QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ HEN, COPD THEO KIỂU HÌNH
TRÊN CƠ SỞ PHÂN TUYẾN CHỨC NĂNG
TS.BS Cao Thị Mỹ Thuý
Trưởng Khoa Nội Hô hấp – BVĐKTƯ Cần Thơ
ĐỊNH NGHĨA
Hen phế quản là một bệnh không đồng nhất, đặc trưng bởi tình trạng viêm
mạn tính đường thở. Bệnh được xác định bởi tiền sử biểu hiện các triệu
chứng hơ hấp gồm khị khè, khó thở, nặng ngực và ho. Các triệu chứng này
thay đổi theo thời gian và thay đổi về cường độ, cùng với sự giới hạn lưu
lượng khí thở ra dao động.
COPD là một bệnh phổ biến, có thể dự phịng và điều trị. Bệnh được đặc
trưng bởi các triệu chứng hơ hấp mạn tính và giới hạn luồng khí dai dẳng do
bất thường đường thở và/hoặc nhu mô phổi gây ra bởi tiếp xúc đáng kể với
các phân tử hay các chất khí độc hại.
© 2019 Global Initiative for Asthma
© 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
SINH BỆNH HỌC HEN & COPD
Figure 3. Contrasting histopathology of asthma and
chronic obstructive pulmonary disease (COPD).
Alcibey Alvarado. Clin Res Trials, 2019 Volume 5: 1-12
P.J. Barnes. Breathe | March 2011 | Volume 7 | No 3
TÍNH
KHƠNG
ĐỒNG
NHẤT
TRONG
BẢN
CHẤT
VIÊM
TRONG HEN
Richard J. Russell and Christopher Brightling. Clinical Science (2017) 131 1723–1735
BẢN CHẤT VIÊM TRONG COPD
FIGURE 1 Neutrophilic inflammation in COPD.
FIGURE 2. Eosinophilic inflammationin COPD
Peter J. Barnes. Allergy. 2019;74:1249–1256.
CÁC
KIỂU
HÌNH
HEN
J Gen Fam Med. 2017;18:189–194.
FIGURE 1 AsthmaPhenotypes:Based on cluster analysis
Mayo Clin Proc. July 2017;92(7):1104-1112
FIGURE 1. Seven COPD) phenotypes
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ HEN - COPD
KIỂM SOÁT TRIỆU CHỨNG
GIẢM NGUY CƠ
© 2019 Global Initiative for Asthma
© 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HEN - COPD
Tại sao Hen vẫn gây tử vong?
• Thống kê đầu tiên tại Anh và lớn nhất thế
giới về tử vong do Hen
• Thống kê mất 3 năm, xuất bản năm 2014
• Tất cả tử vong tại Anh từ tháng 02-2012
đến tháng 01-2013
• 374 điều phối viên tại Anh
• 174 thành viên hội đồng chuyên môn
Royal College of Physicians (2014) Why Asthma Still Kills – The National Review of Asthma Deaths
9
Tại sao Hen vẫn gây tử vong?
Số ống SABA được kê đơn trong 12 tháng qua
Số bệnh nhân
• Trung bình bệnh nhân tử
vong do Hen sử dụng 10 ống
SABA năm trước, có nghĩa là
hầu như bệnh nhân khơng
kiểm sốt được bệnh.
• 4% bệnh nhân tử vong đã sử
dụng >50 ống SABA trong
năm qua.
Số ống SABA mỗi tháng
49% tử vong thuộc nhóm hen trung bình và 9% hen nhẹ
Royal College of Physicians (2014) Why Asthma Still Kills – The National Review of Asthma Deaths
10
MỐI LIÊN QUAN GIỮA LẠM DỤNG SABA VÀ TỈ LỆ TỬ VONG
2.5
250
Tỉ lệ tử vong do hen
Tử vong do hen/10,000BN-năm
• Lạm dụng SABA trong khi sử dụng dưới mức ICS liên quan đến tăng tỉ lệ tử vong do hen
200
150
100
50
0.0
0
1
2
3
4
5
Ống SABA/tháng/20,000
6
μg1
7
2.0
1.5
1.0
0.5
0.0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12
Bình xịt ICS/năm2
• Đợt sử dụng thuốc cắt triệu chứng liều cao (có ít nhất một ngày hít >6 nhát) dự đốn tăng nguy
cơ đợt kịch phát3
1. Suissa S, et al. Am J Respir Crit Care Med 1994;149:604–10; 2. Suissa S, et al. N Engl J Med 2000;343:332–6; 3. Buhl R, et al. Respir Res 2012;13:59.
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HEN - COPD
Mức độ kiểm soát hen theo GINA 2014 tại 8 quốc gia Châu Á-TBD
Trong 4 tuần qua BN có:
• TC hen ban ngày > 2 lần/ tuần
• Thức giấc ban đêm do hen
• Dùng thuốc cắt TC > 2 lần/ tuần
• Giới hạn hoạt động do hen
Kiểm sốt hồn
tồn
17,8%
n=2467
38,2%
71,2%
34,6%
64,2%
Kiểm sốt một
phần
32,5%
Khơng kiểm sốt
49,7%
Price D et al. Journal of Asthma and Allergy 2015:8 93–103
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT HEN
ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT HEN VỚI ACT
60
50,7%
50
40
28,8%
30
20,5%
20
10
0
L.S. Gold et al. Respiratory Medicine (2014) 108, 271e277
CHƯA KIỂM SOÁT (<15)
KIỂM SOÁT 1 PHẦN (15-19)
KIỂM SOÁT TỐT (>=20)
Nghiên cứu ENHANCE. Hội Phổi VN. TCHH số 17/2018
TỬ VONG
COPD
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ COPD
100
89,1%
90
80%
80
70
67,8%
73,2%
71,7%
NHANES III (1988-1994)
NHANES 2007 - 2012
60
50
40
30
20
10
0
HILL K., ET AL (2010)
SARITOS S.R., ET AL (2014)
NV THÀNH & CS (2012)
TỶ LỆ BỆNH NHÂN COPD KHƠNG ĐƯỢC CHẨN ĐỐN
1. Hill K., et al (2010) CMAJ, 182:673-8.
2. Martinez C.H., et al (2015) Ann Am Thorac Soc, 12(12): 1788–1795.
3. Santos S.R., et al (2014) Inter J of COPD,9:1155–1161
4. Nguyễn Văn Thành & cs (2012), NXB Y Học 2012, tr.114-132.
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ COPD
TỶ LỆ SỬ DUNG HHK
1. Nishi S.P.E, et al (2013) Ann Am Thorac Soc,10 (6): 565–573.
LÝ DO SỬ DỤNG DƯỚI MỨC HHK
2. Canadian Lung Association. Chronic Obstructive Pulmonary Disease (COPD): A
National Report Card, 2005
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ HEN - COPD
GINA 2019 – THAY ĐỔI NỀN TẢNG TRONG ĐIỀU TRỊ HEN
• For safety, GINA no longer recommends SABA-only treatment for Step 1
• This decision was based on evidence that SABA-only treatment
increases the risk of severe exacerbations, and that adding any ICS
significantly reduces the risk
• GINA now recommends that all adults and adolescents with asthma
should receive symptom-driven or regular low dose ICS-containing
controller treatment, to reduce the risk of serious exacerbations
• This is a population-level risk reduction strategy, e.g. statins, antihypertensives
KHÁC BIỆT TRONG KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ BƯỚC 1 & 2
TRONG GINA 2018 & 2019
Muneswarao et al. Respiratory Research (2019) 20:183
ĐIỂM MỚI TRONG GINA 2019:
THUỐC RELIEVER ƯU TIÊN CHỌN: ICS-FORMOTEROL KHI CẦN
Thay đổi
Lựa chọn thuốc
Thuốc điều trị duy trì
ưu tiên
Thuốc điều trị duy trì
khác
Thuốc giảm triệu
chứng ưu tiên
GINA 2019
GINA 2018
Bậc 3
Bậc 4
ICS/LABA**
Liều thấp
ICS/LABA
Liều trung bình/cao
ICS liều TB/cao;
ICS liều thấp+LTRA
(hoặc + theoph*)
Thêm tiotropium*
ICS liều Tblcao
+ LTRA
(or + theoph*)
Bậc 5
Ưu tiên phối hợp
thêm
tiotropium,* anti-IgE,
anti-IL5/5R*
Thêm OCS liều thấp
SABA khi cần hoặc
ICS/formoterol liều thấp khi cần #
Thuốc giảm triệu
chứng khác
*Không dùng cho trẻ em <12 tuổi
** Đối với trẻ 6-11 tuổi, thuốc điều trị duy trì ưu tiên ở bậ 3 là ICS liều trung bình
#Cho bệnh nhân sử dụng liệu pháp BDP/formoterol hoặc BUD/formoterol duy trì và giảm triệu chứng
+Tiotropium là thuốc điều trị cộng thêm đối với bệnh nhân ≥ 12 tuổi có tiền sử đọt kịch phát
Bậc 3
ICS-LABA
Liều thấp
ICS liều TB hoặc
ICS liều thấp+LTRA
Bậc 4
ICS-LABA
Liều trung bình
ICS liều cao + thêm
tiotropium hoặc thêm
LTRA #
Bậc 5
ICS-LABA
Liều cao
± thêm tiotropium, antiIgE, anti-IL5/5R, anti-IL4R
Thêm OCS liều thấp, lưu
ý tác dụng phụ
ICS-formoterol liều thấp khi cần++
SABA dùng khi cần
‡ ICS-form liều thấp là thuốc giảm triệu chứng cho bệnh nhân
đang dùng liệu pháp bud-form hoặc BDP-form duy trì và giảm
triệu chứng
# Cân nhắc thêm liệu pháp HDM SLIT cho bệnh nhân mẫn cảm
kèm viêm mũi dị ứng và FEV >70% so với dự đoán
Box 3-5A
Confirmation of diagnosis if necessary
Symptom control & modifiable
risk factors (including lung function)
Comorbidities
Inhaler technique & adherence
Patient goals
Adults & adolescents 12+ years
Personalized asthma management:
Assess, Adjust, Review response
Symptoms
Exacerbations
Side-effects
Lung function
Patient satisfaction
Treatment of modifiable risk
factors & comorbidities
Non-pharmacological strategies
Education & skills training
Asthma medications
STEP 4
Asthma medication options:
Adjust treatment up and down for
individual patient needs
STEP 2
PREFERRED
CONTROLLER
STEP 1
to prevent exacerbations
and control symptoms
As-needed
low dose
ICS-formoterol *
Other
controller options
STEP 3
Daily low dose inhaled corticosteroid (ICS),
or as-needed low dose ICS-formoterol *
Leukotriene receptor antagonist (LTRA), or
Low dose ICS
taken whenever low dose ICS taken whenever SABA taken †
SABA is taken †
PREFERRED
RELIEVER
As-needed low dose ICS-formoterol *
Other
reliever option
Low dose
ICS-LABA
Medium dose
ICS-LABA
STEP 5
High dose
ICS-LABA
Refer for
phenotypic
assessment
± add-on
therapy,
e.g.tiotropium,
anti-IgE,
anti-IL5/5R,
anti-IL4R
Add low dose
High dose
Medium dose
OCS, but
ICS,
add-on
ICS, or low
consider
tiotropium, or
dose
add-on LTRA # side-effects
ICS+LTRA #
As-needed low dose ICS-formoterol for patients
prescribed maintenance and reliever therapy ‡
As-needed short-acting β2 -agonist (SABA)
* Off-label; data only with budesonide-formoterol (bud-form)
† Off-label; separate or combination ICS and SABA inhalers
© Global Initiative for Asthma, www.ginasthma.org
‡ Low-dose ICS-form is the reliever for patients prescribed
bud-form or BDP-form maintenance and reliever therapy
# Consider adding HDM SLIT for sensitized patients with
allergic rhinitis and 1FEV >70% predicted
CAN THIỆP VÀO CỬA SỔ CƠ HỘI ĐỂ NGĂN ĐỢT KỊCH PHÁT
% thay đồi so với ngày –14
Triệu chứng ban đêm
Sử dụng SABA giảm triệu chứng
100
BUD/FOR DÙNG THÊM KHI CẦN
CAN THIỆP VÀO
CỬA SỔ CƠ HỘI
80
…..… kết cục giả định
60
40
20
0
–15
–10
–5
0
5
Số ngày trước và sau đợt hen cấp
Adapted from Tattersfield A et al. Am J Respir Crit Care Med 1999; 160:594-599
10
15
Bud/Form - liệu phát cắt cơn khi cần kèm ngừa cơn trong 1 ống hít cải thiện
kiểm sốt Hen trên bệnh nhân Châu Á có Hen chưa kiểm sốt
21% kiểm sốt hen
23.9% số ngày khơng triệu chứng hen
Sử dụng thuốc cắt triệu chứng
Cải thiện có ý nghĩa lâm sàng
điểm chất lượng cuộc sống và triệu chứng Hen
Zhong et al. BMC Pulmonary Medicine 2013; 13:22
PHÂN NHĨM ABCD THEO GOLD 2019
Hơ hấp ký để
chẩn đốn
Đánh giá triệu chứng/
Nguy cơ đợt cấp
Đánh giá mức độ
giới hạn luồng khí
Đợt cấp TB
hoặc nặng
FEV1/FVC
<0,7 sau
HPPQ
FEV1 sau HPPQ
(%GTDĐ)
GOLD1
GOLD2
GOLD3
GOLD4
≥ 80
50 - <80
30 - <50
<30
≥ 2 đợt cấp hoặc
≥ 1 đợt cấp nhập
viện
0-1 đợt cấp
(khơng nhập viện)
© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
C
D
A
B
mMRC < 2
CAT < 10
mMRC ≥ 2
CAT ≥ 10
Triệu chứng