài 2: - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Học sinh đọc to bài tập 2. - Yêu cầu học sinh diễn đạt đoạn câu văn. - Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ đang làm việc – Học sinh đọc. rèn. - Nhận xét bổ sung. - Học sinh trình bày tương tự bài tập 1. 3. Củng cố: (3’) - Cả lớp nhận xét - Cho HS nói về ngoại hình của một - HS nói về ngoại hình một người mà người. em quý mến hoặc một người mà em thường gặp. - Nhận xét tuyên dương. - Lớp nhận xét – bình chọn. 4. Dặn dò: (2’) - Về nhà tập viết bài văn tả người. - Chuẩn bị bài sau.. Buổi chiều: Toán:. ÔN LUYỆN. I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS biết nhân số thập phân với số thập phân. - Tính bằng cách thuận tiện nhất. Vận dụng để giải toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) Ÿ Nhận xét, ghi điểm 2. Hướng dẫn HS làm bài: (30’) Ÿ Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu - Nhận xét, sửa sai Ÿ Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Nhận xét, sửa bài Ÿ Bài 3:Tính bằng cách thuận tiện nhất:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 3 HS lên bảng làm bài tập. - Lớp nhận xét - Làm bài vào vở, 3 HS TB lên bảng. - 2 HS TB lên bảng, HS làm vở.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu HS đọc đề - Nhận xét, ghi điểm Ÿ Bài 4: - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài.. Ÿ Bài 5: Dành cho HS khá - Cho cả lớp quan sát và tìm cách vẽ. - Chữa bài. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học Tiếng Việt:. - HS làm vở, 3HS làm ở bảng. - Cả lớp làm vở, nhận xét bài bạn. Quảng đường bác An đi bộ là: 4,5 x 0,5 = 2,25 (km) Quảng đường bác An đi ôtô khách là: 42,5 x 1,2 = 51(km) Quảng đường bác An ra tỉnh là: 2,25 + 51 = 53,25 (km) Đáp số: 53,25 km - 1 HS đọc yêu cầu. - Vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét.. ÔN LUYỆN. I. MỤC TIÊU:. - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả thầy giáo (cô giáo) hoặc một bạn học của em - Viết được mở bài gián tiếp hoặc kết bài kiểu mở rộng cho bài văn trên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài 1: - Cho HS đọc đề bài và gợi ý. - Yêu cầu cả lớp lập dàn ý vào vở. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sử lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Một số HS đọc dàn ý, HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Chuẩn bị: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×