Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GAN LOP 5 TUAN 15CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.29 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lịch báo giảng lớp 5B Năm học: 2012- 2013 TUẦN: 22 (Từ ngày04/02/2013 Đến ngày 08/02/2013) ------------------------------------Thứ, ngày 2 4/2. 3 5/2 Chiều. 4 6/2. 5 7/2. 6 8/2. Chiều. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3. CẢ NGÀY MÔN C.C Toán T. Đọc Â.Nhạc K. Học T. Dục. TÊN BÀI DẠY. GHI CHÚ. Luyện tập Lập làng giữ biển Sử dụng năng lượng chất đốt(TT). Diện tích XQ và diện tích TP của hình lập phương C. Tả Nghe- viết : Hà Nội L. Sử Bến Tre đồng khởi Đ. Lý Châu Âu LT&Câu Tông kết vốn từ (T4) L. Toán L tập DTXQ và DTTP của HHCN Toán Luyện tập Sử dụng năng lượng gió và năng K.Học lượng nước chảy K.chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng K.thuật L T việt Luyện viết:Lập làng giữ biển Toán Luyện tập chung T. Đọc Cao Bằng TL.Văn Ôn tập văn Kể chuyện . T. Dục Đ. Đức UBND xã (phường) em.(T2) LT&Câu LT về câu ghép M.Thuật TL.Văn Kể chuyện (KT viết) L. Toán Luyện tập về DT XQ và DTTPHLP Toán Thể tích của một hình L T việt LT về câu ghép H ĐNG Sinh hoạt Đội Toán. TUẦN 22 Ngày soạn: 1/2/2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy: Thứ hai 4/2/2013 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu diện tích xung quanh và diện tích toàn phầncủa hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. -Rèn cho học sinh cách trình bày bài giải. II. Đồ dùng dạy học: -Giáo viên: Giấy khổ to, bút dạ. -Học sinh: SGK, vở. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: -Hai học sinh lên bảng làm bài -Gọi học sinh chữa bài tập 2 trang 110. Đáp số: 204 dm2 B.Bài mới:1.Giới thiệu bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2.Luyện tập: Bài 1: Mục tiêu: Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn -Học sinh đọc đề, làm bài cá nhân, chữa phần của hình hộp chữ nhật. bài. -Nêu yêu cầu bài tập. -Học sinh nêu công thức, chữa bài. -Hướng dẫn tìm hiểu đề. a. a = 25 dm; b = 1,5 m; h = 18 dm -Hướng dẫn học sinh làm bài. Đổi 1,5 m = 15 dm Diện tích xung quanh… (25 + 15 + 25 + 15) x 18 = 1440 (dm2) Diện tích toàn phần là: ( 25 x 15) x 2 + 1440 = 2190 (dm2) b.Học sinh làm tương tự: Đáp số: Bài 2: Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện Sxq = 17 m2 Stp = 11 m2 tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. 30 10 Nêu yêu cầu đề toán. -Một học sinh đọc đề. -Gọi học sinh lên bảng làm bài. -Cả lớp làm bài vào vở, chữa bài, chấm -Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở. bài. -Thu vở chấm, nhận xét. Đáp số: Bài 3: Mục tiêu: Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. -Giáo viên treo giấy khổ to ghi đề bài tập -Một học sinh đọc đề. 3 lên bảng. -Học sinh làm việc theo nhóm đôi thảo -Gọi học sinh lên bảng điền đúng sai trên luận để điền đúng, sai vào . phiếu. Chữa bài: a. Đ; b. S; c. S; d. Đ. 3.Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Về nhà làm lại các bài tập; xem trước bài sau Diện tích xq và diện tích toàn phần… Tiết 2 Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật . - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển(Trả lời các câu hỏi 1,2,3 ) -Rèn cho học sinh kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm bài văn. -Học sinh hiểu được mọi người đều phải có ý thức xây dựng cuộc sống mới, gìn giữ biển trời của Tổ quốc II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có). III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - HS1 đọc đoạn 1+2 và trả lời câu hỏi. - Kiểm tra 2 HS H:Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc - GV hoặc HS đọc toàn bài một lượt - Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp - 2HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn - Cho HS đọc đoạn. - HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp - Cho HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, - HS đọc cả bài - 1 - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài b.Tìm hiểu bài H: Bài văn có những nhân vật nào? - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình. H: Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo. H: Bố Nhụ nói: -Con sẽ họp làng- chứng - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh tỏ ông là người như thế nào? đạo làng, xã. - Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây H: Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới xang, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng ở ngoài đảo có lợi gì? được mong ước lâu nay của những người dân chài... - HS đọc H: Hình ảnh làng chài mới hiện ra như - Làng mới đất rộng hết tầm mắt, dân chài thế nào qua lời nói của bố Nhụ? thả sức phơi lưới buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền: có chợ, có trường học, có nghĩa trang... 4.Đọc diễn cảm - 4HS phân vai để đọc: người dẫn chuyện, - Cho HS đọc phân vai bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ. - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và - HS luyện đọc đoạn hướng dẫn cho HS đọc - 2,3 HS thi đọc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét + khen những HS đọc tốt 4.Củng cố, dặn dò H: Bài văn nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 4. - Lớp nhận xét - Ca gợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc.. Âm nhạc (Gv bộ môn giảng) .............................................................. Tiết 5. Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT. (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, nguy hiểm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. * GDBVMT (Liên hệ) : GD HS sử dụng tiết kiệm các loại chất đốt, có ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành. * GDKNS: KN Tự tin, xử lí thông tin ; KN Bình luận. II. Chuẩn bị: SGK. bảng thi đua. Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các PP/KTDH: Quan sát, thảo luận nhĩm. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2). Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an tồn, tiết kiệm chất đốt. * HS nêu được sự cần thiết và 1 số biện pháp sử dụng an tồn, tiết kiệm các loại chất đốt.. Hoạt động học - Hát - Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học sinh trả lời.. Quan sát, thảo luận nhóm. - Các nhĩm thảo luận theo SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế. - Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu? - Nêu những nguy hiểm cĩ thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? - Cần phải làm gì để phịng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? - Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết? - Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với mơi trường khơng khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đĩ? -Giáo viên chốt. - Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao 4. Củng cố. cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng Liên hệ GDBVMT. lượng? 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Sử - Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> dụng năng lượng của giĩ và của nước lãng phi chất đốt ở gia đình bạn? chảy. - Các nhĩm trình bày kết quả. - Nhận xét tiết học . - Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung tiết kiệm Ngày soạn: 2/2/2013 Ngày dạy: Thứ Ba , 5/2/2013 Tiết 1 Thể dục (Gv bộ môn giảng) .......................................................... Tiết 2. Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I.Mục tiêu Biết : Hình lập phương là hình hộp chũ nhật đặc biệt Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. -Rèn kĩ năng tính và trình bày bài toán giải. .II. Đồ dùng dạy học - Một số hình lập phương có kích thước khác nhau. III. Các hoạt động dạy . Hoạt động 1: KT bài cũ:Củng cố biểu tượng về hình lập phương và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Hoạt động dạy Hoạt động học - Hỏi :Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình -Viên súc sắc;thùng cát tông,hộp lập phương và cho biết hình lập phương có phấn...Hình lập phương có 6 mặt ,đều là đặc điểm gì? hình vuoong băng nhau,có 8 đỉnh ,có 12 -Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích cạnh . xung quanh và diện tích toàn phần của hình -HS nêu lại hộp chữ nhật. Sxq=Chu vi đáy x chiều cao -GV nhận xét kết quả trả lời của HS . Stp=Sxp+ 2 x Sđáy Hoạt động 2:Hình thành công thức thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Ví dụ : -Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK(trang111) -HS đọc -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài ;HS dưới -HS làm bài. lớp làm ra nháp. -HS chữa bài. -Chữa bài: Bài giải +Gọi HS nhận xét bài của bạn Diện tích xung quanh của hình lập + GV nhận xét ,đánh giá. phương đã cho là : (5 x 5) x 4 = 100(cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 6 = 150(cm2) Đáp số : 150(cm2) Hoạt động 3:Rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Bài 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . -1 HS đọc đề bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Yêu cầu HS làm bài vào vở;1 HS làm bảng - HS làm bài phụ - HS chữa bài -Chữa bài: +Gọi 1HS nhận xét bài của bạn;HS còn lại Đáp số : Sxp=9m2 chữa bài vào vở. +GV nhận xét ,chữa bài. Bài 2: -1 HS đọc bài -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài -Yêu cầu HS làm bài - HS chữa bài -Chữa bài: Đáp số :31,25dm2 +Gọi HS nhận xét bài của bạn.HS khác chữa -Vì hộp không có nắp nên chỉ tính diện bài vào vở.Yêu cầu giải thích cách làm. tích 5 mặt. theo nhóm (đội nào có kết quả nhanh nhất và đúng là thắng cuộc). 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 3 Chính tả (Nghe-viết) HÀ NỘI I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả trích trong bài thơ Hà Nội - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT 2); Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT 3 - HS khá, giỏi làm đúng BT 2, BT 3 - HS yếu làm được BT 2, BT 3 theo gợi ý của GV* Liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.( Khai thác gián tiếp nội dung bài) II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ. - Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. - HS lên bảng viết những tiếng có thanh hỏi, ngã trong bài Sợ mèo ... - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài : Trần Đăng Khoa là một nhà thơ nổi tiếng ở nước ta . Những bài thơ của tác giả thường đưa ta về với cảnh làng quê Việt Nam hiền hoà ,yên ả , với những người nông dân chân chất , thật thà . Trong bài chính tả hôm nay , ta lại được tác giả giới thiệu về vẻ đẹp riêng của đất trời , quang cảnh Hà Nội qua đoạn trích Hà Nội . - Học sinh lắng nghe . HĐ 2: Hướng dẫn nghe - viết : - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK - 2HS đọc lại bài viết..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài thơ nói về điều gì?. * Bài thơ là lời 1 bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. - HD viết từ khó - HS luyện viết ra nháp:Hồ Gươm, Tháp Bút, chùa Một Cột,.. -Đọc từng câu, bộ phận câu để HS - HS viết chính tả viết (đọc 3 lần) -Chấm, chữa bài - HS tự soát lỗi -Đọc toàn bài một lượt cho HS soát Đổi vở cho nhau sửa lỗi lỗi -Chấm bài - Nhận xét chung HĐ 3 : HD HS làm BT chính tả: * Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu , lớp lắng nghe - GV nhắc lại yêu cầu: - HS phát biểu: DTR là tên người (Nhụ); DTR là tên địa lí: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Lớp nhận xét - BT3: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Cho HS đọc yêu cầu BT - HS làm bài vào vở bài tập - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài theo hình thức thi - HS lên bảng chơi theo nhóm tiếp sức - Lớp nhận xét - GV nhận xét + sửa lỗi viết sai 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nêu lại quy tắc viết hoa người, tên địa lý Việt Nam. Tiết 4 Lịch sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. Mục tiêu Biết cuối năm 1959- đầu năm 1960, phong trào Đồng Khởi nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào Đồng khởi). - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. -Giáo dục lòng yêu nức,cảm phục và tự hào về truyền thống cách mạng của đồng bào miền Nam. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính VN - Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập của HS III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời. Hoạt động học - 3 HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Nêu tình hình nước ta sau hiệp định giơ ne vơ? ? Vì sao đất nước ta , nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt? B. Bài mới: 28' 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào " đồng khởi " Bến tre - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân ? Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? ? Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? KL: ( GV tham khảo trong SGV) * Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh bến tre - Gv tổ chức HS làm việc theo nhóm ? Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960?. - HS đọc SGK. + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở bến tre. - HS Nghe. - HS thảo luận nhóm - Ngày 17- 1- 1960 ND huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong ? Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện trào " Đồng khởi" tỉnh Bến Tre khác ở bến Tre? - Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào Kết quả của phong trào ? nhanh chóng lan ra các huyện khác , trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác ? phong trào có ảnh hưởng gì đến phong tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều ấp. trào đấu tranh của nhân dân như thế nào? - Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên phong , đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào MN ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân ? ý nghĩa của phong trào? công nhân trí thức tham gia ... - Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu - GV tổ chức cho các nhỏm trả lời tranh của ND MN: ND MN cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài 3. Củng cố dặn dò: Gòn vào thế bị động .. - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. BUỔI CHIỀU:. Tiết 1 :. Địa lí CHÂU ÂU. I. MỤC TIÊU : - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu : nằm ở phía tây châu Á, có 3 phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm địa hình châu Âu, khí hậu, dân cư, và hoạt động sản xuất của châu Âu : + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Châu Âu có khí hậu ôn hòa. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ). - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết 1 số đặc điểm dân cư và hoạt động sx của người dân châu Âu. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - Bản đồ Tự nhiên châu Âu. - Bản đồ các nước châu Âu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - HS 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: - HS chú ý lắng nghe. 1.Vị trí địa lí, giới HĐ2: ( Làm việc cá nhân): - HS làm việc với H1 và bảng số liệu về DT của các châu lục ở bài 17; trả lời các câu hỏi. - Nêu vị trí địa lí , giới hạn; diện tích * Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp của châu Âu. So sánh diện tích châu biển và đại dương Âu với châu Á. - HS trả lời + chỉ bản đồ - GV bổ sung ý: châu Âu và châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục Á- Âu, chiếm gần hết phần Đông của bắn cầu Bắc. 2. Đặc điểm tự nhiên : HĐ 3: ( làm việc theo nhóm) : - Các nhóm quan sát H1 trong SGK, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi , đồng bằng lớn của châu Âu, trao đổi để đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng ở Tây Âu, Trung Âu và Đông Âu. Sau đó, tìm vị trí của các ảnh ở H2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ H1 Nêu đặc điếm dịa hình châu Âu ? * 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. Đông bằng ? *Châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ Tây Âu qua Trung Âu sang Đông Âu ( đồng bằng chiếm 2/3 DT châu Âu); ĐB Tây Âu, ĐB Trung Âu, ĐB Đông Âu. Đồi núi ? * Các dãy núi nối tiếp nhau ở phía Nam ( dãy An-pơ, dãy Các-pác); phía bắc : dãy Xcan-đi-na-vi, dãy U-ran là ranh giới của châu Âu với châu Á, Khí hậu ? * Châu Âu chủ yếu nằm ở đới khí hậu ôn hoà,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> có rừng lá kim và rừng lá rộng. Mùa đông, gần hết lãnh thổ châu Âu phủ tuyết trắng * Các nhóm trình bày kết quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận xét lẫn nhau Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. 3. Dân cư và HĐ kinh tế ở châu Âu HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 7-8'. Hãy nêu nhận xét về dân số ở châu Âu ? Kể tên các hoạt động sx ở châu Âu ?. - HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số châu Âu, quan sát H3 để nhận biết của người dân châu Âu với người dân châu Á. * Đứng thứ tư, gần bằng 1/5 dân số châu Á, Dân cư chủ yếu là người da trắng, mũi cao, tóc vàng, ... - HS cả lớp quan sát H4 * Trồng cây lương thực, sx hóa chất, sx ôtô, hàng điện tử, .... Kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Đọc phần bài học. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 2. Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ(T4). I. Mục tiêu -Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2) II. Đồ dùng dạy học - Những tờ phiếu khổ to cho HS chia nhóm làm BT 1, 3 -Kẻ sẳn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa đối với BT1 vở.. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1- Khởi động : Hát 2- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên kiểm tra - Nhận xét, cho điểm 3- Bài mới: Tổng kết vốn từ Bài tập 1: - Phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm - Cùng cả lớp nhận xét , loại bỏ những từ không thích hợp - Kết quả: Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân Nhân ái, nhân Bất nhân, bất hậu nghĩa, nhân nghĩa, độc ác,. Hoạt động học 3 em lên làm lại các BT 3 của tiết Luyện từ câu tuần trước - 1 em đọc yêu cầu BT1 - Các nhóm nhận phiếu , trao đổi - Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng lớp rồi trình bày kết quả.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> từ , phúc bạo hậu……. tàn………….. Trung Thành thực , Dối trá, gian dối, thực thành thật, thật lừa đảo, lừa lọc, thà , … ………….. Dũng Anh dũng, bạo Hèn nhát, nhút cảm dạn, gan dạ , nhát, hèn yếu, … nhu nhược, … Cần Chăm chỉ, Lười biếng, cù chuyên cần, biếng nhác , … siêng năng, tần tảo , … Bài tập 2: - Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: - Cho HS làm việc theo nhóm. - Sửa kết quả đúng vào vở . - 1 em đọc yêu cầu BT2. Cả lớp đọc thầm - Các nhóm trao đổi, ghi câu trả lời vào phiếu - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Cùng cả lớp nhận xét , kết luận : + Tính cách của cô Chấm : Trung thực, thẳng thắn – Chăm chỉ, hay làm – Tình cảm , dễ xúc động . + Những chi tiết và từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm : * Trung thực, thẳng thắn: nhìn ai thì dám nhìn thẳng ; dám nhận hơn người khác bốn năm điểm ; bụng Chấm không có gì độc địa * Chăm chỉ , hay làm : lao động để sống , hay làm , đó là 1 nhu cầu của sự sống , không làm chân tay nó bứt rứt * Tình cảm , dễ xúc động: hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương ; khóc gần suốt buổi ; đêm lại - HS đọc lại kết quả BT1. khóc mất bao nhiêu nước mắt - Nhận xét tiết học. 4 Cũng cố: 5.Dặn dò:- Dặn: Về nhà hoàn chỉnh lại BT2 Tiết 3. Luyện toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DTXQ VÀ DTTP HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I.Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Cho HS nêu cách tính + DTxq hình hộp CN, hình lập phương. + DTtp hình hộp CN, hình lập phương. - Cho HS lên bảng viết công thức. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét.. - HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao * Stp = Sxq + S2 đáy Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Bài tập1: Một cái thùng tôn có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 32 cm, Lời giải : chiều rộng 28 cm, chiều cao 54 cm. Diện tích xung quanh cái thùng là: Tính diện tích tôn cần để làm thùng (32 + 28) x 2 x 54 = 6840 (cm2) (không tính mép dán). Diện tích hai đáy cái thùng là: 28 x 32 x 2 = 1792 (cm2) Diện tích tôn cần để làm thùng là: 6840 + 1792 = 8632 (cm2) Bài tập 2: Chu vi đáy của một hình hộp Đáp số: 8632cm2 chữ nhật là 28 cm, DTxq của nó là Lời giải: 336cm2.Tính chiều cao của cái hộp đó? Chiều cao của một hình hộp chữ nhật là: 336 : 28 = 12 (cm) Bài tập3: (HSKG) Đáp số: 12cm Người ta quét vôi toàn bộ tường ngoài, trong và trần nhà của một lớp Lời giải: học có chiều dài 6,8m, chiều rộng Diện tích xung quanh lớp học là: 4,9m, chiều cao 3,8 m (6,8 + 4,9) x 2 x 3,8 = 88,92 (m2) a) Tính diện tích cần quét vôi, biết diện Diện tích trần nhà lớp học là: tích các cửa đi và cửa sổ là 9,2m2 ? 6,8 x 4,9 = 33,32 (m2) b) Cứ quét vôi mỗi m2 thì hết 6000 Diện tích cần quét vôi lớp học là: đồng. Tính số tiền quét vôi lớp học đó? (88,92 x 2 – 9,2 x 2) + 33,32 = 192,76 (m2) 4. Củng cố dặn dò. Số tiền quét vôi lớp học đó là: - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn 6000 x 192,76 = 1156560 (đồng) bị bài sau. Đáp số: 1156560 đồng. - HS chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 3/2/2013 Ngày dạy: Thứ Tư , 6/2/2013 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết: + Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. + Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phàn của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - BT cần làm : 1 ; 2 ; 3. II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh hình lập phương? - Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Luyện tập. Hoạt động 1: Ôn tập. - Nêu đặc điểm của hình lập phương? - Nêu quy tắc tính Sxq của hình lập phương? - Nêu quy tắc tính Stp của hình lập phương? Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.. Hoạt động học - Hát - Học sinh nêu. - Học sinh nêu.. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu.. Bài 1 - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - Sửa bài bảng lớp (2 em). - Học sinh sửa bài. - Giáo viên nhận xét. Bài 2 Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành 1 - Học sinh đọc đề bài và quan sát hình. - Học sinh làm vào vở. hình lập phương. - Đổi tập kiểm tra chéo nhau. Bài 3 Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S. - Học sinh đọc đề + quan sát hình. - Làm bài vào vở. Kết quả: a) S ; b) Đ ; c) S ; d) Đ - Sửa bài miệng. - Học sinh nhắc lại cách tính diện tích 4. Củng cố. xung quanh và diện tích tồn phần của - Giáo viên nhận xét + tuyên dương. hình lập phương . 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học Tiết 2. Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY. I.Mục tiêu: - Nêu ví dụ về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống sản xuất. - Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy đông cơ gió,… - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,… * GDBVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức sử dụng và bảo vệ TNTN. * GDKNS: KN Tìm kiếm và xử lí thông tin ; KN Đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Chuẩn bị: -Mô hình bánh xe nước. Hình ở trang 90, 91 – SGK. III. Các PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Thực hành IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của chất đốt (t 2).  Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy. Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió. * HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.. Hoạt động học - Hát -HS tự đặt câu hỏi, học sinh khác trả lời.. Thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận. - Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên. - Con người sử dụng năng lượng gió Giáo viên chốt. Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng trong những công việc gì? - Liên hệ thực tế địa phương. nước chảy. * HS trình bày được tác dụng của năng - Các nhóm trình bày kết quả. lượng nước chảy trong tự nhiên. - Các nhóm thảo luận. - Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên. - Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? - Liên hệ thực tế địa phương. - Các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt ý đúng. Hoạt động 3: Thực hành “Làm quay tua- - Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm được cho phù hợp với từng mục của bin”. * HS biết cách sử dụng năng lượng nước bài học. chảy để làm quay tua-bin. - Các nhóm trình bày sản phẩm. GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm. Thực hành GDKNS: Em cĩ nhận xét gì về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng? Từng nhóm thực hành đổ nước để làm 4. Củng cố: Liên hệ GDBVMT. quay tua-bin của mô hình bánh xe nước. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”. HS nhắc lại tác dụng của n.lượng gió, - Nhận xét tiết học. n.lượng nước chảy Tiết 3 Kể chuyện ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG. I.Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì nước..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. - Giáo viên kể chuyện lần 1. - Giáo viên kể lần 2 lần 3. - Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. Yêu cầu học sinh đọc chú giải. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Yêu cầu 1:. Hoạt động học - Hát. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nghe kể và quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. - 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải: truông, sào huyệt, phục binh. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối nhau nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện. - Học sinh chia thành nhóm tập kể - Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho học chuyện cho nhau nghe. Sau đó các cụm sinh. từ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể - Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề bài. từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa - Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện. của câu chuyện. - Yêu cầu 2, 3: - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời - Các nhóm phát biểu ý kiến. thuyết minh tranh. Vd: Ông Nguyễn Khoa Đăng mưu trí - Giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua cho khi phát triển ra kẻ cắp bằng cách bỏ từng nhóm. đồng tiền vào nước để xem có váng dầu - Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày không. Mưu kế trừng trị bọn cướp xong cần nói rõ ông Nguyễn Khoa Đăng đã đường của ông là làm cho bọn chúng mưu trí như thế nào? Ông trừng trị bọn cướp bất ngờ và không ngờ chính chúng đã đường tài tình như thế nào? khiêng các võ sĩ tiêu diệt chúng về tận 4. Củng cố. sào huyệt. - Tuyên dương. - Cả lớp bình chọn người kể chuyện 5.Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà tập kể hay nhất. lại câu chuyện theo lời của 1 nhân vật (tự chọn). - Nhận xét tiết học. Tiết 4 : Kĩ thuật (Gv bộ môn giảng) .......................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 5 :. Luyện Tiếng việt: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN. I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật . - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển -Rèn cho học sinh kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm bài văn. -Học sinh hiểu được mọi người đều phải có ý thức xây dựng cuộc sống mới, gìn giữ biển trời của Tổ quốc II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK - bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy A. Kiểm tra kiến thức cũ - Hs lên bảng đọc 1 đoạn ,lập làng giữ biển - GV nhận xét và ghi điểm - Nêu nội dung của bài tập đọc - GV nhận xét và ghi điểm B Luyện đọc 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp 4 đoạn GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Luyện đọc theo nhóm 4 Gv đọc cả bài c) Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc nối tiếp Nêu lại giọng đọc cho toàn bài ? T chọn đoạn văn để luyện đọc diễn cảm : Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 1 - Hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm đoạn văn này, chú ý đọc phân biệt giọng nhân vật - Cho học sinh các nhóm phân vai . - Giáo viên nhận xét. - Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm. + Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò. Hoạt động học Hs chọn đoạn và đọc Hs nêu nội dung. - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc cả bài 4HS đọc nối tiếp Nêu giọng đọc: Toàn bài đọc thể hiện tính cách nhân vật .. Đọc phân biệt rõ nhân vật. - Học sinh các nhóm tự phân vai - HS luyện đọc - HS thi đọc.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu nội dung - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau. 2 hs nêu ND bài học Ngày soạn: 4/2/2013 Ngày dạy: Thứ Năm ,7/2/2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 1 :. I.Mục tiêu _ Hệ thống và củng cố lại các qui tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương _ Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải 1 số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương 2. Bài mới. Hoạt động dạy Bài 1 _ Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có các số đo không cùng đơn vị đo _ GV đánh giá bài làm của HS Bài 2 _ Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và kĩ năng tính toán với phân số, số thập phân _ GV chữa như bài 1 Bài 3 _ Phát huy kĩ năng phát hiện nhanh và tính nhanh diện tích xung quanh, diện 3. Củng cố- dặn dò _ Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương, hình hộp chữ nhật. Hoạt động học - HS tự làm bài - HS nêu cách tính - Các HS khác nhận xét. - HS tự làm. -Tổ chức học theo nhóm - Thi tìm kết quả nhanh theo nhóm. Tiết 2. Tập đọc CAO BẰNG. I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 4 khổ thơ đầu) - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc cả bài thơ. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam. Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lập làng giữ biển - Chi tiết nào trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi ích gì? - Bạn Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? - Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: Cao Bằng Hoạt động 1: Luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa chính xác: lặng thầm, suối khuất… - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. - Giáo viên có thể giảng thêm những từ khác trong bài mà học sinh chưa hiểu (nếu có). - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:  Gạch dưới từ ngữ và chi tiết trong bài nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? - Gọi học sinh đọc khổ thơ 2, 3.  Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?. - Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5. - Học sinh trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi:  Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào? - Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ cuối.  Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói. - Hát - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa đúng. - 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.. - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm. - Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu. Dự kiến: Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc. Các chi tiết đó là: “Sau khi qua … lại vượt”  chi tiết nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng. - Học sinh nêu câu trả lời. Dự kiến: Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng là: “Mận ngọt … dịu dàng”; rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong”. - Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Học sinh trao đổi trình bày ý kiến. Dự kiến: Núi non Cao Bằng khó đi hết được chiều cao cũng như khó đo hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng. Tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng sâu sắc mà thầm lặng như suối khuất, rì rào.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Học sinh phát biểu tự do. Dự kiến: Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Mảnh đất Cao Bằng xa xôi đã vì cả nước mà giữ lấy biên cương. Vai trò quan trọng của Cao Bằng nơi biên cương của Tổ quốc. - Học sinh chia thành nhóm để tìm giọng đọc của bài thơ và các em nối tiếp nhau đọc cho nhóm mình nghe. - Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ.. lên điều gì?. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc các khổ thơ: 4. Củng cố. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Phân xử tài tình”. - Học sinh chọn khổ thơ đọc diễn cảm, đọc - Nhận xét tiết học thuộc bài thơ. Tiết 3 Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I.Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhan vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ phiếu khổ to photo bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Trả bài văn tả người. - Giáo viên chấm nhanh bài của 2 – 3 học sinh về nhà đã chọn, viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. 3. Bài mới: Ôn tập về văn kể chuyện. Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm thảo luận làm bài. - Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những ví dụ minh hoạ cho từng ý.. Hoạt động học - Hát. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh các nhóm làm việc, nhóm nào làm xong dán nhanh phiếu lên bảng lớp và đại diện nhóm trình bày kết quả. VD: Kể - Là kể một chuỗi sự việc có chuyện là đầu, có cuối, liên quan đến một gì? hay một số nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 2 - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.. - Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to đã viết sẵn nội dung bài lên bảng, gọi 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm đúng và nhanh. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm thi đua. 4. Củng cố. 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Đọc trước chuyện cổ tích Cây khế.. Tiết 4. - Hành động chủ yếu của nhân Tính cách vật nói lên tính cách. VD: Ba nhân vật anh em thể hiện - Lời nói, ý nghĩa của nhân vật nói lên tính cách. - Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu được chọn lọc góp phần nói lên tính cách. VD: Dế mèn phiêu lưu ký. Cấu tạo - Cấu tạo dựa theo cốt truyện của văn gồm 3 phần: kể + Mở bài chuyện. + Diễn biến + Kết thúc VD: Thạch Sanh, Cây khế. - Cả lớp nhận xét. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài: Một em đọc yêu cầu và truyện “Ai giỏi nhất?” ; một em đọc câu hỏi trắc nghiệm. - Cả lớp đọc thầm toàn văn yêu cầu đề bài và dùng bút chì khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. - 3 – 4 học sinh được gọi lên bảng thi đua làm nhanh và đúng. VD: các ý trả lời đúng là a3 , b3 , c3 - Cả lớp nhận xét. - Giới thiệu một số truyện hay để lớp đọc tham khảo. Nhận xét tiết học. Thể dục (Gv bộ môn giảng). ............................................................... Tiết 5.. Đạo đức ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ( PHƯỜNG) EM I. Mục tiêu : HS biết: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của Uûy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường). - Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường). - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Ủy ban nhân dân xã (phường) tổ chức. (Không yêu cầu làm BT 4) II. Chuẩn bị : - GV : dùng thẻ màu cho hoạt động 2..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Bảng phụ ghi tình huống. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Em yêu quê hương. (2HS) H.Vì sao phải yêu quê hương đất nước? H. Nêu bài học? 2.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề . Hoạt động dạy Hoạt động1: Tìm hiểu truyện: Đến UBND phường. MT: HS biết được một số công việc của UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã ( phường). - GV gọi 1 HS đọc truyện SGK. H. Bố Nga đến UBND phường để làm gì? - Làm giấy khai sinh cho em. H. Ngoài việc làm giấy khai sinh, UBND xã (phường) còn làm những việc gì? - Xác nhận chỗ ở, quản lí việc XD trường học, điểm vui chơi cho trẻ, tổ chức tiêm chủng mở rộng. H.UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào? - Mọi người phải tôn trọng và giúp đỡ Uûy ban xã làm việc. Hoạt động 2: Làm bài tập. MT:HS biết một số việc làm của UBND xã (phường) và các hành vi phù hợp khi đến UBNDxã (phường). - Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu bài1. - GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc: b,c d, đ, e, h, i. Bài 3.- GV giao nhiệm vụ cho HS. - GV kết luận: Những hành vi, việc làm đúng: b, c. Hành vi không nên làm: a 3. Củng cố: GV liên hệ HS: Tìm hiểu về UBND xã tại nơi mình ở, các công việc chăm sóc bảo vệ trẻ em mà UBND xã đã làm. 4. Dặn dò:- Về nhà học bài vận dụng điều đã học, chuẩn bị: Tiết 2.. Hoạt động học. - HS đọc truyện. - HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi.. - HS nêu ghi nhớ bài. - Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. Làm việc cá nhân. - HS đọc y/c bài 3. - HS trả lời.. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại. Ngày soạn: 5/2/2013 Ngày dạy: Thứ Sáu, 8/2/2013. Tiết 1. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP V Ê CÂU GHÉP.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục tiêu - Tìm được câu ghép, xác định được các vế của câu ghép . - HS khá, giỏi làm đúng phần luyện tập. - HS yếu GV hướng dẫn thực hiện phần luyện tập II. Đồ dùng dạy học Bút dạ + một vài băng giấy. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Kiểm tra HS - Nhắc lại cách nối câu ghép ĐK – KQ + - Nhận xét, cho điểm làm BT 2.Bài mới: HĐ 1 :Giới thiệu bài: - HS lắng nghe HĐ 2 :Nhận xét : Hướng dẫn HS làm BT1: -1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân. Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hai vế câu được nối với nhau bằng QHT Hạ Long lại có những nét riêng biệt, tuy... nhưng hấp dẫn lòng người. - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại: có 1 câu ghép Hướng dẫn HS làm BT2: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - GV giao việc + gợi ý - Lắng nghe - Làm bài, nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. Lớp nhận xét - Nhận xét + khẳng định những câu HS làm đúng HĐ 3 : Luyện tập : Hướng dẫn HS Làm BT1: - HS đoc yêu cầu + đọc 2 câu a, b GV giao việc: phát băng giấy - HS làm bài + dán băng giấy lên bảng . +Mặc dù giặc Tây / hung tàn nhưng chúng/ không thể ngăn cản các cháu... + Tuy rét / vẫn kéo dài, mùa xuân / đã đến bên bờ sông Lương. - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hướng dẫn HS làm BT2: (Cách tiến hành tương tự BT1) - HS làm bài: + Tuy ... nhưng + Tuy ... nhưng + Mặc dù... nhưng + Tuy ... nhưng Hướng dẫn HS làm BT3: (Cách tiến hành tương tự BT1) - HS đọc mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở.. Mặc dù tên cướp/ rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn/ vẫn đưa tay vào - Nhận xét, chốt lại ý đúng còng. 3.Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại phần ghi nhớ Dặn HS kể lại mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu? Cho người thân nghe. Tiết 2 Mĩ thuật (Gv bộ môn giảng) ............................................................. Tiết 3. Tập làm văn KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết ). I. Mục tiêu : - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn có cốt truyện, có nhân vật, có ý nghĩa, lời kể tự nhiên, rõ ý. - HS khá, giỏi kể tương đối hấp dẫn, chân thực, bài viết có sáng tạo trong các tình tiết, từ ngữ, hình ảnh - HS yếu viết được bài văn kể chuyện đủ 3 phần, có nội dung II. Chuẩn bị: Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. Ghi 3 đề lên bảng: 1.Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn. 2.Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những chuyện đã được học. 3.Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1.Giới thiệu bài : Các em đã được ôn tập về văn Kể HS lắng nghe chuyện ở tiết Tập làm văn trước, Thầy cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước 3 đề trong sách giáo khoa để chọn cho mình 1 đề. Trong tiết Tập làm văn hôm nay các em sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong 3 đề mà các em đã chọn . HĐ 2. HD HS làm bài : - GV ghi 3 đề trong SGK lên bảng - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe Lưu ý HS Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, - Lắng nghe + chọn đề nói tên câu chuyện sẽ kể. - HS lần lượt phát biểu - Ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện HS đã được đọc. HĐ 3.HS làm bài : Nhắc HS cách trình bày bài, tư thế ngồi HS làm bài Thu bài khi hết giờ Hs nộp bài HĐ 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, - HS thực hiện chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TUẦN 23. Tiết 4 . Luyện toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DTXQ VÀ DTTP HHCN, HÌNH LẬP PHƯƠNG I.Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình lập phương. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, - HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập chữ nhật và hình lập phương. phương - Cho HS nêu cách tính - HS lên bảng viết công thức tính DTxq, + DTxq hình hộp CN, hình lập phương. DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. + DTtp hình hộp CN, hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao - Cho HS lên bảng viết công thức. * Stp = Sxq + S2 đáy Hoạt động 2 : Thực hành. Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 - GV cho HS đọc kĩ đề bài. Stp = S1mặt x 6. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS đọc kĩ đề bài. - GV giúp đỡ HS chậm. - HS làm bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS lần lượt lên chữa bài Bài tập1: Một cái thùng tôn có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 32 cm, Lời giải : chiều rộng 28 cm, chiều cao 54 cm. Diện tích xung quanh cái thùng là: Tính diện tích tôn cần để làm thùng (32 + 28) x 2 x 54 = 6840 (cm2) (không tính mép dán). Diện tích hai đáy cái thùng là: 28 x 32 x 2 = 1792 (cm2) Diện tích tôn cần để làm thùng là: 6840 + 1792 = 8632 (cm2) Bài tập 2: Chu vi đáy của một hình hộp Đáp số: 8632cm2 chữ nhật là 28 cm, DTxq của nó là Lời giải: 336cm2.Tính chiều cao của cái hộp đó? Chiều cao của một hình hộp chữ nhật là: 336 : 28 = 12 (cm) Bài tập3: (HSKG) Đáp số: 12cm Người ta quét vôi toàn bộ tường ngoài, trong và trần nhà của một lớp Lời giải: học có chiều dài 6,8m, chiều rộng Diện tích xung quanh lớp học là: 4,9m, chiều cao 3,8 m (6,8 + 4,9) x 2 x 3,8 = 88,92 (m2) a) Tính diện tích cần quét vôi, biết diện Diện tích trần nhà lớp học là: tích các cửa đi và cửa sổ là 9,2m2 ? 6,8 x 4,9 = 33,32 (m2).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b) Cứ quét vôi mỗi m2 thì hết 6000 Diện tích cần quét vôi lớp học là: đồng. Tính số tiền quét vôi lớp học đó? (88,92 x 2 – 9,2 x 2) + 33,32 = 192,76 (m2) 4. Củng cố dặn dò. Số tiền quét vôi lớp học đó là: - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn 6000 x 192,76 = 1156560 (đồng) bị bài sau. Đáp số: 1156560 đồng. - HS chuẩn bị bài sau. BUỔI CHIỀU. Tiết 1.. Toán THỂ TÍCH MỘT HÌNH. I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số trường họp đơn giản BT : bài 1 ; bài 2a. II.Chuẩn bị III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: - GV tổ chức cho HS hoạt động (quan - HS hoạt động (quan sát, nhận xét) các sát,nhận xét). hình trong SGK. - HS quan sát và so sánh thể tích của các hình. HĐ 3. Thực hành : Bài 1: Bài 1: HS quan sát nhận xét các hình trong SGK. Một số HS trả lời : + HHCN A gồm 16 HLP nhỏ + HHCN B gồm 18 HLP nhỏ +Hình B có thể tích lớn hơn hình A Bài 2: GV hướng dẫn HS làm tương tự Bài 2 : HS làm tương tự bài 1. bài 1. + HHCN A gồm 45 HLP nhỏ + HHCN B gồm 28 HLP nhỏ +Hình A có thể tích lớn hơn hình B hay hình B có thể tích nhỏ hơn hình A 3. Củng cố dặn dò : - HS về nhà tự tìm ra các cách xếp 6 HLP nhỏ thành HHCN Tiết 2. Luyện Tiếng Viêt: LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP. I. Mục tiêu. - Củng cố cho Hs xác định được các vế của câu ghép , đặt viết được câu ghép.. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả - HS trình bày. người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Cho các ví dụ sau : Bài làm: a/ Bởi chưng bác mẹ nói ngang a/ Các vế câu chỉ nguyên nhân: Để cho dũa ngọc, mâm vàng xa nhau. Bởi chưng bác mẹ nói ngang ; Vì trời b/ Vì trời mưa to, đường trơn như đổ mỡ. mưa to H: Em hãy cho biết : b/ Các vế câu chỉ kết quả. - Các vế câu chỉ nguyên nhân trong hai ví dụ - Để cho đũa ngọc mâm vàng xa trên. nhau ; - Các vế câu chỉ kết quả. - đường trơn như đổ mỡ - Quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong ví dụ. c/ Quan hệ từ, cặp quan hệ từ: bởi, để, Bài tập 2: Điền vào chỗ trống quan hệ từ vì hoặc quan hệ từ trong các câu sau: a) ...Hà kiên trì luyện tập ...cậu đã trở thành Ví dụ: một vận động viên giỏi. a) Nếu ....thì... b) ...trời nắng quá...em ở lại đừng về. c) ...hôm nay bạn cũng đến dự ...chắc chắn b) Nếu ....thì...; Giá mà...thì... cuộc họp mặt càng vui hơn. c) Nếu ....thì... d)...hươu đến uống nước...rùa lại nổi lên Bài tập 3: Điền vào chỗ trống các thành ngữ d) Khi ....thì....; Hễ ...thì.... sau: a) Ăn như ... Ví dụ: b) Giãy như... a) Ăn như tằm ăn rỗi. c) Nói như... b) Giãy như đỉa phải vôi d) Nhanh như... c) Nói như vẹt (khướu) (GV cho HS giải thích các câu thành ngữ d) Nhanh như sóc (cắt) trên) 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3 Hoạt động ngoài giờ SINH HOẠT ĐỘI I:Mục tiêu : - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Nêu phương hướng nhiệm vụ tuần tới - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. III.Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động dạy 1. ổn định 2. Tiến hành a. Nhận xét các hoạt động tuần qua. - Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua. - Giáo viên đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm. - Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích. * Chú ý rèn kỹ năng sống : Kính trên nhường dưới , đối xử với bạn bè . 3. Phương hướng tuần tới. * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở hs nộp tiền các khoản Thi tìm hiểu về đội. Hoạt động học. Nghe - Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình - Lớp trưởng đánh giá .. Nghe , tiếp thu Những hs vi phạm đọc kiểm điểm , hứa trước chi đội. Hs thi theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 7/2/2011 Ngày dạy: Thứ ba,ngày 9/2/2011 Tiết 3. Tập đọc CAO BẰNG. I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 4 khổ thơ đầu) - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc cả bài thơ. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam. Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lập làng giữ biển - Chi tiết nào trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi ích gì? - Bạn Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? - Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: Cao Bằng Hoạt động 1: Luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa chính xác: lặng thầm, suối khuất… - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.. Hoạt động học - Hát - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa đúng. - 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Giáo viên có thể giảng thêm những từ khác trong bài mà học sinh chưa hiểu (nếu có). - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:  Gạch dưới từ ngữ và chi tiết trong bài nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? - Gọi học sinh đọc khổ thơ 2, 3.  Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?. - Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5. - Học sinh trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi:  Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào? - Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ cuối.  Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?. - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm. - Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu. Dự kiến: Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc. Các chi tiết đó là: “Sau khi qua … lại vượt”  chi tiết nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng. - Học sinh nêu câu trả lời. Dự kiến: Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng là: “Mận ngọt … dịu dàng”; rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong”. - Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Học sinh trao đổi trình bày ý kiến. Dự kiến: Núi non Cao Bằng khó đi hết được chiều cao cũng như khó đo hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng. Tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng sâu sắc mà thầm lặng như suối khuất, rì rào - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Học sinh phát biểu tự do. Dự kiến: Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Mảnh đất Cao Bằng xa xôi đã vì cả nước mà giữ lấy biên cương. Vai trò quan trọng của Cao Bằng nơi biên cương của Tổ quốc. - Học sinh chia thành nhóm để tìm giọng đọc của bài thơ và các em nối tiếp nhau đọc cho nhóm mình nghe. - Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ.. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc các khổ thơ: 4. Củng cố. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Học sinh chọn khổ thơ đọc diễn cảm, đọc 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Phân xử tài thuộc bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> tình”. - Nhận xét tiết học. Tiết 1 :. Ngày soạn : 9//2011 Ngày giảng : Thứ Năm, ngày11/2/2011 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. - Mục tiêu _ Hệ thống và củng cố lại các qui tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương _ Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải 1 số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương 2. Bài mới Bài 1 _ Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có các số đo không cùng đơn vị đo _ GV đánh giá bài làm của HS Bài 2 _ Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và kĩ năng tính toán với phân số, số thập phân _ GV chữa như bài 1 Bài 3 _ Phát huy kĩ năng phát hiện nhanh và tính nhanh diện tích xung quanh, diện 3. Củng cố- dặn dò _ Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - HS tự làm bài - HS nêu cách tính - Các HS khác nhận xét. - HS tự làm. -Tổ chức học theo nhóm - Thi tìm kết quả nhanh theo nhóm. .............................................................................. Tiết 2 Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I.Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhan vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ phiếu khổ to photo bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Trả bài văn tả người. - Giáo viên chấm nhanh bài của 2 – 3 học sinh về nhà đã chọn, viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. 3. Bài mới: Ôn tập về văn kể chuyện. Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm thảo luận làm bài. - Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những ví dụ minh hoạ cho từng ý.. Hoạt động học - Hát. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh các nhóm làm việc, nhóm nào làm xong dán nhanh phiếu lên bảng lớp và đại diện nhóm trình bày kết quả. VD: Kể - Là kể một chuỗi sự việc có chuyện là đầu, có cuối, liên quan đến một gì? hay một số nhân vật. - Hành động chủ yếu của nhân Tính vật nói lên tính cách. VD: Ba cách anh em nhân vật - Lời nói, ý nghĩa của nhân vật thể hiện nói lên tính cách. - Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu được chọn lọc góp phần nói lên tính cách. VD: Dế mèn phiêu lưu ký. Cấu tạo của văn kể chuyện.. - Cấu tạo dựa theo cốt truyện gồm 3 phần: + Mở bài + Diễn biến + Kết thúc VD: Thạch Sanh, Cây khế. - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 2 - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - Cả lớp nhận xét. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài: Một em đọc yêu cầu và truyện “Ai giỏi nhất?” ; một em đọc câu hỏi trắc nghiệm. - Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to đã - Cả lớp đọc thầm toàn văn yêu cầu đề bài viết sẵn nội dung bài lên bảng, gọi 3 – 4 và dùng bút chì khoanh tròn chữ cái trước học sinh lên bảng thi đua làm đúng và câu trả lời đúng. nhanh. - 3 – 4 học sinh được gọi lên bảng thi đua - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải làm nhanh và đúng. VD: các ý trả lời đúng là a3 , b3 , c3 đúng, tính điểm thi đua. 4. Củng cố. - Cả lớp nhận xét. 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Đọc trước chuyện - Giới thiệu một số truyện hay để lớp đọc cổ tích Cây khế. tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Luyện Tiếng Viêt: LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học :. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Cho các ví dụ sau : a/ Bởi chưng bác mẹ nói ngang Để cho dũa ngọc, mâm vàng xa nhau. b/ Vì trời mưa to, đường trơn như đổ mỡ. H: Em hãy cho biết : - Các vế câu chỉ nguyên nhân trong hai ví dụ trên. - Các vế câu chỉ kết quả. - Quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong ví dụ. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc quan hệ từ trong các câu sau: a) ...Hà kiên trì luyện tập ...cậu đã trở thành một vận động viên giỏi. b) ...trời nắng quá...em ở lại đừng về. c) ...hôm nay bạn cũng đến dự ...chắc chắn cuộc họp mặt càng vui hơn. d)...hươu đến uống nước...rùa lại nổi lên Bài tập 3: Điền vào chỗ trống các thành ngữ sau: a) Ăn như ... b) Giãy như... c) Nói như... d) Nhanh như... (GV cho HS giải thích các câu thành ngữ. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài làm: a/ Các vế câu chỉ nguyên nhân: Bởi chưng bác mẹ nói ngang ; Vì trời mưa to b/ Các vế câu chỉ kết quả. - Để cho đũa ngọc mâm vàng xa nhau ; - đường trơn như đổ mỡ c/ Quan hệ từ, cặp quan hệ từ: bởi, để, vì Ví dụ: a) Nếu ....thì... b) Nếu ....thì...; Giá mà...thì... c) Nếu ....thì... d) Khi ....thì....; Hễ ...thì.... Ví dụ: a) Ăn như tằm ăn rỗi. b) Giãy như đỉa phải vôi c) Nói như vẹt (khướu) d) Nhanh như sóc (cắt).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> trên) 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe và thực hiện.. ................................................................................ Tiết 2 : Luyện toán (Đ/c Hồng dạy) ............................................................................................................................................ Ngày soạn : 10/2/2011 Ngày giảng : Thứ sáu , ngày 12/2 /2011 (Đ/c Vân dạy).

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×