Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GA 5 tuan 11 hue

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.75 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Ngày soạn:17 / 11 /2012 Ngày giảng : Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Rèn chữ: Bài 11 Sửa ngọng: l,n. Tiết 1: Thể dục ( đ/c Cường ) Tiết 2:Toán. Luyện tập I. Mục tiêu :HS biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Làm được các bài tập: Bài 1; bài 2(a,b); bài 3(cột 1) và bài 4 II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu cách tính tổng của nhiều số. - 1 HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập - GV nhận xét, cho điểm. phân. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 hs làm bảng lớp,Hs dưới lớp làm bảng con. a, 15,32 b, 27,05 - Nhận xét – cho điểm. + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66 Bài 2: Tính bằng cách thuận - 1 HS nêu yêu cầu. tiện nhất. - 1 Hs nêu cách làm. - 1 Hs làm bảng lớp (Phần a,b). - Hs dưới lớp làm vở. a, 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) - Nhận xét- cho điểm. = 4,68 + 10 = 14,68 b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) +(8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện. - Hs làm vào phiếu. - Nhận xét. 3,6 + 5,8 > 8,9 ; 5,7 + 8,8 = 14,5 7,56 < 4,2 + 3,4 ; 0,5 > 0,08 + 0,4 Bài 4: (KG) - 1 HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề. - 1 Hs giải vào bảng phụ, Hs dưới lớp làm vở nháp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài Giải: - Gv hướng dẫn Hs còn lúng Ngày thứ hai dệt được số m vải là: túng. 28,4 + 2,2 = 30,6 (m ) - Nhận xét bài làm của hs. Ngày thứ ba dệt được số m vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày dệt được số m vải là. 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) 3, Củng cố, dặn dò Đáp số : 91,1 m - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. Tiết 3:Tập đọc. CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I.Muc tiêu: - Đọc diễn cảm một bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ (người ông) - Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. (Trả Lời các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Khởi động: - Hát 2. Giới thiệu chủ điểm - Nhiệm vụ chúng ta là bảo vệ môi - Tên chủ điểm nói lên điều gì ? trường, giữ lấy màu xanh cho môi trường. 3. Bài mới: Giới thiệu - Học sinh lắng nghe. 4. Các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Hoạt động lớp. -1 HS đọc bài - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng - HS đọc theo trình tự: ( 2, 3 lượt ) đoạn của bài. + HS 1: Từ đầu…..từng loài cây - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho + HS 2: cây quỳnh trong từng HS. vườn….không phải là vườn. + HS 3: phần còn lại. -Luyện đọc từ khó - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ khó. -§äc nèi tiÕp lÇn 2 - Học sinh đọc phần chú giải. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + GV theo dõi HS luyện đọc nhóm 3 – sửa sai ( nếu có ). - GV yêu cầu HS đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu. - Hoạt động nhóm, lớp. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Mỗi loài cây trên ban công nhà + Cây quỳnh: lá dày, giữ được bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? nước. + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xòe những lá nâu rõ to… - Yêu cầu học sinh nêu ý 1. • Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu ở + Dự kiến: Vì Thu muốn Hằng ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. + Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban - Học sinh phát biểu tự do. công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? + Em hiểu: “Đất lành chim đậu” là như thế - Dự kiến: Nơi tốt đẹp, thanh bình nào”? sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. • Ban công nhà bé Thu là một khu - Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu ? vườn nhỏ. -HS tr×nh bµy - Nêu ý chính.  Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. - Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. - Lớp lắng nghe tìm cách đọc hay. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ - Giáo viên tổ chức học sinh đọc diễn cảm ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, đoạn 3. + Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,… + Đoạn 2: Luyện đọc giọng đối đoạn 3 ( SGK ) thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài. + GV đọc mẫu. + Toàn bài giọng nhẹ nhàng. + GV yêu cầu HS đọc theo cặp - HS tìm các từ nhấn giọng: hé + GV tổ chức HS đọc diễn cảm mây, xanh biếc, thản nhiên rỉa + GV nhận xét , ghi điểm. cánh, líu ríu. - Đôi bạn đọc cho nhau nghe. - HS thi đọc. 5. củng cố - dặn dò -Học sinh nhận xét. - Rèn đọc diễn cảm ở nhà - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 4:Chính tả (Nghe – viết). LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - HS viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được bài tập 2(a). HS khá, giỏi làm được bài tập 3(a). - GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. - GD ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn nghe, viết chính tả. a, Trao đổi về nội dung bài viết: -HS đọc bài - 1 HS đọc bài viết. + Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi + Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường có nội dung gì? trường nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động b, Hướng dẫn viết từ khó: bảo vệ môi trường. - Y/c HS tìm các tiếng khó, dễ lẫn khi viết - HS nêu các tiếng khó: môi trường, chính tả. phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết - Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm kiệm, thiên nhiên. được. c, Viết chính tả: - Hướng dẫn HS viết chính tả vào vở. - GV đọc cho HS viết. - HS nghe - viết bài. - GV quan sát- uốn nắn. d, Soát lỗi, chấm bài. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả bài viết - HS soát lỗi chính tả. của mình. - Gv thu chấm 10 bài, nhận xét. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2a: - 2 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS thi theo nhóm. - HS làm bài vào phiếu theo nhóm. - Nhận xét- bổ xung. - Đại diện các nhóm trình bày. lắm – nắm lấm – nấm lương – nương lửa – nửa thích lắm- cơm lấm tấm- cái nấm; lấm lương thiện – nương đốt lửa – nắm; quá lắm – lem – nấm rơm; lấm bùn rẫy; lương tâm – vạt một nửa; nắm tay; lắm – nấm đất; lấm mực- nương; lương thiện – cô ngọn lửađiều – nắm nấm đầu nương; lương thực – nửa vời ; cơm; lắm lời – nương tay; lương bổng lửa đạn –.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nắm tóc. Bài 3: - HDHS khá, giỏi làm ở nhà.. - Nhận xét- bổ sung.. – nương dâu.. nửa đời; .... + Một số âm đầu n là: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, nao nức, não nuộc, nắc nẻ, nắc nỏm, nắn nót, no nê, năng nổ, nao núng, nỉ non, nằng nặc, nôn nao, nết na, nắng nôi, nặng nề, nức nở, nấn ná, nõn nà, nâng niu, nem nép, nể nang, nền nã.... 3, Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo đức ( đ / c Thu ) Tiết 6 : Mĩ thuật ( đ / c Thủy ) Tiết 7 : Tiếng Anh ( đ / c Học ). ************************************************************** Ngày soạn : 17 / 12 / 2012 Ngày giảng:Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2012 Sửa ngọng: l,n Tiết 1:Toán TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - HS biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải toán có nội dung thực tế. - Làm được bài 1(a,b); bài 2(a,b) và bài 3. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. 1, Kiểm tra bài cũ + Khi thực hiện cộng hai hay nhiều số thập phân em cần lưu ý gì? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Ví dụ a, VD1 :GV đưa ví dụ. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, cách giải. - Hướng dẫn HS đổi số đo ra đơn vị cm rồi thực hiện tính.. - Hai HS nêu cách cộng hai số thập phân, cách cộng nhiều số thập phân. + Đặt tính cho các thẳng cột với nhau,.... - 1 HS đọc ví dụ. - Hs nêu phép trừ: 4,29 – 1,84 = ? - HS thực hiện:. Ta có:4,29 m = 429 cm 1,84 m = 184 cm. 429 184 245 (cm) 245cm= 2,45m. -.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ta có : 4,29 – 1,84 = 2,45 (m) - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện trừ hai số thập phân. b, VD2: 45,8 – 19,26 = ? - Gv nhận xét. + Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? 2.3, Luyện tập: Bài 1: - Nhận xét- sửa sai.. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - 3 Hs làm bảng lớp . - Hs dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Hướng dẫn HS giải bằng hai cách. - Gv hướng dẫn Hs còn lúng túng. - Nhận xét – sửa sai.. 3, Củng cố, dặn dò + Muốn trừ hai số thập phân ta làm ntn? - Hệ thống kiến thức, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.. - HS theo dõi -. 4,29 1,84 2,45.. - Hs nêu cách thực hiện. - HS làm nháp, bảng lớp. - 3 HS nhắc lại các bước thực hiện - 1 HS nêu yêu cầu. - Hs làm nháp.- 3 Hs làm bảng lớp. a, 68,4 b, 46,8 c, 50,81 25,7 9,34 19,256 42,7 37,46 31,554 - 1 HS nêu cách thực hiện. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào phiếu khổ lớn. a, - 72,1 b, - 5,12 c, - 69 30,4 0,68 7,85 41,7 4,44 61,15 - 1 HS đọc đề. - 2 Hs giải bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vở nháp. - Một số HS đọc bài làm. Số kg đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg ) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,25 –18,5 = 9,75 ( kg ) Đáp số: 9,75 kg. - 1 HS nhắc lại cách thực hiện trừ hai số thập phân.. Tiết 2:Luyện từ và câu. ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. Mục tiêu: - Hs nắm được khái niệm đại từ xưng hô (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bài văn(BT1); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi BT1 (Phần nhận xét và Luyện tập). III. Các hoạt động dạy học. 1, Kiểm tra bài cũ + Đại từ là những từ dùng để làm gì? + Đặt câu có đại từ?. - 2 HS trả lời. - 2 HS đặt câu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Phần nhận xét Bài 1 + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? + Những từ nào được in đậm trong đoạn văn trên? + Những từ đó từ đó dùng để làm gì? + Những từ nào chỉ người nghe? + Từ nào được chỉ người hay vật được nhắc tới? +Kết luận: + Thế nào là đại từ xưng hô?. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập 1. + Đoạn văn có những nhân vật: Hơ Bia, cơm và thóc gạo. + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau, thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. + Những từ: Chị, chúng tôi, ta, các người, chúng. + Những từ đó dùng để thay thế chi Hơ Bia, thóc gạo, Cơm. + Những từ chỉ người nghe: Chị, các người. + Những từ chỉ người hay vật được nhắc tới: Chúng. + Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp. - Hs nhắc lại nhiều lần. - 1 HS đọc lời của Cơm và chi Hơ Bia. + Cách xưng hô của Cơm rất lịch sự, cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác.. Bài 2: + Theo em cách xưng hô của mỗi nhân vật trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào? * Kết luận. Bài 3: - 1 HS đọc y/c bài tập. - Y/c HS trao đổi, thảo luận theo cặp để - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, tìm hoàn thành bài tập. từ. - HS tiếp nối nhau nhau phát biểu ý kiến. + Với thầy cô xưng hô là: em, con. + Với bố mẹ: xưng là con. + Với anh, chị, em: xưng hô là em, anh, chị. - Nhận xét các cáh xưng hô đúng. + Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình... 2.3, Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước 2.4, Luyện tập: lớp Bài 1: - 1 HS đọc y/c bài tập. - Y/c HS trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 - HS trao đổi, thảo luận. để hoàn thành bài tập. + Các đại từ xưng hô: Ta, chú em, tôi, anh. - Gọi HS phát biểu, GV gạch chân dưới + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ các đại từ trong đoạn văn. của thỏ kiêu căng, coi thường rùa. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Rùa xưng hô là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của rùa: tự trọng, lịch sự với thỏ. Bài 2: - 1 HS đọc y/c bài tập. - 2 HS tiếp nối trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Đoạn văn có những nhân vật nào?. - Đoạn văn có các nhân vật: Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các + Nội dung đoạn văn là gì? + Đoạn văn kể lại chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể lại với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng. Các loại chim cười Bồ Chao đã quá sợ. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, điền vào vở - Nhận xét, kết luận lời giải đúng, thứ tự bài tập. từ cần điền: Tôi, tôi, nó, tôi, nó, chúng - 1 nhóm làm vào bảng phụ lên trình bày. ta. - HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. 3, Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ. - Thế nào là đại từ xưng hô? -HS nhắc lại -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Quan hệ từ.. Tiết 3: Kể chuyện. NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. Mục tiêu: - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh(BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). - Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. * GDBVMT: Giáo dục ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trờng thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ phóng to trang 107. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi - 2 HS kể, lớp theo dõi, nhận xét. thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Người đi săn và con nai. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a) GV kể lần 1. b) GV kể chuyện lần 2 theo tranh. - HS nghe. c) Kể trong nhóm. - Tổ chức HS kể trong nhóm theo - HS kể trong nhóm để bổ sung cho nhau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hướng dẫn: + Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh. + Dự đoán kết thúc câu chuyện : Người đi săn có bắn con nai không? chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? + Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán. d) Kể trước lớp: - Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện: Mời 1 -2 nhóm lên bảng kể nối tiếp theo tranh. - 1- 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét HS kể. 3. Củng cố, dặn dò: H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. - HS thi kể , lớp theo dõi và nhận xét xem nhóm nào kể hay hơn. - HS kể toàn chuyện. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiê.n. Tiết 4:Tập đọc ( ôn ). CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I.Muc tiêu: - Đọc diễn cảm một bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ (người ông) - Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. (Trả Lời các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động 1. Ổn định tổ chức 3. Bài mới: Giới thiệu - Học sinh lắng nghe. 4.Các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Hoạt động lớp. -1 HS đọc bài - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng b) HS đọc theo trình tự: ( đoạn của bài. 2, 3 lượt ) - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho + HS 1: Từ đầu…..từng loài cây từng HS. + HS 2: cây quỳnh trong vườn….không phải là vườn. -Luyện đọc từ khó - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ khó. + HS 3: phần còn lại. -§äc nèi tiÕp lÇn 2 - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + GV theo dõi HS luyện đọc đôi bạn – sửa - Học sinh đọc phần chú giải. sai ( nếu có ). - GV yêu cầu HS đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Hoạt động nhóm, lớp. + Câu hỏi 1: Mỗi loài cây trên ban công nhà -Học sinh đọc đoạn 1. bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? - Dự kiến: + Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xòe những lá nâu rõ to… - Yêu cầu học sinh nêu ý 1. • Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu ở + Dự kiến: Vì Thu muốn Hằng ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? công nhận ban công nhà mình + Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban cũng là vườn. công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? - Học sinh phát biểu tự do. + Em hiểu: “Đất lành chim đậu” là như thế - Dự kiến: Nơi tốt đẹp, thanh bình nào”? sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. • Ban công nhà bé Thu là một khu - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. vườn nhỏ. - Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu ? -HS tr×nh bµy  Vẽ đẹp của cây cối trong khu - Nêu ý chính. vườn nhỏ và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. - Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. - Lớp lắng nghe tìm cách đọc hay. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ - Giáo viên tổ chức học sinh đọc diễn cảm ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, đoạn 3. + Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,… + Đoạn 2: Luyện đọc giọng đối đoạn 3 ( SGK ) thoại giữa ông và bé Thu ở cuối + GV đọc mẫu. bài. + GV yêu cầu HS đọc theo cặp + Toàn bài giọng nhẹ nhàng. + GV tổ chức HS đọc diễn cảm - HS tìm các từ nhấn giọng: hé + GV nhận xét , ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tổ chức HS đọc phân vai. 5. Tổng kết: - Rèn đọc diễn cảm ở nhà - Nhận xét tiết học. mây, xanh biếc, thản nhiên rỉa cánh, líu ríu. - Đôi bạn đọc cho nhau nghe. - HS thi đọc. - HS phân vai đọc. Học sinh nhận xét.. Tiết 5: Lịch sử. ÔN TẬP: Hơn 80 năm chống thực dân Pháp (1858 – 1945) I. Mục tiêu: _ Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu, từ năm 1858 – năm 1945: + Năm 1958 : thực daan pháp bắt đầu xâm lược nước ta. +Nữa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương. + Đầu thế kỉ XX : phong trào Đông Du của Phan Bội Châu. + Ngày 3- 2 1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngày 19 – 8 – 1945:khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội . + Ngày 2 – 9- 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập II. Chuẩn bị Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các niên đại và sự kiện. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động lớp. 2. Bài cũ: Cuôí bản “Tuyên ngôn Độc lập”, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định - Học sinh nêu. điều gì? Ý nghĩa của buổi lễ ? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập Hoạt động nhóm. 3. Phát triển các hoạt động: d) Học sinh làm việc cá nhân  Hoạt động 1:  làm vào vở -Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong + Năm 1958 : thực dân pháp bắt đầu xâm giai đoạn 1858 – 1945 ? lược nước ta. +Nữa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống  Giáo viên nhận xét. Pháp của Trương Định và phong trào Gọi hs nối tiếp nhau trả lời. Cần Vương..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV treo bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn để + Đầu thế kỉ XX : phong trào Đông Du hs đối chiếu với bài làm của Phan Bội Châu. + Ngày 3- 2 1930 Đảng cộng sản Việt  Giáo viên nhận xét câu trả lời của hs Nam ra đời. - Mỗi sự kiện Gv yêu cầu HS kể diễn biến + Ngày 19 – 8 – 1945:khởi nghĩa dành hoặc 1 số chi tiết tiểu biểu về sự kiện đó chính quyền ở Hà Nội . - Yêu cầu HS KG nêu ý nghĩa của các sự + Ngày 2 – 9- 1945 Chủ tịch Hồ Chí kiện Minh đọc tuyên ngôn độc lập - Học sinh nối tiếp đọc bài làm của mình. Lớp nhân xét b) Hoạt động 2: - 2 hs đọc bảng thống kê của GV - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại +Từ đây cách mạng Việt Nam sẽ có ý nghĩa gì? Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên dành nhiều thắng lợi vẻ vang - Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách + Lòng yêu nước , tinh thần cách mạng mạng tháng 8 – 1945 thành công? của nhân dân ta. Chúng ta đã dành được độc lập , dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân phong kiến - Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày.  Giáo viên nhận xét + chốt ý. c) Hoạt động 3: Củng cố. - Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ - Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong … 1858 – 1945 ? - Gv treo bản đồ và yêu cầu Học sinh xác - Học sinh xác định bản đồ (3 em). định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ. - HS lắng nghe  Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò: - Chuẩn bị: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. - Nhận xét tiết học. Tiết 6 :Toán (Thực hành). LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết cộng thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến cộng số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : e) Hệ thống bài tập.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định : 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đầu bài. Phần 1 : Ôn cách cộng 2 số thập phân - Cho HS nêu cách cộng 2 số thập phân Phần 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập, chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính : a) 65,72 + 34,8 b) 284 + 1,347 c) 0,897 + 34,5 d) 5,41 + 42,7 - Gọi HS nêu KQ Bài tập 2: Tìm x a) x – 13,7 = 0,896 b) x – 3,08 = 1,72 + 32,6 Bài tập 3 Thùng thứ nhất có 28,6 lít dầu, thùng thứ hai có 25,4 lít dầu. Thùng thứ ba có số dầu bằng trung bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài tập 4: (HSKG) Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16. Tìm số lớn 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. f) HS nêu cách cộng 2 số thập phân + Đặt tính …… + Cộng như cộng 2 số tự nhiên + Đặt dấu phẩy ở tổng ... - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : a) 100,52 c) 35,397. b) 285,347 d) 48,11. a) x – 13,7 = 0,896 x = 0,896 + 13,7 x = 14,596 b) x – 3,08 = 1,72 + 32,6 x – 3,08 = 34,32 x = 34,32 + 3,08 x = 37,4 Bài giải : Thùng thứ ba có số lít dầu là: (28,6 + 25,4) : 2 = 27 (lít) Cả 3 thùng có số lít dầu là: 28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lít) Đáp số: 81 lít. Bài giải : Giá trị của số lớn là : 26,4 + 16 = 42,4 Đáp số : 42,4 g) HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 7 :Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ I. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ chỉ ngôi. - Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ chỉ ngôi. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị : Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Thế nào là đại từ chỉ ngôi? Cho ví - HS nêu. dụ? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đầu bài. - HS đọc kỹ đề bài Bài tập 1: Tìm đại từ chỉ ngôi …cho em biết - HS lên lần lượt chữa từng bài thái độ của Rùa và Thỏ đối với nhau ra sao? - HS làm các bài tập. “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ trông Bài giải : thấy mỉa mai bảo Rùa rằng: - Các đại từ xưng hô trong đoạn văn - Đồ chậm như sên!Mày mà cũng đòi tập chạy là: à? Ta, mày, anh, tôi. Rùa đáp: h) Thái độ của Thỏ và Rùa - Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi đối với nhau trong đoạn coi ai hơn? văn : Kiêu ngạo, coi Thỏ vểnh tai lên tự đắc : thường Rùa - Được, được! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đó!” Bài tập 2 :Hãy tìm những đại từ và đại từ xưng hô để điền vào… Bài giải : a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy,…. a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp Biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng nổi gáy, tôi biết đó là con gà của nhà … dõng dạc nhất xóm,… nhón chân bước từng anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó nhất xóm, nó nhón chân bước từng vện đuổi, … bỏ chạy.” bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia Bị chó vện đuổi, nó bỏ chạy.” lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy … đi b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó … rồi quay lại nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên nhìn người chủ, dường như muốn bảo … hỏi đống bí ngô. Thấy tôi đi qua, nhe răng dùm tại sao … lại không thả mối dây xích cổ ra khẹc khẹc, ngó tôi rồi quay lại nhìn để … được tự do đi chơi như ….” người chủ, dường như muốn bảo tôi 4.Củng cố dặn dò : hỏi dùm tại sao người ta lại không - Giáo viên nhận xét giờ học. thả mối dây xích cổ ra để nó được tự - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. do đi chơi như tôi.” ******************************************************************** Ngày soạn: 17 /11 /2012 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sửa ngọng : l,n. Tiết 1:Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu HS biết: - Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. - Làm được các bài tập: bài 1; bài 2(a,c); bài 4(a). II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu cách trừ hai số thập phân. - Nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu. - 4 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm bảng con. a, - 68,72 b, - 52,37 c, - 75,5 d, -60 - Nhận xét – cho điểm. 29,91 12,45 8,64 30,26 38,81 39,92 66,86 29,74 Bài 2: Tìm x. - HS nêu yêu cầu của bài và thực hiện. - Hs dưới lớp làm vở. 2 HS làm bảng phụ. - Nhận xét – cho điểm. a, x + 4,32 = 8,67 b, 6,85 + x = 10,29 x = 8,67 - 4,32 x = 10,29 - 6,85 x = 4,35 x = 3,44 c, x – 3,64 = 5,86 d, 7,9 – x = 2,5 x = 5,86 + 3,64 x = 7,9 - 2,5 x = 9,5 x = 5,4 Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu. a, Tính rồi so sánh kết quả - HS làm bài trên phiếu.1 HS làm trên bảng - GV phát phiếu. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV thu phiếu chấm, nhận xét. a b c a–b–c a – (b + c ) 8,9 2,3 3,5 8,9 – 2,3 – 3,5 = 8,9 – ( 2,3 + 3,5 ) = 3,1 3,1 12,38 4,3 2,08 12,38 - 4,3 12,38 – (4,3 + 2,08) = 6 2,08 = 6 16,72 8,4 3,6 16,72–8,4 – 3,6 = 16,72 –(8,4 + 3,6) = 4,72 4,72 + E m có nhận xét gì về cách làm a – b – c = a – (b + c) trên? C1, 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 b, Tính bằng hai cách. = 3,3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuân bị bài sau Luyện tập chung. C2, 8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – ( 1,4 + 3,6 ) = 8,3 – 5 = 3,3 C1, 18,64 – ( 6,24 + 10,5) = 18,64 – 16,74 = 1,9 C2, 18,64 – 6,24 – 10,5 = 12,4 – 10,5 = 1,9. Tiết 2:Luyện từ và câu. QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu -Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND Ghi nhớ). Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). -Hs khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. * GDBVMT : GV hướng dẫn HS làm BT 2 với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ vè ý thức BVMT cho HS. II. Đồ dùng: Bảng nhóm;Từ điển. III. Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu khái niệm về đại từ xưng hô. - Nhận xét- cho điểm. - Gọi 2 HS đặt câu có đại từ xưng hô? 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Phần nhận xét - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài. Bài 1: a, Và nối say ngây với ấm nóng (quan - Gọi HS lần lượt làm từng câu. hệ liên hợp). - GV: Những từ in đậm trong những câu trên b, Của nối tiếng hát dìu dặt với hoạ dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các mi. câu với nhau nhằm giúp người đọc, người (quan hệ sở hữu). nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong c, Như nối không đơm đặc với hoa câu hoặc quan hệ về ý nghĩa giữa các câu. Các đào (quan hệ so sánh). từ ấy được gọi là quan hệ từ. + Nhưng nối câu văn sau với câu văn + Quan hệ từ là gì? trước (quan hệ tương phản). + Quan hệ từ có tác dụng như thế nào? - Hs trả lời theo khả năng. Bài 2: - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài - Yêu cầu một HS lên bảng gạch chân những a, Nếu...thì...(biểu thị quan hệ điều cặp từ thể hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu. kiện, giả thiết - kết quả). b, Tuy ... nhưng...(biểu thị quan hệ - GV kết luận. tương phản). 2.3, Ghi nhớ - 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ, HS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS đọc ghi nhớ. 2.4, Luyện tập Bài 1: - HS làm bài theo nhóm 4.. dưới lớp đọc thầm.. - GV kết luận ý đúng. Bài 2: - Y/c HS tự làm bài tập: Tìm cặp từ chỉ quan hệ và nêu mối quan hệ mà chúng biểu thị. - Nhận xét- sửa sai. + Muốn có nhiều cánh rừng xanh mát mọi người cần phải làm gì? Bài 3: - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét- sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập. - HS làm việc theo nhóm, 1 nhóm làm trên giấy khổ to lên đính bảng. - HS cả lớp nhân xét, bổ sung. a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau. b, và nối to với nặng. như nối rơi xuống với ai ném đá. c, với ngồi với ông nội về nối giảng với từng loài cây. - 1HS đọc y/c và nội dung của bài tập. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a, Vì ... nên ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả). b, Tuy ... nhưng ... (biểu thị quan hệ tương phản). + ... trồng rừng và bảo vệ rừng. - 1 HS đọc đề. - HS tiếp nối nhau nêu câu đã đặt. + Em và An là đôi bạn thân. + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán. + Cái áo của tôi còn mới nguyên.. Tiết 3: Âm nhạc ( đ/c Lan ) Tiết 4: Khoa học. ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE(Tiếp theo) I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. - Giáo dục ý thức phòng tránh các bệnh lây truyền. II. Đồ dùng dạy - học: - Trò chơi: Ô chữ kì diệu, ô chữ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: * HĐ khởi động - Cho hs nhắc lại đặc điểm của tuổi dậy thì và cách vệ sinh ở tuổi dậy thì - NX và đánh giá 3. HĐ 2: Trò chơi : “ Ô chữ kỳ diệu” - Chọn 3 đội chơi, mỗi tổ 1 đội 5 em - GV phổ biến luật chơi: + GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và một ô chữ hình chữ S. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học với kèm theo gợi ý. + Khi GV đọc gợi ý cho các hàng, các nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời + Nhóm trả lời đúng được 10 điểm. + Nhóm trả lời sai nhường quyền trả lời cho nhóm khác. + Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất. + Tìm được ô hình chữ S được 20 điểm. + Trò chơi kết thúc khi ô hình chữ S được đoán. - GV tổ chức cho các nhóm HS chơi (theo tổ). - GV nhận xét, phát phần thưởng (nếu có). Nội dung ô chữ và gợi ý cho từng ô 1) Nhờ có quá trình này mà mà các thế hệ trong mỗi gia đình , dòng họ duy trì, kế tiếp. 2) Đây là biểu trưng của nữ giới, do cơ quan sinh dục tạo ra. 3) Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: ".......... dậy thì vào khoảng từ 10 đến 15 tuổi là: 4) Hiện tượng xuất hiện ở con gái khi đến tuổi dậy thì. 5) Đây là giai đoạn con người ở vào khoảng từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi. 6) Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: "..........dậy thì vào koảng từ 13 đến 17 tuổi là. 7) Đây là tên gọi chung của các chất như rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 8) Hậu quả của việc này là mắc các bệnh về đường hô hấp. 9) Đây là bệnh nguy hiểm lây qua đường tiêu hoá mà chúng ta vừa mới học. 10) Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. 11) Đây là việc chỉ có phụ nữ làm được. 12) Người mắc bệnh này có thể bị chết, nếu sống cũng sẽ bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ. 13) Điều mà pháp luật quy định, công nhận cho tất cả mọi người. 14) Đây là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét. 15) Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên Đáp số ô chữ (ô chữ không có dấu) (1) S I N H S A N (2) T R U N G (3) C O N G A I (4) K I N H N G U Y E T.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> (5) T R U O N G T H (6) C (7) G A Y N G H (8) H U T T H U (9) V I E M (10) (11) C (12) V I (13) (14) M (15) T U O I D A Y 4. HĐ4: Nhà tuyên truyền giỏi - Cách tiến hành:. A O I O G. N N E C A. H O E M Q U O T H. H T R A N L A N A V C O N N A O U Y E I A N I. I. I R U T B U N O P. H E N. GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo một trong các đề tài sau: 1) Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện. 2) Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em. 3) Vận động nói không với ma tuý, rượu, bia, thuốc lá. 4) Vận động phòng tránh HIV/AIDS. 5) Vận động thực hiện an toàn giao thông. - Sau khi vẽ hình xong, lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mìh. - Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, lời tuyên truyền. - Trao giải cho HS theo từng đề tài. * HĐ kết thúc(2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thiện tranh vẽ, chuẩn bị bài sau.. Tiết 5 : Địa lí. LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. Mục tiêu: + Nêu được một số đặc điểm nổi bậc về tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta. +Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp vả thủy sản. * HS khá, giỏi: Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản; biết các biện pháp bảo vệ rừng. *GDBVMT (Liên hệ): Một số đặc điểm về MT, TNTN và sự khai thác TNTN của Việt Nam. II. Chuẩn bị: Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: “Nông nghiệp”. • Đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm nghiệp. - Lâm nghiệp gồm những hoạt động nào? Phân bố ở đâu? - GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo vệ rừng.  Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, chế biến gỗ và lâm sản.  Hoạt động 2: Sự thay đổi diện tích rừng nước ta + Gợi ý: Cách QS và TLCH. 1/ So sánh chiều cao các cột. 2/ Lưu ý: Tổng diện = Diện tích + Diện tích tích rừng rừng tự rừng trồng nhiên - GV treo bảng số liệu về diện tích rừng của nước ta và hỏi HS. + Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào những năm nào? + Nêu diện tích rừng của từng năm đó? + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó? + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó? + Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào? + Điều này gây khó khăn gì cho công tác bảo vệ và trồng rừng? * Từ những nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng, nguyên nhân của sự thay đổi. • Chỉ trên lược đồ vùng phân bố gia súc, gia cầm chủ yếu. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài + Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK. * Trồng rừng; Ươm cây; Khai thác gỗ. - Các việc của hoạt động trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng... - HS Nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. Làm việc nhóm đôi, lớp. + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi/ SGK. + HS thảo luận và TLCH. + Trình bày. + Bổ sung. - HS đọc bảng số liệu và nêu. + Bảng thống kê diện tích rừng vào các năm 1980, 1995, 2004. * Năm 1980: 10,6 triệu ha. * Năm 1995: 9,3 triệu ha. * Năm 2005: 12,2 triệu ha Từ 1980 đến + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức. + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10 năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân thực hiện tốt. + Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng núi, một phần ven biển. + Vùng núi là vùng dân cư thưa vì vậy: * Hoạt động khai thác rừng bừa bãi, trộm gỗ và lâm sản cũng khó phát hiện. * Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đó. Em hãy nêu các biện pháp thực hiện Nhà nước đã thực hiện bảo vệ rừng.  GV Kết luận. Hoạt động 3: Ngành khai thác thủy sản - Ngành thủy sản gồm những hoạt động nào? Phân bố ở đâu?. - Thủy sản gồm những loài nào? Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng biều đồ. + Biểu đồ biểu diễn điều gì? + Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì? + Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? Tính theo đơn vị nào? + Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì? + Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều gì? - GV chia thành các nhóm nhỏ.  Kết luận: + Ngư nghiệp gồm có đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Sản lượng thủy sản ngày càng tăng. + Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. + 1 số loại thủy sản đang được nuôi nhiều. + Ngành thủy sản phát triển mạnh vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ. 4. Củng cố- dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị: “Công nghiệp”. - Nhận xét tiết học.. nhân công lao động. 1995: diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, quá mức. - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. + Quan sát lược đồ (hình 2 và trả lời câu hỏi/ SGK). + Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những nơi còn nhiều rừng, điểm chế biến gỗ. - Bao gồm đánh bắt và nuôi trồng. Phân bố ở nơi có nhiều sông, hồ và ven biển. - Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo,… + Quan sát biểu đồ/ 87 và trả lời câu hỏi. + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm. + Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm. + Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản, theo đơn vị là nghìn tấn. + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được. + Các cột màu xanh thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được. - Mỗi nhóm 4 HS phân tích lược đồ và làm các bài tập. Trình bày kết quả và chỉ bản đồ các vùng đánh bắt nhiều cá tôm, các vùng nuôi trồng thủy sản. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. + Đọc ghi nhớ/ 87.. Tiết 6 : Toán (Thực hành). TRỪ SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết trừ thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến trừ số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Bài tập1: Đặt tính rồi tính : a)70,75 – 45,68 b) 86 – 54,26 c) 453,8 – 208,47 -Nêu cách trừ hai số thập phân Bài tập 2 : Tìm x : a) 5,78 + x = 8,26 b) 23,75 – x = 16,042 Chữa bài a, Nêu cách tìm số hạng chưa biết ? b, Tìm số trừ em làm thế nào ? Bài tập 3 : (HSKG) Tổng diện tích của ba vườn cây là 6,3 ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,9 ha, Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 8120m 2, Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bằng bao nhiêu m2 ? Bài 4 : TT Có : 38,5 tấn xi măng Bán lần 1 : 15,35 tấn Bán lần 2 : 9,8 tấn Còn lại :.... tấn ? 4.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. Hoạt động học -HS làm bài Đáp án : a) 24,89 b) 31,74 c) 245,33 -HS nêu Bài giải : a) 5,78 + x = 8,26 x = 8,26 – 5,78 x = 2,48 b) 23,75 – x = 16,042 x = 23,75 - 16,042 x= 7,708 Bài giải : Đổi : 8120 m2 = 0,812 ha Diện tích của vườn cây thứ hai là : 2,9 – 0,812 = 2,088 (ha) Diện tích của vườn cây thứ ba là : 6,3 – (2,9 + 2,088) = 1,312 (ha) Đáp số : 1,312 ha - HS lắng nghe và thực hiện. HS làm vở thực hành tiết 1- tuần11 Bài giải : Số xi măng còn lại là : 38,5- ( 15,35 + 9,8) = 13,35 ( tấn) Đáp số : 13,35 tấn. Tiết 7 : Luyện từ và câu. ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ xưng hô. - Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ xưng hô..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập, chữa từng bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : H: Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho danh từ bị lặp lại trong đoạn văn dưới đây: Hoài Văn Hầu Trần Quốc Toản nằm mơ chính tay mình bắt sống được Sài Thung, tên xứ hống hách của nhà Nguyễn. Hoài Văn bắt được Sài Thung mà từ quan gia đến triều đình đều không ai biết, Hoài Văn trói Sài Thung lại, đập roi ngựa lên đầu Sài Thung và quát lớn: - Sài Thung có dám đánh người nước Nam nữa không? Đừng có khinh người nước Nam nhỏ bé! Bài tập 2: Đặt câu có quan hệ từ: và, của, như, nhưng. - 4 HS lên bảng - GV kết luận ý đúng.. Bài tập 3: H: Đặt 3 câu có các danh từ : Lớp, mái trường, góc sân. Chữa bài, nhận xét 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.. Hoạt động học - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. Đáp án : - 3 từ Sài Thung đầu thay bằng từ nó - Từ Sài Thung tiếp theo thay bằng từ mày - Cụm từ người nước Nam sau thay bằng từ chúng tao. Đáp án : Các danh từ trong đoạn văn là : Ngày, học sinh, lớp, mẹ, trường, mái trường, năm, góc sân, hàng cây, chỗ ngồi, ô cửa sổ, em. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài. a, Em và bạn Hải chép bài. b, Cây viết này của em. (quan hệ sở hữu). c, Chúng tôi như anh em một nhà (quan hệ so sánh). d, Bạn Nga học giỏi nhưng viết chữ lại xấu.(quan hệ tương phản). - Hằng ngày, em thường đến lớp rất đúng giờ. - Em rất nhớ mái trường tiểu học thân yêu. - Ở góc sân, mấy bạn nữ đang nhảy dây. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 18 /11 /2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Sửa ngọng: l,n Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: biết: - Cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Làm các bài tập 1, 2, 3. II. Đồ dùng: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu cách cộng, trừ hai số thập phân. - 2 HS nêu tính chất giao hoán, tính chất kết - Nhận xét, cho điểm. của phép cộng số thập phân. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Tính. - 1 Hs nêu yêu cầu của bài. - 3 Hs làm bảng lớp - Hs dưới lớp làm vào vở nháp, nêu kết quả. - Nhận xét- cho điểm. a, + 605,26 b, - 800,56 217,3 384,48 822,56 416,08 c, 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3 = 11,34 Bài 2: Tìm x. -2 Hs làm bảng lớp, Hs dưới lớp làm vào vở. a, x – 5,2 = 1,9 + 3,8 x – 5,2 = 5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b , x + 2,7 = 8,7 + 4,9 - Nhận xét- cho điểm. x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 - 2 Hs nêu thực hiện tìm số bị trừ, số hạng trong phép tính Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - 1 HS nêu yêu cầu. 1 em làm vào bảng phụ. -Dựa vào đâu để tính thuận tiện ? a, 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55 ) + 6,98 - Nhận xét- cho điểm. = 20 + 6,98 = 26,98 b, 42,37 – 28,73 – 11,27.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Cách thực hiện .. = 42,37 – ( 28,73 + 11,27 ) = 42,37 – 40 = 2,37. , Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Tiết 2 :Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ, cách trình bày, chính tả); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. -Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi rõ những lỗi HS thường mắc phải. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Nhận xét chung bài làm của HS. - Y/c 1 HS đọc đề bài tập làm văn. - 1 HS đọc lại đề bài tập làm * Ưu điểm: văn. - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài. - Bố cục của bài văn được trình bày rõ ràng, khoa học. - HS nghe. - Trình tự miêu tả tương đối hợp lí. - Diễn đạt câu, ý gẫy gọn, đủ chủ ngữ và vị ngữ...dùng một số từ láy, hình ảnh, để làm nổi bật lên đặc điểm của cảnh vật. Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật, có bộc lộ cảm xúc của mình trong từng câu văn. - Hình thức trình bày bài văn: khoa học, sáng tạo... * Nhược điểm: - Một số bài còn viết sai lỗi chính tả, cách dừng từ đặt câu con lộn xộn, trình bày chưa khoa học. Một số bài còn lạc đề , thiên về kể, tả sơ sài..... - Trả bài cho HS..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2.3, Hướng dẫn chữa bài - Y/c 1 HS đọc bài ( GV chuẩn bị). - Y/c HS tự nhận xét chữa lỗi theo y/c. -Y/C học sinh tự phát hiện lỗi sai ở bài của mình + Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất? + Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn người đọc? + Thân bài cần tả những gì? + Câu văn nên viết thế nào để sinh động , gần gũi? + Phần kết bài nên viết thế nào để cảnh vật luôn in đậm trong tâm trí người đọc? - Y/c HS đọc bài 2: - Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay - Y/c 5 HS đọc đoạn văn của mình mà mình cho là hay nhất? - Y/c HS tự viết lại đoạn văn. 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS sửa lỗi vào bài sai -Học sinh tự sửa lỗi.. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS nghe.. Tiết 3, 4: Tin học ( đ / c Cường ) **************************************************************** Ngày soạn: 18 /11 /2012 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012 Sửa ngọng: l,n. Tiết 1:Toán. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu - HS biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. -Bài tập 1, 3. II. Đồ dùng: Bảng phụ III Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên: a, Ví dụ 1: - 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Phân tích ví dụ. - Y/c HS tóm tắt. - Hướng dẫn HS giải. + Muốn tính chu vi hình tam giác có ba cạnh bằng nhau ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS đổi ra đơn vị đo nhỏ hơn để có phép nhân hai số tự nhiên. - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính.  1,2 3 3 ,6(m) + Em hãy nêu cách thực hiện phép nhân trên?. Tóm tắt: a = 1,2 m P=?m + Ta lấy số đo một cạnh nhân với 3. - HS đổi và tính kết quả. - HS quan sát.. + Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên. + Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải b, Ví dụ 2: sang trái. - Hướng dẫn HS đặt tính và thực + HS đặt tính và tính:  0,46 hiện phép tính * Y/c HS nhận xét cách nhân một 12 số thập phân với một số tự nhiên. 92 46 * Kết luận ( sgk) 5,52 2.3, Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - 2 Hs làm bảng lớp . - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Hs dưới lớp làm vào vở. - HS làm. - Nhận xét- bổ sung. a, 2,5 b, 4,18 c,  0,256 d,  6,8 7 5 8 15 17,5 20,9 2,048 340 68 102,0 Bài 3: - 1 HS đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích đề, tóm Tóm tắt: tắt bài toán. 1 giờ : 42,6 km 4 giờ:....? km - Gv nhận xét – bổ sung. - 1 Hs giải bảng lớp.Hs dưới lớp làm vào vở. Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là. 3, Củng cố, dặn dò 42,6  4 = 170,4 ( km ) - Nhắc lại nội dung bài. Đáp số: 170,4 km. - Chuẩn bị bài sau.. Tiết 2: Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: - HS viết được đơn “Đơn xin cấp thẻ đọc sách”đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết theo đề bài . * GDKNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin . Hợp tác tìm kiếm thông tin. Thể hiện sự tự tin thuyết trình. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập: a, Tìm hiểu đề. - 1 HS đọc đề bài : Em hãy viết 1 lá đơn xin b, Xây dựng mẫu đơn cấp thẻ đọc sách. + Hãy nêu những quy định bắt buộc khi + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: viết đơn? quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, tên người viết đơn, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Theo em tên của đơn là gì? + Đơn xin cấp thẻ đọc sách + Nơi nhận đơn em viết những gì? - HS tự trình bày. + Phần lí do viết đơn em lên viết những + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ, rõ gì? ràng . c, Thực hành viết đơn - HS làm bài vào VBT. - Gọi HS trình bày bài viết của mình - 5 HS trình bày trước lớp bài làm của mình. trước lớp. - Nhận xét- sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét giờ - Lắng nghe, ghi nhớ. học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.. Tiết 3: Khoa học. TRE, MÂY, SONG. I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng: - Kể tên một số đồ dùng làm từ tre mây song . -Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. -Quan sát,nhận biết một số đồ dùng làm từ tre , mây song và cách bảo quản chúng . * GDBVMT : Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường nơi mình sống luôn xanh sạch, đẹp. II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh sgk trang 46, 4 III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Làm việc với sách. - Chia lớp làm 4 nhóm. -GV nêu câu hỏi cho HS trả lời để hoàn chỉnh - Đọc sgk- thảo luận nhóm- trình bày. bảng sau Hoàn thành bảng sau: - Nhận xét, cho điểm. Tre Mây, song Đặc - Cây mọc đứng cao - Cây leo, thân gỗ, dài, điểm khoảng 10- 15 m, không phân nhánh, thân rỗng, nhiều đốt. hình trụ - Cứng, có tính đàn hồi Công - Làm nhà, đồ dùng - Đan lát, làm đồ mĩ dụng trong gia đình … nghệ. 2.3. Hoạt động 2: Quan sát và - Làm dâu buộc bè, làm thảo luận. bàn, ghế. Thảo luận đưa ra những kết Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu luận. 4 - Đòn gánh, ống đựng nước - Tre, ống tre. - Đại diện lên trình bày. 5 - Bộ bàn ghế tiếp khách - Mây, song. - Nhận xét. 6 - Các loại rổ, rá … - Tre, mây. 7 - Tủ, giá để đồ. - Mây, song. - Ghế ? Kể thêm 1 số đồ dùng mà em biết làm bằng tre, song. ? Nêu cách bảo quản có trong nhà em. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau Sắt, gang, thép.. Tiết 4: Sinh hoạt. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 11 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II . Chuẩn bị : Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt . Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv . III . Nội dung : 1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập . - Tổ 1 :.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Tổ 2 : -Tổ 3: * Chú ý những học sinh được điểm 10 . 2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần, Sơ két thi đua chặng 1: * Nề nếp: * Học tập: * Hoạt động khác: 3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh : - Học sinh tuyên dương : - Học sinh cần nhắc nhở : 4 . Rút kinh nghiệm sau một tuần học tập : Cần luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn , học bài , viết bài đầy đủ trước khi đến lớp . 5. Kế hoạch tuần 12: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 12. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.. Tiết 5: Tiếng Anh ( đ/c Học ) Tiết 6: Thể dục ( đ/c Cường ) Tiết 7: Kĩ thuật ( đ/c Thu ).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> KĨ THUẬT: Toán (Thực hành) Luyện tập chung I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết trừ thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến trừ số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập, chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính : a)70,75 – 45,68 b) 86 – 54,26 c) 453,8 – 208,47 Bài tập 2 : Tìm x : a) 5,78 + x = 8,26 b) 23,75 – x = 16,042 Bài tập 3 Thùng thứ nhất có 28,6 lít dầu, thùng thứ hai có 25,4 lít dầu. Thùng thứ ba có số dầu bằng trung bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài tập 4: (HSKG) Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16. Tìm số lớn 4.Củng cố dặn dò.. Hoạt động học - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : a) 24,89 b) 31,74 c) 245,33 Bài giải : a) 5,78 + x = 8,26 x = 8,26 – 5,78 x = 2,48 b) 23,75 – x = 16,042 x = 23,75 - 16,042 x= 7,708 Bài giải : Thùng thứ ba có số lít dầu là: (28,6 + 25,4) : 2 = 27 (lít) Cả 3 thùng có số lít dầu là: 28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lít) Đáp số: 81 lít. Bài giải : Giá trị của số lớn là : 26,4 + 16 = 42,4 Đáp số : 42,4.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiếng Việt ( Thực hành). Luyện tập làm đơn I / Mục tiêu 1 / Củng cố kiến thức về cách viết đơn . 2 / Viết được 1 lá đơn ( xin học lớp năng khiếu ) đúng thể thức ngắn gọn , rõ ràng , thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết . * Giáo dục kĩ năng sống : -Giáo dục HS tính sáng tạo, kiên trì. II / Đồ dùng dạy học : -GV : Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn . -HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV I) Ổn định : KT sĩ số HS II) / Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra việc chữa bài của học sinh . III) / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Tiết học tập làm văn tuần 6, các em đã luyện tập viết đơn xin tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam .Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập viết đơn xin học một môn năng khiếu trong dịp hè. 2 / Hướng dẫn viết đơn : -GV ghi đề bài . Đề bài: Trong dịp hè , Câu lạc bộ Thanh niên cố tổ chức các lớp năng khiếu mĩ thuật, võ thuật, âm nhạc.Em hãy viết đơn xin học một trong những lớp năng khiếu đó. + Cho HS đọc lại đề bài + Dựa vào yêu cầu của đề bài em chọn môn năng khiếu mà em thích để xây dựng 1 lá đơn . -GV hướng dẫn : (GV treo bảng phụ đã được kẻ sẵn mẫu đơn , -GV nhắc thêm học sinh cách trình bày lý do viết đơn ( trình bày môn đó được mình yêu thích như thế nào, có năng khiếu ra. Hoạt động của HS. -HS lắng nghe.. -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .. -1 HS đọc to mẫu đơn . Cả lớp quan sát mẫu đơn . -HS lắng nghe.. -HS làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> sao ) sao cho gọn , rõ , có sức thuyết phục 3/ Cho HS viết đơn : -Cho HS trình bày lá đơn . -GV nhận xét nội dung và cách trình bày lá đơn. -HS lần lượt đọc đơn , lớp nhận xét . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe.. IV/ Củng cố , dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn thiện lá đơn viết lại vào vở . -Về nhà tập viết thêm vào 1 số mẫu đơn khác đã học -Chuẩn bị bài tiết học sau : Cấu tạo của bài văn tả người .. Tiết 11: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống I. Mục tiêu: - HS nêu được tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu và ăn uống. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết liên hệ, vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh hoạ bài học - Phiếu đánh giá học tập III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Bài cũ:( 3’’) - Gọi HS nêu cách bày dọn bữa ăn trong - HS nêu những công việc được thực hiện gia đình khi bày dọn bữa ăn trong gia đình 2. Bài mới (30’): a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài b) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1(12’): Tìm hiểu mục đích và cách thực hiện các công việc Chuẩn bị bài sau rửa dụng cụ nấu và ăn uống. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những - HS nêu mục đích của việc rửa dụng cụ mục đích và công việc được thực hiện khi nấu và ăn uống rửa dụng cụ nấu và ăn uống - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK và - HS quan sát hình 1 SGK và đặt câu hỏi đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các nguyên yêu cầu HS nêu tên dụng cụ chuẩn bị bài liệu và dụng cụ chuẩn bị bài sau rửa dụng sau rửa dụng cụ nấu và ăn uống cụ nấu và ăn uống - GV đặt câu hỏi để yêu cầu HS nhắc lại - HS nhắc lại cách rửa dụng cụ nấu và ăn rửa dụng cụ nấu và ăn uống uống * Hoạt động 2(10’): Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 kết hợp - HS đọc mục 2 kết hợp quan sát hình 3 và.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> quan sát hình 3 và nhớ lại cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống ở nhà để nêu - GV nhận xét và hướng dẫn HS cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống - GV tổ chức HS thảo luận nhóm về những công việc chuẩn bị bài sau và cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống - Hướng dẫn các thao tác chuẩn bị bài sau và rửa dụng cụ nấu và ăn uống * Hoạt động 3( 6’): Đánh giá kết quả học tập - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá - Sau khi HS trả lời GV nêu đáp án của bài tập để HS đối chiếu với bài của mình 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn Chuẩn bị bài sau bài “Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống”. nhớ lại cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống ở nhà để nêu - HS khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe - HS thảo luận - Các nhóm trình bày. - HS trả lời - HS liên hệ và so sánh - HS làm bài tập - Nêu kết quả bài làm - Đối chiếu với đáp án của GV - Nghe rút kinh nghiệm. - Nghe thực hiện ở nhà.. Đạo đức. Thực hành giữa học kì I I.Mục tiêu: -Giúp Hs củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II. Đồ dùng: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1:Quan sát tranh, thảo luận câu hỏi sgk Hs đọc yêu cầu Nhóm 1: Hãy ghi những việc làm của H lớp 5 nên Hs đọc thầm, thảo luận nhóm làm và những việc không nên làm ? Ghi lại kết quả thảo luận Nhóm 2: Ghi lại những việc làm thể hiện sự có trách nhiệm về việc làm của mình. Nhóm 3: nêu những thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng quyết tâm của em. Nhóm 4: Nêu những việc làm thể hiện hiện lòng biết ơn tổ tiên. Nhóm 5:Cần phải cư xử với bạn bè như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nêu những việc đã làm thể hiện sự đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. c.Hđ 2:Làm việc cả lớp Mời đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Gv nhận xét chung 3.Củng cố,dặn dò Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài học sau Kính già yêu trẻ (tiết 1). Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác bổ sung. Tiếng Việt ( Thực hành) Tập đọc. Luyện đọc diễn cảm / Mục tiêu – Rèn kĩ năng đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn một số bài văn, bài thơ đã học, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - GD HS yêu thích môn học, III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a- Giới thiệu bài: b- Luyện đọc một số bài: * Bài Sắc màu em + ....Biện pháp điệp ngữ. Từ lặp lại Em yêu; 1) Tác giả đã sử dụng biện Có tác dụng nhấn mạnh tình yêu của bạn nhỏ đối pháp nghệ thuật tu từ nào nổi với quê hương đất nước bật trong bài thơ? Nó có tác + HS nêu dụng gì? + Toàn bài thơ đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2) Hãy nêu giọng đọc toàn bài Khổ cuối đọc giọng tha thiết. + Nhấn giọng các từ ngữ : Em yêu và các từ chỉ màu sắc. + HS thi đọc 3) - Thi đọc diễn cảm -GV cho điểm. * Bài Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà 1) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật trong bài thơ? Nó có tác dụng gì?. + ....biện pháp nhân hóa: công trường say ng...ủ; tháp khoan ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, biển nằm bỡ ngỡ...; sông Đà chia ánh sáng.... Có tác dụng làm cho vật, cảnh trở nên gần gũi với con người; đặc biệt hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên cho chúng ta thấy biển có râm trạng như con người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa cao nguyên + Toàn bài thơ đọc với giọng chậm rãi ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2) Hãy nêu giọng đọc toàn bài. 3) - Thi đọc diễn cảm -GV cho điểm. * Bài Đất Cà Mau ;.... Tiến hành tương tự như trên.. tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp + Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngón tay đan, cả công trường , nhô lên, sóng vai nhau, ngân nga..... +HS thi đọc. - Láng nghe, ghi nhớ.. c-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục rèn đọc diễn cảm, chuẩn bị bài sau Mùa thảo quả. Tiết 4:Tập đọc. LUYỆN ĐỌC THÊM I/ Mục tiêu – Rèn kĩ năng đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn một số bài văn, bài thơ đã học, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - GD HS yêu thích môn học, III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a- Giới thiệu bài: b- Luyện đọc một số bài: * Bài Sắc màu em + ....Biện pháp điệp ngữ. Từ lặp lại Em yêu; 1) Tác giả đã sử dụng biện Có tác dụng nhấn mạnh tình yêu của bạn nhỏ đối pháp nghệ thuật tu từ nào nổi với quê hương đất nước bật trong bài thơ? Nó có tác + HS nêu dụng gì? + Toàn bài thơ đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2) Hãy nêu giọng đọc toàn bài Khổ cuối đọc giọng tha thiết. + Nhấn giọng các từ ngữ : Em yêu và các từ chỉ màu sắc. + HS thi đọc.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3) - Thi đọc diễn cảm -GV cho điểm. * Bài Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà 1) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật trong bài thơ? Nó có tác dụng gì?. 2) Hãy nêu giọng đọc toàn bài. + ....biện pháp nhân hóa: công trường say ng...ủ; tháp khoan ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, biển nằm bỡ ngỡ...; sông Đà chia ánh sáng.... Có tác dụng làm cho vật, cảnh trở nên gần gũi với con người; đặc biệt hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên cho chúng ta thấy biển có râm trạng như con người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa cao nguyên + Toàn bài thơ đọc với giọng chậm rãi ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp + Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngón tay đan, cả công trường , nhô lên, sóng vai nhau, ngân nga..... +HS thi đọc. 3) - Thi đọc diễn cảm - Lắng nghe, ghi nhớ. -GV cho điểm. * Bài Đất Cà Mau ;.... Tiến hành tương tự như trên. c-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục rèn đọc diễn cảm, chuẩn bị bài sau Mùa thảo quả c, 3,49 + 5,7 + 1,51 = ( 3,49 + 1,51 ) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d, 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = ( 4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 Bài 4( SGK t55) Bài giải: Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là: 13,25 – 1,5 = 11,75 ( km ) Quãng đường người đi xe đạp đi trong 2 giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25 (km ) Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36 – 25 = 11 (km) Đáp số: 11 Km.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài 5: (SGK t 55)Bài giải: Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3 Số thứ hai là: 5,5 – 3,3 = 2,2, Số thứ nhất là: 8 – ( 3,3 + 2,2 ) = 2,5 Toán (Thực hành):. Luyện tập I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết trừ thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến trừ số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập, chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính : a) 6,372 x 16 b) 0,894 x 75 c) 7,21 x 93 d) 6,5 x 407 Bài tập 2 : Tìm y a) y : 42 = 16 + 17, 38 b) y : 17,03 = 60. Bài 3 : tính a) 807,3 – 214,8 + 82 b) 46,1 + 53,88 – 89,65 Bài 4 : TT 1 chuyến : 3,45 tấn mía 5 chuyến : .... tấn mía ? 4.Củng cố, dặn dò.. Hoạt động học - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : a) 101,902 b) 67,05 c) 670,53 d) 2645,5 Bài giải : a) y : 42 = 16 + 17, 38 y : 42 = 33,38 y = 33,38 x 42 y = 1401,96 b) y : 17,03 = 60 y = 60 x 17,03 y = 1021,8 Bài 3 : a) = 592,5 + 82 = 680, 5 b) = 9998- 89,65 = 10,33 Bài 4 : Số mía 5 chuyến ô tô chở về nhà máy là : 3,45 x 5 = 17,25 ( tấn) Đáp số ; 17,25 tấn.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Tiếng Việt (Thực hành). Luyện tập Quan hệ từ I.Mục tiêu - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu; biết đặt câu với quan hệ từ -Hs khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ. * GDBVMT : GV hướng dẫn HS làm BT 2 với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ vè ý thức BVMT cho HS. II. Đồ dùng: Bút dạ; Bảng nhóm;Từ điển. III. Các hoạt động dạy học: 2, Luyện tập Bài 1: Đặt câu có quan hệ từ: và, của, như, nhưng. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài. - 4 HS lên bảng a, Em và bạn Hải chép bài. b, Cây viết này của em. - GV kết luận ý đúng. (quan hệ sở hữu). c, Chúng tôi như anh em một nhà (quan hệ so sánh). d, Bạn Nga học giỏi nhưng viết chữ lại xấu.(quan hệ tương phản). Bài 2: - Y/c HS tự làm bài tập: Tìm cặp từ chỉ quan hệ và nêu mối quan hệ mà chúng biểu thị. - Hs trả lời theo khả năng. - Nhận xét- sửa sai. + Muốn có nhiều cánh rừng xanh mát mọi người cần phải làm gì? Bài 3: - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét- sửa sai.. 3, Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài a, Nếu...thì...(biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả). b, Tuy ... nhưng...(biểu thị quan hệ tương phản). - 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ, HS dưới lớp đọc thầm. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập. - HS làm việc theo nhóm, 1 nhóm làm trên giấy khổ to lên đính bảng. - HS cả lớp nhân xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. MRVT Bảo vệ môi trường.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×