Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

VIÊM PHỔI NẶNG DAI DẲNG/TÁI DIỄN Ở TRẺ TẠI KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 24 trang )

VIÊM PHỔI NẶNG DAI DẲNG/TÁI DIỄN
Ở TRẺ TẠI KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU
PHẠM VĂN THẮNG, HỒNG VĂN LÂM
Bộ mơn Nhi – ĐH Y Hà Nội, Khoa HSCC – BV Nhi TW


NỘI DUNG CHÍNH
1

ĐẶT VẤN ĐỀ

2

MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA

3

DỊCH TỄ

4

5

NGUYÊN NHÂN, YẾU TỐ LIÊN QUAN

TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN


ĐẶT VẤN ĐỀ



Tỉ lệ mắc viêm phổi


ĐẶT VẤN ĐỀ
- Phần lớn các bệnh nhân(BN) viêm phổi cần điều trị trong một thời gian ngắn.
- Tuy nhiên, không hiếm những trẻ bị viêm phổi dai dẳng/ tái diễn ngay cả ở các
nước công nghiệp phát triển. Trong số đó, nhiều trẻ bị bệnh nặng phải điều trị tại

PICU.
- Trẻ viêm phổi nặng dai dẳng/ tái diễn có thể gây tử vong,hoặc biến chứng nặng
nề liên quan đến thở máy(VAP), nhiễm trùng bệnh viện(HAP), suy dinh dưỡng,

thiếu máu,... chi phí điều trị cao, làm tăng gánh nặng y tế; thời gian điều trị kéo
dài, bệnh nặng gây stress cho gia đình bệnh nhân.
- Tìm nguyên nhân và điều trị cho những BN này luôn là thách thức.


ĐỊNH NGHĨA
1. VIÊM PHỔI: là tình trạng viêm của nhu mô phổi.
CƠ CHẾ BẢO VỆ PHỔI


ĐỊNH NGHĨA
2. VIÊM PHỔI NẶNG
WHO: khi trẻ có dấu hiệu rút lõm lồng
ngực, có thể kèm theo nhịp thở nhanh
so với tuổi.
Trẻ cũng được phân loại viêm phổi
nặng hoặc bệnh rất nặng khi có bất kì
dấu hiệu nguy hiểm tồn thân nào,

gồm: li bì hoặc khó đánh thức, khơng
uống được hoặc bỏ bú, nôn tất cả mọi
thứ, và co giật

Các công cụ khác:
Hướng dẫn của Hiệp hội lồng ngực Anh
quốc hay RICS score, mPIRO score.

Đơn giản
Độ đặc hiệu không cao

Đánh giá bệnh nhi toàn diện
Độ đặc hiệu cao

Năm 2011, PIDS cùng với IDSA cải tiến
các tiêu chuẩn viêm phổi nặng từ
hướng dẫn năm 2007 ở người lớn để
áp dụng trong nhi khoa.


ĐỊNH NGHĨA
Viêm phổi dai dẳng
(Persistent pneumonia)

Viêm phổi tái diễn
(Recurrent pneumonia)

Là viêm phổi với các triệu
chứng lâm sàng và tổn thương
viêm phổi trên X-quang kéo dài

từ 30 ngày trở lên, mặc dù đã
được điều trị liệu trình kháng
sinh tối thiểu 10 ngày.

Trẻ có từ 2 đợt viêm phổi trở lên
trong một năm, hoặc từ 3 đợt viêm
phổi trở lên tại bất kì thời điểm
nào; khơng cịn các triệu chứng
lâm sàng và tổn thương viêm phổi
trên x-quang giữa các đợt viêm
phổi.


DỊCH TỄ
VIÊM PHỔI DAI DẲNG

2,2 %
Nghiên cứu của Khaled Saad và cộng sự (2011 tại bệnh viện Trẻ em đại học Assiut ở thượng Ai Cập,
trong số 1228 bệnh nhi nhập viện với chẩn đốn viêm phổi có 27 trường hợp mắc viêm phổi dai dẳng.

16,8%
Nghiên cứu của Mohammad và cộng sự tại Iran trên 601 trẻ viêm phổi nhập viện.

VIÊM PHỔI TÁI DIỄN
Từ 7,7% đến 9% trẻ viêm phổi.
8%
Bệnh viện Toronto’s Hospital for Sick Children tại Canada, viêm phổi tái diễn 232/ 2900 trẻ viêm phổi.

9%
Nghiên cứu của Ciftci và cộng sự tại Thổ Nhĩ Kỳ.



NGUYÊN NHÂN VIÊM PHỔI DAI DẲNG


NGUYÊN NHÂN VIÊM PHỔI TÁI DIỄN


YẾU TỐ LIÊN QUAN
Điều kiện
Sinh non /
loạn sản
quản phổi

Atopy

Khói thuốc lá

Đông đúc

Cơ chế
Không đủ miễn dịch do mức kháng thể của người mẹ thấp
Chức năng phổi bị suy yếu
phế
Thay đổi đáp ứng miễn dịch bẩm sinh của phổi đối với tác nhân gây bệnh đường hô
hấp thứ phát sau tăng oxy máu ở trẻ sơ sinh
Khiếm khuyết đáp ứng miễn dịch bẩm sinh của các tế bào biểu mô IL 13 phụ thuộc
giảm làm sạch chất nhầy
Giảm thể tích phổi trẻ sơ sinh và đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào.
Ức chế thứ phát hoạt động thực bào của bạch cầu trung tính và bạch cầu đơn nhân / tế

bào đại thực bào để giảm sản xuất các gốc oxy
Tăng sự bám dính của vi khuẩn
Chức năng phổi bị suy yếu
Tăng tiếp xúc với tác nhân gây bệnh đường hơ hấp

Ơ nhiễm trong
Viêm phế quản và phế nang.
nhà và ngoài trời


TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
Hỏi bệnh + Khám lâm sàng + Cận lâm sàng
1. Hỏi bệnh
- Tiền sử: Tuổi lần đầu bị viêm phổi, tiền sử dị ứng, đẻ non, bệnh
phổi mạn, tim bẩm sinh, nhiễm trùng tái diễn, bị hút thuốc lá thụ
động? Dùng thuốc ức chế miễn dịch? TS gia đình?

- Chi tiết các triệu chứng: ho, khị khè, khó thở….


KHÁM LÂM SÀNG


VIÊM PHỔI TÁI DIỄN/ DAI DẲNG

MỘT THÙY

NHIỀU THÙY

CẦN LÀM THÊM CÁC CẬN LÂM SÀNG PHÙ HỢP ĐỂ ĐI ĐẾN CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH




TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI VIÊM PHỔI TÁI DIỄN/ DAI DẲNG 1 THÙY
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI VIÊM PHỔI TÁI DIỄN/ DAI DẲNG 1 THÙY


VIÊM PHỔI TÁI DIỄN/ DAI DẲNG NHIỀU THÙY


VIÊM PHỔI TÁI DIỄN/ DAI DẲNG NHIỀU THÙY


Suy tim
Viêm phổi hít

Hen phế quản
Viêm tiểu phế quản tắc
nghẽn sau nhiễm trùng
Bất thường cấu trúc
Khiếm khuyết niêm mạc
đường thở

-

Tim bẩm sinh shunt trái – phải

-

Suy tim trái



Suy tim

Viêm phổi hít

- Nuốt bất thường.
- Trào ngược dạ dày
thực quản.

Hen phế quản
Viêm tiểu phế quản tắc
nghẽn sau nhiễm trùng
Bất thường cấu trúc
Khiếm khuyết niêm mạc
đường thở

- Lỗ rò thực quản.
- Khe hở vòm miệng
- Video động tác nuốt.
- Đầu dò trở kháng.
- BAL

(Đại

chứa lipit)

thực

bào



Suy tim

Viêm phổi hít

-

Ho, khị khè, khó
thở tái diễn.

-

Đo chức năng hô
hấp và đáp ứng
với thuốc giãn phế
quản.

Hen phế quản
Viêm tiểu phế quản tắc
nghẽn sau nhiễm trùng
Bất thường cấu trúc
Khiếm khuyết niêm mạc
đường thở


Suy tim

Viêm phổi hít


Hen phế quản
Viêm tiểu phế quản tắc
nghẽn sau nhiễm trùng

- Tình trạng tắc nghẽn mạn tính
các đường thở nhỏ (được
định nghĩa là đường thở có
đường kính nhỏ hơn 2 mm).
- Nhiều nguyên nhân quan
trọng của BO đã được mô tả
như nhiễm virus, vi khuẩn, vi
khuẩn không điển hình, trào
ngược dạ dày thực quản, hít
phải chất độc, ghép phổi,
ghép tủy

Bất thường cấu trúc
Khiếm khuyết niêm mạc
đường thở

- Triệu chứng gần giống hen
nhưng không/ kém đáp ứng
với thuốc giãn phế quản


KẾT LUẬN
• Tỷ lệ mắc cao 17-21%,thường gặp trong thực hành lâm
sàng, là thách thức cho BS Nhi.
• Nguyên nhân: thường có 1 bệnh cơ bản và cịn có sự
chồng chéo. Xác định căn nguyên:

+ Giúp cho phòng ngừa,quản lý BN.
+ Ngun nhân thường gặp :HC hít, GERD,...
• Tiếp cận chẩn đốn: Hỏi bệnh, khám lâm sàng, cận
lâm sàng…tỷ mỷ.
• Kết quả điều trị phụ thuộc vào xác định nguyên nhân?



×