Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Li 7 Kì Mai Hung Cuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.05 KB, 32 trang )

Vật lí 7 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 18 Tuần 18
Ngày soạn: 29/12/2007
Bài: 16
Tổng kết chơng II: Âm học
I. Mục tiêu:
- Ôn tập và củng cố lại các kiến thức về âm học.
- HS đợc luyện tập và vận dụng các kiến thức vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Ôn tập:
HS trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm
tra.
4 HS lên bảng trình bày bài làm của
mình.
c. Dao động càng mạnh, biên độ dao
động càng lớn âm phát ra càng to.
d. Dao động càng yếu, biên độ dao động
càng nhỏ, âm phát ra càng nhỏ.
HS lên bảng điền vào bảng phụ.
I. Ôn tập:
Câu 1: a. Dao động
b. Tần số. . . . . . . . héc (Hz)
c. Đề xi ben
d. 340 m/s
e. 70 dB
Câu 2:


a. Tần số dao động càng lớn, âm phát ra
càng bổng.
b. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra
càng trầm.
Câu 3: a, b, c.
Câu 4:
Âm phản xạ là âm dội ngợc trở lại khi gặp
một mặt chắn.
Câu 5: D
Câu 6:
a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật (cứng)
và có bề mặt (nhẵn)
b. Các vật phản xạ âm kém là các vật
(mềm) có bề mặt (gồ ghề)
Câu 7: d, b
Câu 8:
Vật liệu cách âm tốt:
Trờng THCS Minh Đức 35 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 7 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS đứng tại chỗ giải thích câu 4, câu 5.
Bông, vải xốp, gạch gỗ, bê tông, ....
II. Vận dụng
Câu1:
- Đàn ghita: dây đàn.
- Kèn lá: Cột không khí trong kèn.
- Sáo: Cột không khí trong ống sáo.
- Trống: Mặt trống.
Câu 2: C

Câu 3:
a. Tiếng to: Dây đàn dao động mạnh.
Tiếng nhỏ: Dây đàn dao động yếu.
b. Âm cao: Dây đàn dao động nhanh.
Âm thấp: Dây đàn dao động chậm.
Câu 4:
Tiếng nói đã truyền từ miệng ngời này qua
không khí đến hai cái mũ và lại qua không
khí đến tai ngời kia.
Câu 5:
Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang
của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ
hai bức tờng bên ngõ.
Câu 6: A
Câu 7:
-Treo biển báo cấm bóp còi.
- Xây tờng cao xung quanh.
- Trồng nhiều cây xanh xung quanh.
- Treo rèm cửa ra vào.
* Trò chơi ô chữ: GV chia lớp thành hai đội.
3. Hớng dẫn về nhà: Ôn lại các nội dung đã học.
Trờng THCS Minh Đức 36 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 7 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 19 Tuần 19
Ngày soạn: 10/1/2008
Bài: 17
Sự nhiễm điện do cọ xát
I. Mục tiêu:
- Học sinh mô tả đợc một hiện tợng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm

điện do cọ xát.
- Giải thích đợc một số hiện tợng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (Chỉ ra
các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
- HS làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bộ thí nghiệm mẫu.
Học sinh: Mỗi nhóm
+ 1 thớc dẹt, 1 thanh thủy tinh, 1 mảnh nilong màu trắng đục.
+ 1 mảnh phim nhựa, giấy vụn.
+ 1 quả cầu nhựa, bút thử điện.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
GV giới thiệu chơng III: Điện học
2. Bài mới:
HS nghiên cứu thí nghiệm 1.
? Thí nghiệm cần những dụng cụ gì?
tiến hành nh thế nào?
HS tiến hành thí nghiệm dới sự hớng dẫn
của GV và ghi lại kết quả vào bảng.
? Em có nhận xét gì về hiện tợng xảy ra
trớc và sau khi cọ xát?
Hs hoàn thành kết luận 1
? Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có
thể hút các vật khác?
HS suy nghĩ nêu phơng án kiểm tra.
HS tiến hành thí nghiệm từ đó hoàn
thành kết luận 2
GV: những vật sau khi cọ xát có các tính
chất trên là những vật nhiễm điện.

I. Vật nhiễm điện:
* Thí nghiệm 1: SGK/48
Kết luận 1: nhiều vật sau khi bị cọ xát có
khả năng hút các vật khác.
* Thí nghiệm 2: SGK/49
Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả
năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện.
* Vật nhiễm điện (vật mang điện tích):
Trờng THCS Minh Đức 37 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 7 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
? Vật nhiễm điện là gì?
3. Củng cố vận dụng:
HS hoàn thành C1, C2, C3
HS giải thích các hiện tợng và tìm cách
khắc phục.
HS đọc Có thể em ch a biết
II. Vận dụng:
C1. Lợc và tóc cọ xát Lợc bị nhiễm
điện Tóc bị hút thẳng ra.
C2. Khi thổi bụi trên bàn, luồng gió thổi
làm bụi bay đi. Cánh quạt khi quay cọ xát
với không khí và nhiễm điện, vì vậy cánh
quạt hút các hạt bụi có trong không khí.
C3. Khi lau chùi gơng soi, kính của sổ hay
màn hình tivi bảng khn bông khô, chúng bị
cọ xát và nhiễm điện vì thế chúnh hút các
bụi vải.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo vở ghi và SGK

- làm bài tập 17.1, , 17.4
Trờng THCS Minh Đức 38 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 7 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 20 Tuần 20
Ngày soạn: 15/1/2008
Bài: 18
Hai loại điện tích
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc có hai loại điện tích là điện tích dơng và điện tích âm.
- HS nêu đợc cấu tạo nguyên tử.
- Biết đợc vật mang điện tích âm thì thừa e, vật mang điện tích dơng hì thiếu e.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Mô hình nguyên tử phóng to.
- Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh hữu cơ, kẹp nhựa,
Học sinh: Mỗi nhóm:
+ 1 thớc dẹt, 1 thanh thủy tinh.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Có thể làm vật bị nhiễm điện bằng
cách nào?
? Vật nhiễm điện có những tính chất gì?
2. Bài mới:
HS nghiên cứu thí nghiệm 1 (H18.1) SGK
? Thí nghiệm đợc tiến hành nh thế nào?
HS tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện
tợng xảy ra trớc và sau khi cọ xát.
GV nhận xét kết quả thí nghiệm của các nhóm.
? Hai mảnh nilon khi cọ xát vào mảnh

len thì nó có nhiễm điện giống nhau
không ? vì sao?
? Làm thế nào để có hai vật nhiễm điện
giống nhau?
HS tiến hành thí nghiệm 18.2 Rút
ra nhận xét.
HS tiến hành thí nghiệm 2.
Nhận xét hiện tợng xảy ra.
GV: Qua nhiều thí nghiệm ta đã rút ra kết
luận: Có hai loại diện tích, các vật mang
I. Hai loại điện tích:
* Thí nghiệm 1:
* Nhận xét:
Hai vật giống nhau đợc cọ xát nh
nhau thì mang điện cùng loại, khi đặt gần
nhau thì chúng đẩy nhau.
* Thí nghiệm 2: SGK/50
* Nhận xét: Thanh thớc nhựavà thanh thuỷ
tinh khi đợc cọ xát thì chúng hút nhau do
chúng mang điện khác loại.
* Kết luận: SGK/51
Trờng THCS Minh Đức 39 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 7 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các vật
mang điện tích khác loại thì hút nhau.
GV giới thiệu quy ớc nh SGK/51
HS hoàn thành C1
HS nghiên cứu phần II/SGK 51
Gv đa ra mô hình nguyên tử HS quan sát.

? Nguyên tử đợc cấu tạo nh thế nào?
3. Củng cố Vận dụng:
HS vận dụng các kiến thức đã học làm
C2, C3, C4
.. hai đẩy . hút
* Quy ớc:
Thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa:
mang điện tích dơng.
Thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào
vải khô: mang điện tích âm.
C1. Mảnh vải mang điện dơng. Vì hai vật
bị nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích
khác loại. Thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát
bằng mảnh vải mang điện tích âm, còn
mảnh vải thì mang điện tích dơng.
II. Sơ l ợc về cấu tạo nguyên tử:
SGK/51
III. Vận dụng:
C2. Trớc khi cọ xát trong mỗi vật đều có
điện tích dơng và điện tích âm. Các điện
tích dơng tồn tại ở hạt nhân của nguyên tử,
các điện tích âm tồn tại ở các electron
chuyển động xung quanh hạt nhân.
C3. Trớc khi cọ xát, các vật không hút các
vụn giấy vì các vật đó cha nhiễm điện, các
điện tích dơng các điện tích âm trung hoà
lẫn nhau.
C4. Sau khi cọ xát, mảnh vải nhiễm điện d-
ơng, thớc nhựa nhiễm điện âm.
4. Hớng dẫn về nhà:

- Đọc Có thể em cha biết
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập: 18.1 18.3
Trờng THCS Minh Đức 40 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 7 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 21 Tuần 21
Ngày soạn: 25/1/2008
Bài: 19
Dòng điện Nguồn điện
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết mô tả đợc thí nghiệm tạo ra nguồn điện, nhận biết đợc có dòng
điện và dòng điện là gì.
- Nêu đợc tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết đợc
các nguồn điện thờng dùng với hai cự của chúng.
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện là kín gồm một pin, một bóng
đèn, dây nối, công tắc.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 19.1; 19.2 (SGK)
- Một số loại pin, ắc quy, đinamo xe đạp.
- Đèn pin, công tắc, dây nối, mảnh len, bút thử điện,
Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy loại điện tích?Chúng tác dụng
với nhau nh thế nào?
? Nêu thuyết cấu tạo nguyên tử? Khi
nào vật nhiễm điện am? Khi nào vật
nhiễm điện dơng?

2. Bài mới:
GV đặt vấn đề nh SGK.
HS quan sát hính 19.1 và hoàn thành C1.
HS viết các nhận xét vào vở.
HS thảo luận nhóm C2.
? Khi nào bóng đèn của bút thử điện
sáng? Hoàn thành nhận xét (SGK)
? Khi nào các dụng cụ dùng điện hoạt
động? HS: Khi có dòng điện chạy qua
I. Dòng điện:
C1 a) . . n ớc
b) . chảy .
C2. Cọ xát mảnh phim nhựa, làm mảnh phim
nhiễm điện, rồi chạm bút thử điện voà mảnh
tôn đã đợc áp sát vào mảnh phim.
* Nhận xét: . dịch chuyển.
Trờng THCS Minh Đức 41 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 7 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
dụng cụ đó.
? Dòng điện là gì? Kết luận.
? Làm thế nào để nhận biết có dòng
điện chạy qua? Lấy VD minh hoạ?
GV lu ý HS một số vấn đề an toàn khi
sử dụng các thiết bị điện.
Học sinh đọc SGK.
? Nguồn điện là gì? Nguồn điện có đặc
điểm gì?
? Lấy VD về nguồn điện thờng đợc dùng
trong thực tế?

Hoàn thành C3
HS quan sát hình 19.3
? Hình vẽ trên có những thiết bị gì?
GV giới thiệu mạch điện.
Gv yêu cầu học sinh mắc mạch điện nh
hình vẽ, thực hành đóng ngắt nguồn điện
và quan sát hiện tợng xảy ra.
GV giúp HS phát hiện nguyên nhân nếu
bóng đèn không sáng.
3. Củng cố Vận dụng:
HS áp dụng các kiến thức đã học hoàn
thành C4, C5, C6
GV theo dõi, nhận xét uốn nắn HS
Chốt lại các kiến thức cần nhớ.
* Kết luận: SGK/53
II. Nguồn điện:
1. Nguồn điện thờng dùng:
C3.
2. Mạch điện có nguồn điện:
III. Vận dụng:
C4. - Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy
qua nó.
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch
chuyển có hớng.
- Quạt điện không hoạt động nếu không có
dòng điện chạy qua nó.
C5.
C6.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK, vở ghi.

- Làm bài tập: 19.1; 19.2; 19.3/SBT 20
Trờng THCS Minh Đức 42 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 7 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 22 Tuần 22
Ngày soạn: 12/2/2008
Bài: 20
Chất dẫn điện, chất cách điện
Dòng điện trong kim loại
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết đợc chất dẫn điện, chất cách điện.
- Kể tên đợc một số vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện trong thực tế.
- Nêu đợc bản chất của dòng điện trong kim loại.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 20.1; 20.4 (SGK)
- Một bóng đèn có phích nối điện bằng dây dẫn có vỏ bọc cách điện, hai
pin, bóng, công tắc.
Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Dòng điện là gì?
? Dựa vào đâu để biết đợc có hay không
có dòng điện chạy trong mạch?
2. Bài mới:
GV đặt vấn đề nh SGK.
Hs nghiên cứu thông tin SGK.
? Thế nào là chất dẫn điện? Chất cách điện?
HS quan sát H.20.1 hoạt động nhóm C1
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả cho GV.

GV chốt kết quả đúng, yêu cầu học sinh
lấy thêm ví dụ về vật liệu dẫn điện và
cách điện trong thực tế.
? Để biết vật liệu đó dẫn điện hay không
ta làm nh thế nào?
thí nghiệm.
HS tiến hành thí nghiệm đối với một số
vật và điền vào bảng SGK.
HS hoàn thành C3.
I. Chất dẫn điện và chất cách điện:
- Chất dẫn điện: Cho dòng điện chạy qua.
- Chất cách điện: Không cho dòng điện
chạy qua.
C1.
C2.
Vật dẫn điện:
Vật cách điện:
C3.
Trờng THCS Minh Đức 43 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 7 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
GV lu ý HS đến một số vấn đề liên quan
đến an toàn khi sử dụng điện.
? Trong nguyên tử hạt nào mang điện
tích âm? hạt nào mang điện tích dơng?
GV giới thiệu thông tin về electron tự do
trong kim loại. HS hoàn thành C5
GV đa ra hình vẽ 20.4, yêu cầu học sinh
hoàn thành C6.
? Dòng điện trong kim loại là gì?

Hs hoàn thành kết luận.
3. Củng cố Vận dụng:
? Thế nào là chất cách điện? Chất dẫn
điện?
? Dòng điện trong kim loại là gì?
HS hoàn thành C7, C8, C9.
II. Dòng điện trong kim loại:
1. Electron trong kim loại:
C5.
Electron tự do: Mang điện tích âm.
- Phần còn lại của nguyên tử: Mang điện
tích dơng vì bị mất e.
2. Dòng điện trong kim loại:
C6.
Cực âm đẩy.
Cực dơng hút.
* Kết luận: Các electron tự do trong kim
loại chuyển động tạo thành dòng điện chạy
qua nó.
III. Vận dụng:
C7.
B. Một đoạn ruột bút chì.
C8.
C. Nhựa
C9.
C. Một đoạn dây nhựa.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK, vở ghi.
- Làm bài tập: 20.1; ; 20.3/SBT
- Đọc Có thể em ch a biết

Trờng THCS Minh Đức 44 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 7 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 23 Tuần 23
Ngày soạn: 16/2/2008
Bài: 21
Sơ đồ mạch điện chiều dòng điện
I. Mục tiêu:
- Học sinh vẽ đúng sơ đồ mạch điện loại đơn giản theo hình vẽ hoặc thực tế.
- HS biết mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ cho trớc.
- HS biết dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 21.3; 21.4 (SGK)
- Một bóng đèn, đèn pin, công tắc, dây dẫn có vỏ bọc.
Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Chất dẫn điện là gì?Chất cách điện là
gì? Lấy VD min hoạ?
? Dòng điện trong kim loại là gì?
2. Bài mới:
GV đặt vấn đề nh SGK
GV giới thiệu các kí hiệu dùng để vẽ sơ
đồ mạch điện qua bảng phụ.
GV hớng dẫn học sinh cách vẽ các kí
hiệu theo quy ớc.
GV giới thiệu tại sao cần có sơ đồ mạch
điện.
HS làm C1

Một HS lên bảng vẽ, các HS còn lại vẽ
vào vở.
GV sửa sai cho HS.
HS làm C2, C3 theo nhóm: Mắc mạch
điện theo sơ đồ.
HS nghiên cứu quy ớc SGK
? Nêu quy ớc của chiều dòng điện?
GV giới thiệu dòng điện một chiều.
I. Sơ đồ mạch điện:
1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện:
(SGK/58)
2. Sơ đồ mạch điện:
C1.
C2.
II. Chiều dòng điện:
* Quy ớc về chiều dòng điện:
Chiều của dòng dòng điện là chiều từ cực
Trờng THCS Minh Đức 45 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
-
+
K
Vật lí 7 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
GV giới thiệu cách dùng mũi tên biểu
diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ.
? So sánh chiều dòng điện theo quy ớc
với chiều chuyển động có hớng của các
e tự do trong kim loại?
HS hoàn thành C5
3. Củng cố:

HS làm C6: Tìm hiểu cấu tạo của đèn pin
theo nhóm.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Một HS lên bảng vẽ sơ đồ.
Gv chốt lại các kiến thức cơ bản trong
bài.
HS đọc ghi nhớ.
dơng qua dây dẫn và các dụng cụ dùng
điện tới cực âm của nguồn điện.
C4. Chiều ngợc nhau.
C5.
III. Vận dụng:
C6.
a.
b. Sơ đồ mạch điện:
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc Có thể em cha biết
- Làm bài tập: 21. 1; ; 21.4
Trờng THCS Minh Đức 46 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
-
+
K

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×