Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

Khảo sát đặc điểm giải phẫu mạch máu thần kinh xương hàm dưới ở người việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.29 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ HƯƠNG LOAN

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU
MẠCH MÁU THẦN KINH XƯƠNG HÀM DƯỚI
Ở NGƯỜI VIỆT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ HƯƠNG LOAN

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU
MẠCH MÁU THẦN KINH XƯƠNG HÀM DƯỚI
Ở NGƯỜI VIỆT
Ngành RĂNG – HÀM - MẶT
Mã số: 62720601


LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Người hướng dẫn: PGS.TS. LÊ ĐỨC LÁNH
GS.TS. LÊ VĂN CƯỜNG

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai khác
cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào.

Phạm Thị Hương Loan


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i
Danh mục thuật ngữ Việt – Anh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .ii
Danh mục các hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . iii
Danh mục các bảng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . vi
Danh mục các biểu đồ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . viii
MỞ ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.1.

Đại cương về xương hàm dưới . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4


1.2.

Mạch máu thần kinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5

1.3.

Khảo sát trên hình ảnh x quang

1.4.

Tổng quan về giải phẫu động mạch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23

................................7

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . . . . . . . . . . . 34
2.1.

Đối tượng nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35

2.2.

Phương pháp nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65

3.1.


Đặc điểm mẫu nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65

3.2.

Kết quả khảo sát trên thi thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .65

3.3.

Kết quả khảo sát trên cbct . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .72

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .86
4.1.

Mẫu nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 86

4.2.

Phương pháp nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .87

4.3.

Kết quả nghiên cứu trên thi thể

4.4.

Kết quả nghiên cứu trên cbct . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 105

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 92

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI


. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .132

HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .133

KẾT LUẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 134
KIẾN NGHỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .136
TÁI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALARA

As Low As Reasonably Achievable

BN

Bệnh nhân

CBCT

Cone Beam Computed Tomography

CĐHA


Chẩn đốn hình ảnh

CT

Computed Tomography

DTK

Dây thần kinh

ĐM

Động mạch

MSCT

Cắt lớp điện toán đa lát cắt

OHD

Ống hàm dưới

PT

Phẫu thuật

R

Răng


RCL

Răng cối lớn

RCL 1

Răng cối lớn thứ nhất

RCL 2

Răng cối lớn thứ hai

RCL 3

Răng cối lớn thứ ba

RCN

Răng cối nhỏ

RCN 1

Răng cối nhỏ thứ nhất

RCN 2

Răng cối nhỏ thứ hai

RHM


Răng Hàm Mặt

XHD

Xương hàm dưới

XOD

Xương ổ dưới


ii

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIỆT ANH
Tiếng Việt

Tiếng Anh

Cắt lớp điện tốn

Computed Tomography

Cắt lớp điện tốn chùm tia hình nón

CBCT - Cone Beam Computed Tomography

Cắt lớp điện toán đa lát cắt

MSCT - Multi Slice Computed Tomography


ĐM cảnh chung

Common carotid Artery

ĐM cảnh ngoài

External carotid artery

ĐM cảnh trong

Internal carotid artery

ĐM dưới cằm

Submental artery

ĐM dưới lưỡi

Sublingual artery

ĐM lưỡi

Lingual artery

ĐM mặt

Facial artery

Hình ảnh thiết diện


Cross sectional image

Liều thấp nhất có thể được

ALARA - As Low As Reasonably Achievable

Lỗ cằm

Mental foramen

Lỗ cằm phụ

Accessory mental foramen

Lỗ gai cằm dưới

Inferior genial spinal foramen

Lỗ gai cằm trên

Superior genial spinal foramen

Lỗ lưỡi bên

Lateral lingual foramen

Lỗ lưỡi giữa

Medial lingual foramen / midline lingual foramen


Mặt phẳng đứng dọc

Sagital plane

Mặt phẳng đứng ngang

Coronal plane

Mặt phẳng ngang

Axial plane

Ống cằm

Mental canal

Ống cửa hàm dưới

Mandibular incisive canal

Ống hàm dưới

Mandibular canal

Ống hàm dưới chẻ

Bifid mandibular canal

Thân chung giáp lưỡi


Thyrolingual trunk

Thân chung giáp lưỡi mặt

Thyrolinguofacial trunk

Thân chung lưỡi mặt

Lingofacial Trunk

Thần kinh cằm

Mental nerve

Thần kinh hạ thiệt

Hypoglossal nerve

Thần kinh xương ổ dưới

Inferior alveolar nerve

Vòng ngoặt trước

Anterior loop


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. 1: Mặt ngồi xương hàm dưới ................................................................................. 4
Hình 1. 2: Giải phẫu dây thần kinh xương ổ dưới và các nhánh ........................................... 5
Hình 1. 3: Dây thần kinh cằm ................................................................................................ 6
Hình 1. 4: Bó mạch thần kinh xương ổ dưới ......................................................................... 7
Hình 1. 5: Phân loại thần kinh xương ổ dưới theo carter và keen ........................................ 8
Hình 1. 6: Hình tái cấu trúc có vẽ dây thần kinh: ống đôi và ống ba ống hàm dưới ............. 9
Hình 1. 7: Ống đơi ống hàm dưới .......................................................................................... 9
Hình 1. 8: Phân loại vị trí lỗ cằm theo tebo và telford ......................................................... 11
Hình 1. 9: Phân loại vị trí lỗ cằm theo pyun ........................................................................ 11
Hình 1. 10: Giản đồ mô tả hướng của ống cằm theo kieser................................................. 12
Hình 1. 11: Giản đồ mơ tả 5 hướng của ống cằm theo fabian ............................................. 12
Hình 1. 12: Lỗ và ống cằm phụ liên tục với ống hàm dưới ................................................. 13
Hình 1. 13: Vịng ngoặt trước ............................................................................................ 14
Hình 1. 14: Ống cửa hàm dưới ............................................................................................ 16
Hình 1. 15: Xác định vùng an tồn để lấy xương vùng cằm ............................................... 18
Hình 1. 16: Lỗ lưỡi giữa trên mặt phẳng đứng ngang ......................................................... 19
Hình 1. 17: Lỗ lưỡi giữa: lỗ gai cằm trên và lỗ gai cằm dưới.............................................. 19
Hình 1. 18: Lỗ lưỡi bên trên mặt phẳng ngang .................................................................... 20
Hình 1. 19: Chiều hướng ống lưỡi ....................................................................................... 20
Hình 1. 20: Chùm tia cbct và chùm tia ct ........................................................................... 22
Hình 1. 21: Động mạch cảnh chung phân nhánh ................................................................. 23
Hình 1. 22: Các nhánh bên của động mạch cảnh ngồi ....................................................... 24
Hình 1. 23: Xuất phát của động mạch giáp trên .................................................................. 25
Hình 1. 24: Động mạch mặt ................................................................................................. 27
Hình 1. 25: Các nhánh của động mạch mặt ......................................................................... 27
Hình 1. 26: Động mạch dưới cằm ........................................................................................ 28
Hình 1. 27: Đường đi của động mạch dưới cằm .................................................................. 28
Hình 1. 28: Vị trí nhánh xun cơ hàm móng ..................................................................... 29
Hình 1. 29: Đường đi và phân nhánh của động mạch lưỡi .................................................. 31
Hình 1. 30: Các nhánh động mạch đi vào mặt trong xương hàm dưới ................................ 32

Hình 1. 31: Thân chung giáp lưỡi và thân chung lưỡi mặt .................................................. 33
Hình 1. 32: Thân chung giáp lưỡi mặt ................................................................................. 34
Hình 2. 1: Các dụng cụ phẫu tích và đo đạc ........................................................................ 36
Hình 2. 2: Máy cbct ............................................................................................................. 37
Hình 2. 3: Sơ đồ đường rạch da ........................................................................................... 38


iv

Hình 2. 4: Tam giác cảnh và bao cảnh ................................................................................. 38
Hình 2. 5: Động mạch cảnh ngồi và các nhánh ................................................................. 39
Hình 2. 6: Tam giác dưới hàm và động mạch dưới cằm...................................................... 39
Hình 2. 7: Động mạch dưới cằm và các phân nhánh ........................................................... 40
Hình 2. 8: Nhánh xuyên cơ hàm móng của động mạch dưới cằm ....................................... 40
Hình 2. 9: Động mạch dưới cằm đi vào mặt trong xương hàm dưới ................................... 40
Hình 2.10: Nhánh trực tiếp từ động mạch mặt vào xương hàm dưới .................................. 41
Hình 2. 11: Động mạch lưỡi từ động mạch cảnh ngoài và động mạch lưỡi ....................... 41
Hình 2. 12: Các nhánh của động mạch lưỡi ......................................................................... 42
Hình 2. 13: Vị trí động mạch dưới lưỡi đi vào mặt trong xương hàm dưới ........................ 42
Hình 2. 14: Các nhánh của động mạch dưới lưỡi ................................................................ 43
Hình 2. 15: Khơng có vịng ngoặt trước, hình dạng chữ y .................................................. 45
Hình 2. 16: Khơng có vịng ngoặt trước, dạng chữ t ........................................................... 46
Hình 2. 17: Có vịng ngoặt trước, dạng chữ y...................................................................... 46
Hình 2. 18: Giao diện phần mềm galaxis xg - sirona .......................................................... 47
Hình 2. 19: Ba mặt phẳng: ngang, đứng ngang và đứng dọc............................................... 47
Hình 2. 20: Phân loại đường đi ống hàm dưới trên mặt phẳng đứng dọc ............................ 48
Hình 2. 21: Dạng đường đi của ống hàm dưới trên mặt phẳng ngang. ................................ 48
Hình 2. 22: Ống hàm dưới chẻ............................................................................................. 49
Hình 2. 23: Đường kính lỗ cằm theo chiều trước sau, chiều trên dưới................................ 49
Hình 2. 24: Vị trí lỗ cằm so với chóp răng .......................................................................... 49

Hình 2. 25: Góc của ống cằm trên mặt phẳng ngang, đứng ngang ...................................... 51
Hình 2. 26: Xác định vị trí lỗ cằm phụ ................................................................................ 51
Hình 2. 27: Xác định sự hiện diện lỗ cằm phụ .................................................................... 52
Hình 2. 28: Giao diện khảo sát vịng ngoặt trước ................................................................ 52
Hình 2. 29: Xác định chiều dài vịng ngoặt trước ................................................................ 53
Hình 2. 30: Xác định chiều dài ống cửa. .............................................................................. 53
Hình 2. 31: Lỗ và ống lưỡi giữa........................................................................................... 54
Hình 2. 32: Lỗ lưỡi vùng ii và vùng iii ................................................................................ 54
Hình 2. 33: Chiều hướng ống lưỡi ....................................................................................... 55
Hình 2. 34: Thơng nối loại ii ống lưỡi giữa mở rộng ra mặt ngồi ..................................... 55
Hình 2. 36: Khoảng cách từ ống cửa, ống lưỡi đến thành, bờ dưới xương hàm ................ 56
Hình 2. 35: Đo đạc các đặc điểm ống hàm dưới .................................................................. 56
Hình 3. 1: Động mạch lưỡi, động mạch mặt và động mạch giáp trên ................................. 66
Hình 3. 2: Thân chung động mạch lưỡi – mặt ..................................................................... 66
Hình 3. 3: Thân chung lưỡi - mặt - giáp trên ....................................................................... 66


v

Hình 3. 4: Động mạch dưới lưỡi xuất phát từ động mạch lưỡi ............................................ 68
Hình 3. 5: Động mạch dưới lưỡi có nguyên ủy từ động mạch dưới cằm ............................ 68
Hình 3. 6: Động mạch dưới lưỡi có ngun ủy từ nhánh động mạch mặt ........................... 68
Hình 3. 7: Động mạch dưới lưỡi xuất phát từ nhánh nối động mạch lưỡi - cằm ................ 69
Hình 4. 1: Động mạch vào lỗ lưỡi bên vùng ii .................................................................. 104
Hình 4. 2: Động mạch vào lỗ lưỡi giữa và lỗ lưỡi bên vùng ii .......................................... 104
Hình 4. 3: Thơng nối ngồi trong (loại i) theo phân loại trikeriotis ................................. 129


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Các biến số độc lập............................................................................................. 57
Bảng 2. 2: Các biến số phụ thuộc ........................................................................................ 59
Bảng 3. 1: Phân bố mẫu theo giới tính................................................................................. 65
Bảng 3. 2: Nguyên uỷ của động mạch lưỡi, động mạch mặt, động mạch giáp trên ............ 65
Bảng 3. 3: Đường kính và chiều dài trung bình thân chung động mạch ............................. 65
Bảng 3. 4: Đường kính động mạch lưỡi và động mạch mặt tại nguyên ủy ......................... 67
Bảng 3. 5: Đường kính trung bình chung của động mạch lưỡi và động mạch mặt ............. 67
Bảng 3. 6: Phân loại nguyên ủy động mạch dưới lưỡi theo nakajima ................................ 67
Bảng 3. 7: Phân bố động mạch dưới lưỡi bên phải và bên trái ............................................ 69
Bảng 3. 8: Tỉ lệ động mạch dưới lưỡi đi vào lỗ lưỡi giữa và lỗ lưỡi bên ............................ 69
Bảng 3. 9: Đường kính động mạch dưới lưỡi ...................................................................... 70
Bảng 3. 10: Đường kính động mạch dưới lưỡi theo đặc điểm thân chung .......................... 71
Bảng 3. 11: Chiều dài và đường kính trung bình của động mạch dưới lưỡi ........................ 71
Bảng 3. 12: Đường kính động mạch dưới lưỡi tại vị trí lỗ lưỡi giữa ................................... 71
Bảng 3. 13: Hiện diện vòng ngoặt trước trên thi thể theo giới ............................................ 72
Bảng 3. 14: Hình dạng chuyển tiếp của dây thần kinh xương ổ dưới tại vùng cằm ............ 72
Bảng 3. 15: Đường kính ống hàm dưới tại vị trí lỗ hàm ..................................................... 72
Bảng 3. 16: Đường kính ống hàm dưới tại vị trí chóp chân răng ........................................ 73
Bảng 3. 17: Khoảng cách từ ống hàm dưới đến các mốc giải phẫu..................................... 73
Bảng 3. 18: Tương quan đường kính và khoảng cách từ ống hàm dưới đến răng ............... 74
Bảng 3. 19: Hình dạng ống hàm dưới trên mặt phẳng đứng dọc ......................................... 75
Bảng 3. 20: Hình dạng ống hàm dưới theo mặt phẳng ngang ............................................. 75
Bảng 3. 21: Hiện diện ống hàm dưới chẻ ............................................................................ 75
Bảng 3. 22: Đường kính ống hàm dưới chẻ ......................................................................... 76
Bảng 3. 23: Đường kính trước sau và đường kính trên dưới của lỗ cằm ............................. 76
Bảng 3. 24: Đường kính của lỗ cằm theo từng giới và từng bên ......................................... 76
Bảng 3. 25: Góc của ống cằm trên mặt phẳng đứng ngang ................................................. 77
Bảng 3. 26: Góc của ống cằm trên mặt phẳng ngang .......................................................... 78
Bảng 3. 27: Sự hiện diện của lỗ cằm phụ ............................................................................ 78

Bảng 3. 28: Đường kính trung bình của lỗ cằm phụ ............................................................ 78
Bảng 3. 29: Tỉ lệ xuất hiện vòng ngoặt trước ...................................................................... 79
Bảng 3. 30: Chiều dài trung bình vịng ngoặt trước ............................................................ 79
Bảng 3. 31: Tương quan của vòng ngoặt trước với các đặc điểm khác ............................... 80
Bảng 3. 32: Đường kính ống cửa hàm hàm dưới ................................................................. 80
Bảng 3. 33: Tương quan pearson vịng ngoặt trước với đường kính ống cửa ..................... 81


vii

Bảng 3. 34: Chiều dài trung bình ống cửa hàm dưới ........................................................... 81
Bảng 3. 35: Khoảng cách từ ống cửa hàm dưới đến mặt ngoài xương hàm dưới ............... 81
Bảng 3. 36: Khoảng cách từ ống cửa hàm dưới đến mặt trong xương hàm dưới ................ 82
Bảng 3. 37: Khoảng cách từ ống cửa hàm dưới đến bờ dưới xương hàm dưới ................... 82
Bảng 3. 38: Đường kính và khoảng cách lỗ lưỡi đến bờ, thành xương hàm dưới ............... 84
Bảng 3. 39: Sự chia đôi của ống lưỡi giữa ........................................................................... 84
Bảng 3. 40: Kích thước lỗ lưỡi bên...................................................................................... 85
Bảng 4. 1: Tỉ lệ động mạch dưới lưỡi theo phân loại của nakajima ................................... 99
Bảng 4. 2: Vị trí lỗ cằm...................................................................................................... 114
Bảng 4. 3: Hình thái vịng ngoặt của các nghiên cứu ........................................................ 118
Bảng 4. 4: Kết quả các nghiên cứu lỗ lưỡi giữa ................................................................ 128


viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1: Tiến trình nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
Biểu đồ 2. 2: Khảo sát đặc điểm nghiên cứu vùng bên xương hàm dưới . . . . . . . . . . . . . 61
Biểu đồ 2. 3: Khảo sát đặc điểm nghiên cứu vùng trước xương hàm dưới. . . . . . . . . . . . 62
Biểu đồ 3. 1: Vị trí động mạch dưới lưỡi đi vào lỗ lưỡi giữa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .70

Biểu đồ 3. 2: Vị trí động mạch đi vào lỗ lưỡi bên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
Biểu đồ 3. 3: Vị trí lỗ cằm theo chiều trước sau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77
Biểu đồ 3. 4: Phân bố vị trí lỗ cằm phụ theo lỗ cằm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79
Biểu đồ 3. 5: Tần suất hiện diện lỗ lưỡi giữa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83
Biểu đồ 3. 6: Phân bố vị trí lỗ lưỡi giữa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83
Biểu đồ 3. 7: Tần suất hiện diện lỗ lưỡi bên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84
Biểu đồ 4. 1: Tỉ lệ các nguyên ủy của động mạch dưới lưỡi cấp máu sàn miệng . . . . . . . 97
Biểu đồ 4. 2: Ống hàm dưới - chóp chân răng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 108
Biểu đồ 4. 3: Ống hàm dưới - thành ngoài và thành trong xương hàm dưới . . . . . . . . . 109
Biểu đồ 4. 4: Ống hàm dưới - bờ dưới xương hàm dưới . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 110


1

MỞ ĐẦU
Với sự hỗ trợ của khoa học công nghệ, các can thiệp nha khoa đã có nhiều
thay đổi, giúp thực hiện được những điều mà trước đây cho là không thể. Cấy ghép
nha khoa là một trong những phương thức điều trị phục hồi tối ưu hiện nay, ngày
càng được sử dụng ở Việt nam và phẫu thuật cấy ghép nha khoa dần trở thành thực
hành nha khoa thường quy. Một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành
công trong điều trị cấy ghép nha khoa là mơ xương tại vị trí can thiệp đảm bảo về
chiều cao, chiều rộng, đặc điểm xương và các liên quan với cấu trúc giải phẫu lân
cận.
Khi can thiệp ở vùng răng sau hàm dưới, tất cả các nhà lâm sàng đầu biết
rằng có bó mạch thần kinh xương ổ dưới nằm trong ống hàm dưới, chạy hoàn toàn
trong xương, trải dài toàn bộ cành ngang xương hàm dưới và tương đối khó thực
hiện cấy ghép nha khoa do xương thường bị tiêu nhiều. Việc nhận ra cấu trúc này
trên hình ảnh X quang là yêu cầu bắt buộc trước khi can thiệp ở vùng này. Các
nghiên cứu đã ghi nhận tỉ lệ tổn thương dây thần kinh sau can thiệp phẫu thuật là
40%, trong đó nhiều nhất là tổn thương dây thần kinh xương ổ dưới (64,4%) và tình

trạng tê môi vĩnh viễn sau đặt implant hàm dưới lên đến 15%. Tình trạng này là
biến chứng nặng nhất, gây mất kiểm soát trong các hoạt động chức năng và làm ảnh
hưởng đến chất lượng cuộc sống [10],[16].
Ngược lại, vùng trước của xương hàm dưới thường được xem là vùng an
toàn và là vùng cho xương lý tưởng trong các phẫu thuật ghép xương tự thân do
khơng có những cấu trúc giải phẫu nguy hiểm. Tuy nhiên, từ báo cáo đầu tiên vào
năm 1986 ghi nhận tình trạng xuất huyết, tụ máu sàn miệng, đẩy trồi lưỡi ra khỏi
miệng gây tắt nghẽn đường hơ hấp, đe dọa tính mạng người bệnh sau phẫu thuật đặt
implant ở vùng răng nanh hàm dưới, cho đến nay tình trạng xuất huyết này vẫn cịn
được ghi nhận. Điều đó cho thấy vùng trước xương hàm dưới khơng cịn là vùng an
tồn như suy nghĩ trước đây [129]. Bên cạnh đó, một vài nghiên cứu cũng cho thấy
có mối liên quan giữa tình trạng xuất huyết khi đặt implant ở vùng này với đặc điểm
của lỗ lưỡi [117],[130]. Ngoài ra, một số nghiên cứu đã ghi nhận tình trạng đau nhói
dữ dội, tức thì xảy ra ngay khi đặt implant ở vùng răng cửa bên hàm dưới. Do đó,


2

việc nghiên cứu sâu hơn về giải phẫu vùng cằm giữ vai trò quan trọng trên lâm sàng
đối với các điều trị phẫu thuật xương hàm dưới, kể cả can thiệp đặt implant
[9],[108].
Sự ra đời hệ thống chụp cắt lớp điện tốn chùm tia hình nón là một bước
ngoặt trong kỹ thuật chẩn đốn hình ảnh của chun ngành nha khoa với các ưu
điểm: thời gian ghi hình ngắn, liều bức xạ thấp và chi phí ít so với chụp cắt lớp
thơng thường. Chụp cắt lớp điện tốn chùm tia hình nón giúp nhận ra các cấu trúc
nhỏ trong xương trên cả ba mặt phẳng: mặt phẳng ngang, mặt phẳng đứng ngang và
mặt phẳng đứng dọc; có độ tương phản cao; vì vậy rất hữu ích khi dùng để đánh giá
các cấu trúc đường đi của thần kinh mạch máu trong xương [121],[122].
Ngoài ra, theo nhiều tài liệu giải phẫu học, vùng sàn miệng và mặt trong
xương hàm dưới được nuôi dưỡng bởi động mạch dưới lưỡi – nhánh của động mạch

lưỡi hoặc động mạch dưới cằm – nhánh của động mạch mặt. Các nghiên cứu trên
thế giới khảo sát trên thi thể và trên hình ảnh chụp cắt lớp điện tốn chùm tia hình
nón cũng đã cho rằng động mạch dưới lưỡi là động mạch ni dưỡng chính ở vùng
sàn miệng và vùng trước xương hàm dưới [60],[78] nhưng có tác giả lại cho rằng
động mạch dưới cằm mới là động mạch chi phối chính[117].
Nhiều cơng trình nghiên cứu trên thế giới về các đặc điểm giải phẫu xương
hàm dưới trên giải phẫu đại thể, trên hình ảnh chẩn đốn, đã xác định rằng giải phẫu
xương hàm dưới có những thay đổi và các đặc điểm thay đổi này có thể nhìn thấy
được trên hình ảnh chụp cắt lớp điện tốn chùm tia hình nón. Tại Việt nam, đã có
một số nghiên cứu bước đầu mơ tả đặc điểm giải phẫu ống hàm dưới trên hình ảnh
chụp cắt lớp điện tốn đa lát cắt ở bệnh nhân có nhu cầu đặt implant [5] hoặc trên
xương hàm dưới khô [4],[6]. Tuy nhiên các nghiên cứu này chỉ ghi nhận được đặc
điểm ống hàm dưới trên một số vùng có đủ răng của xương hàm dưới, chưa đánh
giá được toàn bộ vùng cành ngang cũng như đặc điểm giải phẫu ở vùng trước
xương hàm dưới và chưa có nghiên cứu nào khảo sát nguồn cung cấp máu mặt
trong của xương hàm dưới - nguyên nhân gây biến chứng đe dọa tính mạng bệnh
nhân.


3

Cho đến nay, có một số vấn đề được đặt ra là: giải phẫu thần kinh mạch máu
trong xương của xương hàm dưới người Việt có đặc điểm đặc biệt gì?, động mạch
cung cấp mặt trong xương hàm dưới bắt nguồn từ động mạch nào và đường đi của
những động mạch này có đặc điểm ra sao? Các dạng và đặc điểm của vùng cằm ở
xương hàm dưới ở người Việt có những đặc điểm gì?.
Để trả lời các vấn đề trên, chúng tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu:“ Khảo
sát đặc điểm giải phẫu mạch máu thần kinh xương hàm dưới ở người Việt” nhằm
các mục tiêu sau:
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT

1. Mô tả đặc điểm của động mạch đi vào mặt trong xương hàm dưới người Việt
khảo sát trên thi thể.
2. Mô tả đặc điểm đường đi của ống hàm dưới trên hình ảnh CBCT xương hàm
dưới người Việt.
3. Xác định các dạng và kích thước của lỗ cằm, vịng ngoặt trước, ống cửa
và lỗ lưỡi trên hình ảnh CBCT xương hàm dưới người Việt.


4

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.

Đại cương về xương hàm dưới
Là xương lớn nhất và khỏe nhất của khối xương mặt, có cành ngang nằm

ngang giống hình móng ngựa, ở mỗi đầu có cành đứng đi lên trên gần thẳng đứng
(Hình 1.1) [3],[7].
1.1.1. Thân xương (cành ngang) xương hàm dưới (XHD)
Mặt ngồi: Ở giữa là lồi cằm, hai bên có đường chéo ngoài; trên đường chéo
gần răng cối nhỏ (RCN) thứ hai có lỗ cằm để mạch máu và dây thần kinh (DTK)
cằm đi qua. Mặt trong: Ở giữa có bốn mấu con, gọi là gai cằm. Gai trên có cơ cằm
lưỡi bám, gai dưới có cơ cằm móng bám. Hai bên có đường hàm móng. Ở trên
đường hàm móng có hõm dưới lưỡi. Ở dưới đường hàm móng gần răng cối lớn
(RCL) thứ hai có hõm dưới hàm. Bờ trên có nhiều ổ răng, bờ dưới có hố cơ hai thân
và chỗ cành ngang liên tiếp với cành đứng có một rãnh nhỏ để động mạch (ĐM)
mặt đi qua (Hình 1.1).

Hình 1. 1: Mặt ngồi xương hàm dưới (nhìn từ phía bên)
“Nguồn: Bộ mơn Giải phẫu học ĐHYD TPHCM (2017)”[1]


1.1.2. Ngành hàm (cành đứng) xương hàm dưới (XHD)
Đi chếch từ dưới lên trên và hơi ra sau tạo thành góc hàm. Gồm 2 mặt: mặt
ngồi có nhiều gờ để cho cơ cắn bám, mặt trong: ở giữa có lỗ hàm dưới và thông
với ống hàm dưới (OHD) để mạch máu và DTK xương ổ dưới (XOD) đi qua. Lỗ
hàm được che lấp bởi lưỡi XHD. Đó là một mốc để ứng dụng trong gây tê. Có một
rãnh đi từ lưỡi hàm xuống gọi là rãnh hàm móng để mạch máu và thần kinh hàm
móng đi qua. Ở sau và dưới rãnh có cơ chân bướm trong bám.


5

1.2.

Mạch máu thần kinh
1.2.1.

Vùng cành ngang XHD

Chi phối cảm giác và ni dưỡng vùng cành ngang XHD là bó mạch thần
kinh XOD. DTK XOD là nhánh của thần kinh hàm dưới trong khoảng bướm hàm.
Thần kinh XOD có đường đi trước ngoài đến mặt trong XHD và đi vào XHD qua lỗ
hàm ở mặt trong cành đứng XHD. Tại đây, DTK XOD nằm trong ống hàm dưới
(OHD) sau đó chạy trong OHD chịu trách nhiệm phân bố cảm giác cho các răng
hàm dưới (HD). DTK XOD cho hai nhánh tận: nhánh cằm (phân bố cảm giác da
cằm và niêm mạc môi dưới) và nhánh thần kinh răng cửa (phân bố cảm giác răng
cửa, răng nanh và nướu mặt ngoài tương ứng). DTK cằm khi chui ra khỏi lỗ cằm
chia ba nhánh có đường kính khác nhau: nhánh thứ nhất chi phối cảm giác da vùng
cằm, các nhánh còn lại chi phối cảm giác da môi, niêm mạc và nướu đến RCN thứ
hai. DTK răng cửa chi phối cảm giác cho vùng răng trước hàm dưới (Hình 1.2)

[85].

.
Hình 1. 2: Giải phẫu dây thần kinh xương ổ dưới và các nhánh
”Nguồn: Miloro (2013)”[85]

Động mạch XOD là nhánh của ĐM hàm trên đi vào XHD qua lỗ hàm đến
cành ngang HD và phân bố đến chóp của các chân răng, thơng với đám rối mao
mạch; mạch máu được dẫn lưu trở lại qua tĩnh mạch XOD. ĐM chạy cùng với tĩnh
mạch và DTK XOD đến vị trí ngang với RCN thì cho nhánh ĐM cằm và nhánh cửa
HD.


6

DTK cằm xuất phát từ DTK XOD trong OHD ở vùng RCN. DTK cằm đi lên
trên và ra sau để ra mặt ngồi của XHD qua lỗ cằm. Vị trí của DTK cằm thường
trên mức của OHD vài mm. Tương quan này có thể ứng dụng trong PT cắt xương ở
vùng cành ngang XHD trong phẫu thuật thẩm mỹ .

Hình 1. 3: Dây thần kinh cằm
“Nguồn: Miloro (2013)” [85]

Tại vị trí lỗ cằm, DTK cằm thường chia thành ba nhánh riêng biệt nhánh
dưới, nhánh ngồi và nhánh trước (nhánh mơi dưới ngồi, mơi dưới trước…) để chi
phối cho niêm mạc mặt ngồi và da vùng mơi dưới. Thỉnh thoảng DTK cằm có thể
tồn tại trong XHD thành hai nhánh riêng qua hai lỗ cằm. Vị trí của các nhánh của
DTK cằm giúp cho các nhà lâm sàng thiết kế đường rạch niêm mạc mặt ngồi XHD
cho thích hợp tránh làm tổn thương DTK cằm.
Đường đi của bó mạch thần kinh XOD trong OHD có nhiều thay đổi. Việc

nhận ra những thay đổi về vị trí của bó mạch thần kinh XOD này rất quan trọng
trong kế hoạch phẫu thuật XHD thường nhất là nhổ răng khôn HD mọc lệch.
1.2.2.

Vùng trước XHD

Vùng trước XHD là vùng xương giới hạn hai bên bởi đường thẳng đi qua hai
lỗ cằm ở mặt ngoài XHD. Vùng trước XHD thường được ni dưỡng bởi bó mạch
thần kinh răng cửa – nhánh của DTK XOD, chạy trong ống cửa HD - tiếp nối từ ống
OHD. Nguốn cấp máu bổ sung cho mặt trong vùng trước XHD: là các nhánh xương
ổ của ĐM dưới lưỡi, các ĐM dưới lưỡi này thông nối với ĐM dưới lưỡi bên đối
diện ở vùng sàn miệng trước khi đi vào mặt trong XHD thông qua các lỗ lưỡi [85].


7

Khảo sát đặc điểm giải phẫu của thần kinh mạch máu trong XHD thông qua
khảo sát các ống chứa các bó mạch thần kinh này.
1.3.

Khảo sát trên hình ảnh X quang
1.3.1.

Ống hàm dưới

Thuật ngữ ống hàm dưới mô tả một ống trong xương chứa bó mạch thần kinh
được bọc trong vỏ bao. Ống hàm dưới bắt đầu từ lỗ hàm dưới ở mặt trong cành lên
XHD, OHD chạy chếch xuống dưới trong xương và ra trước ở cành đứng XHD, ra
trước cành ngang XHD dưới các chóp răng HD và kết thúc tại lỗ cằm ở mặt ngoài
XHD tương ứng với vùng chóp răng cối nhỏ (RCN) (Hình 1.4)[135]. OHD chứa

DTK XOD, ĐM, tĩnh mạch XOD, những bó sợi thần kinh tự chủ đi cùng với ĐM
và mạch bạch huyết. Trong OHD, các tác giả mơ tả có 3 dạng tương quan giữa DTK
và ĐM XOD trong OHD. Hầu hết các trường hợp, ĐM nằm ở phía trên và phía
trong của DTK, do đó dễ bị tổn thương do dụng cụ phẫu thuật hơn DTK. Hu (2013)
đã ghi nhận nhánh động mạch tách ra từ ĐM XOD ngay sau khi đi vào lỗ hàm để
cấp máu cho RCL HD.
DTK cằm

ĐM xương ổ dưới

DTK xương ổ dưới

Hình 1. 4: Bó mạch thần kinh xương ổ dưới
“Nguồn: von Arx (2016)” [135]

1.3.1.1.

Vị trí ống hàm dưới

Carter và Keen (1971) mô tả ba loại DTK XOD:
- Loại I: DTK XOD là một cấu trúc đơn, lớn nằm ở một ống trong xương. Các
nhánh chi phối cho chân RCL thường rất ngắn và trực tiếp.


8

- Loại II: DTK XOD nằm thấp xuống dưới so với các chân RCL. Những
nhánh tận đến răng thường về phía sau và kéo dài hơn, xiên hơn nhóm I.
- Loại III: DTK XOD cho một nhánh riêng đến RCL sau khi vừa đi qua lỗ
hàm dưới, trong khi đó thân chính của DTK XOD ở vị trí dưới hơn và liên lục đến

lỗ cằm (Hình 1.5).


Loại I

Loại II

Loại III

Hình 1. 5: Phân loại Thần kinh xương ổ dưới theo Carter và Keen (1971)
“Nguồn:
Arx (2016)”[135]
Liu T (2009) đã mô tả hình
thái von
và đường
đi của OHD trên phim tồn cảnh.

1.3.1.2.

Đường kính ống hàm dưới

Dù khảo sát trên CBCT ở mặt phẳng thiết diện, Oliver Santos (2011)[98]
nhận thấy vẫn có 23% trường hợp OHD khơng nhìn rõ thành ống nhưng vẫn nhận
ra được cấu trúc OHD, 18% trường hợp khơng nhìn thấy OHD.
Một số tác giả ghi nhận đường kính OHD tại vị trí RCL thứ nhất. Đường
kính này thay đổi từ 2 – 5 mm tùy theo các nghiên cứu tương ứng với kích thước
trung bình của DTK XOD từ 1,8 - 2,2 mm [61]. Tuy nhiên vẫn có trường hợp OHD
có đường kính < 2 mm. Đường kính OHD lớn nhất ở vùng cành ngang XHD (vùng
hậu hàm) và đường kính nhỏ nhất ở vùng răng cối nhỏ [98]. Đường kính ngang
trung bình OHD người Việt khảo sát trên MSCT là 4,2 - 4,9 mm, đường kính đứng

trung bình từ 3,4 - 4 mm [5]
1.3.1.3.

Ống hàm dưới chẻ

Thuật ngữ bifid xuất phát từ nghĩa Latin là chẻ đôi thành hai phần hoặc hai
nhánh. OHD chẻ xuất phát tại lỗ hàm và mỗi ống chứa một bó mạch DTK. Tùy theo
vị trí giải phẫu và đặc điểm mà chia thành các dạng ống chẻ. OHD chẻ hiện diện
trong XHD với tỉ lệ thấp, thường bị bỏ sót (khơng nhận ra) dù có thể nhận ra cấu
trúc này trên phim tồn cảnh thơng thường. Hình ảnh thiết diện trên CBCT vng
góc bờ xương ổ nhận ra OHD và sự phân chia của ống rõ nhất [71].


9

Nguồn gốc của ống hàm dưới chẻ [87],[90]
Chavez-Lomeli (1996) cho rằng trong q trình phát triển phơi thai, ba nhánh
của DTK XOD phân bố cho các răng HD sẽ nối lại với nhau. OHD được hình thành
là kết quả của q trình tăng trưởng nhanh và hóa xương bên trong màng, ở giai
đoạn tái tạo ở vùng cành đứng XHD trước sinh. Lý thuyết này có thể giải thích sự
tồn tại của OHD chẻ hai hay chẻ ba do sự kết nối chưa hồn tồn của ba DTK này.

Hình 1. 6: Hình tái cấu trúc có vẽ DTK: OHD chẻ hai và chẻ ba
“Nguồn: Mizbah (2012)” [87]

Tỉ lệ ống hàm dưới chẻ
Nortijé (1977) ghi nhận tỉ lệ rất thấp 0,9%. Geove và Lorton (1983) chỉ ghi
nhận được với tỉ lệ 0,08%. Langlais (1985) thì tỉ lệ này là 0,95% trong đó 33% xảy
ra ở nữ. Từ năm 1977 - 2003, có 6 bài báo ghi nhận tần suất xuất hiện của OHD chẻ
thay đổi từ 0,08% - 8,3% [71]. Tỉ lệ hiện diện OHD chẻ khảo sát trên hình ảnh ba

chiều CT, CBCT cao hơn trong các nghiên cứu khảo sát trên phim tồn cảnh thơng
thường. CBCT có thể phát hiện những ống hẹp mà phim tồn cảnh khơng thể ghi
nhận được [39].

Hình 1. 7: Ống hàm dưới chẻ
“Nguồn: Yi (2015)” [142]


10

1.3.2.

Lỗ cằm

Lỗ cằm là một lỗ mở nằm ở mặt ngoài XHD, đánh dấu sự kết thúc của OHD
trong XHD và cho bó mạch thần kinh cằm đi ra mặt ngồi XHD. Đây là một trong
những vị trí gây khó khăn cho các phẫu thuật vì có nhiều biến thể về kích thước,
hình dạng, vị trí và hướng mở của lỗ cằm.
Sách y khoa không thống nhất trong việc mô tả hình thái của lỗ cằm. Các
sách Giải phẫu học và X quang cung cấp các thông tin khác nhau liên quan đến các
đặc điểm hình thái của lỗ cằm; qua đó mơ tả các khuynh hướng đặc điểm chủng tộc.
Trên X quang, lỗ cằm là vùng thấu quang hình trịn hoặc bầu dục nằm dưới chóp
các răng cối nhỏ (RCN) HD hoặc chập lên vùng chóp. Ở mỗi bên của XHD, lỗ cằm
thường xuất hiện là một cấu trúc đơn độc nhưng đơi khi cũng có thay đổi về giải
phẫu - hiện diện lỗ cằm phụ.
Yosue và Brooks (1989) đã phân loại sự xuất hiện của lỗ cằm thành 4 loại:
Loại I: Loại liên tục trong đó ống cằm có nối với OHD; Loại II: Loại riêng biệt ống cằm cho thấy khơng có liên tục với OHD; Loại III: Loại khuyếch tán - có thể
nhìn thấy lỗ cằm nhưng bờ không rõ, Loại IV: Loại không rõ - khơng nhìn thấy rõ
lỗ cằm trên X quang .
Vị trí lỗ cằm thay đổi có liên quan đến tuổi. Ở trẻ em trước khi mọc răng, lỗ

cằm hơi nằm gần với bờ xương ổ; trong giai đoạn mọc răng, lỗ cằm nằm giữa bờ
xương và dưới XHD và ở người trưởng thành còn răng, lỗ cằm nằm gần với bờ dưới
XHD hơn. Ở người mất răng và tiêu xương, lỗ cằm gần với bờ xương ổ. Trong
trường hợp tiêu xương quá nhiều; lỗ cằm và phần nối với OHD nằm tại bờ xương ổ,
tại đó DTK cằm từ lỗ cằm nằm gần hơn hoặc ở ngay bờ xương ổ; trường hợp tiêu
xương trầm trọng, DTK cằm và phần cuối của DTK xương ổ dưới có thể được tìm
thấy ngay dưới nướu [17].
1.3.2.1. Kích thước
Neiva (2004) ghi nhận hình thái lỗ cằm trên 22 hộp sọ người Caucasian với
chiều cao trung bình là 3,5 ± 0,7 mm và chiều rộng trung bình là 3,6 ± 0,8 mm. Ở
người Thái, chiều rộng trung bình lỗ cằm được ghi nhận là 2,8 ± 0,7mm theo


11

Apinhasmi (2006). Tuy nhiên cũng có nghiên cứu ghi nhận đường kính trước sau
trung bình của lỗ cằm lên đến 5 mm.
1.3.2.2. Vị trí
Xác định vị trí lỗ cằm theo Tebo và Telford (1950) là phương pháp thường
được chọn nhất. Vị trí lỗ cằm theo chiều trước sau được xác định qua các đường
thẳng đi qua chóp của một răng hoặc nằm giữa hai răng. Gồm sáu vị trí:
vị trí 1: lỗ cằm nằm phía trước RCN1;
vị trí 2: lỗ cằm nằm trên đường thẳng đi qua trục RCN1;
vị trí 3: lỗ cằm nằm giữa hai RCN;
vị trí 4: lỗ cằm trên đường thẳng đi qua trục RCN2;
vị trí 5: lỗ cằm nằm giữa RCN2 và RCL1,
vị trí 6: lỗ cằm trên đường thẳng đi qua trục RCL1.

Hình 1. 8: Phân loại vị trí lỗ cằm theo Tebo và Telford (1950)
“Nguồn: Chkoura (2013)” và “Udhaya (2013)” [133]

Pyun (2013) chỉ phân vị trí lỗ cằm thành bốn loại:

Hình 1. 9: Phân loại vị trí lỗ cằm theo Pyun (2013)
“Nguồn: Pyun (2013)”[110]


12

Một vài tác giả xác định vị trí lỗ cằm theo mốc mô mềm, Song (2007) ghi
nhận: lỗ cằm ở dưới khóe mép (20,4 ± 3,9 mm) và nằm sau khóe mép (3,3 ± 2,9
mm), khoảng cách trung bình giữa khóe mép và lỗ cằm là 20,9 ± 3,8 mm.
1.3.2.3. Góc của ống cằm
Solar (1994) nhận thấy ống cằm tạo với bề mặt vỏ XHD một góc từ 11o đến
77o. Ngồi ra, dựa trên sự hiện diện của vịng ngoặt trước, Solar chia đường đi ống
cằm thành hai dạng đơn giản là có hoặc khơng có vịng ngoặt trước. Đồng thời cũng
ghi nhận góc độ trung bình là 50o. Từ nghiên cứu trên 117 sọ người Negro, 114 sọ
người Caucasoid và 100 sọ người Maori, Kieser (2002) đã phân hướng của ống cằm
thành 4 nhóm: ra sau, ra trước, vng góc và nhiều lỗ mở (Hình 1.10).

Hình 1. 10: Giản đồ mô tả hướng của ống cằm theo Kieser (2002)
“Nguồn: Kieser (2002)” [64]

A: lên trên; B: ra sau và lên trên;

C: ra ngồi; D: ra trước

E: ra sau

Hình 1. 11: Giản đồ mô tả 5 hướng của ống cằm theo Fabian (2007)


1.3.3.

“Nguồn: Faibian (2007)”[29]
Lỗ cằm phụ “Nguồn: Faibian (2007)”

Sự hiện diện của lỗ nhỏ ở vùng gần lỗ cằm cũng được quan tâm nhiều, tuy
nhiên hầu như các tác giả chưa có một định nghĩa rõ ràng. Lỗ cằm phụ được xác
định khi có một lỗ khác nhỏ hơn lỗ cằm, chứa nhánh của DTK cằm ở mỗi bên
XHD. Lỗ cằm phụ thể hiện liên tục với OHD, quan sát được trong cành ngang
XHD; nếu có lỗ nằm ở mặt ngồi gần lỗ cằm nhưng khơng liên tục với OHD thì


13

không phải là lỗ cằm phụ. Lỗ cằm phụ thường chỉ có một lỗ, tuy nhiên cũng có thể
có từ một đến ba lỗ cằm phụ trên cùng một bên hàm.
Oliveira-Santos (2011) [97] cho rằng lỗ cằm được gọi là lỗ cằm đơi, khi
đường kính tối thiểu của lỗ cằm thêm bằng 1/2 đường kính của lỗ cằm chính; lỗ
cằm được gọi là lỗ cằm phụ khi đường kính tối thiểu <1/2 đường kính lỗ cằm chính.

Hình 1. 12: Lỗ và ống cằm phụ liên tục với ống hàm dưới
“Nguồn: Han (2016)” [41] và “Naitoh (2009)“[92]

Sự hình thành những lỗ cằm phụ được cho là kết quả của sự phân nhánh sớm
thần kinh xương ổ dưới trước khi thoát ra khỏi lỗ cằm trong suốt tuần thứ 12 của
thai kỳ. Tầm quan trọng của việc nhìn ra những thay đổi về giải phẫu trên hình ảnh
trong lúc khám và chẩn đốn trước can thiệp, tránh làm tổn thương bó mạch thần
kinh ở vùng này để không ảnh hưởng trực tiếp lên thành công của việc điều trị.
Kulkani (2011) đã nhận ra được lỗ cằm phụ do bị biến chứng trong lúc phẫu thuật vì
khơng đánh giá được cấu trúc này khi khảo sát trên X quang toàn cảnh trước phẫu

thuật. Do vậy, việc khảo sát cấu trúc giải phẫu này chỉ nên được đánh giá trên hình
ảnh CT hoặc CBCT.
1.3.3.1. Vị trí
Hầu hết, lỗ cằm phụ nằm phía dưới lỗ cằm. Tuy nhiên, một vài nghiên cứu
ghi nhận lỗ này nằm phía trên bên phải. Khi BN có lỗ cằm phụ nằm trên lỗ cằm,
trong trường hợp XOR bị tiêu do mất răng làm cho bó mạch TK bị lộ sẽ gây khó
chịu khi BN mang hàm tháo lắp do áp lực đè nén lên cấu trúc này, hoặc khi bóc tách
vạt, lỗ cằm phụ có thể bị chấn thương dù chưa bộc lộ tới lỗ cằm [48]


×