Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

GA Li 7 KI nam 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.73 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG I: QUANG HỌC Tuần 1. Tiết 1 Bài 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG . NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG Lớp 7A1, tiết……, ngày giảng…/…/……., sĩ số………….. vắng………………… Lớp 7A2, tiết……, ngày giảng…/…/……., sĩ số………….. vắng………………… 1.Mục tiêu: a. Kiến thức: - Bằng TN, HS nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng. - Biết được tác hại của việc sử dụng ánh sáng nhân tạo quá nhiều khi quan sát một vật. b. Kỹ năng: - Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. c. Thái độ: - Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. - Có ý thức sử dụng nhiều nguồn sáng tự nhiên.Yêu thích môn học. * Giáo dục môi trường: Tích hợp phần II ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. 2.Chuẩn bị : - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin 3. Tiến trình dạy và học a. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) b. Bài mới: HĐ của GV. HĐ của HS. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5’) - GV: Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin - HS: Đọc, quan sát và trả của chương. lời. - GV: Yêu cầu 2, 3 HS nhắc lại. - HS đọc tình huống, dự - GV: Nêu trọng tâm của đoán câu trả lời. chương. - Yêu cầu HS đọc tình huống đầu bài. - Để biết bạn nào sai, ta hãy tìm hiểu xem khi nào. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhận biết được ánh sáng? Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng? (10’) I. Nhận biết áng sáng. Quan sát và TN + Yêu cầu HS quan sát - HS đọc 4 trường hợp được nêu trong SGK. TN và trả lời câu hỏi. Gọi HS nêu kết quả nghiên cứu của mình - Hoạt động cá nhân trả - Yêu cầu HS nghiên cứu *Kết luận: Mắt ta nhận lời C1 2 trường hợp để trả lời biết được ánh sáng khi có - Hoàn thành kết luận. C1. ánh sáng truyền vào mắt Yêu cầu HS điền vào chỗ ta. trống để hoàn thành kết luận SGK. GV: Kết luận. Hoạt động 3: Nghiên cứu trong trường hợp nào ta nhìn thấy một vật (10’) .- GV: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy vật có cần có ánh sáng từ vật tới mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu? - GV: Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo lệnh câu C2. - GV: + Phát dụng cụ cho các nhóm + Phân việc: Các nhóm lắp ráp TN như SGK - GV: Kết luận. GD: Ở các thành phố lớn, nhà cao tầng che chắn nên học sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt.Để làm giảm tác hại này, học sinh cần có kế hoạch học tập và vui chơi, dã ngoại.. II. Nhìn thấy một vật Thí nghiệm - HS: Đọc C2 SGK - HS: Hoạt động nhóm TN C2 Quan sát, thảo Kết luận: Ta nhìn thấy luận, trả lời C2 một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt - HS rút ra KL. ta.. Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. (10’).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Nguồn sáng và vật - GV: Yêu cầu HS hoạt - HS: Làm TN 1.2 và 1.3 sáng động nhóm làm TN 1.2 và theo nhóm. 1.3. Trong 2 TN có đặc - HS: Thảo luận nhóm trả điểm gì giống nhau và lời câu hỏi của GV. khác nhau? - HS: Hoàn thành kết luận *Kết luận: Dây tóc bóng Yêu cầu HS điền vào đèn tự nó phát ra ánh sáng chỗ trống hoàn thành kết gọi là nguồn sáng. luận. Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng. Hoạt động 5: Vận dụng. (5’) - HS: Trả lời C4, C5. - GV: Yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học trả lời C4, C5.. IV. Vận dụng C4: Bạn Thanh đúng vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy. C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng -> ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt. Các hạt được xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng -> tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy.. c. Củng cố: (4’) - GV: Nêu kiến thức chính đã học trong bài? - HS: Đọc ghi nhớ và “Có thể em chưa biết” d. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài 1.2 đến bài 1.5 SBT Vật lý.. Tuần 2. Tiết 2, Bài 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG Lớp 7A1, tiết……, ngày giảng…/…/……., sĩ số………….. vắng………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp 7A2, tiết……, ngày giảng…/…/……., sĩ số………….. vắng………………… 1.Mục tiêu: a. Kiến thức: - Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. - Biết vận dụng ĐL truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. - Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng. b. Kỹ năng: - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. - Biết dùng TN để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. c. Thái độ: - Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 2. Chuẩn bị : Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng,1 nguồn sáng , 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 đinh gim mạ mũ nhựa to. 3. Tiến trình dạy và học a.Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV: ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? ? Khi nào ta nhìn thấy một vật? ? Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương? b. Bài mới: HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (3’) Cho HS đọc phần mở bài - HS đọc SGK và nêu ý SGK . kiến Có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? Hoạt động 2 : Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng. (15’) I. Đường truyền của GV: Hãy dự đoán ánh sáng đi - HS nêu dự đoán và ánh sáng. theo đường cong hay gấp thảo luận đưa ra phương C1 : Ánh sáng từ dây khúc ? án làm TN kiểm tra. tóc bóng đèn truyền Nêu phương án kiểm tra. - HS theo nhóm làm TN trực tiểm tới mắt ta - GV : Yêu cầu HS chuẩn bị kiểm tra, trả lơi C1, C2 theo ống thẳng. TN kiểm chứng C2 : Dùng một sợi dây Thảo luận trả lời C1, C2. luồn qua 3 lỗ A, B, C rồi căng thẳng dây để xác định 3 lỗ thẳng - GV : Tổ chức thảo luận lớp hàng. ->Rút ra KL. *Kết luận : Đường.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV : Thông báo : Môi trường không khí, nước, tấm kính trong được gọi là môi trường trong suốt. Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau->đồng tính ->Rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng.. truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.. *Định luật truyền thẳng ánh sáng : Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo một đường thẳng. Hoạt động 3 : Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng.(10’) - GV : Yêu cầu HS đọc SGK II. Tia sáng và chùm cho biết quy ước vẽ đường - HS : Trả lời. sáng. truyền của tia sáng? - Biểu diễn đường - GV : Quy ước vẽ tia sáng ? truyền của ánh sáng : - GV : Yêu cầu HS trả lời C3, gọi HS nêu câu trả lời - GV kết luận về các loại chùm sáng.. S - Hoạt động cá nhân trả M lời C3. Lớp thảo luận về câu trả lờ * Ba loại chùm sáng : Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì.. Hoạt động 4 : Vận dụng (7’) - GV : Yêu cầu HS giải - HS : Trả lời C4. đáp câu C4. - GV : Kết luận. - GV : Yêu cầu HS trả lời C5. - HS : Trả lời kiểm chứng. ->Làm TN - GV : Kết luận.. III. Vận dụng C4 : ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng. C5 : Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không thấy hai kim còn lại. - Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3.Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt.. 1 2 3. c. Củng cố: (4’) - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?Biểu diễn đường truyền của ánh sáng? - Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng, em phải làm như thế nào? Giải thích? - HS: Đọc ghi nhớ và “Có thể em chưa biết”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> d. Hướng dẫn về nhà. (1’) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài 2.1 đến bài 2.4 SBT Vật lý Tuần 3. Tiết 3 Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG Lớp 7A1, tiết……, ngày giảng…/…/……., sĩ số………….. vắng………………… Lớp 7A2, tiết……, ngày giảng…/…/……., sĩ số………….. vắng………………… 1.Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. b. Kỹ năng: - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. - Có biện pháp làm giảm ô nhiễm ánh sáng. c. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham hiểu biết khám phá thế giới. - Có ý thức sủ dụng ánh sáng phù hợp đảm bảo cho học tập và sinh hoạt. *Giáo dục môi trường: Tích hợp trong phần I: Bóng tối và bóng nửa tối 2.Chuẩn bị : - Giáo viên: Giáo án - HS: mỗi nhóm 1 đèn bin, 1 cây nến, 1 vật cản, một màn chắn,1 bao diêm. 3.Tiến trình dạy và học a. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Vẽ đường truyền của tia sáng? Làm bài 2.2 và 2.3 SBT Vật lý. b. Bài mới: HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Tổ chức tìmh huống học tập. (3’) Gọi HS đọc phần tình huống đầu bài, - HS đọc tình huống đầu bài dự đoán câu trả lời gọi HS dự đoán câu trả lời Hoạt động 2: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối và bóng nửa tối. (8’) I. Bóng tối - bóng HS hoạt động nhóm - GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành nửa tối tiến hành TN1. TN *Thí nghiệm 1: - Theo dõi, hướng dẫn các nhóm tiến (SGK/9) Đại diện nhóm báo hành TN. cáo kết quả TN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Thảo luận trả lời C1 TN và trả lời C1. - Tổ chức thảo luận kết quả rút ra nhận xét - HS theo nhóm làm - Yêu cầu HS làm TN 2 -> hiện tượng TN 2, quan sát TN có gì khác hiện tượng ở TN 1? thảo luận trả lời các Nguyên nhân hiện tượng đó? Độ sáng câu hỏi của GV các vùng? - Thảo luận rút ra - Tổ chức thảo luận rút ra nhận xét về nhận xét. bóng nửa tối.. Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. *Thí nghiệm 2: (SGK/9). - GV: Kết luận. Nhận xét: Trên màn * GD: Trong sinh hoạt và học tập cần chắn đặt phía sau đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng vật cản có vùng chỉ tối. Vì vậy cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhận được ánh sáng nhỏ thay vì một bóng đèn lớn. từ một phần của Ngoài ra tại các thành phố lớn do có nguồn sáng tới gọi nhiều nguồn sáng khiến cho môi là bóng nửa tối. trường bị ô nhiễm ánh sáng. Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu, tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ. Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực. (15’) - GV: Trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất? Gv hướng dẫn HS tìm hiểu về quỹ đạo chuyển động. - GV: Thông báo: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng gây ra các hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. - GV: Treo tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực chỉ rõ khi nào xảy ra nhật thực, khi nào xảy ra nguyệt thực. - GV: Yêu cầu HS trả lời C3, C4. - GV: Kết luận.. - Hoạt động cá nhân .II. Nhật thực trả lời. * Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng giữa từ Mặt Trời đến Trái Đất (H3.3) thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối - HS: Quan sát và trả và bóng nửa tối: lời C3, C4. - Bóng tối->Nhật thực toàn phần - Bóng nửa tối>Nhật thực một phần. *Khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng, Mặt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng->Nguyệt thực. Hoạt động 4 : Vận dụng. (9’) III. Vận dụng - GV: Yêu cầu HS thực hiện TN câu - HS: Làm TN câu C5: C5 theo nhóm. C5 theo nhóm. C6: - Bóng đèn dây Quan sát và nhận xét? tóc là nguồn sáng - GV: Gọi đại diện các nhóm trả lời nhỏ, vật cản lớn so C5. với nguồn -> không - GV: Kết luận. - HS: Trả lời C6. có ánh sáng tới bàn. - GV: Yêu cầu HS trả lời C6. - Bóng đèn ống là - GV: Kết luận. nguồn sáng lớn so với vật cản -> bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển vở -> Nhận được một phần ánh sáng truyền tới vở nên vẫn đọc sách được c.Củng cố: (4’) - Thế nào là bóng tối và bóng nửa tối?Khi nào nhật thực, nguyệt thực xảy ra? - YC học sinh đọc phần “có thể em chưa biết” d. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Thực hiện giảm việc ô nhiễm ánh sáng. - Làm bài tập 3.1->3.4 SBT Vật lí ------------------------------------------------------TuÇn 4 TiÕt 4:. Bài 4: định luật phản xạ ánh sáng Lớp 7A1, tiết……, ngày giảng…/…/……., sĩ số………….. vắng………………… Lớp 7A2, tiết……, ngày giảng…/…/……., sĩ số………….. vắng………………… 1. Môc tiªu: a. KiÕn thøc: - Nêu đợc ví dụ về phản xạ ánh sáng. - Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh sáng. Nhận biết đợc tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự ph¶n x¹ ¸nh s¸ng bëi g¬ng ph¼ng. b. KÜ n¨ng: - Biểu diến đợc tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự ph¶n x¹ ¸nh s¸ng bëi g¬ng ph¼ng. - Vẽ đợc tia phản xạ khi biết tia tơi đối với gơng phẳng, và ngợc lại , vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hớng đi của ánh sáng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c. Thái độ: - Tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. 2. ChuÈn bÞ: GV: ChuÈn bÞ dông cô TN cho HS. HS: Mỗi nhóm: + 1 gơng phẳng có giá đỡ. + 1 đèn pin có chùm sáng hẹp song song. + 1 tê giÊy d¸n trªn mÆt tÊm gç ph¼ng n»m ngang. +1 Thíc ®o gãc máng. 3. Hoạt động dạy học: a. KiÓm tra bµi cò: (5’) - ThÕ nµo lµ bãng tèi, bãng nöa tèi? Gi¶i thÝch hiÖn tîng nhËt thùc, nguyÖt thùc? b. Bµi míi . h® cña hs h® cña gv Ghi b¶ng Hoạt động 1: Tìm hiểu gơng phẳng. (7’). ?Khi soi gương, chúng ta nhìn - Nhìn thấy ta trong gương, thấy gì trong gương? thấy các vật - GV thông báo: hình của một dụng xung vật quan sát được trong gương quanh. gọi là ảnh của vật tạo bởi - Lắng nghe và gương. ghi nhớ. - Yêu cầu HS trả lời C1. - Trả lời C1.. I. G¬ng ph¼ng Quan s¸t: - H×nh cña mét vËt quan s¸t đợc trong gơng gọi là ảnh cña vËt t¹o bëi g¬ng. C1. MÆt kÝnh cöa sæ, mÆt níc, mÆt têngèp g¹ch men phẳng bóng, đĩa CD.... Hoạt động 2: Tìm hiểu Định luật phản xạ ánh sáng. (20’) -Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm . - Thực hiện thí II - §Þnh luËt ph¶n x¹ ¸nh s¸ng như hình 4.2. nghiệm. * ThÝ nghiÖm - Hướng dẫn HS nhận biết tia - Theo dõi và ghi Tia tới SI đến gặp 1 tới và tia phản xạ. nhận. gương phẳng bị hắt lại cho - Kết luận hiện tượng phản xạ tia phản xạ IR. Hiện tượng ánh sáng. - Thảo luận này gọi là hiện tượng phản nhóm rút ra kết xạ ánh sáng. luận. 1. Tia phản xạ nằm trong - Yêu cầu HS trả lời C2 và rút ra kết luận.. mặt phẳng nào?. C2. Trong mặt phẳng tờ - Lắng nghe và giấy chứa tia tới. *Kết luận: - Tia phản xạ ghi chép. nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp - Thông báo góc tới và góc phản tuyến tại điểm tới..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> xạ.. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương - Từ thí nghiệm của tia tới? ? Mối quan hệ giữa góc tới và rút ra kết luận. - Phương của tia tới được góc phản xạ? xác định bằng góc i gọi là - Phát biểu nội góc tới. dung định luật. - Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc i’ gọi là góc tới. - Yêu cầu HS phát biểu nội Kết luận: dung Định luật phản xạ ánh sáng. - Góc phản xạ luôn luôn - Hướng dẫn HS vẽ gương - Thực hiện theo bằn góc tới. phẳng, dựng tia tới SI, dựng sự hướng dẫn 3. Định luật phản xạ ánh của GV. đường pháp tuyến tại I. sáng: - Tia phản xạ nằm trong ? Theo nội dung của định luật - Dựng tia phản mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của phản xạ ánh sáng, hãy vẽ tia x gương ở điểm tới. phản xạ IR. - Góc phản xạ bằng góc tới. 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ:. Hoạt động 3: Vận dụng. (8’) - Yêu cầu HS đọc và trả lời C4. - Hoạt động cá III – VËn dông nhân. - NhËn xÐt - kl C4 - Chó ý S. N a). c. Củng cố. (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - HÖ thèng ho¸ kiÕn thøc.. I.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> d. Híng dÉn vÒ nhµ: (1’) - Về nhà học bài độ và chuẩn bị bài tiếp theo - Lµm c¸c bµi tËp trong SBT. TuÇn 5:. -------------------------------------------------------------TiÕt 5. Bµi 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG Lớp 7A1, tiết……, ngày giảng…/…/……., sĩ số………….. vắng………………… Lớp 7A2, tiết……, ngày giảng…/…/……., sĩ số………….. vắng………………… 1. Mục tiêu: a. KiÕn thøc : - Nờu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thớc bằng vật, khoảng cách từ gơng đến vật và đến ảnh là bằng nhau. b. Kü n¨ng : - Dựng đợc ảnh của vật qua gơng phẳng. c. Thái độ : - Nghiªm tóc , chó ý. 2. Chuẩn bị: GV : - 1 gương phẳng, 1 giá đỡ. - 1 kính màu, 1 cục pin tiểu. - 2 viên phấn giống nhau. HS : - ChuÈn bÞ bµi 3. Hoạt động dạy học:. S. N. a. Kiểm tra bài cu: ( KiÓm tra 15 phót ) C©u 1. Trình bày định luật phản xạ ánh sáng ? C©u 2. Vẽ tia phản xạ trong trường hợp sau: §¸p ¸n C©u 1 ( 5 ®iÓm ) PhÇn kÕt luËn bµi 4 SGK trang 14.. I. C©u 2. ( 5 ®iÓm ) Vẽ tia phản xạ. N S. R. I b. Bµi míi : h® cñagv. h® cña hs. Ghi b¶ng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng. (15’). - Hướng dẫn HS bố trí - Tiến hành thÝ thí nghiệm như hình nghiệm dưới sự 5.2. hướng dẫn của - Yêu cầu HS quan sát GV. ảnh của cục pin và viên - Đọc vµ TL C1 phấn ở trong gương Đặt câu hỏi như mục 1.. I. TÝnh chÊt cña ¶nh t¹o bëi g¬ng ph¼ng * TN: (SGK) 1. Ảnh của một vật tạo bởi GP có hứng được trên màn chắn không? C1. Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi GP không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.. - Yêu cầu HS kết luận, điền từ thích hợp vào - Kết luận lại điều 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn vừa TN. chỗ trống. của vật không? Hướng dẫn HS bố trí C2. thí nghiệm như hình - Thực hiện TN 5.3. Kết luận: Độ lớn của ảnh của một -Yªu cÇu HS thùc hiÖn - Đọc vµ TL C2. vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn C2 của vật. - Yêu cầu rút ra KL. - Đưa ra kết luận. - Yêu cầu HS dùng lại - Thực hiện TN 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách thí nghiệm hình 5.3. chính xác. từ ảnh của điểm đó đến gương: Đặt viên phấn 2 vào vị trí ảnh của viên thứ + Đo khoảng cách C3 vật và ảnh đến nhất, đo khoảng cách. Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó gương. tạo bởi gương phẳng cách gương - Yêu cầu HS tìm từ Đưa ra kết luận. một khoảng bằng nhau đúng điền vào chỗ trống. ¬. Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gơng phẳng. (10) II. Gi¶i thÝch sù t¹o thµnh ¶nh. bëi g¬ng ph¼ng. - Yêu cầu HS vận dụng - Đọc và tìm hiểu những gì đã học để trả cách vẽ hình ở C4. lời C4. C4. S - Yêu cầu HS kết luận.. M. - Thông báo ảnh của - Kết luận. một vật là tập hợp ảnh - L¾ng nghe. của tất cả các điểm trên vật. S’ - Vẽ ảnh của điểm - Cho HS vận dụng một S qua gương KÕt luËn: Ta nh×n thÊy ¶nh ¶o S’ v× các tia phản xạ lọt vào mắt có đờng số trường hợp khác. phẳng. kÐo dµi ®i qua ¶nh S’. Hoạt động 3: Vận dụng. (10).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Yêu cầu HS: - §äc c©u hái C5, C6 - Th¶o luËn, hoµn thµnh. - Lªn b¶ng hoµn thµnh. - NhËn xÐt, bæ sung thªm. * VËn dông gv th«ng b¸o phÇn tÝch hîp: - C¸c mÆt hå, ao trong xanh t¹o ra c¶nh quan rất đẹp. - Trong trang trÝ néi thÊt, trong gian phßng chËt hÑp, cã thÓ bè trÝ thªm c¸c lo¹i g¬ng phẳng lớn trên tờng để cã c¶m gi¸c phßng réng h¬n. - C¸c biÓn b¸o giao th«ng, c¸c v¹ch ph©n chia làn đờng thờng dïng s¬n ph¶n quang để ngời tham gia giao th«ng dÔ thÊy vÒ ban đêm.. III . VËn dông C5.. A. - §äc B - Th¶o luËn, hoµn thµnh. - Trả lời C5, C6. K - L¾ng nghe. - Ghi vë.. H. B’ A’ C6.. A B B’ A’. c. Củng cố: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK - HÖ thèng ho¸ kiÕn thøc. d. Híng dÉn vÒ nhµ: (1’) - VÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi tiÕp theo - Lµm c¸c bµi tËp trong SBT. TuÇn 6 TiÕt 6. Bµi 6. Thùc hµnh quan s¸t vµ vÏ ¶nh cña mét vËt t¹o bëi g¬ng ph¼ng Lớp 7A1, tiết……, ngày giảng…/…/……., sĩ số………….. vắng………………… Lớp 7A2, tiết……, ngày giảng…/…/……., sĩ số………….. vắng………………… 1. Môc tiªu: a. KiÕn thøc: - Dựng đợc một ảnh tạo bởi gơng phẳng. b. KÜ n¨ng: - Vẽ đợc ảnh trong các trờng hợp: + VËt vµ ¶nh song song cïng chiÒu. + Vật và ảnh nằm trên cùng một đờng thẳng và ngợc chiều. + Xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng là khoảng không gian mà mắt ta quan sát đợc qua gơng phẳng. c. Thái độ: - Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. 2. ChuÈn bÞ: GV: ChuÈn bÞ dông cô TH cho HS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS: Mỗi nhóm : 1 gơng phẳng, 1 cái bút chì, một thớc chia độ. Mèi HS: 1 b¶ng mÉu b¸o c¸o. 3. Hoạt động dạy học: a.KiÓm tra bµi cò: Trình bày những đặc diểm chung vÒ ¶nh cña mét vËt t¹o bëi g¬ng ph¼ng. VËn dông t/c vẽ ảnh của một vật có dạng mũi tên đạt trớc B mét g¬ng ph¼ng nh sau:. A. b. Bµi míi: H§ cña GV H§ cña HS Ghi b¶ng Hoạt động1: Xác định ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng. (45’) 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:. - Gọi HS đọc C1.. - Đọc C1.. - Đặt viết chì thế nào để ảnh của nó trong gương song song và cùng chiều với vật? Cùng phương và ngược chiều với vật?. - Thực hành: sử a) … song song … dụng viết chì và … vuông góc … gương phẳng để b) A giải quyết vấn đề.. - Yêu cầu HS vẽ lại ảnh trong các trường hợp vừa. - Vẽ hình các trường hợp đã thực hành.. B’. B A. tìm ra.. A’. A’. Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng (nÕu cßn tg thi híng dÉn hs vÒ nhµ lµm) 1. Xác định vùng nhìn thấy - Hướng dẫn HS đánh dấu - Thực hiện theo của gương phẳng: vùng nhìn thấy của gương. hướng dẫn của C2 vµ C3: Vïng nh×n thÊy cña g¬ng gi¶m. - Yêu cầu HS thực hiện theo GV. C2, C3. - Thực hành để trả C4: - Bề rộng vùng nhìn thấy của gương giảm. lời C2, C3. - Hướng dẫn HS trả lời C4 bằng các câu hỏi:. - Không nhìn thấy điểm N vì đường N’O không cắt mặt gương nên không có tia phản xạ lọt vào mắt người.. ? Ảnh của điểm M và N  Vẽ ảnh M’ và N’ - Nhìn thấy điểm M vì đường qua gương phẳng treo trên bằng kiến thức đã M’O cắt gương ở I. Vậy tia tới MI cho tia phản xạ IO truyền tường được vẽ như thế nào? học. đến mắt, ta nhìn thấy M’. N’ M’. N K. M.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Vẽ tia tới từ M, N sao cho  Nhận thấy chỉ có tia tới từ M mới có tia phản xạ đi vào mắt tia phản xạ vào người mắt người, còn từ N không cho tia phản xạ vào mắt người.. I O. . c. Củng cố: (4’) - GV yêu cầu HS hoàn thành bài báo cáo để GV thu khi hết giờ. - Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ. - Gäi mét HS nh¾c l¹i néi dung c¬ b¶n cña bµi TH. d. Híng dÉn vÒ nhµ. (1’) - Ôn tập cách vẽ ảnh của một điểm sáng, một vật sáng AB qua một gương phẳng. - Xem trước bài học mới. ----------------------------------------------------------. Tuần 7: Tiết 7. BÀI 7. GƯƠNG CẦU LỒI Lớp 7A1, tiết……, ngày giảng…/…/……., sĩ số………….. vắng………………… Lớp 7A2, tiết……, ngày giảng…/…/……., sĩ số………….. vắng………………… 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. b. Kĩ năng: - Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi. c. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận. 2. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị dụng cụ TN cho HS HS: Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi; 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương cầu lồi; 1 cây nến; 1 bao diêm. 3. Hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cu: (Không kiểm tra ) b. Bài mới: HĐ của GV HD của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. (15’) - Thực hiện thí I. Ảnh của một vật tạo bởi - Yêu cầu hs thực hiện thí nghiệm như H7.1 gương cầu lồi: nghiệm như SGK, quan sát ảnh và quan sát ảnh * Quan sát hiện tượng: của vật trong của vật tạo bởi gương cầu lồi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> gương.. C1: 1: Là ảnh ảo vì không - Hoạt động cá hứng được trên màn. 2. Ảnh nhỏ hơn vật. ? Ảnh đó có phải là ảnh ảo nhân TL. - Hoạt động cá * Thí nghiệm kiểm tra: không? Vỡ sao? nhân TL. * Kết luận: Ảnh của một vật ? Nhỡn thấy ảnh lớn hơn hay - Thực hiện thí tạo bởi gương cầu lồi có nhỏ hơn vật? nghiệm như H7.2 những tính chất sau đây: - Yêu cầu hs thực hiện thí và quan sát ảnh 1. Là ảnh ảo không hứng được nghiệm như hỡnh 7.2. của vật trong trên màn chắn. gương. 2. Ảnh quan sát được nhỏ ? So sánh độ lớn ảnh của 2 vật - Hoạt động cá hơn vật. tạo bởi 2 gương? nhân TL. Hoạt động 2: Tìm hiểu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. (15’) - Yêu cầu hs đưa ra phương án - Nêu ra phương xác định vùng nhìn thấy của án thí nghiệm gương cầu lồi và so sánh nó với như SGK. vùng nhìn thấy của 1 gương phẳng cùng kích thước.. II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: * Thí nghiệm: C2.. * Kết luận: Nhìn vào gương - Yêu cầu học sinh đọc phần thí nghiệm SGK và yêu cầu học - Thực hiện thí cầu lồi, ta quan sát được một nghiệm. vùng rộng hơn so với khi nhìn sinh thực hành vào gương phẳng có cùng kích -? So sánh bề rộng vùng nhìn thước. thấy của 2 gương? VD: Sử dụng gương cầu lồi ? Nêu một số ví dụ ứng dụng - Hoạt động cá gắn phía trước xe máy, ôtô, gương cầu lồi trong cuộc sống. nhân TL. tàu hoả để thuận tiên quan sát đằng sau. Hoạt động 3: Tìm hiểu vận dụng. (10’) - Yêu cầu HS trả lời C3, C4.. III. Vận dụng:. - GV thông báo hs biết gương - Hoạt động cá C3: Nhìn vào gương cầu lồi, cầu lồi như hình gặp nhiều ở nhân. ta quan sát được một vùng các đường đèo, các khúc quanh. rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích * Gv nhận xét hs trả lời C3, C4 thước. Vì vậy giúp cho người và thông báo phần tích hợp : lái xe nhìn được khoảng rộng + Tại vùng núi cao, đường hẹp hơn ở đằng sau. và uôn lượn các khúc quanh, C4: Giúp người lái xe nhìn người ta đặt các gương cầu lồi thấy trong gương người, xe cộ lớn nhằm cho lái xe dễ dàng khác ở bên đường bị các vật quan sát đường và các phương cản che khuất, tránh được tai tiện khác cũng như người và gia súc đi qua. Việc làm này đã - Hoạt động cá nạn. giảm thiểu số vụ tai nạn giao.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thông và bảo đảm tính mạng nhân TL. con người và tài sản. * Nêu những biện pháp bảo vệ?. * Tránh làm vỡ các loại gương, và không vứt những mảnh gương vỡ vụn bừa bãi. cùng nhau bảo vệ giữ gìn gương cầu lớn nơi đường gấp khúc.. c. Củng cố: (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Hệ thống hoá kiến thức. - Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi. - So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng có cùng kích thước. d. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài, làm các bài tập trong SBT và chuẩn bị bài tiếp theo. ---------------------------------------------------. Tuần 8: Tiết 8. Bài 8. GƯƠNG CẦU LÕM - Lớp 7A1; Tiết: ...;Ngày: - Lớp 7A2; Tiết: ..;Ngày:. / /. / /. Tổng số:............ ..Vắng:..................... Tổng số:...............Vắng:....................... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. - Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. b. Kĩ năng: - Bố chí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm. c. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận. 2. Chuẩn bị: GV:Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho HS. HS: Mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm, 1 gương cầu lồi , 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 cây nến (hay viên phấn, pin tiểu), 1 màn chắn, 1 đèn pin có thể tạo vừa tạo ra chùm sáng song song vừa tạo ra chùm sáng phân kì. 3. Hoạt động dạy hoc: a. Kiểm tra bài cu: (5’).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Em hãy nêu các đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi ? So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng ? - Kể những úng dụng của gương cầu lồi có trong cuộc sốn mà em biết ? b. Bài mới: HĐ của GV HD của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh tạo bởi gương cầu lõm. (10’) - Yêu cầu hs thực hiện thí - Thực hiện thớ nghiệm như SGK, quan sát ảnh nghiệm theo của vật tạo bởi gương cầu lõm. nhóm như H7.1 ? Ảnh quan sát được trong và quan sát ảnh của vật trong gương cầu lõm là ảnh gì? Vì gương. sao? -TL ? Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay -TL nhỏ hơn vật?. I - Ảnh tạo bởi gương cầu lừm: * Thí nghiệm ( SGK) C1. - Ảnh đó là ảnh ảo. Và không hứng được ảnh trên màn. - Ta nhìn thấy ảnh lớn hơn vật. C2. - Ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn tạo bởi gương phẳng.. - Yêu cầu hs thực hiện thí nghiệm trả lời C2 - Thảo luận ? So sánh độ lớn ảnh của 2 vật nhóm, đại diện TL tạo bởi 2 gương?. * Kết luận. ! Các loại gương đó được học đều phản xạ ánh sáng. Vậy thì - Lắng nghe, sự phản xạ ánh sáng trên gương thực hiện thí cầu lõm có những gì đặc biệt? nghiệm như - Lần lượt yêu cầu hs bố trí các H8.2. thí nghiệm như SGK.. II – Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm:. Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. (15’). ? Chùm tia phản xạ ở H8.2 có đặc điểm gì?. - TL - Yêu cầu hs đọc C3, giải thích - Đọc C3, giải hiện tượng và rút ra kết luận. thích hiện tượng - Cho hs thảo luận nhóm trả lời và rút ra kết C4. luận. - Gv nhận xét hs trả lời C4, vận - Thảo luận dụng gv thông báo phần tích nhóm, đại diện hợp : TL + Mặt Trời là một nguồn năng - Lắng nghe. lượng. Sử dụng năng lượng Mặt Trời là một yêu cầu cấp thiết nhằm giảm thiểu việc sử dụng. 1. Đối với chùm tia tới song song: * Thí nghiệm ( SGK) C3. Hội tụ tại 1 điểm trước gương. * KL: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương. C4. Mặt trời ở rất xa ta, chùm sáng từ mặt trời tới gương chùm tia tới song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở phía trước gương. Ánh mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để chỗ ánh sáng hội tụ sẽ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> năng lượng hoá thạch. ( tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường). nóng lên.. + Một cách sử dụng năng lượng Mặt Trời. Sử dụng gương cầu lõm có kích thước lớn tập trung ánh sáng Mặt trời vào một điểm - Thảo luận ( đun nước, nấu chảy kim nhóm, đại diện loại...). TL và rút ra kết ? Chùm tia tới ở H8.4 là chùm luận. tia gì? Hãy thực hiện TN trả lời - TL C5.. * Thí nghiệm ( SGK). 2. Đối với chùm tia tới phân kì:. ? Nêu một số ví dụ ứng dụng gương cầu lõm có trong cuộc sống.. C5. * KL: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, cụ thể cho một chùm tia phản xạ song song. VD: Gương cầu lõm chính là pha có ở đèn xe máy, đèn ôtô, đèn ca nô.. Hoạt động 3 : Tìm hiểu vận dụng. (10’) - Yêu cầu hs đọc phần tìm hiểu - Đọc SGK. đèn pin. - Có thể tháo 1 pha đèn pin cho hs quan sát. ? Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ? - Yêu cầu hs đọc câu hỏi C7 và thực hiện thí nghiệm để tìm câu trả lời.. * Nêu những biện pháp bảo vệ?. III – Vận dụng:. C6: Nhờ gương cầu lõm trong pha đèn pin mà khi xoay đèn đến vị trí thích hợp thu được chùm tia phản xạ song song, - Bóng đèn áng sáng truyền đi xa không bị trong đèn pin phân tán nên vẫn sáng rõ. khi đến 1 vị trí thích hợp sẽ cho chùm tia phản C7: Muốn thu được chùm sáng hội tụ từ đèn pha thì ta xoay xạ song song. pha đèn để cho bóng đèn ra xa - Thực hiện lại gương. thí nghiệm H.8.4 để tìm * Tránh làm vỡ các loại pha đèn , và không vứt những mảnh câu trả lời. gương vỡ vụn bừa bãi. cùng - Hoạt động cá nhau bảo vệ giữ gìn gương cầu nhân TL. lõm có ở đèn cao áp.. c. Củng cố, (4’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Hệ thống hoá kiến thức. - Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lõm. d, hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Làm các bài tập trong SBT.. Tuần 9.. Tiết 9 Bài 9. ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: QUANG HỌC. - Lớp 7A1; Tiết: ...;Ngày: - Lớp 7A2; Tiết: ..;Ngày:. / /. / /. Tổng số:............ Vắng:..................... Tổng số:............ Vắng:....................... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Cùng ôn lại, củng cố lại những kiến thức liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng so sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. b.Kĩ năng: - Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng. c. Thái độ: - Nghiêm túc cẩn thận. 2. Chuẩn bị: GV: Vẽ sẵn trò chơi ô chữ. HS: Đồ dùng học tập. 3. Hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cu: (5’) Kể tên vài ứng dụng của gương cầu lõm có trong cuộc sống ? b. Bài mới: HĐ của GV HD của HS Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cơ bản: (7’). Ghi bảng I – Tự kiểm tra:. - Lần lượt gọi hs trả lời câu hỏi - HS trả lời các câu 7. Khi 1 vật ở gần sát Tự kiểm tra. hỏi Tự kiểm tra theo gương. Ảnh này lớn hơn vật. - Yêu cầu hs thảo luận về những yêu cầu của GV. câu hỏi trả lời sai.. - Những hs khác thảo luận, bổ sung khi cần. 1. C. 8. - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.. - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được 3. trong suốt - đồng trên màn chắn và bé hơn tính - đthẳng. vật. 4. tia tới - pháp - Ảnh ảo tạo bởi gương 2. B.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tuyến - góc tới.. phẳng không hứng được 5. Ảnh ảo, có độ lớn trên màn chắn và bằng bằng vật, cách vật. gương một khoảng 9. Vùng nhìn thấy trong bằng khoảng cách gương cầu lồi lớn hơn từ vật đến gương. vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng 6. Giống: ảnh ảo. kích thước. Khác: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng. Hoạt động 2: Vận dụng. (18’) - Yêu cầu 1 hs trả lời câu hỏi - HS tự lực hoạt C1, gọi 2 hs khác lên bảng vẽ động. hình. - HS làm việc cá nhân - Yêu cầu hs tự trả lời câu rồi thảo luận nhóm. C2, C3 và thảo luận nhóm. ? Câu hỏi bổ sung: a) Hãy trình bày 2 cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. b) Hãy trình bày 2 cách vẽ tia phản xạ ứng với 1 tia tới trên gương phẳng.. II. Vận dụng C1:. C2: Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo: ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương ! 2 cách: phẳng, ảnh trong gương Cách 1: áp dụng định phẳng lại nhỏ hơn ảnh ở luật phản xạ. trong gương cầu lõm. Cách 2: áp dụng tính C3: Những căp nhìn thấy chất của ảnh của 1 vật nhau: An - Thanh, An - Hải, tạo bởi gương phẳng. Thanh - Hải, Hải-o Hà.... Hoạt động 3: Giải trò chơi ô chữ. (10’) III. Trò chơi ô chữ - Yêu cầu hs thảo luận nhóm, - Tham gia trò chơi, cử đại diện lên trình bày kết cử đại diện Trình bày quả. kết quả - Nhóm nào đọc được đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc.. 1. VẬT SÁNG 2. NGUỒN SÁNG 3. ẢNH ẢO 4. NGÔI SAO 5. PHÁP TUYẾN 6. BÓNG ĐEN 7. GƯƠNG PHẲNG DỌC: ÁNH SÁNG.. c. Củng cố, (4’) - Hệ thống hoá kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> d,Hướng dẫn về nhà: (1’) - Làm các bài tập trong SBT. - Lập đề cương ôn tập - Về nhà học bài và ôn tập chuẩn bi cho kiểm tra 1 tiết vào giờ sau.. Tuần 10. TIẾT10 - Lớp 7A1; Tiết: ...;Ngày: - Lớp 7A2; Tiết: ..;Ngày:. KIỂM TRA 1 TIẾT / / Tổng số:............ Vắng:..................... / / Tổng số:............ Vắng:....................... 1/ MỤC ĐÍCH KIỂM TRA a. Phạm vi kiến thức : từ bài 1- 9 b. Mục đích: Học sinh: Vận dụng kết quả học tập vào làm bài Gv: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của hs 2. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA : Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (20% TNKQ, 80% TL) 3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : Nhận biết Tên chủ đề. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. TNKQ. TL. TNKQ. TL TNKQ. 1. Sự 1. Nhận biết được 4. Biểu diễn đường truyền rằng, ta nhìn thấy được các vật khi có ánh truyền của ánh ánh. TL. Cấp độ cao TN TL KQ. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> sáng. Số câu hỏi Số điểm 2. Phản xạ ánh sáng. sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng 2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. 3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.. sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 5. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,.... 2câu. 2. C1,C2. 1,0 (10%). 1 1. Nêu được ví dụ 3. Phát biểu về hiện tượng phản được định luật phản xạ ánh xạ ánh sáng. sáng. 2. Nêu được những 4. Nhận biết đặc điểm chung về được tia tới, tia ảnh của một vật tạo phản xạ, góc tới, bởi gương phẳng: đó góc phản xạ, là ảnh ảo, có kích pháp tuyến đối thước bằng vật, với sự phản xạ khoảng cách từ ánh sáng bởi gương đến vật và gương phẳng. ảnh bằng nhau.. 5. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 6. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 7. Dựng được ảnh của một vật đặt trước.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> gương phẳng. 1câu C3. Số câu hỏi. 1. 3. 1. Nêu được những Gương đặc điểm của ảnh ảo cầu của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.. Số điểm. 3. C5,C6. Số điểm. Số câu hỏi. 2câu. 2. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.. 6. 7,0 (70%). 3. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. 1câu C4. 1. 2. 2,0 (20%). TS câu hỏi TS điểm. I/ TRẮC NGHIỆM KHOANH TRÒN VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG. Câu 1:khi nào ta nhìn thấy một vật A. khi vật được chiếu sáng B. khi ta hướng về phía vật. 6 10,0 (100%).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta D. Khi mắt ta phát ra tia sáng Câu 2: Trong không khí ánh sáng truyền đi theo đường nào A. Đường thẳng B. Đường cong C. Lúc thẳng, lúc cong D.Theo đường khác Câu 3: Điền từ vào chỗ trống a. ……………………nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương b. Góc phản xạ……góc tới. II/ TỰ LUẬN Câu4. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm. Câu5. Chiếu tia tới SI lên gương phẳng ( hình vẽ ) với góc tới bằng 450. Hãy vẽ tia phản xạ IR và tính góc phản xạ S N 450 I Câu6. Đặt một vật AB dạng mũi tên trước gương phẳng ( hình vẽ ) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật đó qua gương phẳng ( dựa theo tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ) A B. Đáp án I/ Trắc nghiệm Khoanh trong, điền từ. 1. C ( 0,5đ ) 2. A ( 0,5đ ) 3……….Tia phản xạ ( 0,5đ ) ………..Bằng…… ( 0,5đ ) II/Tự luận 1. 2đ Giống nhau: Đều là ảnh ảo, không hứng được trên mà chắn. Khác nhau: ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 2. 3đ Dựng đường pháp tuyến IN. vẽ IR sao cho SIN= RIN Theo định luật i=i’=450 S N. R. 450 450 I Bài 3: 3đ Kẻ AA’. gương. BB’ gương ’ IA=IA và HB=HB’ Nối A’B’ ta được ảnh của AB qua gương. A B I. H B’. A’ c.Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra d.Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------------CHƯƠNG II. ÂM HỌC Tuần 11. Tiết 11 Bài 10 : - Lớp 7A1; Tiết: ...;Ngày: - Lớp 7A2; Tiết: ..;Ngày:. / /. / /. NGUỒN ÂM Tổng số:............ Vắng:..................... Tổng số:............ Vắng:....................... 1 - MỤC TIÊU a. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm. Nhận biết được 1 số nguồn âm thường gặp. b. Kĩ năng: - Quan sát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động. c. Thái độ - Yêu thích môn học. *GDMT: Tích hợp vào mục II: Các vật khi phát ra âm đều dao động 2 - CHUẨN BỊ a. Đối với GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS - 1 sợi dây cao su mảnh, 1 thìa và 1 cốc thuỷ tính,1 âm thoa và 1 búa cao su..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> b. Đối với HS - Ống nghiệm hoặc lọ nhỏ,vài ba dải lá chuối, bộ đàn ống nghiệm. 3 . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a. Kiểm tra bài cu b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Giới thiệu bài ( 5ph ) Giáo viên giới thiệu nội dung - Tìm hiểu ND của nghiên cứu trong chương. chương. Gọi 1 HS đọc phần tình huống - Đọc tình huống đầu bài đầu bài, gọi 1,2 HS dự đoán câu và dự đoán câu trả lời. trả lời -> GV giới thiệu vào bài. Hoạt động 2. Nhận biết nguồn âm ( 10ph ) - ? Em hãy nêu những âm mà em HĐ cá nhân suy nghĩ I - Nhận biết đã nghe thấy và cho biết chúng - 2 đến 3 HS kể tên những nguồn âm phát ra từ đâu? âm thanh đã nghe được. - GV giới thiệu: Dây đàn, mặt trống gọi là nguồn âm - HS thảo luận trả lời. - ? Nguồn âm là gì? - 1 vài học sinh kể tên Nguồn âm là vật - ? Em hãy kể tên một số nguồn nguồn âm phát ra âm. âm? Hoạt động 3. Nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm. ( 15ph ) II - Các nguồn - Yêu cầu HS nghiên cứu TN - HS làm việc cá nhân, âm có chung H10.1 nghiên cứu H 10.1 đặc điểm gì? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm - Hai HS một nhóm làm 1.Thí nghiệm - Yêu cầu HS miêu tả điều nhìn thí nghiệm - báo cáo kết thấy và nghe thấy sau khi bật dây quả thí nghiệm trả lời C3 cao su - Từng hs đưa ra dự đoán - ? Em hãy dự đoán xem vật nào phát ra âm? Vật đó có rung động không? Nhận biết điều đó bằng cách nào? - Yêu cầu HS làm TN như H10.2SGK và nêu kết quả TN trả lời C4, - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV thống nhất câu trả lời. - ? Qua 2 thí nghiệm trên em thấy. - Theo nhóm làm TN, thảo luận trả lời C4. - Đại diện các nhóm báo cáo. - HS thảo luận và đưa ra câu trả lời. - Chúng đều rung động chuyển động qua lại vị trí cân bằng. -. Sự. chuyển.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> dây cao su và thành cốc khi phát ra âm có đặc điểm gì? - GV: Sự chuyển động qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc gọi là dao động. - GV giới thiệu TN H10.3 và nêu hiện tượng cần qua sát. YC HS làm TN -? Khi gõ vào âm thoa em nghe thấy gì? - ? Âm thoa có dao động không? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? - Từ kết quả cả thí nghiệm trên em hãy điền vào chỗ trống trong kết luận SGK. - GV kết luận *GDMT: Để bảo vệ giọng nói của người, ta cần luyện tập thường xuyên, tránh nói quá to, không hút thuốc lá. 3. Vận dụng(10ph ) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C6, C7, C8 và làm thí nghiệm.. động qua lại vị trí cân bằng gọi - Các nhóm tiến hành thí là dao động. nghiệm. Ghi lại kết quả thí nghiệm bằng việc trả lời các câu hỏi của GV. - HS hoạt động cá nhân rút ra kết luận 2.Kết luận Khi phát ra âm các vật đều dao động. - HS làm việc cá nhân trả III . Vận dụng lời câu C6, C7. C6 : - HS lắng nghe âm phát ra. C7: C8. c. Củng cố ( 4ph ) - Gv hệ thống lại nội dung bài giảng. - Hs đọc ghi nhớ và phần có thể em chưa biết d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 1ph ) Về nhà học thuộc bài nắm vững đặc điểm của nguồn âm. Làm bài 10.1 – 10.5 BTVL. Đọc phần có thể em chưa biết. Chuẩn bị bài 11. ----------------------------------------------. Tuần 12.. Tiết 12 Bài 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM - Lớp 7A1; Tiết: ...;Ngày: / / Tổng số:............ Vắng:..................... - Lớp 7A2; Tiết: ..;Ngày: / / Tổng số:............ Vắng:...................... 1 - MỤC TIÊU. a. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. - Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật. b. Kĩ năng: - Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng), âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi so sánh 2 âm. c. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, đoàn kết * GDMT: Tích hợp vào mục II: Âm cao, âm thấp 2 - CHUẨN BỊ a. Đối với giáo viên: - Giá thí nghiệm,2 con lắc có chiều dài 40cm và 20cm,1 đĩa quay có lỗ,1 động cơ điện, 1 nguồn,1 tấm bìa mỏng, 1 đàn ghi ta b. Đối với từng nhóm HS: -1 lá thép mỏng, 1 hộp gỗ rỗng 3- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cu. (5’) - GV: + Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau? + Ch÷a bµi 10.1; 10.2 SBT. b. Dạy nội dung bài mới H§ cña GV H§ cña HS Néi dung Hoạt động 1: ĐVĐ. Quan sát dao động nhanh, chậm - Nghiên cứu khái niệm tÇn sè. (12p) GV: Đặt vấn đề: I. Dao động nhanh, chậm SGK/31 TÇn sè - GV: Yêu cầu HS đọc ThÝ nghiÖm: H×nh 11.1 SGK t×m hiÓu thÝ SGK/31. nghiÖm 1 C1: + Mục đích thí nghiệm? Con Con l¾c Sè Sè + Dông cô thÝ nghiÖm? l¾c nµo dđ dao dao + C¸c bíc tiÕn hµnh thÝ - HS: T×m hiÓu thÝ nhanh? động động nghiÖm? nghiÖm 1, tr¶ lêi. Con l¾c trong trong 1s nµo dao 10s - GV: Híng dÉn HS tiÕn động hµnh thÝ nghiÖm 1. chËm? Ph¸t dông cô cho c¸c nhãm. Yªu cÇu c¸c nhãm tiÕn - HS: TiÕn hµnh thÝ a hµnh thÝ nghiÖm. nghiÖm theo nhãm. b Thêi gian: 5p Ghi kÕt qu¶ thÝ nghiÖm vµo b¶ng (SGK/31) Tr¶ lêi C1. *Số dao động trong một giây - GV: Yªu cÇu c¸c - HS: §¹i diÖn nhãm gäi lµ tÇn sè. §¬n vÞ cña tÇn sè nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶ b¸o c¸o kÕt qu¶. lµ hÐc, kÝ hiÖu Hz thÝ nghiÖm. C2: Con l¾c b (cã chiÒu d©y ngắn hơn) có tần số dao động - GV: NhËn xÐt vµ lín h¬n. th«ng b¸o vÒ tÇn sè vµ đơn vị của tần số. Nhận xét: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động - GV: Yêu cầu HS đọc cµng lín (nhá) vµ tr¶ lêi C2. - HS: Tr¶ lêi C2. - GV: KÕt luËn. Tæ chøc cho c¶ líp rót ra kÕt luËn chung..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 2: Nghiên cứu mối quan hệ giữa độ cao của âm với tần số. (15p) II. ¢m cao (©m bæng), ©m - GV: Yêu cầu HS đọc thÊp (©m trÇm) SGK t×m hiÓu thÝ ThÝ nghiÖm 2: H×nh 11.2 nghiÖm. SGK/32. + Mục đích thí nghiệm? PhÇn tù do cña thíc dµi dao + Dông cô thÝ nghiÖm? - HS: T×m hiÓu thÝ C3: động chËm ©m ph¸t ra thÊp. + C¸c bíc tiÕn hµnh thÝ nghiÖm, tr¶ lêi. PhÇn tù do cña thíc ng¾n dao nghiÖm? động nhanh âm phát ra cao. - GV: Híng dÉn HS tiÕn hµnh thÝ nghiÖm 2. ThÝ nghiÖm 3: H×nh 12.3 Ph¸t dông cô cho c¸c SGK/32. nhãm. C4: Khi đĩa quay chậm, góc Yªu cÇu c¸c nhãm tiÕn miếng bìa dao động chậm, âm hµnh thÝ nghiÖm. HS: TiÕn hµnh thÝ ph¸t ra thÊp. Thêi gian: 5p nghiÖm theo nhãm. Khi đĩa quay nhanh, góc miếng Quan sát, lắng nghe trả bìa dao động nhanh, âm phát ra lêi C3. cao. HS: §¹i diÖn nhãm * Kết luận: Dao động càng - GV: Yªu cÇu c¸c b¸o c¸o. nhanh (hoÆc chËm) tÇn sè dao nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶ động càng lớn (hoặc càng nhỏ) thÝ nghiÖm. ©m ph¸t ra cµng cao (hoÆc - GV: KÕt luËn. HS: TiÕn hµnh thÝ - GV: Híng dÉn HS lµm nghiÖm theo sù híng cµng thÊp) thÝ nghiÖm 3. cña GV. Ph¸t dông cô cho c¸c dÉn Quan sát, trao đổi -> nhãm. Tr¶ lêi C4. - Thêi giam: 7p. - GV: KÕt luËn. - GV: Tæ chøc tho¶ luËn líp rót ra kÕt luËn. - GV: KÕt luËn. Hoạt động 3: Vận dụng (7p) III. VËn dông C5: VËt cã tÇn sè 70Hz dao - GV: Yêu cầu HS hoạt - HS: Trả lời C5, C6, động nhanh hơn. động cá nhân trả lời C5, C7. VËt cã tÇn sè 50Hz ph¸t ra ©m C6, C7. thÊp h¬n. C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít - GV: KÕt luËn. (d©y chïng) th× ©m ph¸t ra thÊp( trÇm), tÇn sè nhá. Khi vÆn cho dây đàn căng nhiều thì âm ph¸t ra cao (bæng), tÇn sè dao động lớn. C7: ¢m ph¸t ra cao h¬n khi ch¹m gãc miÕng b×a vµo lç ë gần vành đĩa. Có thể giải thích thªm nh sau: Sè lç trªn hµng ë gần vành đĩa nhiều hơn số lỗ trên hàng ở gần tâm đĩa. Do đó miếng bìa dao động nhanh hơn khi ch¹m vµo hµng lç gÇn vµnh đĩa và phát ra âm cao hơn so víi khi ch¹m vµo hµng lç ë gÇn tâm đĩa. c. Cñng cè: (5p) - TÇn sè lµ g×? §¬n vÞ cña tÇn sè?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> g©y. - ¢m cao, ©m thÊp phô thuéc vµo nh÷ng yÕu tè nµo? - HS: §äc ghi nh¬ vµ "Cã thÓ em cha biÕt" - GV: Thông báo về việc khi có bão đến thờng có hạ âm, khi có hạ âm có thể. ra cảm giác khó chịu, ngời mệt...Ngời xa dựa vào điều này để dự báo vễ cơn b·o sÏ s¶y ra. d. Híng dÉn vÒ nhµ: (1p) - Häc thuéc phÇn ghi nhí. - Lµm bµi tËp trong SBT. --------------------------------------------------------. Tuần 13.. Tiết 13. Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM - Lớp 7A1; Tiết: ...;Ngày: / / Tổng số:............ Vắng:..................... - Lớp 7A2; Tiết: ..;Ngày: / / Tổng số:............ Vắng:...................... 1- MỤC TIÊU a. Kiến thức: - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm. b. Kĩ năng: - Sử dụng được thuật ngữ âm to - âm nhỏ khi so sánh 2 âm. c. Thái độ: - Thái độ làm việc nghiêm túc, chính xác, trung thực. 2 - CHUẨN BỊ a. Đối với GV: - Bảng 2 phóng to b. Đối với mỗi nhóm HS -1 thanh thép, 1cái trống và dùi trống,1 con lắc 3 . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cu: ( 5 ph ) Tần số là gì? Đơn vị tần số? Âm cao (thấp) phụ thuộc như thế nào vào tần số? Làm bài tập 11.2 SBT. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 3ph ) Khi nào vật phát ra âm to, - HS dự đoán trả lời. khi nào vật phát ra âm nhỏ? Hoạt động 2. Nghiên cứu về biên độ dao động và độ to của âm. ( 17 ph ) I - Âm to, âm nhỏ, biên - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS làm việc cá nhân độ dao động thí nghiệm 1 nghiên cứu thí nghiệm 1 Thí nghiệm1 - Yêu cầu HS nêu tên - 1 HS đại diện nêu tên dụng cụ và cách tiến hành dụng cụ và cách tiến hành mục đích thí nghiệm thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV phát dụng cụ thí - Nhóm trưởng nhận dụng nghiệm. cụ. - Các nhóm tiến hành thí - Yêu cầu các nhóm báo nghiệm. cáo kết quả. - Nhóm trưởng báo cáo - GV đưa khái niệm biên kết quả. độ dao động:. - Cả lớp nhận xét kết quả - Yêu cầu HS so sánh của các nhóm. biên độ dao động trong 2 - 1 HS trả lời hs khác trường hợp. nhận xét.Đầu thước lệch - Yêu cầu HS trả lời câu khỏi vị trí cân bằng càng C2 nhiều biên độ dao động - Yêu cầu HS nghiên cứu càng lớn và ngược lại. thí nghiệm 2. - Trả lời C2. - GV giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành. - Từng hs nghiên cứu - GV phát dụng cụ thí nghiệm. - Các nhóm nhận dụng - Yêu cầu các nhóm hoàn cụ, tiến hành thí nghiệm. thành câu C3. - Đại diện các nhóm trả - Yêu cầu HS làm việc cá lời.Cả lớp nhận xét, thống nhân hoàn thành câu kết nhất câu trả lời: luận - Gọi vài HS đọc câu kết luận Hoạt động 3. Tìm hiểu độ to của một số âm ( 5 ph ). Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó gọi là biên độ dao động. Thí nghiệm 2. Kết luận Âm phát ra càng to khi biên độ dao động càng lớn Âm phát ra càng nhỏ khi biên độ dao động càng nhỏ. II - Độ to của một số âm Đơn vị độ to của âm là Đềxiben (dB). - GV giới thiệu đơn vị độ - HS ghi nhớ to của âm là Đềxiben (dB) - Yêu cầu HS tự đọc bảng - HS tự đọc bảng 2 2. - ? Độ to của tiếng nói - Từng học sinh xác định chuyện bình thường là độ to của mộ số âm bao nhiêu dB? ? Độ to của âm có thể làm điếc tai là bao nhiêu dB? Hoạt động 4.Vận dụng ( 10ph ) III . Vận dụng - Yêu cầu HS làm việc cá - HS nghiên cứu và trả lời C4: nhân trả lời câu C4. C4. Khi gảy mạnh 1 dây đàn, - Gọi 1 HS trả lời. 1 HS trả lời C4 tiếng đàn sẽ to vì khi gảy mạnh dây đàn lệch nhiều - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu và trả lời - biên độ dao động của trả lời câu C5. C5 dây đàn lớn. - Gọi 1 HS trả lời. - 1 HS trả lời C5 C5: - Yêu cầu HS trả lời câu - 1 HS đại diện trả lời. Điểm M ở trường hợp 1 C6. có biên độ lớn hơn ở trường hợp 2.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> C6: Khi phát ra âm to biên độ dao động của màng loa lớn hơn khi phát ra âm nhỏ. c. Củng cố ( 4ph ) - Gv hệ thống lại nội dung bài giảng. - Hs đọc ghi nhớ và phần có thể em chưa biết d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 ph ) Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, trả lời lại các câu C1 đến C6 Làm bài tập trong SBT ------------------------------------------------. Tuần 14. Tiết: 14. Bài 13. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM - Lớp 7A1; Tiết: 2;Ngày: - Lớp 7A2; Tiết: 3;Ngày: - Lớp 7A3; Tiết: 4;Ngày:. / / /. / 2011 / 2011 / 2011. Tổng số:............ ..Vắng:..................... Tổng số:...............Vắng:...................... Tổng số:.............. Vắng:..................... 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. - Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. b.Kĩ năng: - Rèn luyền kĩ năng lắp ráp và làm thí nghiệm. c. Thái độ: - Tạo hứng thú tìm hiểu hiện tượng vật lí cho học sinh. 2. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho hs HS: Cả lớp: 2 trống, 2 giá đỡ, 2 con lắc bbấc, 1 dùi gỗ, 1 bình to chứa nước, 1 bình nhỏ có lắp đậyu kín, 1 nguông âm phát âm lọt vừa bình nhỏ. 3. Hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: ( 5p) - Độ to của âm phụ thuộc vào gì? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì? - Em hãy cho biết hát Quốc ca trong giờ chào cờ có độ to của âm là khoảng bao nhiêu đêxiben? b. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> H§ cña GV H§ cña HS Ghi b¶ng Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trờng truyền âm ( 25 p ) I. Môi trường truyền âm: - Yêu cầu HS đọc SGK và - Đọc SGK và tìm * Thí nghiệm: thực hiện thí nghiệm theo hiểu cách thực hiện thí 1. Sự truyền âm trong chất yêu cầu của SGK. nghiệm. khí: ? Hiện tượng gì xảy ra khi - Quả cầu bấc 2 bị C1: - Quả cầu bấc treo gần gõ mạnh một tiếng vào một lệch khỏi vị trí ban trống 2 bị rung động và lệch đầu. mặt trống? khỏi vị trí ban đầu hiện - Yêu cầu HS trả lời C1, - Dựa vào hiện tượng quan sát được để trả C2. lời. - Gọi đại diện vài nhóm đọc trả lời, học sinh khác bổ sung.. tượng đó chứng tỏ âm thanh được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2. C2: Biên độ dao động của quả cầu bấc 2 nhỏ hơn quả cầu bấc 1.. Vậy độ to của âm càng - Đọc SGK và tìm giảm khi càng ở xa nguồn hiểu cách thực hiện thí âm. nghiệm. 2. Sự truyền âm trong chất - Yêu cầu HS thực hiện thí - Bạn C, bạn B nếu có rắn: nghiệm như hình 13.2. thì chỉ nghe nhỏ. C3: Âm truyền đến tay bạn ? Bạn B hay bạn C nghe - Bạn B ở xa, bạn C có C qua môi trường rắn. thấy tiếng gõ của bạn A? môi trường rắn truyền ? Tại sao bạn B nghe âm. không rõ (có khi không Môi trường rắn nghe) như bạn C? truyền âm tốt hơn ? Nhận xét gì về 2 môi không khí trường truyền âm trong trường hợp này? 3. Sự truyền âm trong chất - Đọc SGK, thực hiện lỏng: - Yêu cầu HS đọc SGK và thí nghiệm như yêu làm thí nghiệm như hình cầu SGK. 13.3. - Thảo luận nhóm. - Yêu cầu học sinh lắng nghe âm phát ra. - Lắng nghe mô tả thí - Cho học sinh thảo luận nghiệm của GV, thảo nhóm để trả lời C4. luận trả lời câu hỏi. - Mô tả thí nhiệm như hình 13.4 SGK, hướng dẫn học - Tìm từ thích hợp sinh thảo luận trả lời C5. điền vào.. C4: Âm truyền đến tay qua những môi trường lỏng, rắn, khí. 4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không? C5: Thí nghiệm chứng tỏ âm không truyền qua chân không. * Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Yêu cầu học sinh tự hoàn thành kết luận. - Phát biểu kết luận, - Gọi một vài học sinh phát HS khác lắng nghe và biểu kết luận, các học sinh nhận xét. khác lắng nghe và nhận xét. - Yêu cầu học sinh tự đọc SGK và thảo luận nhóm trả lời C6.. - Ở các vị trí càng xa nguồn - Thảo luận nhóm để trả âm thì âm nghe càng nhỏ. lời. 5. Vận tốc truyền âm: C6: Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong không khí.. Hoạt động 2: Tìm hiểu vận dụng - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời trả lời C7, C8, C9, C10. ? Giải thích tại sao khi bơi lặn dưới nước, người ta vẫn có thể nghe tiếng động dưới nước hoặc tiếng người nói to trên bờ. ? Môi trường truyền âm nào là nhanh nhất. - Bài tập 13.1, 13.2, 13.3 SGK.. - Âm có thể truyền qua những môi trường như: rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không.. ( 10 p ). II – Vận dụng: C7: Âm thanh xung quanh - Thảo luận nhóm. truyền đến tay ta nhờ môi trường không khí. C8: - Âm truyền qua nước - Khi bơi dưới nước chúng đến tay người thợ lặn ta nghe thấy tiếng máy nổ dưới nước. trong nước. - Người đi câu cá không thể câu được cá khi có người - Môi trường rắn. đến gần bờ. C9: Vì mặt đất truyền âm - Đọc ghi nhớ SGK. nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất. C10: Họ không thể nói chuyện bình thường vì bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ đồ bảo vệ.. c. Củng cố: (4p) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cơ bản của bài. - Giáo viên hệ thống hoá kiến thức của bài. - Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK d. Dặn dò: ( 1p ) - Đọc phần có thể em chư biết. - Về nhà xem lại câu hỏi trả lời, học thuộc bài và làm các bài tập trong SBT. - Nghiên cứu trước bài tiếp theo chuẩn bị cho tiết sau. ---------------------------------------------------. Tuần 14. Tiết 14 Bài 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Lớp 7A1; Tiết: 2; Ngày: - Lớp 7A2; Tiết: 3; Ngày: - Lớp 7A3; Tiết: 4; Ngày:. / / /. / 2010 / 2010 / 2010. Tổng số:............ ..Vắng:..................... Tổng số:...............Vắng:..................... Tổng số:............. Vắng:....................... 1 - M ỤC TIÊU. a - Kiến thức: - Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. - Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. - Nêu được thí dụ về độ to của âm. b. Kĩ năng: - So sánh được vận tốc truyền âm của chất rắn, lỏng và khí - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản có liên quan c. Thái độ: - Có hứng thú học tập, yêu thiên nhiên 2 - CHUẨN BỊ a. Đối với GV - 2 trống, 1 que gỗ, 1 giá đỡ, 1 bình to đựng đầy nước,1 bình nhỏ có nắp đậy. - 1 nguồn phát âm, 1 tranh vẽ to H13.4 b. Đối với HS - Nghiên cứu tài liệu 3 .TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cu ( 5 ph ) C1:Độ to của âm phụ thuộc vào gì và phụ thuộc như thế nào? C2:Đơn vị độ to của âm là gì? Làm BT 12.1 b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập ( 1ph ) Trong chiến tranh các chú bộ đội đi tham gia chiến - HS dự đoán câu trả dịch để tránh lọt vào ổ lời. phục kích của địch, các - Một vài HS nêu câu chú đã áp tai xuống đất trả lời. để nghe xem có tiếng chân của đối phương không? Vậy tại sao áp tai xuống đất thì nghe được mà đứng hoặc ngồi lại không nghe thấy? Hoạt động 2: Nghiên cứu môi trường truyền âm ( 17 ph ) I - Môi trường truyền âm 1. Sự truyền âm trong chất khí. - Yêu cầu HS nghiên cứu HS nghiên cứu thí * Thí nghiệm thí nghiệm H13.1 và nêu nghiệm H13.1 mục đích của thí nghiệm. - GV tiến hành làm thí - HS quan sát hiện.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nghiệm.. tượng xảy ra với quả cầu bấc ở trống 2. -Yêu cầu HS trả lời câuC1 - 1 HS trả lời - GV làm lại thí nghiệm,yêu cầu hs quan sát kỹ dao động của quả cầu ở trống 1 và trống 2, so sánh biên độ dao động -Đại diện các nhóm của 2 quả cầu. trả lời - Yêu cầu HS trả lời câu C2 - HS thảo luận rút ra - GV Nhận xét,? Qua thí kết luận. nghiệm trên rút ra kết luận gì? - HS nghiên cứu thí nghiệm - Yêu cầu HS nghiên cứu - Các nhóm tiến hành cách tiến hành thí nghiệm. thí nghiệm - Vài HS đại diện trả - Yêu cầu HS trả lời câu lời - Cả lớp thống nhất ý C3 kiến .. * Kết luận -Âm truyền được trong không khí -Độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm. 2. Sự truyền âm trong chất rắn * Thí nghiệm * Nhận xét Âm truyền qua môi trường chất rắn. 3.Sự truyền âm trong chất lỏng * Thí nghiệm. * Nhận xét Âm truyền được qua môi trường HS theo dõi và quan - GV làm thí nghiệm, HS nước. sát thí nghiệm. lắng nghe. 4.Sự truyền âm trong chân - ? Khi thả đồng hồ - 1 hs trả lời.Thả không. chuông vào nước em còn đồng hồ có chuông nghe thấy tiếng chuông vào nước vẫn còn thấy tiếng Nhận xét: Âm không truyền không? Hiện tượng đó nghe chuông chứng tỏ âm qua chân không chứng tỏ điều gì? truyền được qua môi trường nước. - GV treo tranh vẽ to * Kết luận chung: H13.4 Âm có thể truyền qua môi - GV Mô tả thí nghiệm và Hướng dẫn HS thảo luận - HS thảo luận theo trường chất rắn, lỏng, khí nhóm. nhưng không thể truyền qua trả lời câu C5 - 1 số HS trả lời,cả lớp chân không. - Gọi 1 số HS trả lời thống nhất: - GV đưa ra kết luận - ? Qua 3 thí nghiệm trên em hãy cho biết âm Kết luận: Âm truyền truyền đến tai qua những đến tai qua môi trường khí, rắn, lỏng. môi trường nào? - GV nhận xét và kết luận - Yêu cầu HS làm việc cá - HS làm việc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nhân hoàn thành câu kết hoàn thành câu kết luận luận Hoạt động 3:Xác định vận tốc truyền âm trong môi trường truyền âm(7 ph ) - Yêu cầu HS nghiên cứu - Từng HS nghiên 5. Vận tốc truyền âm bảng SGK cứu bảng - Yêu cầu hs xác định vận - 3 hs xác định tốc truyền âm trung - 1 HS trả lời câu C6: Nói chung vận tốc truyền âm không khí, nước và - HS thảo luận trả lời trong chất rắn lớn hơn trong thép.Trả lời câu C6. chất lỏng, trong chất lỏng lớn - ? trong ba môi trường : - HS ghi nhớ hơn chất khí. rắn, lỏng, khí âm truyền qua môi trường nào nhanh hơn? - GV nhận xét, phân tích và lấy ví dụ cụ thể minh hoạ. 3. Vận dụng ( 10 ph ) - Yêu cầu HS trả lời câu - HS làm việc cá nhân II . Vận dụng C7, C8, C9. trả lời các câu C7, - Gọi 1 HS trả lời câu C7. C8, C9 C7: Âm thanh xung quanh - 1 HS trả lời, cả lớp truyền đến tai ta nhờ môi - Gọi 1 HS trả lời câu C8 nhận xét, thống nhất: trường không khí. - HS có thể nêu 1 số C8: lặn dưới nước vẫn nghe - Gọi 1 HS trả lời câu C9 tình huống thực tế được tiếng gọi trên bờ... - 1 HS trả lời: C9: Vì mặt đất truyền âm ngựa từ xa khi ghé tai nhanh hơn không khí nên ta sát mặt đất. nghe được tiếng vó - Gọi 1 HS trả lời câu C10: Giữa họ không thể nói C10 - 1 HS trả lời: truyện bình thường vì giữa họ Không vì giữa họ bị bị ngăn cách bởi chân không ngăn cách bởi chân không c. Củng cố: (4p) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cơ bản của bài. - Giáo viên hệ thống hoá kiến thức của bài. - Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1p ) Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, làm BT13.1 – 13.4 Đọc phần có thể em chưa biết, chuẩn bị bài 15 ----------------------------------------------------Tuần 15. Tiết 15 Bài 14 : PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Lớp 7A1; Tiết: 2; Ngày: - Lớp 7A2; Tiết: 3; Ngày: - Lớp 7A3; Tiết: 4; Ngày:. / / /. / 2010 / 2010 / 2010. Tổng số:............ ..Vắng:..................... Tổng số:...............Vắng:..................... Tổng số:............. Vắng:....................... 1 - MỤC TIÊU. a. Kiến thức: Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. b. Kĩ năng: Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. c. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác, có hứng thú học vật lí * GDMT: Tích hợp vào mục II: Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém 2- CHUẨN BỊ. - GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : 1giá đỡ , 1gương, nguồn phát âm dùng vi mạch, bình nước. - HS: Chuẩn bị kĩ nội dung bài học. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cu ( kiểm tra 15 phút) Đề 1: Câu 1: Âm truyền được qua môi trường nào và không truyền được qua môi trường nào? So sánh vận tốc truyền âm trong không khí, nước, thép. Câu 2: Kinh nghiệm của những người câu cá cho biết, khi có người đi đến bờ sông, cá ở dưới sông lập tức lẩn trốn ngay. Hãy giải thích tại sao? Đáp án: Câu 1: Chất rắn lỏng khí có thể truyền được âm, chân không không thể truyền được âm. Nói chung vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. Câu 2: Tiếng động chân người đã truyền qua đất trên bờ rồi qua nước và đến tai cá nên cá bơi tránh đi chỗ khác. b. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 1ph ) Trong cơn dông khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm dền. Tại sao lại có sấm dền? Hoạt động 2: Tìm hiểu âm phản xạ - tiếng vang ( 5 ph ) I.Âm phản xạ - tiếng - GV yêu cầu HS đọc phần I - HS tự đọc mục I vang – SGK. SGK, nắm được các.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV đưa ra khái niệm về âm phản xạ và tiếng vang. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu C1, C2, C3. - Gọi đại diện nhóm trả lời . GV nhận xét kết luận câu trả lời đúng - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành câu kết luận.Gọi 1 HS trả lời.. thông tin ở mục này. - Thảo luận nhóm trả lời các câu C1, C2, C3.. - Âm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là âm phản xạ. - Từng nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét 1 HS trả lời, cả lớp nhận xét, thống nhất:. * Kết luận: - Ta nghe thấy tiếng vang khi nghe được âm phản xạ cách âm trực tiếp 1/15 giây. Hoạt động 3: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. ( 6 ph ) II -Vật phản xạ âm tốt - GV mô tả thí nghiệm - HS kết hợp nghiên vật phản xạ âm kém H14.2 và thông báo kết quả cứu SGK tìm hiểu TN thí nghiệm. - Những vật cứng, có - ? Vật như thế nào thì phản - 1HS trả lời, hs khác bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt ,vật như thế nào thì nhận xét. xạ âm tốt. phản xạ âm kém? - Những vật mềm, xốp, - HS làm việc cá nhân bề mặt gồ ghề thì phản - Yêu cầu HS làm việc cá trả lời câu C4. xạ âm kém. nhân trả lời câu C4. - Đại diện HS trả lời. C4: Gọi HS trả lời, GV nhận xét -Vật phản xạ âm tốt: đưa ra câu trả lời đúng. mặt gương, mặt kim loại, mặt đá hoa. *GDMT: Khi thiết kế các rạp -Vật phản xạ âm kém: hát, cần có biện pháp để tạo miếng xốp, áo lên, ghế ra độ vọng hợp lí để tăng đệm mút, cao su xốp cường âm, nhưng nếu tiếng vọng kéo dài sẽ làm âm nghe không rõ, gây cảm giác khó chịu. 3. Vận dụng ( 5ph ) III – Vận dụng - Gọi 1, 2 HS đọc phần ghi C5: nhớ trong SGK. Cá nhân suy nghĩ và trả - Làm tường sần sùi, YC HS thảo luận trả lời câu lời rèm nhung để phản xạ hỏi C5,C6. C7, C8. - Từng hs trả lời các âm kém làm giảm GV quan sát HD HS thục câu hỏi trong SGK. tiếng vang, âm nghe rõ hiện hơn. Gọi 1 HS trả lời câu C5. - 1 HS lên bảng trả C6: lờiC5,1 HS làm C6, 1 Làm như vậy để.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Gọi 1 HS trả lời câu C6. - Gọi 1 HS trả lời câu C7. - Gọi 1 HS trả lời câu C8. GV nhận xét kết luận. HS làm C7, 1 HS làm hướng âm phản xạ vào C8. tai giúp ta nghe được âm to hơn. C7: Âm truyền từ tàu xuống đáy biển. Độ sâu của đáy biển là 1500m/s. 1 s = 2. 75m c. Củng cố: (4p) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cơ bản của bài. - Giáo viên hệ thống hoá kiến thức của bài. - Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK d. Dặn dò ( 1 P ) - Về nhà học thuộc bài, trả lời lại các câu C1 đến . Làm bài tập 13.1 đến 13.4 - Đọc phần có thể em chưa biết , đọc trước bài 15 ---------------------------------------------------Tuần 16. Tiết 16 Bài 15 : CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN - Lớp 7A1; Tiết: 2; Ngày: / / 2010 Tổng số:............ ..Vắng:..................... - Lớp 7A2; Tiết: 3; Ngày: / / 2010 Tổng số:...............Vắng:..................... - Lớp 7A3; Tiết: 4; Ngày: / / 2010 Tổng số:............. Vắng:...................... I - MỤC TIÊU. a. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. b. Kĩ năng: - Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. - Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. c. Thái độ - HS có ý thức chống sự ô nhiễm tiếng ồn *GDMT: Tích hợp vào mục I: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn 2 - CHUẨN BỊ a.Đối với GV Tranh vẽ H15.1;15.2;15.3 b.Đối với HS Nghiên cứu trước bài học 3 - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS a. Kiểm tra bài cu ( 5 ph ) C1:Âm phản xạ là gì, tiếng vang là gì, lấy ví dụ về âm phản xạ? C2:Những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, những vật như thế nào thì phản xạ âm kém, lấy ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập ( 3ph ) Hãy tưởng tượng nếu thiếu âm thanh thì cuộc sống tẻ nhạt và khó khăn như thế nào. Tuy nhiên nếu tiếng động lớn và kéo dài gây tác hại rất xấu đến thần kinh của con người. Vì vậy trong các nhà máy, ở các thành phố công nghiệp, người ta phải tìm cách hạn chế bớt tiếng ồn. Cần phải làm như thế nào? Hoạt động 2. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn. ( 10 ph - Yêu cầu HS quan sát các tranh H15.1, 15.2, 15.3. - Yêu cầu HS trả lời câu C1. - Gọi đại diện vài nhóm trả lời. - ? Tại sao tiếng sét lại không tới mức ô nhiễm tiếng ồn? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành câu kết luận. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C2. GDMT: Tiếng ồn có tác hại rất lớn: Về sinh lí nó gây mệt mỏi toàn thân, nhức đầu choáng váng, ăn không ngon, gầy yếu. Ngoài ra tiếng ồn quá lớn có thể gây giảm thị lực. Về tâm lí nó gây khó chịu, lo lắng bực bội dễ cáu gắt, mất tập trung, dễ. - HS quan sát các tranh 15.1, 15.2, 15.3. - Thảo luận nhóm trả lời câu C1. - Đại diện vài nhóm trả lời Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, thống nhất câu trả lời: - Tiếng sét to nhưng không kéo dài. - HS làm việc cá nhân hoàn thành câu kết luận. - 1 HS đọc câu kết luận Cả lớp nhận xét thống nhất. - Vài HS trả lời – các HS khác nhận xét và thống nhất câu trả lời: Đáp án b, d.. I – Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn. Kết luận Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và hoạt động của con người..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nhầm lẫn, thiếu chính xác Hoạt động 3. Tìm hiểu cách chống ô nhiễm tiếng ồn. (15 ph) II - Tìm hiểu cách chống ô - Yêu cầu HS tự đọc mục - HS hoạt động cá nhiễm tiếng ồn. II nhân tự đọc SGK mục II. - Yêu cầu HS thảo luận - Thảo luận nhóm trả nhóm trả lời câu C3. lời câu C3 vào phiếu - Yêu cầu các nhóm báo học tập. Các biện pháp chống ô cáo kết quả. - Đại diện các nhóm nhiễm tiếng ồn: báo cáo kết quả. Cả - Tác động vào nguồn âm. - ? Có mấy cách làm lớp nhận xét câu trả - Phân tán âm trên đường giảm ô nhiễm tiếng ồn? lời. truyền - Hs tổng hợp để đưa - Ngăn không cho âm ra biện pháp truyền đến tai. - Yêu cầu HS làm việc cá - HS làm việc cá nhân nhân trả lời câu C4 trả lời câu C4. - GV nhận xét, phân tích. - 1 số HS trả lời, Các HS khác nhận xét – bổ sung. Hoạt động 4. Vận dụng ( 7ph ) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C5. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C6.. - Thảo luận nhóm trả lời câu C5 vào phiếu học tập. - Các nhóm báo cáo kết quả.Cả lớp thống nhất. - 1 số HS trả lời câu C6.. III - Vận dụng HS tự ghi vở. c. Củng cố: (4p) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cơ bản của bài. - Giáo viên hệ thống hoá kiến thức của bài. - Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1ph ) - Cho hs trả lời các câu hỏi sau: ? Tiếng ồn gây ô nhiễm là gì? Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? - Dặn dò HS học thuộc bài, làm bài ở nhà và làm bài tập 15.1 đến 15.5 ------------------------------------------------------------------Tuần 17. TiÕt 17 Bµi 16 : Tæng kÕt ch¬ng II: ©m häc. - Lớp 7A1; Tiết: 2; Ngày: / / 2010 Tổng số:............ ..Vắng:..................... - Lớp 7A2; Tiết: 3; Ngày: / / 2010 Tổng số:...............Vắng:..................... - Lớp 7A3; Tiết: 4; Ngày: / / 2010 Tổng số:............. Vắng:.......................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1 - môc tiªu. a. KiÕn thøc: - ôn lại kiến thức liên quan đến âm thanh, củng cố các kiến thức cơ bản trong chơng. b. KÜ n¨ng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để giải các bài tập. c. Thái độ: - Nghiªm tóc, hîp t¸c vµ tù gi¸c 2. chuÈn bÞ. a. §èi víi GV: ChuÈn bÞ s½n b¶ng phô « ch÷ h×nh 6.1. b. §èi víi HS: «n tËp c¸c bµi häc trong ch¬ng. 3 - tổ chức các hoạt động học của HS a. KiÓm tra bµi cò b. Bµi míi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Néi dung Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ ( 15ph ) - Yªu cÇu HS lµm - HS lµm viÖc c¸ I - Tù kiÓm tra viÖc c¸ nh©n tr¶ lêi nhân trả lời các câu 1.a. Các nguồn phát ra âm đều các câu hỏi từ 1 đến hỏi: ( dao động ). 9. b. Số dao động trong 1 giây gọi là - Gäi HS tr¶ lêi c¸c - §¹i diÖn tr¶ lêi ( tÇn sè ). §¬n vÞ tÇn sè lµ (Hec c©u hái. c¸c c©u hái Hz) HS kh¸c nhËn xÐt söa C¸c HS kh¸c theo c. Độ to của âm đợc đo bằng đơn sai vµ thèng nhÊt c©u dâi nhËn xÐt vÞ(§Ò xi ben dB) tr¶ lêi d. VËn tèc truyÒn ©m trong kh«ng khÝ lµ( 340m/s) e. Giíi h¹n « nhiÔm tiÕng ån lµ(70 dB) 2.a. Tần số dao động càng lớn âm ph¸t ra cµng bæng. b. Tần số dao động càng nhỏ âm ph¸t ra cµng trÇm. c. Dao động mạnh, biên độ lớn, ©m ph¸t ra to. d. Dao động yếu biên độ nhỏ, âm ph¸t ra nhá. 3.a. Kh«ng khÝ. b. R¾n. c. Láng. 4. âm phản xạ là âm đội ngợc trở l¹i khi gÆp mét vËt ch¾n. 5. D. âm phản xạ nghe đợc cách biÖt víi ©m ph¸t ra. 6. a. C¸c vËt ph¶n x¹ ©m tèt lµ c¸c vËt cøng vµ cã bÒ mÆt nh½n. b. C¸c vËt ph¶n x¹ ©m kÐm lµ c¸c vËt mÒm vµ cã bÒ mÆt gå ghÒ. 7. b. Lµm viÖc c¹nh n¬i næ m×n ph¸ đá. 8. d. Hát kraôkê to lúc đêm. Mét sè vËt liÖu c¸ch ©m tèt lµ: B«ng, v¶i xèp, g¹ch, gç, bª t«ng… Hoạt động 2. Làm bài tập vận dụng1 ( 18 ph ) II - VËn dông - Lµm viÖc c¸ - Yªu cÇu HS lµm 1. Vật dao động phát ra âm trong đàn: nh©n tr¶ lêi c¸c viÖc c¸ nh©n tr¶ lêi Dây đàn. các bài tập vận dụng câu hỏi phần vận - Vật dao động phát ra âm trong kèn dông vµo vë bµi l¸: PhÇn l¸. vµo vë bµi tËp..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Híng dÉn HS th¶o luËn vµ thèng nhÊt c©u tr¶ lêi. .. tËp.. - Vật dao động phát ra âm trong sáo: Cét kh«ng khÝ. - Vật dao động phát ra âm trong trèng: MÆt trèng. 2. C. ©m kh«ng thÓ truyÒn trong ch©n kh«ng. 3. a. Dao động của các sợi dây đàn m¹nh khi ph¸t ra tiÕng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu khi ph¸t ra tiÕng nhá. b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi ph¸t ra ©m cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm khi ph¸t ra ©m thÊp. 4. Tiếng nói đã truyền từ miệng ngời này qua không khí đến tai ngời kia. 5. Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng vang cña ch©n m×nh ph¸t ra khi ph¶n x¹ l¹i tõ hai bªn têng ngâ. 6.âm phát ra đến tai cùng một lúc với ©m ph¶n x¹.. Hoạt động 3. Tổ chức trò chơi ( 10 ph ) - GV gi¶i thÝch trß - HS chia lµm 3 tæ III - Trß ch¬i « ch÷ chơi và hớng dẫn HS để thi giải ô chữ. ch¬i. c. Híng dÉn häc sinh tù häc ë nhµ ( 2 ph ) DÆn dß HS nh÷ng kiÕn thøc träng t©m trong ch¬ng vµ lu ý nh÷ng kiÕn thøc HS hay nhÇm lÉn. Tuần 19, Tiết 18. KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Đề của phòng giáo dục ) - Lớp 7A1; Tiết: 2; Ngày: / / 2010 Tổng số:............ ..Vắng:..................... - Lớp 7A2; Tiết: 3; Ngày: / / 2010 Tổng số:...............Vắng:..................... - Lớp 7A3; Tiết: 4; Ngày: / / 2010 Tổng số:.............. Vắng:......................

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×