Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SARCOM CƠ VÂN TRẺ EM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 57 trang )

NGHIÊM NGỌC LINH

NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
SARCOM CƠ VÂN TRẺ EM


NỘI DUNG

NỘI DUNG

II-

www.PowerPointep.net


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Sarcom cơ vân là ung thư phần mềm hay gặp nhất
ở trẻ em
• Đứng hàng thứ 3 trong các u đặc ngồi sọ.
• U xuất hiện ở tất cả vị trí của cơ thể
• Có 2 nhóm mơ bệnh học chính: sarcom cơ vân
phơi, sarcom cơ vân nang
• Điều trị sarcom cơ vân là điều trị đa mơ thức
• Hiện nay phân nhóm điều trị theo nhóm nguy cơ
• Có nhiều phác đồ điều trị: EpSSG, ARST
0531,CWS…
• Hiện nay chưa có NC về kết quả điều trị theo
nhóm nguy cơ


ĐẶT VẤN ĐỀ


Đề tài: “NHẬN

XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU
TRỊ SARCOM CƠ VÂN TRẺ EM”


MỤC TIÊU
1. Nhận xét kết quả điều trị sarcom cơ vân
theo phác đồ EpSSG - RMS 2005


2. TỔNG QUAN


ĐỊNH NGHĨA VÀ DỊCH TỄ HỌC
• Sarcom cơ vân là khối u ác
tính có nguồn gốc trung mơ
ngun thủy
• Tỷ lệ mắc bệnh:
4,3/1.000.000 người
• Hay gặp ở trẻ nhỏ, tuổi lúc
chẩn đốn dưới 10 tuổi
• Nam gặp nhiều hơn nữ, tỷ lệ
1,1 - 1,5/1
• Khơng có sự khác biệt giữa
các chủng tộc


NGUN NHÂN
• Chưa rõ ngun nhân

• Có thể liên quan đến:
❖Yếu tố di truyền:
Bệnh nhân u xơ thần kinh, hội chứng Li –
Fraumeni, hội chứng Beckwith –
Wiedermann
❖Yếu tố môi trường: bà mẹ mang thai sử
dụng cần sa, cocain


MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ
MỘT SỐ YẾU TÔ NGUY CƠ
BẨM SINH

MẮC PHẢI

❖Hội chứng Li - Fraumeni

❖Mẹ sử dụng cần sa

❖U xơ thần kinh

❖Mẹ sử dụng cocain

❖Đột biến P53

❖Mẹ mang thai phơi nhiễm với tia xạ

❖Hội chứng Noonan

❖Tiền sử mẹ mang thai chết lưu


❖Hội chứng Beckwith - Wiedermann
❖Hội chứng Costello


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG



Xuất hiện khối u
Vị trí U:

▪Lồi mắt, lác mắt
▪Nghẹt tắc mũi,
khàn tiếng, chảy
máu mũi, viêm tai
giữa

Đái máu, đái dắt,
đái khó
Khối âm đạo, tinh
hồn, ra máu âm
đạo…

Khối ở chi:


BN: Phàn Thế T.
4 tuổi
U vùng mông



TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
 Xét nghiệm chẩn đốn hình ảnh
▪ Siêu âm
▪ CT (sau phúc mạc, hạ vị tiểu khung)
▪ MRI( u ở chi, đầu cổ, tiết niệu sinh
dục)

 Xét nghiệm tìm di căn
▪ Tủy đồ 2 bên
▪ Chụp XQ hoặc CT ngực (đối với
trường hợp nghi ngờ di căn phổi)
▪ Xét nghiệm tế bào dịch não tủy( đối
với u xâm lấn màng não)
▪ Xạ hình xương


CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH

BN: Thai Quynh A. 5 tuổi
U vùng tiểu khung


XÉT NGIỆM TÌM DI CĂN


Phàn Tiến T. 4 tuổi
Di căn phổi



PHÂN LOẠI SARCOM CƠ VÂN
• Phân loại giai đoạn
‾ Phân loại TNM
‾ Phân loại lâm sàng trước điều trị( IRS):
IRS I, II,III,IV
• Phân loại mơ bệnh học: sarcom cơ vân
phơi, sarcom cơ vân nang
• Phân loại nhóm nguy cơ: thấp, chuẩn, cao
và rất cao


Phân loại giai đoạn IRS
GIAI ĐOẠN

ĐẶC ĐIỂM

IRS I

U cắt hết đại thể và vi thể, khơng có di căn
hạch vùng

IRS II IIA

U cắt hết đại thể, cịn vi thể, khơng có tế bào u
hạch vùng

II B

U cắt hết đại thể và vi thể, có tế bào u hạch

vùng

IIC

U cắt hết đại thể, cịn vi thể, có tế bào u hạch
vùng

IRS III

U còn mặt đại thể

IRS IV

U di căn xa (xương, tủy xương, phổi, não,
hạch xa…)


PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN BỆNH


CHẨN ĐỐN
• Dựa vào lâm sàng và bằng chứng mơ
bệnh học qua sinh thiết.
• Chẩn đốn đầy đủ bao gồm:
✓Chẩn đốn bệnh
✓Chẩn đốn mơ bệnh học
✓Chẩn đốn giai đoạn
✓Chẩn đốn nhóm nguy cơ



ĐIỀU TRỊ
• Điều trị đa mơ thức: hóa trị, xạ trị và phẫu
thuật
• Tùy theo nhóm nghiên cứu:
▪ Hóa trị liệu và điều trị tại chỗ (phẫu thuật và tia xạ
có sự khác biệt)
▪ Mục đích nâng cao tỷ lệ sống và giảm biến chứng
do điều trị


Hóa trị liệu

Less metastatic
relapse

Tia xạ/phẫu thuật

General late
effects

Better local
control

loco-regional
late effects


MỘT SỐ PHÁC ĐỒ




ĐIỀU TRỊ THEO NHÓM NGUY CƠ


3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU


×