Tải bản đầy đủ (.pdf) (184 trang)

Quản lý chất lượng đào tạo tại các học viện chính trị khu vực theo quan điểm quản lý chất lượng tổng thể (tqm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 184 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------

ĐẶNG TRƢỜNG KHẮC TÂM

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI CÁC HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC THEO QUAN ĐIỂM
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TỔNG THỂ (TQM)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------

ĐẶNG TRƢỜNG KHẮC TÂM

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI CÁC HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC THEO QUAN ĐIỂM
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TỔNG THỂ (TQM)

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 9 14 01 14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


1. PGS, TS. NGUYỄN XUÂN TẾ
2.TS. HOÀNG THỊ NHỊ HÀ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu
điều tra, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, đƣợc nghiên cứu và thu
thập từ thực tiễn tại Học viện chính trị khu vực và chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất
kỳ một cơng trình nào khác. Các tài liệu đƣợc sử dụng đều đƣợc trích dẫn có nguồn
gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

ĐẶNG TRƢỜNG KHẮC TÂM


ii

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tơi xin bảy tỏ lòng tri ân sâu sắc nhất tới Ban Giám
hiệu, Q Thầy, Q Cơ của Trƣờng Đại học Sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh, Q
Thầy, Cơ Phịng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Q Thầy, Q Cơ khoa Tâm lý học,
khoa Khoa học Giáo dục đặc biệt là PGS, TS Nguyễn Xuân Tế, TS Hoàng Thị Nhị
Hà đã tạo điều kiện, tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tác giả trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu luận án này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể lãnh đạo, giảng viên, học viên của các Học
viện Chính trị khu vực đã tạo điều kiện về thời gian, vật chất, tinh thần và đóng góp

nhiều ý kiến cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập số liệu,
thử nghiệm và hoàn thành luận án.
Cuối cùng tác giả muốn nói lời cảm ơn tới gia đình, những ngƣời thân và bạn
bè, đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ, khích lệ, động viên tác giả trong suốt q trình
tác giả cơng tác, học tập và nghiên cứu khoa học.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả luận án

Đặng Trƣờng Khắc Tâm

năm 2019


iii

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BĐCL
CC LL CT
CSVC
CBQL
ĐH
ĐBCL
ĐT
ĐTB
GV
HV

HVCTKV
ISO
KĐCL
KT-XH
NCKH
QLCL
TQM
XHCN

Cụm từ đầy đủ
Bảo đảm chất lƣợng
Cao cấp lý luận chính trị
Cơ sở vật chất
Cán bộ quản lý
Đại học
Đảm bảo chất lƣợng
Đào tạo
Điểm trung bình
Giảng viên
Học viên
Học viện Chính trị khu vực
Tiêu chuẩn quốc tế về bảo đảm chất lƣợng
Kiểm định chất lƣợng
Kinh tế -Xã hội
Nghiên cứu khoa học
Quản lý chất lƣợng
Total Quality Management (Quản lý chất lƣợng tổng thể)
Xã hội Chủ nghĩa



iv

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................................... 4
6. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu...................................................................................... 5
7. Phƣơng pháp luận nghiên cứu......................................................................................... 5
8. Các phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 6
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................................................ 7
10. Cấu trúc của luận án .................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ THEO QUAN ĐIỂM QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TỔNG
THỂ ...................................................................................................................................... 9
1.1. TỔNG QUAN NGHI N C U VẤN ĐỀ CHẤT LƢỢNG VÀ QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO ........................................................................................ 9
1.1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề ở nƣớc ngồi ..............................................................9
1.1.2.Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................. 22
1.1.3.Đánh giá chung........................................................................................................... 30
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ....................................................................... 30
1.2.1.Chất lƣợng đào tạo ..................................................................................................... 30
1.2.2.Quản lý chất lƣợng đào tạo theo TQM .................................................................... 33
1.3. Quản lý chất lƣợng tổng thể ......................................................................... 40
1.3.1.Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của TQM............................................. 40
1.3.2.Triết lý của quản lý chất lƣợng tổng thể .................................................................. 44
1.3.3.Đặc điểm của quản lý chất lƣợng tổng thể .............................................................. 45



v
1.3.4. Nội dung của quản lý chất lƣợng tổng thể............................................................ 47
1.3.5. Tầm quan trọng của việc áp dụng quản lý chất lƣợng tổng thể vào việc quản lý
chất lƣợng đào tạo tại các hoc viện chính trị khu vực ................................................................ 50
1.4. Quản lý chất lƣợng đào tạo tại các Học viện Chính trị theo quan điểm TQM ... 50
1.4.1. Khả năng vận dụng quản lý chất lƣợng tổng thể vào các Học viện chính trị
khu vực .......................................................................................................................................... 50
1.4.2. Mơ hình quản lý chất lƣợng đào tạo tại các học viện chính trị khu vực theo
quan điểm quản lý chất lƣợng tổng thể.................................................................................... 51
1.5. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý chất lƣợng đào tạo ở các HVCTKV theo
quan điểm TQM............................................................................................................................. 58
1.5.1. Những yếu tố khách quan ........................................................................................ 58
1.5.2. Những yếu tố chủ quan bên trong các học viện chính trị khu vực....................... 59
Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................................... 62
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI CÁC
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC THEO QUAN ĐIỂM QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG TỔNG THỂ ........................................................................................................ 64
2.1. Khái quát về các học viện Chính trị khu vực................................................. 64
2.1.1. Sứ mệnh và mục tiêu ................................................................................................ 64
2.1.2. Đối tƣợng đào tạo...................................................................................................... 64
2.1.3. Các hoạt động và phƣơng thức đào tạo, bồi dƣỡng ............................................... 65
2.1.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học .................................................. 65
2.2.Tổ chức điều tra khảo sát ................................................................................ 68
2.2.1. Mục đích và nội dung khảo sát ................................................................................ 68
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát .................................................................................................... 68
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát............................................................................................... 70
2.2.4. Cách thức xử lý số liệu ............................................................................................. 72
2.3. Kết quả khảo sát về thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo tại các Học viện

Chính trị khu vực theo quan điểm quản lý chất lƣợng tổng thể ................................ 73
2.3.1.Thực trạng quản lý chất lƣợng đầu vào tại các Học viện Chính trị khu vực........ 73


vi
2.3.2. Thực trạng quản lý quá trình đào tạo, bồi dƣỡng ................................................... 86
2.3.3. Thực trạng quản lý chất lƣợng đầu ra tại các Học viện Chính trị khu vực.......... 97
2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lƣợng đào tạo theo quan điểm
TQM tại các HVCTKV ........................................................................................... 106
2.4.1. Những điểm mạnh .................................................................................................. 106
2.4.2. Những điểm hạn chế............................................................................................... 108
2.4.3. Các nguyên nhân ..................................................................................................... 110
Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................................. 111
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI CÁC HỌC
VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC THEO QUAN ĐIỂM TQM ....................................... 113
3.1. Định hƣớng và các nguyên tắc đề xuất giải pháp ........................................ 113
3.1.1. Định hƣớng đề xuất giải pháp................................................................................ 113
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp........................................................................ 115
3.2. Các giải pháp ................................................................................................ 117
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên, học viên về tầm
quan trọng của quản lý chất lƣợng đào tạo ........................................................................ 117
3.2.2. Hoàn thiện chính sách, cơ chế quản lý chất lƣợng .............................................. 120
3.2.3. Đổi mới, hồn thiện nội dung chƣơng trình đào tạo............................................ 123
3.2.4. Tăng cƣờng, hoàn thiện các điều kiện đảm bảo phục vụ công tác dạy
và học ........................................................................................................................ 127
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên .............................................................. 129
3.2.6. Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp giảng dạy ............................................................. 135
3.2.7. Quản lý hoạt động học và tự học của học viên .................................................... 141
3.2.8. Chỉ đạo và tổ chức đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá ngƣời học................... 143
3.2.9. Xây dựng văn hóa chất lƣợng ................................................................................ 146

3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ..................... 147
3.3.1. Khảo nghiệm sự cần thiết triển khai hệ thống QLCL đào tạo tại các HVCTKV
theo quan điểm TQM .................................................................................................................. 147


vii
3.3.2. Khảo nghiệm tính khả thi khi triển khai hệ thống QLCL đào tạo, bồi dƣỡng tại
các HVCTKV theo quan điểm TQM ........................................................................................ 149
3.4. Thực nghiệm và đánh giá tác động của các giải pháp ................................. 150
3.4.1. Mục đích và nội dung ............................................................................................. 150
3.4.2. Đối tƣợng và hình thức thực nghiệm .................................................................... 151
3.4.3. Chuẩn bị thực nghiệm ......................................................................................... 151
3.4.4. Tổ chức thực nghiệm .............................................................................................. 154
3.4.5. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm .............................................................. 155
Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................................. 159
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................. 160
1. Kết luận ......................................................................................................................... 160
2. Khuyến nghị.................................................................................................................. 162
2.1. Đối với Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh .................................... 162
2.2. Đối với các học viện Chính trị khu vực ....................................................... 162
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 164


viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Chu trình Deming,W.Edwards. (1993).......................................... 10
Sơ đồ 1.2: Bộ ISO 9000 : 2000 ....................................................................... 18
Sơ đồ 1.3: Mơ hình CIPO (UNESCO – 2000)............................................... 20
Sơ đồ 1.4: Hệ thống quản lý chất lƣợng EFQM ............................................ 22

Sơ đồ 1.5. Mô tả khái niệm quản lý ................................................................ 36
Sơ đồ 1.6. Các cấp độ quản lý chất lƣợng (Salis) .......... Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 1.7. Vòng quản lý (theo E.W.Deming) ................................................. 42
Sơ đồ 1.8: QLCL đào tạo tại các HVCTKV theo quan điểm TQM ............... 52
Sơ đồ 1.9: Các yếu tố QLCL đào tạo tại các HVCTKV theo quan điểm TQM . 53


ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Đối tƣợng khảo sát....................................................................................69
Bảng 2.2: Cách thức xử lý số liệu .............................................................................73
Bảng 2.3: Thực trạng quản lý hoạt động xét tuyển, tuyển sinh ................................74
Bảng 2.4: Thực trạng quản lý hoạt động chiêu sinh, nhập học .................................75
Bảng 2.5: Thực trạng quản lý đội ngũ cán bộ quản lý ..............................................77
Bảng 2.6: Thực trạng quản lý chất lƣợng đội ngũ giảng viên...................................79
Bảng 2.7: Thực trạng quản lý chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng ...............................81
Bảng 2.8: Thực trạng việc quản lý cơ sở vật chất .....................................................84
Bảng 2.9: Thực trạng quản lý kế hoạch giảng dạy ....................................................87
Bảng 2.10: Thực trạng quản lý thực hiện nội dung chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng ...88
Bảng 2.11: Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ........................90
Bảng 2.12: Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học viên ...............................92
Bảng 2.13: Thực trạng quản lý việc thực hiện nội qui, qui chế của ngƣời học ........94
Bảng 2.14: Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đào tạo, bồi
dƣỡng.........................................................................................................................95
Bảng 2.15 : Thực trạng quản lý công tác tổ chức đánh giá kết quả học tập .............97
Bảng 2.16: Thực trạng quản lý việc thực hiện đề án, khóa luận tốt nghiệp..............99
Bảng 2.17: Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá ngƣời dạy ...............................101
Bảng 2.18: Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá ngƣời học ...............................103
Bảng 2.19: Thực trạng công tác tổ chức công nhận tốt nghiệp...............................104

Bảng 2.20: Thực trạng quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp...............106
Bảng 3.1: Sự cần thiết triển khai hệ thống QLCL đào tạo tại các HVCTKV theo
quan điểm TQM ......................................................................................................148
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi khi triển khai hệ thống QLCL đào tạo,
bồi dƣỡng tại các HVCTKV theo quan điểm TQM ................................................149
Bảng 3.3: Quản lý kế hoạch học tập của học viên ..................................................152
Bảng 3.4: Tiêu chí quản lý hoạt động học tập trên lớp ...........................................152
Bảng 3.5. Tiêu chí quản lý hoạt động tự học ngoài giờ lên lớp ..............................153


x
Bảng 3.6: Tiêu chí quản lý hoạt động h trợ việc tự học của viên .........................153
Bảng 3.7: Kết quả trƣớc và sau thực nghiệm giữa hai nhóm đối chứng .................155
Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả học tập và rèn luyện ở các lớp cao cấp lý luận chính trị
từ A40 đến A42 hệ tập trung (nhóm 1- khơng chịu tác động của giải pháp thử
nghiệm)....................................................................................................................156
Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả học tập và rèn luyện ở các lớp cao cấp lý luận chính trị
từ A_43 đến A_45 hệ tập trung (nhóm 2- chịu tác động của giải pháp thực nghiệm)
.................................................................................................................................156


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Các học viện chính trị khu vực trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh là trung tâm đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý của Đảng và
Nhà nƣớc trong suốt chặng đƣờng xây dựng, bảo vệ tổ quốc Việt Nam. Sau gần 70
năm thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dƣỡng lý luận chính trị đã đạt đƣợc một số kết

quả quan trọng nhƣ: số lƣợng cán bộ đƣợc đào tạo lý luận chính trị tăng nhanh, nội
dung, chƣơng trình bƣớc đầu đổi mới, đội ngũ giảng viên tăng cả về số lƣợng và
chất lƣợng, điều kiện vật chất, kỹ thuật của các cơ sở đào tạo đƣợc cải thiện, số
lƣợng cán bộ đƣợc đào tạo về lý luận chính trị và bồi dƣỡng về kỹ năng chun
mơn, nghiệp vụ vững vàng, nội dung, chƣơng trình ngày càng phong phú, đa dạng,
gắn với thực tiễn và sát với u cầu nâng cao trình độ, kỹ năng cơng tác của các đối
tƣợng, đội ngũ GV tăng cả về số lƣợng và chất lƣợng, ngƣời học có trình độ tri
thức ngày càng cao, điều kiện vật chất, kỹ thuật đƣợc cải thiện đáng kể góp phần
xây dựng Đảng, hệ thống chính trị, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt đƣợc công tác đào tạo, bồi dƣỡng tại
các HVCTKV nói chung và cơng tác QLCL đào tạo nói riêng còn một số hạn chế,
yếu kém cần đƣợc khắc phục nhƣ trong kết luận nghị quyết số 32-NQ/TW ngày
26/5/2014 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lƣợng công tác đào
tạo, bồi dƣỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý đã nêu: “Bên cạnh
những kết quả đạt đƣợc, công tác đào tạo, bồi dƣỡng lý luận chính trị cịn một số
hạn chế, yếu kém. Việc mở rộng quy mô đào tạo, bồi dƣỡng chƣa gắn liền với nâng
cao chất lƣợng. Nội dung, chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng chậm đƣợc đổi mới, bổ
sung, cập nhật, còn trùng lặp, chƣa đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực hoạt động
thực tiễn, rèn luyện tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, phong cách lãnh đạo, quản lý.
Phƣơng pháp giảng dạy, học tập chậm đƣợc đổi mới, nặng về truyền đạt kiến thức,
chƣa phát huy đƣợc tính tích cực, sáng tạo của học viên.”[6].
Quan điểm chỉ đạo tại Nghị quyết trung ƣơng 29 Ban chấp hành Trung ƣơng


2

Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế là “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là
đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo đến

mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện;
đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nƣớc đến hoạt động quản trị
của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội
và bản thân ngƣời học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học”.
Báo cáo tổng kết năm học của Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
cũng ghi nhận: “Cơng tác quản lý đào tạo còn những bất cập; khả năng phối kết
hợp ngành trung ƣơng và địa phƣơng có lúc chƣa nhịp nhàng, hiệu quả nên việc tổ
chức đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo, công tác quản lý học viên, sinh viên chủ yếu
trong thời gian lên lớp; thời gian tự học, tự nghiên cứu chƣa có phƣơng thức hữu
hiệu để kiểm tra, giám sát học viên”[34]. “Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác
giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của cả giảng viên và học viên còn nhiều
khó khăn, bất cập. Số giảng đƣờng, thƣ viện, khu ký túc xá, các phƣơng tiện phục
vụ phƣơng pháp dạy học tích cực cịn thiếu thốn, hƣ hỏng, xuống cấp. Một số hạng
mục cơng trình mới xây dựng phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ bị
chậm tiến độ, khiến cho khả năng tiếp nhận học viên nội trú hạn hẹp trong khi yêu
cầu mở rộng quy mô đào tạo tập trung, mở rộng các lớp bồi dƣỡng…”[35].
Bên cạnh đó các báo cáo cũng cho thấy “chất lƣợng đào tạo và quản lý chất
lƣợng đào tạo chƣa chú trọng quá trình mà tập trung vào khâu kiểm tra và kết quả
thi cử tốt nghiệp của học viên và dĩ nhiên các quan điểm QLCL đào tạo hiện đại
nhƣ đảm bảo chất lƣợng và quản lý chất lƣợng tổng thể (TQM) chƣa đƣợc các
HVCTKV quan tâm nghiên cứu vận dụng trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản quản lý
giáo dục” [34].
Ngồi ra cùng với việc tăng qui mơ, hình thức đào tạo, bồi dƣỡng, tăng số
lƣợng ngƣời học hằng năm, các HVCTKV cần đặc biệt quan tâm đến công tác quản
lý chất lƣợng đào tạo, tiếp cận các hệ thống QLCL đào tạo tiên tiến trong và ngoài
nƣớc nhƣ mơ hình TQM. Hiện nay, quan điểm QLCL cũng nhƣ mơ hình TQM đang


3


đƣợc áp dụng trong nhiều trƣờng đại học ở Nhật Bản. Chính nhờ áp dụng thành cơng
TQM trong QLCL đào tạo ở các trƣờng đại học, Nhật Bản đã đào tạo đƣợc những
thế hệ ngƣời lao động có chất lƣợng cao, đã biến chất lƣợng sản phẩm của quốc gia
này từ ch yếu kém đến mức hồn hảo, có uy tín trên thế giới. Do đó, nhiều quốc gia
đã học tập và áp dụng TQM trong đó có Việt Nam.
Tại Việt Nam, những định hƣớng cải cách và nâng cao chất lƣợng giáo dục
đại học đã và đang thực hiện đều ít nhiều áp dụng triết lý TQM. Nhiều nhà cải cách
giáo dục đại học đã phát động phong trào đổi mới phƣơng pháp giảng dạy – ngƣời
học làm trung tâm, mạnh dạn trao quyền tự chủ cho các trƣờng đại học, đào tạo năng
lực giáo viên và rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm, cải tiến liên tục chất lƣợng
giáo dục và hình thành ý thức trong cả cộng đồng – giáo dục toàn dân. Hơn thế, một
số phƣơng diện văn hóa, kinh tế xã hội khác của Việt Nam cũng là điều kiện thuận
lợi để áp dụng mơ hình này.
Trong lĩnh vực giáo dục, TQM là một hệ thống quản lý đƣợc áp dụng rộng
rãi ở các nƣớc có nền giáo dục phát triển với các đặc trƣng cơ bản là: Luôn hƣớng
đến thỏa mãn nhu cầu của khách hàng với việc thực hiện cải tiến liên tục; xây dựng
văn hóa chất lƣợng của tổ chức; đảm bảo việc giao tiếp, thông tin một cách rộng
rãi; thay đổi văn hóa chất lƣợng thơng qua phƣơng thức làm việc nhóm. Những lợi
ích các cơ sở giáo dục có đƣợc khi áp dụng TQM vào quản lý nhà trƣờng là điều đã
đƣợc kiểm chứng trong đó chất lƣợng sản phẩm đào tạo của nhà trƣờng luôn đƣợc
đảm bảo và nâng cao. Đối với các cơ sở giáo dục ở Việt Nam hiện nay, nghiên cứu
áp dụng TQM vào quản lý là một trong những giải pháp toàn diện nhằm đảm bảo
và nâng cao sản phẩm chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng đồng thời hƣớng đến thỏa
mãn nhu cầu của ngƣời học và nhu cầu công việc mà xã hội đang thật sự cần đến.
TQM là thuyết Quản lý chất lƣợng tổng thể có xuất xứ từ nền sản xuất và kinh
doanh nhƣng lại khá phù hợp với giáo dục. Từ khi ra đời TQM luôn đƣợc các nhà
nghiên cứu khoa học quản lý giáo dục bàn đến và từ những năm 90 của thế kỷ XX
trở lại đây, TQM đã trở thành tâm điểm chú ý của các cơ sở giáo dục. Các nhà
nghiên cứu cho rằng mô hình quản lý chất lƣợng tổng thể TQM sẽ có thể cải thiện
và nâng cao chất lƣợng giáo dục ở nƣớc ta hiện nay.



4

Trong thời gian qua, tuy đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về QLCL đào tạo
ĐH song chƣa có nghiên cứu nào về QLCL đào tạo tại các HVCTKV theo quan
điểm TQM. Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu lý luận về QLCL đào tạo và nhu cầu
thực tiễn, tác giả chọn đề tài: “Quản lý chất lƣợng đào tạo tại các Học viện Chính trị
khu vực theo quan điểm quản lý chất lƣợng tổng thể (TQM)” làm đề tài nghiên cứu
trong khuôn khổ luận án tiến sĩ về quản lý giáo dục.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát và đánh giá thực tiễn QLCL đào tạo
tại các HVCTKV, luận án đề xuất hệ thống giải pháp QLCL đào tạo theo quan điểm
quản lý chất lƣợng tổng thể (TQM) nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo tại
các Học viện Chính trị.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Cơng tác QLCL đào tạo ở các Học viện Chính trị.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý chất lƣợng đào tạo tại Học viện Chính trị khu vực theo quan điểm
quản lý chất lƣợng tổng thể (TQM)
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý chất lƣợng đào tạo tại các Học viện Chính trị khu vực trong
những năm vừa qua đạt đƣợc một số thành quả nhất định, đáp ứng các yêu cầu đặt ra
trong công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ trong hệ thống trƣờng Đảng…Tuy nhiên
trên thực tế vẫn tồn tại những bất cập, hạn chế cần đƣợc khắc phục. Nếu đề xuất và
triển khai từng bƣớc, đồng bộ các giải pháp QLCL đào tạo tại các HVCTKV theo
quan điểm quản lý chất lƣợng tổng thể (TQM) thì sẽ góp phần đảm bảo và từng bƣớc
nâng cao chất lƣợng đào tạo, đáp ứng yêu cầu đào tạo, bồi dƣỡng trong hiện tại cũng
nhƣ những năm tiếp theo. Hơn nữa với mơ hình quản lý chất lƣợng tổng thể đƣợc áp

dụng tại Học viện chính trị khu vực sẽ làm thay đổi cách tiếp cận, cách thức tổ
chức,..từ đó hiệu quả và chất lƣợng đào tạo sẽ đƣợc nâng lên ở tầm cao mới.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng đào tạo ở Học viện chính trị


5

khu vực theo quan điểm TQM.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo tại các HVCTKV theo
quan điểm TQM.
5.3. Đề xuất hệ thống giải pháp quản lý chất lƣợng đào tạo tại các HVCTKV theo
quan điểm TQM.
5.4. Thực nghiệm một số hai giải pháp quản lý chất lƣợng đào tạo tại các HVCTKV
theo quan điểm TQM.
6. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
6.1. Phạm vi nghiên cứu
Về đối tƣợng khảo sát: CBQL, GV, HV hệ đào tạo lý luận chính trị cao cấp tại
04 HVCTKV là HVCTKV I; HVCTKV II; HVCTKV III; HVCTKV IV và phạm vi
thực nghiệm các giải pháp quản lý đào tạo theo điểm TQM tại HVCTKV II.
6.2. Giới hạn đề tài
Luận án nghiên cứu thực trạng QLCL đào tạo theo quan điểm TQM tại các
Học viện Chính trị khu vực và đề xuất giải pháp QLCL đào tạo tại Học viện Chính
trị theo quan điểm TQM.
7. Phƣơng pháp luận nghiên cứu
7.1. Tiếp cận hệ thống
Theo quan điểm hệ thống thì mọi sự vật đều tồn tại dƣới dạng một hệ thống
với các yếu tố, thành tố hợp thành có các mối quan hệ, liên quan hữu cơ, tác động
qua lại với nhau và tạo thành một chỉnh thể thống nhất có những cấu trúc, đặc tính,
thuộc tính vƣợt trội mà m i thành tố đứng riêng lẻ khơng có. Hệ thống khơng tồn tại

độc lập mà có liên quan đến các hệ thống khác. Với cách tiếp cận này, luận án xem
xét hệ thống các yếu tố, thành tố trong cấu trúc hoạt động quản lý đào tạo và các
mối quan hệ, cùng các nguyên nhân khách quan, chủ quan tác động đến quá trình
QLCL đào tạo tại các HVCTKV.
7.2. Tiếp cận lịch sử - lơgic
Tìm hiểu q trình hình thành và phát triển của công tác QLCL đào tạo theo các
giai đoạn phát triển lịch sử và tiến trình logic của quá trình QLCL đào tạo ở các


6

HVCTKV. Bảo đảm tính kế thừa và phát triển phù hợp với bối cảnh lịch sử hiện
nay và tính lơgic của các nội dung nghiên cứu trong khuôn khổ của luận án.
7.3. Tiếp cận thực tiễn
Phân tích đánh giá thực tiễn công tác QLCL đào tạo ở các HVCTKV nhằm xây
dựng cơ sở thực tiễn để đề xuất các giải pháp QLCL đào tạo phù hợp các đặc điểm,
điều kiện, khả năng và nhu cầu từ thực tiễn QLCL đào tạo ở các HVCTKV, bảo
đảm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất.
7.4. Tiếp cận quản lý chất lƣợng tổng thể
Xem xét hoạt động QLCL đào tạo nhƣ một q trình quản lý tổng thể, tồn diện bao
gồm tất cả các khâu, các giai đoạn của q trình đào tạo với sự tham gia có trách
nhiệm của mọi thành viên trong và ngoài các HVCTKV; hƣớng tới khách hàng (học
viên) và các đơn vị sử dụng nhân lực; thƣờng xuyên liên tục cải tiến chất lƣợng đào
tạo và xây dựng mơi trƣờng văn hóa chất lƣợng…
8. Các phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Mục đích: Xây dựng cơ sở lý luận của luận án làm cơ sở để khảo sát đánh giá
thực trạng và đề xuất các giải pháp QLCL đào tạo ở các HVCTKV.
Nội dung: Nghiên cứu phân tích, tổng hợp những cơng trình khoa học giáo
dục và quản lý giáo dục; về quản lý đào tạo và QLCL đào tạo đại học ở Việt Nam

và trên thế giới; khai thác, phân tích, tổng hợp và đánh giá các nguồn tài liệu, thơng
tin khoa học có liên quan đến đề tài nghiên cứu; chọn lọc và vận dụng các luận
điểm khoa học từ các tài liệu, các cơng trình khoa học, các kết quả nghiên cứu của
các cơng trình, sách, tạp chí khoa học, luận án trong và ngồi nƣớc có liên quan đến
luận án.., trên cơ sở đó làm sáng tỏ những vấn đề về lý luận quản lý chất lƣợng đào
tạo ở các HVCTKV theo tiếp cận QLCL tổng thể (TQM).
8.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích: Khảo sát, đánh giá thực trạng QLCL đào tạo
Nội dung: Sử dụng bảng hỏi từ phụ lục 2.1 phụ lục 2.20 để khảo sát thực
trạng QLCL đào tạo theo TQM tại 4 HVCTKV. Trong đó bao gồm các nội dung
quản lý chất lƣợng đầu vào, quản lý chất lƣợng quá trình đào tạo và quản lý chất


7

lƣợng đầu ra.
Công cụ: Bộ phiếu hỏi dành cho CBQL, GV, HV trong hệ thống Học viện
Chính trị.
8.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn
Mục đích: Phƣơng pháp này sử dụng hệ thống câu hỏi phỏng vấn CBQL,
GV, HV để thu thập thông tin về thực trạng QLCL đào tạo tại các HVCTKV và xác
định tính cần thiết, khả thi của các biện pháp.
Nội dung: Khảo sát thực trạng QLCL đào tạo trong thời gian từ 10/2013 đến
11/2014 tại HVCTKV I; HVCTKV II; HVCTKV III; HVCTKV IV;
Công cụ: Bộ phiếu hỏi dành cho CBQL, GV, HV trong hệ thống Học viện
Chính trị.
8.2.3. Phƣơng pháp ử l

ảng hỏi


Mục đích
Sử dụng các phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả điều tra,
khảo sát các dữ liệu thu thập về đánh giá thực trạng QLCL đào tạo cũng nhƣ về các
giải pháp đã đƣợc thống kê và xử lý theo chƣơng trình SPSS (Statistical Package
For Social Sciences – gói thống kê trong lĩnh vực khoa học xã hội) trong môi
trƣờng Window, phiên bản 16.0 dùng trong nghiên cứu khoa học giáo dục.
Phân tích dữ liệu thống kê theo trị số phần trăm và trị số bình qn.
Nội dung
Thống kê mơ tả với các chỉ báo: tỉ lệ phần trăm, điểm trung bình, độ lệch
chuẩn. Thống kê phân tích: sử dụng phép kiểm chứng T-Test để kiểm định sự khác
biệt có ý nghĩa giữa hai giá trị điểm trung bình; sử dụng phép kiểm chứng ChiSquare để kiểm định sự khác biệt có ý nghĩa giữa hai giá tỷ lệ phần trăm. Sử dụng
các phƣơng pháp kiểm nghiệm thống kê để bảo đảm tính khoa học và độ tin cậy của
các kết quả nghiên cứu điều tra, khảo sát.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa lý luận: Luận án góp phần xây dựng và phát triển cơ sở lý luận về
QLCL đào tạo ở trƣờng ĐH nói chung và ở các HVCTKV nói riêng theo quan điểm
QLCL tổng thể (TQM).
- Xây dựng đƣợc mơ hình QLCL đào tạo theo quan điểm TQM tại các


8

HVCTKV.
Ý nghĩa thực tiễn:

-

o Luận án đánh giá đƣợc thực trạng QLCL đào tạo theo TQM tại các
HVCTKV; xác định đƣợc điểm mạnh điểm yếu trong QLCL đào tạo ở các

HVCTKV.
o Đề xuất các biện pháp QLCL đào tạo cần thiết và khả thi đối với các
HVCTKV; thực nghiệm một số biện pháp tại HVCTKV II nhằm QLCL đào tạo
theo quan điểm QLCL tổng thể
10. Cấu trúc của luận án
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng đào tạo tại các Học viện Chính
trị theo quan điểm quản lý chất lƣợng tổng thể.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo tại các Học viện Chính trị
khu vực.
Chƣơng 3: Giải pháp quản lý chất lƣợng đào tạo tại các Học viện Chính trị
khu vực theo quan điểm quản lý chất lƣợng tổng thể.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC


9

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ THEO QUAN ĐIỂM QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG TỔNG THỂ
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ CHẤT LƢỢNG VÀ QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ở nƣớc ngoài
1.1.1.1. Những nghiên cứu về chất lƣợng và quản lý chất lƣợng
Các nghiên cứu về chất lƣợng và quản lý chất lƣợng thông thƣờng xuất phát
từ các cơ sở sản xuất, dịch vụ; các nhà máy, cơng ty…Điển hình ở tại Mỹ, Châu
Âu, Nhật Bản, nơi có nền cơng nghiệp vào thời điểm những năm 1950 phát triển

mạnh từ đó kéo theo các nghiên cứu về chất lƣợng và quản lý chất lƣợng của nhiều
tác giả khác nhau. Trong đó tiêu biểu là các nghiên cứu của Shewhart, W. Edward
Deming, Crosby,...
Harvey và Green (1993) đã đề cập đến năm khía cạnh của chất lƣợng trong
đào tạo và đã đƣợc nhiều tác giả khác thảo luận, công nhận và phát triển. Nội dung
này bao gồm:
- Chất lƣợng là sự vƣợt trội (hay sự xuất sắc): Trong khái niệm này, các tiêu
chuẩn chất lƣợng phải đạt cấp độ cao, là cái tốt nhất, cái vƣợt trội. Khi nói về chất
lƣợng tiến bộ, có nghĩa là sự vƣợt trội và mọi ngƣời đều cố gắng làm hết sức mình để
đạt chất lƣợng;
- Chất lƣợng đƣợc xem nhƣ là ngƣỡng: Đƣợc hiểu là đáp ứng các ngƣỡng
yêu cầu. Nó giúp hình thành nền tảng đối với các quyết định kiểm định. Tuy nhiên
việc thiết lập các tiêu chuẩn ngƣỡng làm hạn chế sự cải tiến. Việc hài lòng với các
tiêu chuẩn sẽ khơng kích thích sự cải tiến chất lƣợng;
- Chất lƣợng là sự phù hợp với mục tiêu (đáp ứng nhu cầu của khách hàng):
Theo quan điểm về chất lƣợng này, nhà trƣờng có đạt đƣợc các mục tiêu mà trƣờng
đặt ra khơng. Nó liên quan đến cải tiến chất lƣợng. Nhà trƣờng nào đặt ra các mục
tiêu thấp để dễ dàng đạt chúng. Điều này có nghĩa là chúng ta không chỉ bàn về sự
phù hợp với mục tiêu của chất lƣợng mà còn là sự phù hợp của mục tiêu;


10

- Chất lƣợng là giá trị đồng tiền (trên khía cạnh đánh giá để đầu tƣ): Quan
điểm này chú trọng vào hiệu quả, đƣợc dùng để đo giá trị đầu vào và đầu ra, đƣợc
chính phủ đồng tình;
- Chất lƣợng là giá trị gia tăng: Đƣợc nhấn mạnh đến kết quả. Đây là một
phƣơng pháp thiết lập kết quả đầu ra và ghi nhận kết quả học tập của sinh viên
tốt nghiệp;
- Chất lƣợng là sự hài lòng của khách hàng: Từ khái niệm “sinh viên là

khách hàng” chất lƣợng đƣợc miêu tả: Một vật có chất lƣợng khi nó đáp ứng đƣợc
kỳ vọng của ngƣời mua; chất lƣợng là sự hài lòng của khách hàng [84]
Vào năm 1924, Walter A. Shewhart đã đề ra phƣơng pháp kiểm soát chất
lƣợng sản phẩm. Ơng đã kết hợp thành cơng những ngun tắc của thống kê, kỹ
thuật và kinh tế, áp dụng lý thuyết thống kê vào việc giải quyết những yêu cầu của
ngành công nghiệp. Việc làm của ông đƣợc cho là nguyên nhân dẫn đến cuộc cách
mạng chất lƣợng ở đầu thế kỷ thứ XX và khởi đầu về QLCL.
Tiếp theo đó Deming, W. Edwards. (1993) đặt nền móng cho việc kiểm sốt
chất lƣợng bằng cơng cụ thống kê. Theo Deming “chất lượng là trách nhiệm của tất
cả mọi người” và ơng đã biến thể chu trình của Shewhart thành chu trình Deming:
“Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm soát – Hành động”. Nội dung của các giai đoạn
của vịng trịn này có thể tóm tắt nhƣ sau:


P (Plan): lập kế hoạch, định lịch và phƣơng pháp đạt mục tiêu;



D (Do): Đƣa kế hoạch vào thực hiện;



C (Check): Dựa theo kế hoạch để kiểm tra kết quả thực hiện;



A (Act): Hành động.
Chất
lƣợng


A
C

P

Tiến bộ không ngừng nhằm hƣớng tới
mức lý tƣởng

D

Xuống dốc nếu khơng cố gắng duy trì quản lý hằng ngày

Sơ đồ 1.1: Chu trình Deming,W.Edwards. (1993)
Với hình ảnh một đƣờng tròn lăn trên một mặt phẳng nghiêng (theo chiều


11

kim đồng hồ), chu trình P-D-C-A cho thấy thực chất của quá trình quản lý là sự cải
tiến liên tục và không bao giờ ngừng. Cải tiến ở đây phải hiểu theo nghĩa rộng,
không đơn thuần liên quan đến giải quyết vấn đề, bởi vì nhiều khi giải quyết đƣợc
vấn đề nhƣng khơng giải quyết đƣợc tồn bộ q trình, giải quyết vấn đề của bộ
phận này đôi khi lại gây ra thiệt hại cho nơi khác. Vòng tròn P-D-C-A lúc đầu đƣợc
đƣa ra nhƣ là các bƣớc công việc tuần tự cần tiến hành của việc quản trị nhằm duy
trì chất lƣợng hiện có. Nhƣng do hiệu quả mà nó đem lại, ngày nay nó đƣợc sử dụng
nhƣ một công cụ nhằm cải tiến không ngừng và nâng cao chất lƣợng sản phẩm [84].
Philip, B.Crosby (1995), một trong các tác giả hàng đầu về chất lƣợng và
QLCL trong những thập niên giữa thế kỷ XX. Ông trở thành bậc thầy trong lĩnh vực
chất lƣợng và QLCL với quan điểm nhấn mạnh tầm quan trọng của công việc là
phải thực hiện đúng ngay từ đầu. Bên cạnh đó thành tựu nổi tiếng của Philip

B.Crosby là đề xƣớng tiêu chuẩn mô hình hồn hảo dựa vào khái niệm về hệ thống
khơng sai l i và 5 năm sau ông đã đƣa ra khái niệm tích hợp về hệ thống này vào 04
khía cạnh của chất lƣợng đƣợc đề cập đến trong tác phẩm “Chất lƣợng là không l i”
[90]. Cụ thể: Định nghĩa của chất lƣợng là sự phù hợp với nhu cầu của khách hàng;
Để hệ thống có chất lƣợng thì phải phịng chống chứ khơng phải phát hiện; Chuẩn
mực của hiệu quả là khơng có khiếm khuyết nào cả; Các phƣơng thức đo lƣờng chất
lƣợng là cái giá của sự không phù hợp. Cũng theo Philip B.Crosby chất lƣợng: 1/Không phải là sự tốt đẹp hay sang trọng; 2/- Khơng phải vơ hình; 3/- Khơng phải là
khơng thể kham nổi chi phí; 4/- Khơng tự hình thành từ ngƣời lao động; 5/- Bắt
nguồn từ các bộ phận chất lƣợng.
Juran, J.M. (1989) chất lƣợng là “sự phù hợp với mục tiêu”, ơng cho rằng
một sản phẩm hoặc dịch vụ có thể đáp ứng các tiêu chuẩn nhƣng cũng có thể khơng
phù hợp với mục tiêu. Các tiêu chuẩn có thể thiếu chính xác, vì vậy các tiêu chuẩn
nên là những gì mà khách hàng mong muốn. Ơng xác định ba bƣớc để nâng cao
chất lƣợng nhƣ: 1/-Kế hoạch cải tiến hằng năm; 2/-Đào tạo cho toàn bộ tổ chức; 3/Lãnh đạo theo chất lƣợng. Juran quan niệm, chất lƣợng yếu kém là kết quả của sự
thất bại trong quản lý. Ông phát biểu rằng 85% những vấn đề trong một tổ chức là
do sự thất bại của các hệ thống quản lý và 15% do các cá nhân. Ông đề xuất mƣời


12

bƣớc tiếp cận để nâng cao chất lƣợng, thể hiện trong dƣới đây:
1/-Tạo ra nhận thức về sự cần thiết và cơ hội để cải thiện.
2/-Đặt ra mục tiêu rõ ràng để tiến bộ.
3/-Tạo ra một cơ cấu tổ chức có thể thúc đẩy q trình cải tiến.
4/-Cung cấp những huấn luyện phù hợp.
5/-Thiết kế các cách tiếp cận theo hƣớng dự án để giải quyết các vấn đề.
6/-Xác định và báo cáo tiến độ.
7/-Nhận biết và củng cố thành công.
8/-Truyền đạt các kết quả.
9/-Giữ hồ sơ theo dõi các thay đổi.

10/-Đƣa một chu kỳ cải tiến hàng năm vào tất cả các quy trình của cơng ty
Ngƣời sáng tạo ra thuật ngữ Kiểm sốt chất lƣợng tồn diện là Armand V.
Feigenbaum (1951) đƣợc áp dụng rộng rãi nhƣ một triết lý hoạt động rõ ràng trong
các ngành kinh tế. Ơng đã viết “Kiểm sốt chất lượng tồn diện” mơ tả những
nguyên lý về chất lƣợng toàn diện và là đóng góp vĩ đại nhất trong sự nghiệp của
ơng [77].
Theo Vroeijenstijn (1992), kiểm soát chất lƣợng và đo lƣờng chất lƣợng là
việc tóm tắt các thơng tin và hàm ý là sẽ có các ý định trừng phạt hay khen thƣởng.
Kiểm soát chất lƣợng “vốn dĩ là nhằm trừng phạt, áp đặt các hình phạt cho việc làm
việc thiếu hiệu quả, nhƣng đồng thời nó cũng cho thấy rằng một khi sản phẩm đã
đạt đƣợc mức độ tối thiểu thì khơng cần phải n lực để cải tiến”. Kiểm sốt chất
lƣợng, do đó khơng đi ra ngồi việc chấp nhận hay từ chối một sản phẩm. Từ quan
niệm đó về kiểm sốt chất lƣợng, chất lƣợng có thể đƣợc hiểu nhƣ sau: Một đánh
giá về mức độ mà các đặc điểm của sản phẩm đáp ứng đƣợc các yêu cầu mà ngay
từ đầu một qui trình sản suất đã qui định; hoặc mức độ mà một sản phẩm đáp ứng
đƣợc yêu cầu về các đặc điểm mà một sản phẩm phải có theo các tiêu chí cố định
nào đó; hoặc đánh giá về mức độ mà một sản phẩm phải đƣợc các thanh tra viên
chấp nhận [94].
Trong những năm 70 của thế kỷ XX, thành công của QLCL trong các doanh
nghiệp đã làm thay đổi cả nền kinh tế Nhật Bản. Thơng qua q trình triển khai


13

QLCL trong các doanh nghiệp, Nhật Bản đã phát triển các tƣ tƣởng của QLCL và
tạo nên một văn hóa cải tiến liên tục. Matsushita Konosuke (2000) đã trình bày mơ
hình TQM theo “kiểu Nhật” đó là kiểm sốt chất lƣợng tồn cơng ty. Trong mơ
hình đó “tinh thần đồng đội” đƣợc đặc biệt đề cao. Theo ông, “tinh thần đồng đội”
đƣợc thể hiện ví nhƣ sự hợp lực của các thành viên trong đội bóng đá.
Tóm tại có thể thấy có nhiều quan điểm khác nhau về QLCL, tuy nhiên

thông thƣờng đƣợc ghi nhận, phân biệt thực hiện theo hai phƣơng thức, cũng có thể
gọi là hai trƣờng phái cơ bản:
Trƣờng phái thứ nhất, QLCL trên cơ sở tiêu chuẩn hóa, xem chất lƣợng sản
phẩm là vấn đề kỹ thuật phụ thuộc vào các tiêu chuẩn, các yêu cầu về ngun vật
liệu, máy móc thiết bị, cơng nghệ...dựa vào các phƣơng pháp kiểm tra thống kê.
Trƣờng phái này đƣợc phát triển mạnh ở Mỹ và châu Âu thông qua các tiêu chuẩn
quốc tế nhƣ ISO (bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lƣợng do Tổ chức Tiêu
chuẩn hoá quốc tế ban hành) nhƣ: ISO 9000 và ISO 14000, HACCP (Hazard
Analysis and Critical Control Point System – Hệ thống kiểm soát các mối nguy
hiểm và rủi ro), GMP (Good Manufacturing Practices – Thực hành sản xuất tốt)…
Lợi thế của tiêu chuẩn là: Chỉ cần áp dụng một tiêu chuẩn, thử nghiệm hay đánh
giá một lần thì có thể đƣợc thừa nhận trên toàn thế giới. Cốt l i của trƣờng phái
quản lý này là áp dụng tiêu chuẩn hệ thống chất lƣợng và bằng mọi cách buộc con
ngƣời phải tn thủ tiêu chuẩn để chun mơn hóa nhằm đạt tăng năng suất hoặc
để đảm bảo chất lƣợng theo những tiêu chí nhất định. Trƣờng phái này có sự ảnh
hƣởng và chi phối của học thuyết Taylor về chuyên mơn hóa sản xuất. Học thuyết
Taylor (1907) đã tạo ra một cuộc cách mạng về năng suất ở Mỹ từ những thập kỷ
đầu tiên của thế kỷ 20, theo ông quan niệm quản lý là biết chính xác điều bạn muốn
ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất. Nhƣng 50 năm sau ngƣời ta mới nhận thấy học thuyết này có một
nhƣợc điểm rất lớn là nó đã giết chết tính sáng tạo của hàng triệu ngƣời lao động
chỉ vì ngƣời ta phải chú tâm tuân thủ các tiêu chuẩn trong sản xuất hàng
ngày. Philip, B.Crosby cho rằng: thực tế chứng minh các phƣơng pháp quản lý này
hồn tồn thụ động, khơng tạo điều kiện cải tiến và nâng cao chất lƣợng, không


×