Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

Đánh giá hiện trạng chất thải rắn đô thị và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh bình dương đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 115 trang )

LỜI CAM ĐOAN
*******

Em xin cam đoan: Đồ án tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu và học hỏi của em
dưới sự hướng dẫn của TS. Chế Đình Lý, khơng sao chép từ bất cứ tài liệu nào. Các
số liệu được sử dụng trong đồ án để thực hiện cho việc đánh giá, nhận xét, đề xuất
là số liệu khảo sát thực tế. Ngồi ra em cũng có sử dụng một số nhận xét nhận định
của các tác giả từ các nguồn khác nhau và được ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình.
TP Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 7 năm 2011
Tác giả luận văn
Lê Ngọc Tú

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, em đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, các em và
các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được bày tỏ lời cảm
ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu nhà trường, các quý thầy cô Khoa Môi Trường –Công
Nghệ Sinh học – Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ đã truyền đạt cho em
những kiến thức bổ ích và cần thiết để hoàn thành luận văn tớt nghiệp đại
học.
Tiến Sĩ Chế Đình Lý- Phó Viện Trưởng Viện Môi Trường và Tài Nguyên


TP Hồ Chí Minh, người thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, dạy bảo, định
hướng cho em trong suốt quá trình thực tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Anh Nguyễn Thanh Hải, anh Nguyễn Hiền Thân - Viện Môi Trường và
Tài Nguyên TP Hồ Chí Minh đã động viên giúp đỡ và chỉ bảo em rất nhiều để
em có thể hoàn thành được luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè trong lớp 07DMT đã động viên và giúp
đỡ tôi trong những lúc khó khăn.
Và ći cùng con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến ba mẹ, đấng sinh
thành đã ln ở bên cạnh giúp con vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống
cũng như trong học tập để con được như ngày hôm nay.
Lời cuối cùng em xin gửi đến toàn thể quý Thầy cô Khoa Môi TrườngCông Nghệ Sinh Học, Thầy T.S Chế Đình Lý, Ba Mẹ luôn được mạnh khỏe,
hạnh phúc và thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn !
Tp Hồ Chí Minh,tháng 7 năm 2011

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

Sinh viên: Lê Ngọc Tú
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................vii

PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................9
1.1 Đặt vấn đề........................................................................................................9
1.2 Tổng quan tài liệu...........................................................................................10
1.3 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................12
1.4 Phương pháp nghiên cứu...............................................................................13
1.5 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................16
1.6 Ý nghĩa đề tài..................................................................................................16
PHẦN 2: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.........................................................................18
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI
TỈNH BÌNH DƯƠNG...............................................................................................18
1.1 Khát quát đặc điểm tự nhiên.........................................................................18
1.1.1 Vị trí địa lý và ranh giới hành chính.........................................................18
1.1.2 Địa hình, thổ nhưỡng...............................................................................19
1.1.3 Khí hậu, thời tiết......................................................................................20
1.2 Tình hình kinh tế - xã hội có liên quan đến chất thải rắn đô thị.....................21
1.2.1 Sự phát triển dân số................................................................................21
1.2.2 Y tế..........................................................................................................22
1.2.4 Phát triển đô thị mới...............................................................................22
1.2.4 Tăng trưởng kinh tế.................................................................................23

3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

1.2.5 Cơng nghiệp............................................................................................24
1.2.6 Nông nghiệp............................................................................................25
1.2.7 Phát triển dịch vụ, du lịch........................................................................26

CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
ĐƠ THỊ TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG............................................................................27
2.1 Hiện trạng hệ thống quản lý chất thải rắn đơ thị tại Bình Dương..................27
2.1.1 Hệ thống quản lý chất thải rắn................................................................27
2.1.2 Đánh giá nhận xét...................................................................................28
2.2 Hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn đơ thị tại Bình Dương...................29
2.2.1 Thành phần, khối lượng CTRĐT................................................................29
2.2.2 Hiện trạng hệ thống thu gom..................................................................30
2.2.3 Hiện trạng công tác vận chuyển, trung chuyển chất thải rắn đơ thị tại
Bình Dương.......................................................................................................35
2.2.4

Hiện trạng tái sinh, tái chế...................................................................37

2.2.5 Đánh giá, nhận xét..................................................................................38
CHƯƠNG 3 : CÁC BÊN LIÊN QUAN VÀ CÁC CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
ĐƠ THỊ BÌNH DƯƠNG...........................................................................................42
3.1 Các bên liên quan đến quản lý chất thải rắn đô thị Bình Dương.....................42
3.1.1 Các bên liên quan đến nguồn gốc phát sinh CTRĐT.................................46
3.1.2 Các bên liên quan đến quá trình thu gom vận chuyển và xử lý CTRĐT.....47
3.1.3 Các bên liên quan bị ảnh hưởng CTRĐT...................................................47
3.2 Các chính sách quản lý chất thải rắn đô thị đã ban hành và đánh giá hiệu quả
áp dụng tại Bình Dương........................................................................................48
3.2.1 Các chính sách quản lý chất thải rắn đô thị đã ban hành tại Bình Dương48
3.2.2 Đánh giá hiệu quả áp dụng các chính sách quản lý chất thải rắn tại Bình
Dương............................................................................................................... 48
CHƯƠNG 4: DỰ BÁO KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ PHÁT SINH TRONG
TƯƠNG LAI ĐẾN 2025...........................................................................................50
4



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

4.1 Các phương pháp tính tốn dự báo khối lượng chất thải rắn........................50
4.1.1 Phương pháp lấy mẫu hoặc đo trực tiếp.................................................50
4.1.2 Phương pháp cân bằng vật chất.............................................................50
4.1.3 Phương pháp sử dụng hệ số phát thải....................................................50
4.2 Kết quả dự báo...............................................................................................51
4.2.1 Dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt.............................................51
4.2.2 Dự báo chất thải rắn nông nghiệp..........................................................53
4.2.3 Dự báo chất thải rắn công nghiệp...........................................................55
4.3 Đánh giá và cân đối nhu cầu quy họach bải chôn lấp.....................................56
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ PHÙ HỢP
VỚI ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH.................................................................59
5.1 Xây dựng định hướng chiến lược quản lý CTR ĐT bằng phương pháp phân
tích SWOT.............................................................................................................59
5.2 Giải pháp phối hợp các bên liên quan.............................................................70
5.3 Một số biện pháp hỗ trợ khác........................................................................72
PHẦN 3: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ...........................................................................74
1.

Kết luận.......................................................................................................74

2.

Kiến nghị.....................................................................................................75

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................77

PHỤ LỤC................................................................................................................80

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCL
BQL KCN
BVMT
CDM
CN
CT
CTR
CTRCNNH
CTRĐT
CTRNN
CTRSH
GDP
HTX
HSPT
KHCNMT
QCVN

TCVN
Th.S
TN&MT

TNHH MTV CTĐT
TTLT
Tp. HCM
TX
UBND
XD
XN
XLNT

Bãi chôn lấp
Ban quản lý Khu công nghiệp
Bảo vệ môi trường
Clean Development Mechanism- Cơ chế phát triển sạch
Công nghiệp
Chỉ thị
Chất thải rắn
Chất thải rắn Công nghiệp nguy hại
Chất thải rắn nguy hại
Chất thải rắn Nông nghiệp
Chất thải rắn Sinh hoạt
Gross Domestic Product –Tổng sản phẩm quốc nội
Hợp tác xã
Hệ số phát thải
Khoa Học Công nghệ Môi Trường
Quy chuẩn Việt Nam
Quyết định
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thạc Sĩ
Tài Nguyên và Môi Trường
Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên

Thơng tư liên tịch
Thành phố Hồ Chí Minh
Thị Xã
Ủy ban Nhân dân
Xây Dựng
Xí Nghiệp
Xử lý nước thải

6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

DANH MỤC CÁC B
Bảng 1. 1 Các đơn vị hành chính tỉnh Bình Dương...................................................11
YBảng 2. 1Số lượng công nhân phụ trách công tác vệ sinh của Cơng ty TNHH một

thành viên cơng trình đơ thị Bình Dương................................................................30
Bảng 2. 2 Số lượng trang thiết bị phục vụ công tác thu gom chất thải rắn của Cơng
ty TNHH một thành viên cơng trình đơ thị Bình Dương..........................................31
Bảng 2. 3 Các đơn vị hoạt động thu gom chất thải rắn sinh hoạt các huyện...........33
Bảng 2. 4 Số lượng trang thiết bị phục vụ công tác thu gom, vận chuyển chất thải
rắn của các huyện....................................................................................................34
YBảng 4. 1 Dự báo dân số đến 2025........................................................................51

Bảng 4. 2 Khối lượng rác sinh hoạt phát sinh từ năm 2010 đến năm 2025.............52
Bảng 4. 3 Dự báo khối lượng rác Nông nghiệp phát sinh 2025................................53
Bảng 4. 4 Khối lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh đến năm 2025...............55

Bảng 4. 5 Tổng hợp khối lượng CTRĐT.....................................................................57
Bảng 4. 6 Định mức bãi chôn lấp.............................................................................57
Bảng 4. 7 Cân đối nhu cầu bãi chôn lấp...................................................................57

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

DANH MỤC CÁC HÌN
Hình 1. 1 Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương........................................................21
Hình 1. 2 Các nhóm đất chính ở Bình Dương..........................................................22
Hình 1. 3 Biểu đồ dân số đơ thị Bình Dương từ năm 1997- 2010............................23
Hình 1. 4 Cơ cấu kinh tế tỉnh...................................................................................24
Hình 1. 5 Quy hoạch đơ thị Tây –Nam Bến Cát........................................................25
Hình 1. 6 Thành phố mới Bình Dương.....................................................................25
Hình 1. 7 Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nơng nghiệp...............................................26
Hình 1. 8 Tỉ lệ chuồng trại chăn nuôi được xử lý chất thải......................................27
YHình 2.1 Sơ đồ tổng quát hệ thống quản lý chất thải rắn đơ thị tỉnh Bình Dương

35
Hình 4. 1 Tổng khối lượng rác sinh hoạt đến 2025
Hình 4. 2 Dự báo tổng khối lượng rác nông nghiệp đến năm 2025
Hình 4. 3 Khối lượng rác thải cơng nghiệp 2025
Hình 5. 1 Mẫu túi chứa chất thải đã phân loại cho chương trình phân loại rác tại
nguồn...................................................................................................................... 68
Hình 5. 2 Các loại thùng chứa rác thơng dụng hiện nay...........................................68
Hình 5. 3 Minh họa cho các loại chất thải được in trên nắp thùng chứa rác...........69

Hình 5. 4 Thùng rác chứa rác thải công nghiệp........................................................70

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

9


PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Môi trường Việt Nam trong 10 năm đã chịu những tác động đáng kể do tốc độ
tăng trưởng kinh tế nhanh chóng cùng với quá trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa và
gia tăng khai thác tài ngun thiên nhiên. Do đó mơi trường ngày càng có vị trí
quan trọng trong đời sống thường ngày.
Chất thải rắn(CTR) vẫn đang là vấn đề bức xúc, gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi
trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của cộng đồng và phát triển bền vững của Việt
Nam. Tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh cả nước mỗi năm vào khoảng 28 triệu
tấn. Dự báo tổng lượng chất thải rắn sẽ phát sinh đến năm 2015 khoảng 43,6 triệu
tấn; năm 2020 khoảng 67,6 triệu tấn; năm 2025 khoảng 91 triệu tấn.(BộTN&MT
2010 )
Cùng với sự phát triển chung của đất nước, qua nhiều năm liên tục thực hiện cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa, tỉnh Bình Dương đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Tuy
nhiên, bên cạnh những lợi ích kinh tế - xã hội, thì cịn phát sinh lượng chất thải rắn
sinh hoạt đơ thị nhưng vẫn chưa được quản lý và kiểm soát chặt chẽ. Công tác thu
gom, xử lý chất thải rắn đô thị đạt khoảng 81%, chủ yếu tập trung tại các khu vực
nội thị (HồngPhạm 2010). Cơng ty cơng trình đơ thị, các đội vệ sinh dân lập thu

gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp tại các bãi chôn lấp chất thải rắn bảo đảm tiêu
chuẩn hợp vệ sinh, còn lại đều là các bãi rác lộ thiên hoặc đổ tự nhiên. Một số bãi
rác cũng đang quá tải, lượng rác thu gom phải chuyển chở đến nơi xử lý mới rất xa.
Còn lại hầu hết các chất thải rắn nguy hại đều phải xử lý chung cùng các loại rác
thải khác. Đây đang là một nguy cơ ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và ảnh
hưởng rất lớn tới sức khỏe cộng đồng.
Đang trên đà phát triển công nghiệp, một trong những thách thức lớn của Bình
Dương là thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, gắn phát triển kinh tế – xã hội với
nhiệm vụ bảo vệ môi trường. Vì vậy việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý
chất thải rắn đô thị phù hợp với điều kiện và hồn cảnh cụ thể của Tỉnh Bình Dương
34


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

là vấn đề cần thiết và cấp bách mà hiện chưa có đề tài nghiên cứu nào đề cập đến.
Chính vì vậy tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh giá hiện trạng quản lý chất
thải rắn đô thị và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội
tỉnh Bình Dương đến 2025” làm luận văn tốt nghiệp đại học ngành kỹ thuật môi
trường của Trường Đại Học Kỹ Thuật Cơng Nghệ Tp Hồ Chí Minh.
1.2 Tổng quan tài liệu
Vấn đề chất thải rắn nói chung và chất thải rắn đơ thị nói riêng đang được Nhà
nước và các cơ quan tổ chức quan tâm. Nên trong thời gian qua đã có rất nhiều các
nhà nghiên cứu khoa học quan tâm. Trước hết phải kể đến các nghiên cứu ở Viện
Môi Trường và Tài Nguyên TP HCM. Trong đó, có các đề tài nghiên cứu về hiện
trạng, quy hoạch và công nghệ xử lý chất thải rắn như sau:
-


Tác giả Nguyễn Thanh Phong (Phong) với đề tài “Nghiên cứu đề xuất các
giải pháp khả thi xử lý chất thải rắn khu liên hợp Nam Bình Dương phục vụ
cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh” đã đưa ra các công nghệ xử
lý CTR gồm các công nghệ tái chế, chôn lấp hợp vệ sinh, xử lý chất thải
công nghiệp, nước rỉ rác cho khu liên hợp. Đồng thời xây dựng chương trình
quản lý và giám sát chất lượng môi trường cho khu liên hợp Nam Bình

-

Dương.
Đề tài: “Nghiên cứu, đánh giá thực trạng chất thải rắn. Đề xuất các giải
pháp quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình
Dương đến năm 2010” của Th.S Nguyễn Văn Phước (Phước 2006) . Trong
nghiên cứu này tác giả đã thu thập số liệu thực tế về chất thải rắn trên địa bàn
tỉnh cho thấy rõ hiện trạng CTR, hiện trạng quản lý, thu gom, vận chuyển,
xử lý CTR. Và đã đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp với tỉnh Bình
Dương.

Khơng ngừng ở đó, trong các trường đại học trên khắp cả nước cũng có nhiều
nghiên cứu về lĩnh vực này với nhiều mảng đề tài khác nhau. Đại học Kỹ Thuật –

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page
11


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ


Cơng Nghệ, Đại Học Bách Khoa TP HCM, Đại Học Khoa Học Tự Nhiên cũng tham
gia tích cực nghiên cứu ở lĩnh vực này.
Đại học Kỹ Thuật –Cơng Nghệ thì có một số đề tài như sau: Vào năm 2005
Phan Thị Lâm Tuyền (Tuyền 2005) đã bảo vệ đề tài: “Nghiên cứu quy hoạch hệ
thống chất thải rắn tại huyện Di Linh- Tỉnh Lâm Đồng” đã phân tích và giúp chúng
ta thấy rõ các tác động tích cực và tiêu cực, gián tiếp hoặc trực tiếp, giai đoạn trước
mắt hay lâu dài của các hoạt động có liên quan đến chất thải rắn; Về mảng nghiên
cứu hiện trạng đã được rất nhiều tác giả chú ý quan tâm: “Khảo sát, đánh giá thực
trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý và xử lý chất thải rắn ở
Thị xã Gò Công” của tác giả Lê Nguyên Kim Ngân (Ngân 2008) đã đánh giá và đề
xuất được biện pháp phân loại thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn cho Thị Xã
Gị Cơng.
Đại học Bách Khoa có những nghiên cứu sau đây:“Nghiên cứu xây dựng hệ
thống quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh” được thực hiện bởi Trần Nhật Nguyên (Nguyên 2008). Đề tài đã phân tích
đánh giá thực trạng lực lượng thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Tp Hồ
Chí Minh. Dự báo các vấn đề có liên qua đến quản lý CTR đến năm 2020 và đề
xuất xây dựng hệ thống quản lý thu gom chất thải rắn sinh hoạt; Luận văn tốt
nghiệp đại học của Trương Văn Hiếu (Hiếu 2008)“Nghiên cứu đánh giá hiện trạng
và đề xuất quản lý CTR sinh hoạt cho TP Tam Kỳ - Quãng Ngãi”. Luận văn đã khảo
sát đánh giá hiện trạng thu gom CTR và nhận thức của người dân về CTRSH. Từ
những vấn đề hiện trạng thu gom CTR tác giả đã đề xuất giải pháp quản lý CTRSH
tại Tp Tam Kỳ.
Lĩnh vực chất thải rắn cũng được nhiều quan tâm từ trường Đại Học Khoa Học
Tự Nhiên Tp Hồ Chí Minh: Tác giả Nguyễn Phú Khánh (Khánh 2007) “Nghiên cứu
hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý rác thải sinh hoạt tại Thị xã Tân An – tỉnh
Long An”. Nghiên cứu và đánh giá hiện trạng rác thải sinh hoạt đối với môi trường
tại Thị xã Tân An- Long An. Đồng thời xây dựng các giải pháp quản lý CTRSH
nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường và tăng cường tiết kiêm năng lượng thông qua

việc phân loại; Sinh viên Dương Hoàng Vũ (Vũ 2005) với đề tài “Nghiên cứu hiện

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page
12


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

trạng và xây dựng các giải pháp quản lý rác thải sinh hoạt tại Thị xã Bà Rịa –
Vũng Tàu”. Tác giả đã đi sâu vào phân tích và làm rõ tác động môi trường rác thải
sinh hoạt trên địa bà Thị xã Bà Rịa –Vũng Tàu. Từ những cơ sở đó xây dựng được
các giải pháp quản lý để kiểm soát rác thải sinh hoạt phù hợp trên địa bàn thị xã.
Những đề tài nghiên cứu về chất thải rắn nói chung và Bình Dương nói riêng
trong thời gian qua rất nhiều Các nghiên cứu này góp phần làm cho việc quản lý
ngày càng hoàn thiện hơn, dần đi sâu vào lĩnh vực chuyên môn và giải quyết được
một số vấn đề đang đặt ra. Tuy nhiên các đề tài trên vẫn chưa có đóng góp nhiều
cho việc quản lí chất thải rắn nói chung và chất thải rắn đơ thị nói riêng để đảm bảo
sự trong lành cho môi trường, tiết kiệm năng lượng thông qua tái chế và đảm bảo
phát triển bền vững bảo vệ mơi trường.
Qua phân tích trên đây, cho thấy vấn đề cần thiết là tìm ra những giải pháp rỏ
ràng và khả thi nhất để quản lý chất thải rắn đô thị áp dụng thực tế phù hợp cho địa
bàn tỉnh Bình Dương.
Để bổ sung vào các vấn đề và hạn chế đã được trình bày, trong đề tài nghiên cứu
này sẽ trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu: Hiện trạng chất thải rắn đô thị của Bình
Dương hiện nay như thế nào ? làm thế nào để quản lý chất thải rắn đô thị tại tỉnh
Bình Dương? Để trả lời câu hỏi đó, trong đề tài sẽ giải quyết các vấn đề nghiên cứu

sau đây:
1. Hiện trạng hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị và công tác quản lý CTR đô
thị ở tỉnh Bình Dương như thế nào?
2. Những bên liên quan nào đến quản lý chất thải rắn đô thị? Những chính
sách nào đã được Tỉnh Ban hành liên quan đến quản lý CTR đô thị?
3. Dự báo tốc độ phát sinh chất thải rắn đơ thị tỉnh Bình dương trong tương lai
đến năm 2025
4. Đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp chất thải rắn đô thị ở tỉnh Bình
Dương
1.3 Mục tiêu nghiên cứu

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page
13


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

 Mục tiêu luận văn

Đánh giá hiện trạng, dự báo chất thải rắn đơ thị của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
và đề xuất các biện pháp quản lý.
 Các mục tiêu cụ thể của luận văn

1. Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn đô thị và công tác quản lý chất thải
rắn đơ thị ở tỉnh Bình Dương.
2. Phân tích các bên liên quan trong việc quản lý chất thải rắn đơ thị. Đánh giá

hiệu quả của các chính sách quản lý chất thải rắn đơ thị của Tỉnh Bình
Dương
3. Dự báo tốc độ phát sinh chất thải rắn đô thị tỉnh Bình dương trong tương lai
đến năm 2025
4. Đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp chất thải rắn đơ thị ở tỉnh Bình Dương
1.4 Phương pháp nghiên cứu



-

Phương pháp điều tra thu thập tài liệu
Đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội của khu vực nghiên cứu
Hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn
Các văn bản pháp quy về quản lý chất thải rắn đô thị
PP khảo sát thực địa
Tham quan tìm hiểu thực tế hệ thống thu gom và trung chuyển,các bãi chơn
lấp rác để có cái nhìn tồn diện hơn về hiện trạng quản lý chất thải rắn đô thị

ở tỉnh Bình Dương.
 Địa điểm khảo sát: TX. Thủ Dầu Một, TX. Thuận An, TX. Dĩ An
 Thời gian khảo sát : từ 17 đến 30 tháng 5 năm 2011
 Số lần khảo sát: 2-4 lần/ địa điểm
 PP phân tích các bên liên quan: Sử dụng các dữ liệu đánh giá định lượng,
nhằm định lượng hóa mối liên hệ tương tác giữa quản lý chất thải rắn đô thị
và các bên liên quan.Phân tích chức năng nhiệm vụ của các bên liên quan

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page

14


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

đến việc để thực hiện nhằm hồn thiện chương trình quản lý chất thải rắn đơ
thị tỉnh Bình Dương.
 PP phân tích SWOT: (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức) Dùng xác
định định hướng, chiến lược phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn đơ thị
tỉnh Bình Dương.
 PP dự báo khối lượng
 Kế thừa hệ số phát thải CTR ĐT đã có sẵn trong tài liệu tham khảo
 Dùng phần mềm Excel để tính tốn hệ số phát thải.
 Sử dụng công thức Euler để dự báo dân số làm cơ sở dự báo khối lượng rác
thải sinh hoạt. Dựa vào số dân và tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm của địa
phương tính lượng rác thải sinh hoạt hiện tại và ước tính khối lượng phát
sinh đến năm 2025.Cơng thức tính (theo mơ hình Euler cải tiến), có thể tính
sự tăng trưởng dân số theo phương trình:

Ni+1=Ni + r×Ni+1/2×∆t
Trong đó:



Ni: dân số của năm trước năm cần tính (người)
Ni+1: Dân số năm cần tính (người)
r : Tốc độ gia tăng dân sô hằng năm (%)
∆t : khoảng thời gian (năm) (thường lấy ∆t =1)

Dự báo sản lượng sản xuất công nghiệp đến 2025:
Dùng công thức ngoại suy theo tăng (giảm) tuyệt đối bình quân:

y n1 = yn +  .L

( L = 1,2,3...)

n


Trong đó:

 



i

i 2

n 1



n
y  y1
 n
n 1
n 1


(nghìn tấn)

yn : Sản lượng cuối cùng của dãy số thời gian.
y n1 : Sản lượng dự báo theo thời gian

 i(i=1,n):Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page
15


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

Để tính tốn dự báo lượng chất thải qua các năm trong luận văn sẽ tiến hành
tính tốn như sau:
 Chất thải rắn sinh hoạt

Thải lượng (lượng chất ô nhiễm) = Hệ số phát thải x dân số

 Chất thải từ các ngành công nghiệp

Thải lượng = Hệ số phát thải x sản lượng sản xuất

 Chất thải từ nông nghiệp

Trồng trọt : Thải lượng = Hệ số phát thải x sản lượng cây trồng
Chăn nuôi: Thải lượng = Hệ số phát thải x số lượng ( gia súc, gia cầm )

 Tóm tắt tiến trình nghiên cứu

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page
16


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Thu thập tài liệu
tại Sở TN&MT
về kinh tế xã hội

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

Đánh giá hiện trạng chất thải rắn đô thị và
đề xuất giải pháp quản lý phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình
Dương đến năm 2025

Khảo sát hiện
trường (BCL)

Hiện trạng CTR ĐT & BCL tỉnh
Bình Dương


Phân tích các
bên liên quan

Các bên liên quan và Chính
sách quản lý CTR

Thu thập tài
liệu tại CTy cấp
thoat nước
môi trường BD
về CTR

Thu thập báo
cáo CTR ĐT

Thu thập chính
sách,Luật CTR,
phân tích hiệu
quả

Dùng phần mềm
Excel tính tốn
HSPT

Dự báo chất thải rắn đơ thị BD
đến năm 2025

Tìm HSPT- Tính
khối lượng rác thải
tương lai- Cân đối

nhu cầu BCL

Phân tích SWOT

Xây dựng các giải pháp quản lý
CTR ĐT Bình Dương

Thu thập CN XL
CTR

Báo cáo Luận văn tốt
nghiệp

1.5 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tổng quát các đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương dựa trên các tài liệu
có sẵn, bao gồm niên giám thống kê, các thành phố thị xã, thị trấn trong toàn tỉnh.

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page
17


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2011.
1.6 Ý nghĩa đề tài
 Ý nghĩa khoa học

Nghiên cứu tổng quan về chất thải rắn dựa trên những tài liệu có cơ sơ khoa học,
được nhiều người biết và sử dụng như là tài liệu tham khảo.
 Đưa ra cái nhìn tổng qt hơn về chất thải rắn đơ thị cũng như giá trị thực sự của
chất thải rắn, biến những cái bỏ đi thành những thứ có thể sử dụng được.
 Ý nghĩa thực tiễn
 Việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn góp phần cung cấp các
dịch vụ vệ sinh đơ thị ngày càng tiên tiến phù hợp với điều kiện phát triển của xã
hội.
 Chất lượng vệ sinh đô thị ngày càng được nâng cao, ý thức bảo vệ môi trường của
dân được cải thiện, góp phần đem lại một mơi trường sạch đẹp, văn minh cho tỉnh
Bình Dương
 Tính mới của đề tài
 Khảo sát chất thải rắn đô thị trên tồn địa bàn tỉnh Bình Dương
 Áp dụng hệ số phát thải của WHO cho CTRCN, CTRNN.

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page
18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

PHẦN 2: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - TÌNH HÌNH KINH
TẾ XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƯƠNG
Để có thể nhận thức được những vấn đề liên quan đến chất thải rắn đơ thị thì trong
chương 1 sẽ trình bày các đặc điểm kinh tế xã hội có tác động liên quan đến q

trình phát sinh CTR ĐT.
1.1 Khát quát đặc điểm tự nhiên
1.1.1 Vị trí địa lý và ranh giới hành chính
Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đơng Nam Bộ, nằm về phía Bắc của Tp Hồ
Chí Minh. Bình Dương có diện tích tự nhiên là 2.695,54 km 2, chiếm 11% diện tích
khu vực miền Đơng Nam Bộ và chiếm 0,83% diện tích cả nước.
Tọa độ địa lý được giới hạn: Từ 11052’ đến 12018’ vĩ độ Bắc, từ 106045’ đến 107030’
kinh độ Đông. Ranh giới hành chánh như sau: Phía Nam giáp thành phố Hồ Chí
Minh, phía Bắc giáp Bình Phước, phía Đơng giáp Tỉnh Đồng Nai, phía Tây giáp
tỉnh Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện nay, Bình Dương có 03 thị xã và 06 huyện với 11 phường, 9 thị trấn, 71 xã.
Diện tích các huyện, thị xã được trình bày trong bảng 1.1sau:
Bảng 1. 1 Các đơn vị hành chính tỉnh Bình Dương

Đơn vị hành chính

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Tồn tỉnh

26.554,54

100

1. Thị xã Thủ Dầu Một

8.787,88


3,26

2. Thị xã Thuận An

8.425,78

3,13

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page
19


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

3, Thị xã Dĩ An

6.029,92

2,24

4. Huyện Bến Cát

58.837,46

21,83


5. Huyện Tân Uyên

61.344,13

22,76

6. Huyện Phú Giáo

54.145,16

20,09

7. Huyện Dầu Tiếng

71.984,21

26,70

“Nguồn: ”

Hình 1. 1 Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương
“Nguồn: />
SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page
20


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

1.1.2 Địa hình, thổ nhưỡng
Bình Dương là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía nam của dãy
Trường Sơn, nối nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long; là tỉnh
bình ngun có địa hình lượn sóng yếu từ cao xuống thấp dần từ 10 m đến 15m so
với mặt biển.
Bình Dương có nhiều vùng địa hình khác nhau: vùng địa hình núi thấp có lượn sóng
yếu, vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung lũng bãi bồi ...
Đất đai Bình Dương rất đa dạng và phong phú về chủng loại ( xem hình 1.2 sau).

Hình 1. 2 Các nhóm đất chính ở Bình Dương “Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi
trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005-2010”
Như vậy, trong 6 nhóm đất có trong tỉnh, nhóm đất đỏ vàng có tỷ trọng cao nhất,
chiếm đến 46,12% diện tích tự nhiên; kế đến là nhóm đất xám: 42,42%; nhóm đất
phù sa: 5,13%; nhóm đất phèn: 1,23%; nhóm đất dốc tụ: 0,94% và cuối cùng là
nhóm đất xói mịn trơ sỏi đá, chỉ chiếm 0,02%.
Với sự đa dạng và phong phú về chủng loại đất đai cho phép người dân nơi đây
trong được nhiều loại cây: cây công nghiệp, cây ăn trái, các loại hoa màu,….Và
cũng tạo ra nhiều mẫu thừa thải sau khi trồng trọt, thu hoạch cây trồng. Việc áp
dụng khoa học kỹ thuật vào giống cây trong trồng trọt tạo ra nhiều cây cho năng
suất cao, chất thải phát sinh ra thấp nhất là yêu cầu cấp bách hiện nay của Tỉnh.

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page
21


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

1.1.3 Khí hậu, thời tiết
Bình Dương nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, phân bố thành 2
mùa rõ rệt trong năm: mùa mưa từ tháng 5 – 11 và mùa khô từ khoảng tháng 12
năm trước đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ trung bình trong 05 năm là 26,780C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là
29,20C (tháng 4/2005), nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 24,4 0C (tháng
1/2009). Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất là 4,80C.
Độ ẩm khơng khí trong 05 năm trung bình từ 80 – 84% và có sự biến đổi theo mùa
khá rõ rệt. Độ ẩm trung bình vào mùa mưa là 90% và độ ẩm trung bình vào mùa
khơ là 78%.
Lượng mưa trung bình trong 05 năm qua từ 1.734,2 – 2.286,8 mm. Tháng mưa
nhiều nhất là tháng 9, trung bình 341mm; tháng mưa ít nhất là tháng 1, trung bình
dưới 20 mm.
Chế độ gió tương đối ổn định, Bình Dương có hai hướng gió chủ đạo trong năm là
gió Tây – Tây Nam và gió Đơng – Đơng Bắc. Gió Tây – Tây Nam là hướng gió
thịnh hành trong mùa mưa và hướng gió Đơng – Đơng Bắc là hướng gió thịnh hành
trong mùa khơ.
Tuy nhiên Bình Dương với khí hậu nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao thì các
chất thải rắn đơ thị phát sinh không được thu gom vứt bừa bãi lung tung thì ngấm
nước mưa, gây ra nước rỉ rác và khi nắng nóng lên thì bốc mùi hơi thối gây ô nhiễm
khu vực dân cư và môi trường xung quanh.

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page
22



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

1.2 Tình hình kinh tế - xã hội có liên quan đến chất thải rắn đô thị
1.2.1 Sự phát triển dân số
Dân số: 2.185.655 người (9/2010) Bình Dương với mật độ dân số 675 người/km².
Trong 5 năm từ 2005-2010 dân số tỉnh Bình Dương đã tăng gấp đơi, là tỉnh có tốc
độ tăng dân số cao nhất nước với tỷ lệ tăng trung bình 7,3%/năm.
Qua biểu đồ hình 1.3 thì quy mơ dân số đô thị của tỉnh ngày một lớn nhanh, chủ yếu
là tăng do cơ học. Dân số đô thị phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở Thị
xã Dĩ An, Thuận An (nơi tập trung nhiều khu công nghiệp). Dân cư ngoại tỉnh cũng
đổ về đây làm việc và sinh sống. Việc gia tăng dân số cơ học sẽ gây áp lực mạnh
đối với địa phương trong việc giải quyết lao động, việc làm, nhà ở và cung cấp các
dịch vụ tiện ích cơng cộng, nhất là về nước sạch, vệ sinh môi trường và thu gom, xử
lý chất thải.

DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO QUẬN HUYỆN
450000
400000
350000
300000
250000
200000
150000
100000
50000
0
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010


Dĩ An
TX. Thủ Dầu Một

Thuận An

Hình 1. 3 Biểu đồ dân số đơ thị Bình Dương từ năm 1999- 2010
“Nguồn: Niên giám thống kê 2010”

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page
23


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

1.2.2 Y tế
Hệ thống y tế cơ sở công lập của tỉnh tiếp tục được củng cố, hoàn thiện. Hệ thống y
tế tư nhân phát triển mạnh, tồn tỉnh hiện có 763 cơ sở y tế và dịch vụ y tế, 1453 cơ
sở dược và 189 cơ sở y học cổ truyền.
Lượng rác thải y tế phát sinh trung bình hơn 1 tấn/ngày. Một số chất thải đặc trưng
của y tế: Chất thải sinh hoạt thông thường từ sinh hoạt của nhân viên y tế, bệnh
nhân và người thăm nuôi; chất thải y tế: bơng băng, ống chuyền dịch, ống chích,
bình lọc máu…đã qua sử dụng của bệnh nhân, chất thải là hóa chất, phóng xạ, thuốc
gây độc…và chất thải sinh hoạt của khoa lây nhiễm, vật dụng thải bỏ của bệnh nhân
lây nhiễm; chất thải là bệnh phẩm bao gồm phần bị hoại tử của quá trình phẫu
thuật,các xét nghiệm máu…

Tuy nhiên, ngành y tế vẫn chưa có phương án thu gom, xử lý rác thải y tế cho toàn
ngành, đặc biệt là chất thải y tế cấp xã và y tế hoạt động tư nhân theo hướng xử lý
tập trung tại Khu liên hợp rác của tỉnh.
1.2.4 Phát triển đô thị mới
Hiện nay, tỷ lệ đơ thị hóa tồn Bình Dương ước đạt 45%, diện tích nhà ở đạt 16,92
m2/người. Tồn tỉnh hiện có 112 dự án đầu tư khu dân cư, nhà ở thương mại với
tổng diện tích là 6.253 ha; trong đó, có 28 dự án đã cơ bản hoàn chỉnh, 38 dự án
đang xây dựng hạ tầng kỹ thuật và 46 dự án đang đền bù giải tỏa.
Mục tiêu phát triển đơ thị tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020 là xây dựng đơ thị
Bình Dương trở thành một cực phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Cùng với q trình cơng nghiệp hố, đơ thị hố, vấn đề ô nhiễm môi trường công
nghiệp, đô thị cũng ngày càng gia tăng và trở nên đáng báo động; đó là việc gia tăng
nhanh chóng khối lượng và số lượng các loại chất thải công nghiệp và sinh hoạt
phát sinh, nhất là chất thải nguy hại...

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page
24


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

Hình 1. 4 Quy hoạch đơ thị Tây –Nam Hình 1. 5 Thành phố mới Bình Dương
Bến Cát
(Nguồn:)

(Nguồn: )


1.2.4 Tăng trưởng kinh tế
Cơ cấu kinh tế của tỉnh hiện nay là công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp với tỷ
trọng tương ứng 63% - 32,6% và 4,4%; so với năm 2005, dịch vụ tăng 4,5%, công
nghiệp giảm 0,5% và nông nghiệp giảm 4%.
Tỷ trọng (%)
Nơng nghiệp
dịch vụ

Cơng nghiệp

4.40%
32.60%

63.00%

Hình 1. 6 Cơ cấu kinh tế tỉnh
“Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005-2009”

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page
25


×