Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIAO AN 5 TUAN 13LIENGTCKTKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.38 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13: Buổi sáng. Thứ 2 ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tập đọc:. NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK ). *KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng *GDMT: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc (10’) - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau từng đoạn. - Sửa lỗi cho học sinh. - Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. - Ngắt câu dài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (12’) • Tổ chức cho học sinh thảo luận.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. - HS lắng nghe. - 1, 2 học sinh đọc bài. - Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh phát âm từ khó. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài.. - Các nhóm thảo luận nhóm 4. - Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh đọc đoạn 1. +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân - Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc khách tham quan nào mắc thế nào? Giáo viên ghi bảng: khách tham quan. +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy - Hơn chục cây to bị chặt thành từng những gì, nghe thấy những gì ? khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng -Yêu cầu học sinh nêu ý 1. xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối • Giáo viên chốt ý. -Tinh thần cảnh giác của chú bé - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Các nhóm trao đổi thảo luận + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy + Thông minh: thắc mắc, lần theo dấu bạn là người thông minh, dũng cảm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an. + Dũng cảm: Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an. Sự thông minh và dũng cảm của cậu bé. - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. • Giáo viên chốt ý. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? - yêu rừng, sợ rừng bị phá/ Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn/ *GDMT:+ Em học tập được ở bạn nhỏ … điều gì ? - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản - Cho học sinh nhận xét. chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng - Nêu ý 3. cảm, táo bạo - Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của - Yêu cầu học sinh nêu nội dung. chú bé • GV chốt: Con người cần bảo vệ môi - Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. rừng, sự thông minh và dũng cảm của c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm một công dân nhỏ tuổi. (8’) - GV hướng dẫn HS rèn đọc diễn cảm. - HS thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng - Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Đại diện từng nhóm đọc. - Các nhóm khác nhận xét. - Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn. - Đọc cả bài. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. - Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. bạn đại diện lên trình bày. Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4 (a)* Bài 3 dành cho HS khá giỏi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) Luyện tập. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài mới: * Luyện tập: Bài 1: • Giáo viên hướng dẫn HS ôn kỹ thuật tính. - Lưu ý: HS đặt tính dọc. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc +. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh chữa bài nhà - Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. - HS lắng nghe. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. a)375,86 + 29,05 = 404,91 b)80,457 – 26,827 = 53,648.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> – ´ số thập phân.. c)48,16 x 3,4 = 163,744 - Cả lớp nhận xét.. Bài 2: - Yêu cầu tính nhẩm và nêu miệng kết quả.. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài, chữa bài. 78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100 0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1 • Giáo viên chốt lại. 265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. - Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000; 0,1; 0,01; 0, 001. Bài 3*:Y/c HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ - HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ. sơ đồ. - Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng: - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên Giá 1 kg đường: bảng làm bài. 38500 : 5 = 7700(đ) Số tiền mua 3,5kg đường : 7700 x 3,5 = 26950(đ) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường : 38500 – 26950 = 11550(đ) Đáp số: 11550đ - Giáo viên chốt bài giải; Củng cố nhân một - Học sinh chữa bài. Cả lớp nhận xét. số thập phân với một số tự nhiên Bài 4 : - HS đọc đề; làm bài, chữa bài. - GV treo bảng phụ, HS lên bảng làm bài. - Nhận xét kết quả. -Qua bảng trên em có nhận xét gì ? - Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c và GV: Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự a x c + b x c bằng nhau. nhiên với một số tự nhiên. Quy tắc này cũng đúng với các số thập phân . - HS làm bài b. - Y/c HS làm bài b. 9,3x 6,7+ 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) -Kết luận: Khi có một tổng các số thập = 9,3 x 10 = 93 phân nhân với một số thập phân, ta có thể 7,8 x 0,35+ 0,35x2,2=(7,8+2,2)x 0,35 lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó = 10 x 0,35 = 3,5 rồi cộng các kết quả lại với nhau. - Học sinh chữa bài, nhận xét. 3. Tổng kết - dặn dò: (3’) - Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn) - HS làm bài, chữa bài, nhận xét. 1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13 - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học Địa lí. CÔNG NGHIỆP (tiết 1) I. MỤC TIÊU:. - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Nêu tên một số sản phẩm công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thống kê để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. - HS hká, giỏi : + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có). + Xác định trên bản đồ các địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. * GD BVMT (Liên hệ) : GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta. - Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng? - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: (28’) “Công nghiệp”. Hoạt động 1: Nước ta có những ngành công nghiệp nào? - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành công nghiệp. + Kết luận điều gì về những ngành công nghiệp nước ta?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS trả lời.. - Làm các bài tập trong SGK. - Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. · Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp. · Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản …). · Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh … + Ngành công nghiệp có vai trò như thế - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ nào đới với đời sống sản xuất? dùng cho đời sống, xuất khẩu … * GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp. Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề thủ công. +Kể tên những nghề thủ công có ở quê - Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem em và ở nước ta? dãy nào kể được nhiều hơn). - Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ - Nhắc lại. công. Hoạt động 3: Đặc điểm của nghề thủ công nước ta. (HS KG) +Nghề thủ công nước ta có đặc điểm gì? - Đặc điểm của nghề thủ công truyền thống Chốt ý. của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, 3. Củng cố: (3’) nguồn nguyên liệu sẵn có. - Nhận xét, đánh giá. - Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm 4. Dặn dò: (2’) được về các ngành công nghiệp, thủ công - Dặn dò: Ôn bài. nghiệp. - Chuẩn bị: Phần tiếp theo - Nhận xét tiết học. Buổi chiều GĐ-BD Toán:. LUYỆN: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN (CỘNG, TRỪ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS biết thực hiện phép cộng, trừ các số thập phân. - Vân dụng để giải toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) 17,5 x 2,3 147,12 x 3,6 0,125x 4,8 23,08 x 5,7 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1: Đặt tính rồi tính: 563,47 + 98,42 126,85 - 87,24 89,03 + 46 256 - 132,05 36,4 + 7, 654 68,074 - 19,8 72,162 + 15,9 526,2 - 38,267 Bài 2: Tính: 564,72 + 307,6 - 632,02 79,5 - 8,17 + 215 608,34 - 265,9 + 37,062 Bài 3: Tìm x: x+ 12,6 = 54,18 245 - x = 187,3 Bài 4: Dành cho HS khá Trong kho có 64,5 tấn xi măng, lần 1 đã bán 25,35 tấn, lần 2 bán tiếp 18,9 tấn xi măng nữa. Hỏi sau 2 lần bán, trong kho còn lại bao nhiêu tấn xi măng? - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng - Nhận xét. 3. Củng cố: (2’) - Nhận xét tiết học. - 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét - 4 HS TB (Quỳnh, Long, Khương, Hằng) làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm vào vở, 3 HS Khá (Khánh, Huyền, Chi) lên bảng. - Lớp nhận xét bổ sung - 2 HS (Vy, Oanh) lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Nhận xét bài bạn. Bài giải: Số tấn xi măng đã bán là: 25,35 + 18,9 =44,25 (tấn) Số tấn xi măng còn lại trong kho là: 64,5 - 44,25 =20,25 (tấn) Đáp số: 20,25 tấn. Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU:. - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. - BVMT: Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. + Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng - Học sinh kể lại những mẫu chuyện về kể – thái độ). bảo vệ môi trường. 2. Bài mới: (30’) “Kể câu chuyện được.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chứng kiến hoặc tham gia. - Hướng dẫn học sinh tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình. Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. • Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài. • Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể chuyện. • Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích. • Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình. - Hướng dẫn HS xây dụng cốt truyện, dàn ý. - Học sinh khá giỏi trình bày. - Trình bày dàn ý câu chuyện của mình. - Thực hành kể dựa vào dàn ý. - Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm (Học sinh giỏi – khá – trung bình). - Chốt lại dàn ý. - Thực hành kể chuyện - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Chuẩn bị: “Quan sát tranh kể chuyện”.. - HS lắng nghe. - Học sinh lần lượt đọc từng đề bài. - HS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2. - Có thể học sinh kể những câu chuyện làm phá hoại môi trường. - Học sinh lần lượt nêu đề bài. - Học sinh tự chuẩn bị dàn ý. + Giới thiệu câu chuyện. + Diễn biến chính của câu chuyện. (tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện) - Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh – em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường. - Đại diện nhóm tham gia thi kể. - Cả lớp nhận xét.. - Học sinh chọn. - Học sinh nêu.. Đạo đức:. KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( tiết 2) I. MỤC TIÊU:. - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng ra quyết định phù hợp trong tình huống có liên quan tới người trẻ em và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ở ngoài xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Vì sao chúng ta cần phải kính trọng người - 1-2 HS trả lời già, yêu quý em nhỏ? + Chúng ta cần thể hiện lòng kính trọng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> người già, yêu quý em nhỏ như thế nào? 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1:Đóng vai (bài tập 2, SGK )(9’) - GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống trong bài tập 2. - GV cho các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. - GV yêu cầu ba nhóm đại diện lên thể hiện. - GV cho các nhóm khác thảo luận, nhận xét. - GV kết luận. Hoạt động 2: Làm bài tập 3- 4, SGK (9’) - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3 - 4. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta (10’) - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. - GV cho từng nhóm thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV cho các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV yêu cầu một HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS phải biết. - Nhóm 6. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện HS ba nhóm lên trình bày. - HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, phát biểu ý kiến. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện HS mỗi nhóm thực hiện yêu cầu.. - HS lắng nghe. - Nhóm 2 - HS trong mỗi nhóm thảo luận với nhau. - Đại diện HS các nhóm thực hiện yêu cầu. - HS các nhóm khác phát biểu bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe.. * TTHCM: DÙ bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học, giáo dục HS phải kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ.. - Dặn HS về nhà sưu tầm những bài thơ, bài - HS lắng nghe và ghi chú vào nháp. hát ca ngợi người phụ nữ Việt Nam hoặc sẽ kể một câu chuyện về một người phụ nữ mà mình yêu mến, kính trọng để chuẩn bị cho tiết học tới.. Buổi sáng. Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3. - GDBVMT (Khai thác trực tiếp): GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trương xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) Luyện tập về quan hệ từ. + Học sinh tìm quan hệ từ và nêu tác dụng, của chúng trong các câu sau: - Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng thẳng lên thuyền xua tay và hô to. - Ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng sáng, phong cảnh rất nên thơ. - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: (30’) Bài 1: - Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào? • Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học. Bài 2: - Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng. 4 nhóm thi đua tiếp sức xếp từ cho vào nhóm thích hợp.. - Học sinh làm bài (2 em).. - Lớp theo dõi. - Nhận xét.. - Học sinh đọc bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - Tổ chức nhóm thảo luận đoạn văn để làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?” - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh đọc bài 2. - Cả lớp đọc thầm. - Thực hiện nhóm, mỗi nhóm trình bày trên 2 tờ giấy A 4 (Phân loại hành động bảo vệ – hành động phá hoại). - Học sinh sửa bài. - Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột (bảng ghi cụm từ để lẫn lộn). • Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét. Bài 3: - Đọc đề bài và nêu yêu cầu. - HDHS vận dụng các từ ngữ đã học ở bài - HS thực hiện viết. tập 2 để viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu. - 2 HS trình bày bài làm của mình trước - GV nhận xét + Tuyên dương. lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung 3. Củng cố: (3’) + Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi - 2 HS nêu từ ngữ và đặt câu. trường?”. Đặt câu. - Nhận xét, bổ sung. - GV liên hệ GDBVMT (như ở Mục tiêu) 4. Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3b và bài 4. Bài 3a* dành cho HS khá, giỏi. - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) Luyện tập chung. - Học sinh sửa bài nhà a.367,9 + 52,7 b.16 ,4 x 3,9 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: (30’) Luyện tập chung. Bài 1: • Tính giá trị biểu thức. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc trước khi làm bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh sửa bài. a. 420,6 b.63,96 - Lớp nhận xét.. - Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá trị biểu thức). - Học sinh làm bài. a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Bài 2: Cách 1: Cách 2: • Tính chất. a)(6,75+ 3,25) x 4,2 a) (6,75 + 3,25) x 4,2 a ´ (b+c) = (b+c) ´ a = 6,75 x 4,2+ 3,25 x 4,2 - Giáo viên chốt lại tính chất 1 số = 10 x 4,2 = 42 = 28,35 + 13,65 = 42 nhân 1 tổng. b) (9,6 - 4,2) x 3,6 b) (9,6 - 4,2) x 3,6 - Cho nhiều học sinh nhắc lại. = 5,4 x 3,6 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 19,44 = 34,56 - 15,12 = 19,44 Bài 3a*: - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại - Cả lớp làm bài. Quy tắc tính nhanh. a)0,12 x 400=0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48 - Giáo viên chốt tính chất kết hợp. - Giáo viên cho học sinh nhăc lại: 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7 Nêu cách tính nhanh, ® tính chất kết hợp Bài 3 b: - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở Quy tắc tính nhanh. b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 • Giáo viên chốt: tính chất kết hợp. 9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 - Giáo viên cho học sinh nhăc lại. - Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh, ® tính chất kết hợp.Nhân số thập phân với 11 b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 - Lớp nhận xét. Bài 4: - Giải toán: Giáo viên yêu cầu học - Học sinh đọc đề. sinh đọc đề, phân tích đề, nêu - Phân tích đề – Nêu tóm tắt- HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> phương pháp giải. - Giáo viên chốt cách giải.. Bài giải: Giá tiền của một mét vải là: 60000 : 4 = 15000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8 mét vải là: 15000 x 6,8 = 102000 (đồng) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 102000 - 60000 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng - Học sinh sửa bài. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Thi đua giải nhanh. nội dung luyện tập. - Bài tập: Tính nhanh: - Làm bài nhà 3b , 4/ 62. 15,5 ´ 15,5 – 15,5 ´ 9,5 + 15,5 ´ 4 Khoa học:. NHÔM I. MỤC TIÊU:. - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm. - HS: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh trả bài. - Giáo viên tổng kết, cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nhôm (15’) - Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm: + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu. + Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh ý kiến bổ sung lên bảng. + Em còn biết những cụ nào làm bằng nhôm? Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi,. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. - Học sinh có số hiệu may mắn trả lời. - Học sinh khác nhận xét. - HS lắng nghe. - Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to. - Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày. - HS nêu một số đồ dùng được làn bằng nhôm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp, đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện giao thông như tàu hỏa, xe máy, ô tô, ... Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và các hợp kim của nhôm (15’) - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4: + Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm. + Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và các hợp kim của nhôm. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. Ghi nhanh lên bảng các ý kiến bổ sung. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS sau đó yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu? + Nhôm có những tính chất gì? + Nhôm có thể thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó.. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. Nhôm a) Nguồn gốc: Có ở quặng nhôm b) Tính chất: + Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt + Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm - HS trình bày bài làm, HS khác góp ý. Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể - HS lắng nghe pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trong tự nhiên có trong quặng nhôm. 3.Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhắc lại nội dung bài học. - HS về nhà học thuộc mục Bạn cần - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. biết, sưu tầm các tranh ảnh về hang - Xem lại bài + học ghi nhớ. động ở VN Buổi chiều. TH Toán:. TIẾT 1 - TUẦN 13 I. MỤC TIÊU:. - Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân số thập phân. - Vận dụng để giải toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Ÿ Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS lên bảng làm bài tập.. - 3 HS lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ÿ Bài 2: Tính nhẩm: - Gọi HS đọc yêu cầu - Chữa bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính nhẩm. Ÿ Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vở. - Nhận xét. Ÿ Bài 4 : Tính: - Yêu cầu cả lớp làm vở. - Chữa bài. HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. Ÿ Bài 5 : Dành cho HS khá - Chữa bài 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Cả lớp làm vở, 4 HS TB lên bảng - Nhận xét bài bạn. - Một số HS nêu cách tính nhẩm. - Cả lớp làm vở, 1 HS khá làm bảng. - 1 HS khá làm bảng.Cả lớp làm vở. - 1-2HS nêu. - Cả lớp khoanh vào vở. - 1 HS lên bảng khá nêu câu trả lời. KQ: câu D. TH Tiếng Việt:. TIẾT 1 - TUẦN 13 I. MỤC TIÊU:. - Đọc lưu loát và trôi chảy toàn bài “Chuột đồng và lúa nếp”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Luyện đọc thành tiếng: (15’) - Chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. 3. Luyện đọc hiểu: (15’) Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài và làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 1 b, ý 3 c, ý 2 d, ý 1 e, ý 3 g, ý 2 h, ý 2 i, ý 3 Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS chọn từ ngữ và nghĩa nối cho thích hợp. - Chữa bài. 4. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - 3 lượt HS đọc. 2 HS đọc toàn bài. - Cả lớp làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Suy nghĩ và nối vào vở. - Trình bày kết quả, HS khác nhận xét.. Thể dục. ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG - TRÒ CHƠI: AI NHANH VÀ KHÉO HƠN I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Học động tác th¨ng b»ng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Chơi trò chơi “Ai nhanh vµ khÐo h¬n”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP. 1. Phần mở đầu: (5’) - Lớp trưởng tập trung báo cáo, GV nhận - Tập trung 4 hàng ngang lớp. - Kiểm tra 2 động tác vươn thở và tay. - 3 HS - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, - GV hoặc cán sự điều khiển hông, vai. 2. Phần cơ bản: (25’) a. Ôn 5 động tác đã học: - Tập từng động tác. * Tập trung 4 hàng ngang - Tập liên hoàn 5 động tác theo nhịp hô của cán sự. GV sửa sai cho HS. b. Học động thăng bằng: - GV nêu tên động tác, sau đó hô nhịp cho - GV nêu tên động tác, sau đó phân HS thực hiện theo lần lượt cả 5 động tác. tích động tác và cho HS làm theo. Lần - Lần 2- 3, cán sự hô nhịp cho cả lớp tập, đầu, nên thực hiện chậm từng nhịp không làm mẫu. GV nhận xét, sửa sai cho phối hợp với động tác tay để HS nắm HS. được phương hướng và biên độ động + Nhịp 1: Chân trái duỗi thẳng từ từ đưa ra tác. GV nhận xét, sửa sai cho HS. sau lên cao, đồng thời đưa hai tay sang ngang, bàn tay sấp, căng ngực, mặt hướng ra trước. + Nhịp 2: Thăng bằng sấp trên chân phải, hai tay dang ngang, bàn tay sấp, căng ngực, mắt nhìn thẳng. + Nhịp 3: Về như nhịp 1. + Nhịp 4: Về TTCB. + Nhịp 5,6,7,8: Như nhịp 1,2,3,4, nhưng đổi chân. - Chia tổ để HS tự điều khiển ôn luyện (2- - Chia 4 tổ do GV điều khiển. 3 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp), rồi báo cáo kết quả bằng cách từng tổ trình diễn . - Chia nhóm để HS tự điều khiển ôn luyện (2- 3 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp). c. Trò chơi : "Ai nhanh và khéo hơn” - GV nêu tên trò chơi, sau đó cho HS chơi * Theo đội hình trò chơi. thử 1 lần. - Cả lớp cùng chơi (có thắng bại). - Lớp trưởng điều khiển 3. Phần kết thúc: (5’) - Hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học Thứ 4 ngày 14 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Tập đọc:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng rừng ngập mặn khi phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) Gọi 2HS trả lời + Ban nhỏ trong bài nghĩ như thế nào? Chi tiết nào cho biết điều đó? + Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch (10’) - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - HS luyện đọc nối tiếp. - Giáo viên rèn phát âm cho học sinh. GV sửa lỗi phát âm cho từng em; giúp hs hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài (rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi ) - Yêu cầu học sinh giải thích từ: trồng – chồng; sừng – gừng - Cho học sinh đọc chú giải SGK. - Yêu cầu 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn. c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (12’) • Tổ chức cho học sinh thảo luận. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh lần lượt đọc cả bài văn.. - HS lắng nghe. - 3 đoạn: - Lần lượt học sinh đọc bài. - Học sinh phát hiện cách phát âm sai của bạn: tr – r. - Học sinh đọc lại từ. Đọc từ trong câu, trong đoạn. - Đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh theo dõi.. - Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm trình bày. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc - Nguyên nhân: chiến tranh – quai đê phá rừng ngập mặn? lấn biển – làm đầm nuôi tôm. - Giáo viên chốt ý. - Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh đọc + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào - Vì làm tốt công tác thông tin tuyên trồng rừng ngập mặn? truyền. - Giáo viên chốt. - Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - Học sinh đọc + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi - Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu được phục hồi? nhập cho người..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều. - Các loại chim nước trở nên phong phú. - Nêu ý nghĩa. - Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng.. - Giáo viên chốt ý. • Giáo viên đọc cả bài. • Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài. c. Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm (8’) - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn. - Giáo viên nhận xét.. - HS lắng nghe - Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn: ngắt câu, nhấn mạnh từ, giọng đọc mạnh và dứt khoát. - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn nhất. - HS 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau. cảm một đoạn mình thích nhất? - Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Toán:. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU:. - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. Bài 2* dành cho HS khá, giỏi. II. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Học sinh sửa bài nhà 396,2 – 15,4 + 36 5,2 + 3,4 x 1,6 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: (30’) Giới thiệu bài mới: Chúng ta sẽ học cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. a. Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm quy tắc chia. - Ví dụ: Một sợi dây dài 8,4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh sửa bài. 416,8 10,64 - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - Học sinh đọc đề. Cả lớp đọc thầm Phân tích, tóm tắt. - Học sinh làm bài. 8, 4 : 4 = 84 dm 84 4 04 21 ( dm ) 0 21 dm = 2,1 m.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu học sinh thực hiện 8, 4 : 4 - Học sinh tự làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Giáo viên chốt ý: - Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc chia. - Giáo viên nêu ví dụ 2. - Giáo viên treo bảng quy tắc - giải thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy.. 8,4 04 0. 4 2, 1 ( m). - Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương. - Học sinh nêu miệng quy tắc. - Học sinh giải. 72,58 19 15 5 3,82 0 38 0 - Học sinh kết luận nêu quy tắc. - 3 học sinh.. - Giáo viên chốt quy tắc chia. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại. b. Hướng dẫn học sinh bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề. - Nêu yêu cầu đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lần lượt sửa bài. - Lớp nhận xét. Bài 2*: - Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. - Học sinh giải. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy - Học sinh thi đua sửa bài. - Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa số tắc tìm thừa số chưa biết? chưa biết”. a) x x 3 = 8,4 b) 5 x x = 0,25 x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5 x = 2,8 x = 0,05 Bài 3: - Học sinh tìm cách giải. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh giải vào vở. - Tóm tắt đề, tìm cách giải. Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được : 126,54 : 3 = 42,18(km) Đáp số : 42,18km - GV nhận xét - Cả lớp nhận xét 3.Củng cố - dặn dò: (3’) - Cho học sinh nêu lại cách chia số thập phân cho số tự nhiên. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua - HS chơi trò “Bác đưa thư” để tìm kết giải nhanh bài tập. quả đúng và nhanh - Dặn dò: Làm thêm bài 2 / 64. 42,7 : 7 - Nhận xét tiết học Tập làm văn:. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình ).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. MỤC TIÊU:. - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà. - Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) - Yêu cầu HS đọc lên kết quả quan sát về - Cả lớp nhận xét. ngoại hình của người thân trong gia đình. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: (30’) * Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn học sinh biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Bài 1: - Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài - Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả người. văn tả người (Chọn một trong 2 bài) - Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày a/ Bài “Bà tôi” từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2. Giáo viên chốt lại: + Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ - Dự kiến: Tả ngoại hình. tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc - Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới lược – xỏa xuống ngực, đầu gối. + Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng nhựa sống. + Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, lược khó khăn. - Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu – tươi vui không bao giờ tắt. + Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà. hiền – yêu đời, lạc quan. b/ Bài “Chú bé vùng biển” - Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. nhân vật (* sống trong hoàn cảnh nào – - Cả lớp đọc thầm. lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan - Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình ® nội - Dự kiến: gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều cao tâm. của Thắng – Câu 3: tả nước da – Câu 4: - Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý cho tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bài văn tả ngoại hình của một người em bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng.. cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh. - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – Bài 2: thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. • Giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc to bài tập 2 • Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi - Cả lớp đọc thầm. tiết với những em đã quan sát. - Cả lớp xem lại kết quả quan sát. - HS khá giỏi đọc lên kết quả quan sát. - HS lập dàn ý theo yêu cầu. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét. • Giáo viên nhận xét. - Bình chọn bạn diễn đạt hay. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn văn tả ngoại hình 1 người em thường gặp. - Giáo viên nhận xét. - Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả ngoại hình). Buổi sáng. Thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2012 Toán:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3; bài 2 và bài 4 dành cho học sinh giỏi. II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) Luyện tập. - Học sinh lần lượt sửa bài - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Luyện tập: (30’) Bài 1: - Học sinh đọc đề. • Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy - Học sinh làm bài. tắc chia. - 2 HS lên bảng thực hiện phép chia, HS cả lớp làm vào vở bài tập. a/ 67,2 : 7 = 9,6 b/ 3,44 : 4 = 0, 86 c/ 42,7 : 7 = 6,1 d/ 46,827 : 9 = 5,203 - Học sinh sửa bài. • Giáo viên chốt lại: Chia một số thập phân - Cả lớp nhận xét. cho một số tự nhiên. Bài 2a* : Gv nêu ví dụ -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp 22,44 18 Cả lớp nhận xét. 44 1,24 84 12.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> +Nêu rõ thương và số dư của phép chia Vì sao em xác định số dư là 0,12 - GV yêu cầu HS thử lại. - Thương là 1,24; số dư là 0,12 - Chữ số 1 ở hàng phần mười, chữ số 2 hàng phần trăm. Thử lại : 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44 - HS trả lời : dư : 0,14. b. Yêu cầu HS nêu số dư của phép chia 43,19 : 21 Bài 3: •Lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta có thể - HS lên bảng viết thêm số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp - Học sinh lên bảng sửa bài tục chia - Lần lượt học sinh đọc kết quả. a/ 26,5:25=1,06 b/ 12,24 : 20 = 0,612 - Cả lớp nhận xét Bài 4* : Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS đọc 8 bao : 243,2 kg 12 bao :….kg ? - HS tự giải bài toán vào vở - 1 HS lên bảng giải 1 bao nặng 243,2 :8 =30,4 (kg ) - GV chấm bài - Nhận xét 12 bao nặng 30,4 x 12 = 364,8 ( kg ) Đáp số : 364,8 kg 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - HS nhắc lại chia số thập phân cho số tự - Học sinh nhắc lại (5 em). nhiên. - Làm bài nhà 3, 4 SGK 65 - Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, 100, 1000. Chính tả:(Nhớ – viết). HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU:. - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Các thẻ chữ ghi: sâm - xâm, sương - xương, sưa - xưa, siêu - xiêu. - Bài tập 3a hoặc 3b viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - 1 HS viết trên bảng. - Cả lớp viết bảng con. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: (30’) a. Hướng dẫn học sinh nhớ viết. - Giáo viên cho HS đọc một lần bài thơ. + Bài có mấy khổ thơ? + Viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào viết hoa? + Viết tên tác giả?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học. -2 HS lên bảng viết - HS lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm (10 dòng đầu). - Học sinh trả lời (2). - Lục bát. - Nêu cách trình bày thể thơ lục bát. - Nguyễn Đức Mậu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Học sinh nhớ và viết bài. - Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả.. • Giáo viên chấm bài chính tả. b. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 2: a) Yêu cầu đọc bài. Trò chơi : HS bốc thăm , mở phiếu đọc to từng cặp tiếng – tìm từ ngữ chứa tiếng . - Giáo viên nhận xét.. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán và đọc kết quả của nhóm mình. củ sâm / ngoại xâm sương mù / xương tay say sưa / ngày xưa -2 HS nêu. b) Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS lên bảng điền. • Giáo viên nhận xét.. -..xanh xanh …sót lại. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc thầm. Bài 3: - Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. trống hoàn chỉnh mẫu tin. -Yêu cầu 1 HS tự làm bài. - Học sinh sửa bài (nhanh – đúng). - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Học sinh đọc lại mẫu tin. bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại câu thơ. - GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x. Thi đua, trò chơi. - Giáo viên nhận xét. - Về nhà làm bài 2 vào vở. - Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:. - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3). - Giáo dục HS vận dụng tốt vào làm văn, giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) - Học sinh sửa bài tập. - HS làm bài. Quan hệ từ: “ thì” - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu: - Học sinh nhận xét. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét – cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Bài mới: (30’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS làm bài.. - Giáo viên chốt lại – ghi bảng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. • Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2. - Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 câu và dùng cặp từ cho đúng.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. + Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn? + Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu? + Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn? · Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - Về nhà làm bài tập vào vở. - Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”.. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh nêu ý kiến - Dự kiến: Nhờ… mà… Không những …mà còn… - HS trình bày và giải thích theo ý câu. - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. a) Vì mấy năm qua …nên ở … b) …chẳng những …ở hầu hết … mà còn lan ra … … c) …chẵng những ở hầu hết …mà rừng ngập mặn còn … - Cả lớp đọc thầm. - Tổ chức nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm lần lượt trình bày. - Cả lớp nhận xét.. - Nêu lại ghi nhớ quan hệ từ.. Khoa học:. ĐÁ VÔI I. MỤC TIÊU:. - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. - Học sinh: - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: (5’) Nhôm. - Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học - Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh lên trả bài. sinh có số hiệu may mắn trả lời. - Học sinh khác nhận xét. ® Giáo viên tổng kết, cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Bài mới: Đá vôi. GTB: (2’)Ở nước ta có nhiều hang động, - HS lắng nghe núi đá vôi. Đó là những vùng nào? Đá vôi có tính chất và tính chất gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được (10’) * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm * Bước 2: Làm việc cả lớp. được bào khổ giấy to. - Kết luận: - Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và - Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với cử người trình bày. những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)… - Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng… Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật (9’) * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. khiển các bạn làm thực hành theo hướng - Học sinh nêu. dẫn ở mục thực hành SHK trang 49. - HS trưng bày + giới thiệu trước lớp. * Bước 2: - GV nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của HS chưa chính xác. - Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp axít thì sủi bọt. Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi (8’) - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận câu hỏi: Đá vôi được dùng để làm gì? và trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét - Gọi HS trả lời câu hỏi, ghi nhanh kết quả - Tiếp nối nhau trả lời. lên bảng. Kết luận: Đá vôi được dùng để lát đường - Lắng nghe xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, đồ lưu niệm, các công trình văn hóa nghệ thuật, 3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Nêu lại nội dung bài học? - HS đọc mục Bạn cần biết - Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi - Các dãy thi đua. của đá vôi. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị:“Gốm xây dựng:gạch,ngói”. Thứ 6 ngày 16 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Tập làm văn:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình ) Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. I. MỤC TIÊU:. - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng viết yêu cầu của BT1; gợi ý 4 . - Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp; kết quả quan sát và ghi chép (mỗi hs đều có ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn. Bài 1: • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Cả lớp nhận xét.. - HS lắng nghe.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. - Cả lớp nhận xét. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, - Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. chiều dài. - Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) + Hình dáng. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. - Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. nhìn. - Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn + Khuôn mặt. (chọn 1 đoạn của thân bài). - Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. - Lần lượt đọc đoạn văn. -Giáo viên nhận xét. Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết - Cả lớp nhận xét. quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Bài 2: - Học sinh làm bài. + Người em định tả là ai? + Em định tả hoạt động gì của người đó? - Diễn đạt bằng lời văn. - Bình chọn đoạn văn hay. + Hoạt động đó diễn ra như thế nào? + Nêu cảm tưởng của em khi quan sát - Phân tích ý hay.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hoạt động đó? 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Giáo viên nhận xét – chốt. - Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở. - Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”. - Nhận xét tiết học. Toán:. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,… I. MỤC TIÊU:. - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… và vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3. - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’) Luyện tập. - Đặt tính rồi tính Nêu số dư trong phép chia a.74,78 :15 b.29,4 :12 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000. a. Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 (15’) Ví dụ 1: 42,31 : 10. • Giáo viên chốt lại: + Các kết quả cùa các nhóm như thế nào? + Các kết quả đúng hay sai? + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10?. • Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh lần lượt sửa bài nhà. a.4,95 -dư 0,08 b. 2,45 - Lớp nhận xét.. - Học sinh đọc đề. - Dự kiến: + Nhóm 1: Đặt tính: 42,31 10 02 3 4,231 031 010 0 + Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231 + Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> một chữ số.. - Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.. Ví dụ 2: 89,13 : 100 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • Giáo viên chốt lại ghi nhớ, dán lên bảng. b. Luyện tập (15’) Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai.. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. - Học sinh nêu ghi nhớ.. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000…ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001… a)43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065 432,9 :100 =4,329 13,96:1000= 0,01396 b)23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23:100= 0,0223 999, 8 :1000 = 0,9998 - Cả lớp nhận xét, sửa bài. Bài 2: - Học sinh lần lượt đọc đề. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc - Học sinh làm bài. nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. - Học sinh sửa bài. - HS đọc đề bài Bài 3: - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số tấn gạo đã lấy là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn - Học sinh sửa bài và nhận xét - Giáo viên chốt lại. 3.Củng cố - dặn dò: (3’) - Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66. - Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP” Lịch sử. “THÀ HUY SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. - Giáo dục hs tự hào và yêu tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. + GV: Ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Phiếu học tập, bảng phụ. + HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: (5’)“Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. + Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào? + Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”. Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến (14’) - Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946; 17/12/1946; 18/12/1946. - GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp. - Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên. - Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi. + Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta? Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến (14’) • Nội dung thảo luận. + Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào? - Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? + Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh trả lời (2 em).. - HS lắng nghe. - HS nhìn sách đọc thầm - 23/11/1946 : Pháp đánh chiếm HP - 17/12/1946 : Pháp bắn phá khu phố HN.. - Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.. - Học sinh thảo luận nhóm 4 ® Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. + Huế nổ súng vào bờ nam sông Hương, diệt 200 tên địch .. + Vì lời kêu gọi HCT : Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> quyết tâm như vậy ? và không chịu làm nô lệ. ® Giáo viên chốt. 3.Củng cố – dặn dò: (3’) - Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ. - Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần ® Phát biểu trước lớp. kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch. ® Giáo viên nhận xét ® giáo dục Buổi chiều. TH Toán:. TIẾT 2 - TUẦN 13 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS biết chia số thập phân cho một số tự nhiên. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Vận dụng để giải toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: Ÿ Nhận xét, ghi điểm 2. Hướng dẫn HS làm bài: Ÿ Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu - Nhận xét, sửa sai Ÿ Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Nhận xét, sửa bài Ÿ Bài 3:Tìm x: - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài. - Nhận xét, ghi điểm Ÿ Bài 4: - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 3 HS lên bảng làm bài tập. - Lớp nhận xét - Làm bài vào vở, 3 HS TB lên bảng. - 3 HS TB lên bảng, HS làm vở - HS làm vở, 2HS làm ở bảng.. - Cả lớp làm vở, nhận xét bài bạn. Bài giải: Trung bình mỗi tấm vải dài số mét là: 177,5 : 5 = 35,5 (m) Đáp số: 35,5 m - 1 HS đọc yêu cầu. Ÿ Bài 5: Dành cho HS khá - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và chọn câu - Khoanh vào vở câu trả lời đúng. - 1 HS nêu câu trả lời, HS khác nhận đúng. xét. - Chữa bài. Câu C 3. Củng cố - Nhận xét tiết học TH Tiếng Việt:. TIẾT 2 - TUẦN 13 I. MỤC TIÊU:. - Dựa vào dàn ý chi tiết ở tuần 12 để viết đoạn văn tả ngoại hình bài văn tả thầy giáo (cô giáo) hợac một bạn học của em. - HS diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu bài:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu cả lớp chọn câu trả lời. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sử lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Viết lại đoạn văn cho hay hơn.. Sinh hoạt tập thể. NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU:. - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 13. - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động của tuần 14. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát 1 bài. 2. Nhận xét tình hình hoạt động tuần 13: *Ưu điểm: - Các em có ý thức thực hiện các hoạt động tốt. - Một số em có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. Trong giờ học chú ý xây dựng bài sôi nổi. - Tham gia các hoạt động đầu buổi, giữa buổi nhanh nhẹn, có chất lượng. *Nhược điểm: -Một số em ý thức tự giác chưa cao, về nhà còn lười học và làm bài tập, chữ viết xấu, cẩu thả. 3. Kế hoạch tuần 14: - Giáo dục cho HS ý thức tự giác, kỉ luật trong mọi hoạt động. -Thi đua học tập tốt. Phấn đấu vươn lên.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Cả lớp hát một bài. - Lớp trưởng nhận xét hoạt động trong tuần của lớp. - Lắng nghe GV nhận xét và có ý kiến bổ sung.. - Nghe GV phổ biến để thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×