Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giao an lop 3 tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.14 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. Mục tiêu: A. Tập đọc. -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi). -Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. - HS khá ,giỏi bước đầu biết đọc biểu cảm 1 đoạn trong bài . B. Kể Chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện . - HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc, kể chuyện. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’ - Giáo viên gọi 2 học sinh đọc lại bài Báo 2 HS lên bảng trả lời cáo kết quả của tháng thi đua “ “ noi gương chú bộ đội “ trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 70’ 1. Giới thiệu bài: -Học sinh đọc lại đề bài 2.Luyện đọc a. Đọc mẫu - Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt. Chú ý giọng - Học sinh theo dõi giáo viên đọc đọc nhẹ nhàng, xúc động, nhấn giọng từ. mẫu. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luỵên phát âm từ - Học sinh nhìn bảng đọc các từ ngữ khó dễ lẫn. cần chú ý phát âm: Trìu mến, hoàn - Hướng dẫn học sinh đọc và giải nghĩa từ khó. cảnh, gian khổ, trở về. - Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài sau đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh - Học sinh nối tiếp đọc từng câu. sữa lỗi ngắt giọng cho học sinh. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ mới - Học sinh lần lượt từng học sinh đọc trong bài. 1 đoạn trong nhóm. - HS đọc chú giải sgk. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc cả bài trước lớp. - Trong truyện có những nhân vật nào? - Truyện có 3 nhân vật: Trung đoàn trưởng, Lượm, Mừng và các chiến sĩ nhỏ tuổi. - Học sinh đọc thầm đoạn 1:Trung đoàn trưởng - Ông đến để thông báo ý kiến của đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ? trung đoàn. Cho các chiến sĩ nhỏ tuổi về sống với gia đình. Vì cuộc sống ở chiến khu thời gian còn gian khổ,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 1 học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. thiếu thốn nhiều hơn, các em khó - Vì sao nghe ông nói: “ Ai cũng thấy cổ họng lòng chịu nổi. mình nghẹn lại “ ? - Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến khu. - Thái độ của các bạn sau đó như thế nào ? - Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết ở lại. -Vì sao Lượm và các bạn không muốn về - Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian nhà ? khổ, sẵn sàng chịu ăn đói sống chết với chiến khu, không muốn kẻ chiến khu về ở với tụi Tây, tụi Việt gian. - Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ? - Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn - Cho học sinh đọc thầm đoạn 3 là đừng bắt các em phải trở về. - Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nghe lời van xin của các bạn ? nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với ban chỉ - Một học sinh đọc đoạn 4 - Cả lớp đọc thầm. huy nguyện vọng của các em. - Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài. - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. chiến sĩ Vệ quốc dân nhỏ tuổi ? - Rất yêu nước, không quản ngại khó TIẾT 2 khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ 4. Luyện đọc lại bài quốc. - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài, sau đó yêu cầu học sinh đọc lại đúng đoạn văn. - Học sinh luyện đọc lại đúng đoạn - Yêu cầu học sinh đọc theo vai văn. * Nhận xét, ghi điểm - 2 nhóm đọc bài theo vai KỂ CHUYỆN - Cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm 1. Xác định yêu cầu đọc hay. 2. Kể mẫu - Giáo viên gọi học sinh kể mẫu * Nhận xét phần kể chuyện của học sinh. - 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và 3. Kể trong nhóm nhận xét. - Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. 4. Kể trước lớp - Gọi học sinh tiếp nối kể lại câu chuyện. Sau đó gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo - Kể theo cặp vai. - Một số HS kể. * Nhận xét, ghi điểm. - Cả lớp theo dõi và nhận xét C. Củng cố - dặn dò: 5’ - Qua câu chuyện này các em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi ? - HS nêu nội dung bài. * Dặn: Về nhà kể lại câu chuyện cho người.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thân nghe.* Bài sau: Chú ở bên Bác Hồ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. TOÁN. ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng. - HS làm được bài tập 1, bài 2 . II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Gọi 2 học sinh làm bài 3 và 6/97 SGK. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Giáo viên nhận xét và ghi điểm. + Lớp theo dõi và nhận xét. B. Bài mới: 33’ a). Hoạt động 1: giới thiệu điểm ở giữa. Mục tiêu: HS biết được thế nào là điểm giữa. Cách tiến hành A. O. B. + Nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng, + Vài học sinh nhắc lại: “O là điểm ở giữa theo thứ tự trên. O là điểm ở giữa hai điểm A hai điểm A và B, A ở bên trái điển O; B là & B. điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên ba điểm phải thẳng hàng”. + Hoạt động 2: Giáo viên cho vài ví dụ khác để củng cố khái niệm trên. b)Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng. 3cm 3 cm A M B + Gv nhấn mạnh: Hai điều kiện để M là trung + Vài học sinh nhắc lại: điểm của đoan AB. “M là trung điểm của đoạn A & B, với - M là điểm ở giữa hai điểm A & B. điều kiện M là điểm ở giữa A & B, đồng - AM = MB (độ dài đoạn thẳng AM bằng độ thời đoạn thẳng AM = MB” dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm). - Giáo viên cho vài ví dụ khác để củng cố khái niệm trên. c) Thực hành: Bài 1. HS nêu yêu cầu. + Học sinh trả lời theo yêu cầu SGK. - Cho HS nêu miệng. GV nhận xét. a) ba điểm thẳng hàng là : A,M,B ; M,O,N ; C,N,D. b) - M là điểm ở giữa hai điểm A & B. - N là điểm ở giữa hai điểm C & D. - O là điểm ở giữa hai điểm M & N. Bài 2. + Kết quả: + Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời. Yêu Câu a và e đúng. cầu học sinh nêu lý do sai đúng? Câu b, c, d là câu sai C. Củng cố và dặn dò: 2’ + Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nội dung của bài mẫu 1 và 2 SGK trang 98..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Một điểm như thế nào gọi là điểm ở giữa? + Một điểm như thế nào gọi là trung điểm? + Nhận xét, đánh giá tiết học. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. TN&XH:. ÔN TẬP: XÃ HỘI I. Mục tiêu: Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kể tên một số kiến thức về xã hội đã học. -Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy, tranh ảnh liên quan đến bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Tổ chức bằng nhiều hình thức khác nhau. Giáo viên tổ chức theo 2 phương án. Phương án 1: + Giáo viên sưu tầm những thông tin (mẩu chuyện, bài báo, tranh ảnh …) về một trong + Học sinh chuẩn bị sắp xếp lại các tranh ảnh, tin, những điều kiện ăn, ở vệ sinh của gia đình, mẩu chuyện, báo … theo nội dung bài học. trường học, công cộng trước kia và hiện nay. - Bước 1. + Giáo viên yêu cầu học sinh sinh hoạt nhóm. Mỗi nhóm học sinh trình bày trên tờ A0 + Tổ 1: hoạt động nông nghiệp. những tranh ảnh và có ghi chú thích nội dung + Tổ 2: hoạt động công nghiệp. tranh. + Tổ 3: hoạt động thương mại. + Mỗi nhóm sẽ trình bày về một nội dung mà + Tổ 4: hoạt động về thông tin liên lạc, y tế, giáo mình đã sưu tầm được. dục. + Các tổ thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Tổ nào thực hiện xong trước lần lượt lên đính trên bảng lớp. Cử đại diện lên đọc phần ghi chú thích nội dung - Bước 2. từng tranh. Các nhóm thảo luận, mô tả nội dung và ý + Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung và đặt câu hỏi nghĩa bức tranh. để nhóm trình bày, trả lời. Giáo viên khen ngợi những cá nhân, nhóm có sản phẩm đẹp, có ý nghĩa. Phương án 2: + Giáo viên có thể cho học sinh sử dụng + Học sinh mở vở BT TNXH/51. vở bài tập viết lên bảng (câu hỏi). Vở + Học sinh đọc lại câu hỏi BT1. + Học sinh thảo luận điền vào vở BT/51. BT/51. + Đại diện nhóm phát biểu mỗi nhóm 1 yêu cầu. + Giáo viên đọc. + Các nhóm khác bổ sung. + Hoạt động nhóm. + Giáo viên thu một vài vở chấm nhận xét. + Giáo viên kết luận, tuyên dương. Trò chơi: Chuyền hộp. + Giáo viên soạn 1 số hệ thống câu hỏi liên + Học sinh vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy. quan đến chủ đề xã hội. Khi bài hát dừng lại, hộp giấy ở trong tay người nào + Mỗi câu được viết vào 1 tờ giấy nhỏ gấp tư thì người đó phải nhặt 1 câu hỏi bất kỳ trong hộp để và để trong hộp giấy nhỏ. trả lời. z + Câu hỏi được trả lời sẽ bỏ ra ngoài. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết câu hỏi. 4. Củng cố & dặn dò: + Chốt nội dung yêu cầu của chương Xã hội. + Nhận xét tiết học. + Giáo viên dặn dò xem lại bài ôn. + Chuẩn bị bài Chương Tự nhiên. Bài 40..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1). - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Những con vật nào trong bài Anh Đom Đóm được nhân hóa. - Đặt một câu trong đó có phép nhân hóa. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 33’ a. Giới thiệu bài mới. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a/ Bài tập1: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: bài tập cho 3 câu a,b,c. - Cho học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Câu a: Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc là: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. + Câu b: Những từ cùng nghĩa với bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ. + Câu c: Những từ cùng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết. + Giáo dục các em thêm yêu môi trường xung quanh . b/ Bài tập 2: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Các em cần biết kể ngắn gọn, rõ ràng những điều em biết về một trong 13 vị anh hùng dân tộc. - Cho học sinh thi kể. - G.viên nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. c/ Bài tập 3: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Trong đoạn văn Lê Lai cứu chúa có 3 câu in nghiêng. Các em đạt dấu phẩy vào 3 câu in nghiêng đó sao cho đúng. - Học sinh làm bài. - Cho Học sinh thi làm bài (làm trên tờ giấy A4 đã viết sẵn 3 câu in nghiêng, Giáo viên đính lên bảng). - Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố – dặn dò: 2’ - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh đọc tốt .. Hoạt động của học sinh - Học sinh trả lời – GV nhận xét, ghi điểm. - Học sinh trả lời – GV nhận xét, ghi điểm. - Học sinh lắng nghe. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân. - Lớp nhận xét. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập - 1 Học sinh đọc yêu cầu, cả lớp lắng nghe.. - Học sinh thi kể. - Lớp nhận xét. - 1 Học sinh đọc yêu cầu và đọc đoạn văn.. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - 3 Học sinh lên bảng thi. - Lớp nhận xét và chép lời giải đúng vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thêm về 13 vị anh hùng dân tộc đã nêu ở bài tập 2 để có thể viết tốt bài văn kể về một anh hùng chống ngoại xâm ở tuần Ôn tập giữa HK II. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước. - HS làm được bài tập 1,bài 2 . II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Gọi 2 HS nêu miệng bài tập 3/98. + Giáo viên nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 33’ Bài 1. + Giáo viên cho học sinh thực hành theo bài 1a sách GK (yêu cầu học sinh biết xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước, Nếu đọan thẳng AM bằng một nửa đoạn thẳng AB thì M là “trung điểm” của đoạn thẳng AB). + Bài 1b. Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề và thực hành đo và xác định trung điểm của đoạn thẳng CD Bài 2. + Cho mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành của sách giáo khoa. + Giáo viên theo dõi và ghi điểm cho học sinh làm nhanh và chính xác nhất. C. Củng cố & dặn dò: 2’ + Cho học sinh thực hành bằng sợi dây hoặc xác định trung điểm của một thước kẻ có vạch cm và cho biết trước độ dài của đọan thẳng cần tìm trung điểm. Ví dụ: 8 cm, 14 cm, 20 cm ... + Nhận xét và đánh giá tiết học. + Chuẩn bị bài So sánh các số đến 10000( trang 100). Hoạt động của học sinh + 2 HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.. + Học sinh dùng thước đo cm, đo đoạn thẳng AB, AM và nhận xét AM =. 1 2. AB,. nên điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Học sinh dùng thước đo cm đo đoạn thẳng CD, sau đó lấy độ dài của đoạn thẳng CD chia cho 2, rồi xác định Trung điểm của đoạn thẳng CD tương tự như bài mẫu 1a. + Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.. + Học sinh thực hiện hoặc trả lời theo yêu cầu của giáo viên.. CHÍNH TẢ. Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.. -Làm đúng BT (2) a/ b . II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Giáo viên (hoặc 1 HS) đọc các từ ngữ sau cho lớp viết: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp... B. Bài mới: 33’ a. Giới thiệu bài mới. b. H.dẫn học sinh nghe – viết: * Hướng dẫn Học sinh chuẩn bị. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn chính tả.. Hoạt động của học sinh - 3 Học sinh viết trên bảng lớp – cả lớp viết vào giấy nháp. - Học sinh lắng nghe.. -1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. + Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì? - Nói lên tinh tần quyết tâm chiến đấu, không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc + Lời bài hát trong đoạn văn được viết như quân. thế nào? - Được đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, viết cách - Luyện viết từ khó: bảo tồn, bay lượn, bùng lề vở 2 ô li. lên, rực rỡ. - Học sinh viết từ khó vào bảng con. - Giáo viên nhận xét * Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết... - Học sinh viết bài. * Chấm, chữa bài. - Giáo viên chấm nhanh 5  7 bài. c. Hướng dẫn học sinh làm BT: - Bài 2: Giáo viên chọn câu a hoặc câu b. + Câu a: - 1 Học sinh đọc yêu cầu của câu a. - Giáo viên nhắc lại yêu cầu. - Học sinh quan sát tranh trong SGK. - Cho học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân. - Cho học sinh trình bày bài. - Giáo viên nhấn xét & chốt lại lời giải đúng - 1 vài học sinh trình bày bài làm. - Lớp nhận xét, chép lời giải đúng vào vở. (câu đố 1: sấm và sét; câu đố 2: sông). C. Củng cố – dặn dò: 2’ - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà làm BT 2b. - Về nhà các em nhớ luyện viết những từ còn hay viết sai.. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. TẬP ĐỌC. CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và luôn biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì tổ quốc.( trả lời được các câu hỏi SGK , thuộc bài thơ ) II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi HS kể lại câu chuyện : Ở lại với chiến khu. - Học sinh kể lại câu chuyện Ở lại chiến khu - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. và trả lời câu hỏi theo từng đoạn. B. Bài mới: 33’ - Học sinh lắng nghe. a. Giới thiệu bài mới. b. Luyện đọc. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - Hai khổ thơ đầu: đọc với giọng ngây thơ, hồn nhiên. - Khổ thơ cuối: đọc với giọng trầm lắng. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng dòng thơ & đọc từ khó. - Mỗi học sinh đọc 2 dòng, nối tiếp nhau đọc 2 - Luyện đọc từ ngữ khó: dài dằng dặc, đảo nổi, lượt cả bài. Kom Tum, Đắk Lắk, đỏ hoe... * Đọc từng khổ thơ trước lớp: - Giải nghĩa từ: Trường Sơn, Trường Sa (SGK). - Học sinh đọc tiếp nối hết bài thơ (3 lượt). - Giáo viên giải nghĩa thêm từ bàn thờ (nơi thờ - 1 Học sinh đọc chú giải trong SGK. cúng những người đã mất; con cháu, người thân thắp hương “nhang” tưởng nhớ vào những ngày giỗ tết). - Luyện đọc khổ thơ lần thứ hai. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Học sinh luyện đọc. - Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ, nhóm - Đọc tiếp nối. nhận xét. - 3 Học sinh tiếp nối đọc 3 khổ thơ. c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - 1 Học sinh đọc cả bài. Khổ thơ 1+ 2. +Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ - 1 Học sinh đọc thành tiếng. chú? - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. Khổ thơ 3. + Khi Nga nhắc đễn chú, thái độ của ba và mẹ ra sao? - Cả lớp đọc thầm và trao đổi nhóm đôi để trả + Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào? lời câu hỏi. + Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được - Học sinh thảo luận nhóm và phát biểu. nhớ mãi? d. Học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần. - Cho học sinh thi đọc theo hình thức hái hoa. - Lớp đọc thuộc lòng. C. Củng cố – dặn dò: 2’ - Giáo viên nhận xét tiết học.. - Cá nhân hái hoa rồi đọc theo yêu cầu. - 3  4 học sinh thi đọc, lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhắc học sinh về nhà đọc Bài tập 2 (tiết LT&C – trang 17) và chuẩn bị nội dung để kể ngắn về các vị anh hùng dân tộc. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. TOÁN. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000. - Biết só sánh các đại lượng cùng loại. - HS làm được bài tập 1(a), bài 2 . II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 97. + GV nhận xét và ghi điểm . B. Bài mới: 33’ a. H.dẫn so sánh các số trong phạm vi 10 000. *So sánh hai số có số chữ số khác nhau. + Giáo viên viết lên bảng 999 ... 1000 và yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các dấu thích hợp (< ; > ; =) + ? Hãy so sánh 9999 với 10 000 ? GV chốt: ... số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. * So sánh hai số có cùng số chữ số. + Yêu cầu học sinh điền dấu (< ; > ; =) vào chỗ trống : 9000 ... 8999. + ? Vì sao em điền như vậy? + ? Khi so sánh các số có ba chữ số khác nhau, chúng ta so sánh như thế nào? + Dựa vào cách so sánh các số có ba chữ số, em nào nêu được cách so sánh các số có bốn chữ số với nhau ? + Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh. Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ?. Hoạt động của học sinh + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một bài.. + 2 học sinh lên bảng điền dấu, lớp làm vào vở nháp. + Học sinh điền: 9999 > 10 000. - HS nhắc lại. Học sinh điền : 9000 > 8999. + Học sinh nêu ý kiến + Gọi 1 học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung + Học sinh suy nghĩ và trả lời. + Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang phải) số nào có hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại, nếu bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh ở hàng trăm, hàng chục cho đến hàng đơn vị. + 6579 < 6580 vì hai số có số hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau nhưng số hàng chục 7 < 8 nên 6579 < 6580.. + Yêu cầu học sinh so sánh 6579 với 6580 và + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở giải thích kết quả so sánh ? bài tập. 1942 > 998 9650 < 9651 b. Luyện tập. 1999 < 2000 9156 > 6951 Bài 1. 6742 > 6722 1965 > 1956 Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài 9000 + 9 = 9009 6591 = 6591 + Học sinh nhận xét đúng sai. + 1km > 985m ; vì 1km = 1000m 70 phút > 1 giờ ; vì 1 giờ = 60 phút ... + Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. Bài 2. + Tiến hành tương tự như bài 1. (chú ý yêu cầu học sinh giải thích cách điền của tất cả.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> các dấu điền trong bài) C. Củng cố & dặn dò: 2’ + Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh các số có bốn chữ số với nhau dựa vào so sánh các chữ số của chúng. + Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập vào vở bài tập. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. TN&XH:. THỰC VẬT I.Mục tiêu : - Biết được cây đều có rễ , thân , lá , hoa, quả . - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật . - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân , re, ã lá , hoa , quả của một số cây . II/ Chuẩn bị : - Các hình 76, 77 SGK.Giấy A4, bút màu . III/ Hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ : -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . -GV nhận xét . 2/ Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . *Hoạt động 1 : Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên . MỤC TIÊU :Nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh . -Nhận ra được sự đa dạng của thực vật trong thiên nhiên -Cách tiến hành : Bước 1: . -Gv cho HS các nhóm quan sát cây cối ở khu vực được phân công . -Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả . -GV nhận xét các nhóm . -Bước 2 :Hoạt động theo nhóm ngoài thiên nhiên . -Nhóm trưởng điều khiển làm việc theo trình tự . -Chỉ vào từng cây và nói tên các cây cối có trong khu vực nhóm được phân công . -Chỉ và nói tên từng bộ phận của cây -Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của từng cây . -Bước 3: Làm việc cả lớp . -GV yêu cầu cả lớp tập hợp và lần lượt đến từng khu vực của từng nhóm để nghe đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình . -GV cho HS quan sát cây trong sách giáo khoa và nêu tên các cây trong hình . * Gv chốt ý. : Xung quanh ta có rất nhiều cây . Chúng có hình dạng kích thước khác nhau .Mỗi cây thường có rễ , thân , lá , hoa và quả . *Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân . -MỤC TIÊU : Biết vẽ và tô màu một số cây -Tiến hành : -Bước 1 :GV yêu cầu HS lấy giấy ra vẽvà tô màu một hoặc vài cây mà em biết . -GV yêu cầu HS trình bày trước lớp , HS tự giới thiệu cây của mình . 3/ Củng cố - dặn dò: -Cây gồm có những bộ phận nào ?. -Về chuẩn bị bài 41.-GV nhận xét tiết học .. Hoạt động của học sinh -HS lắng nghe. -HS nhắc tựa bài .. -HS quan sát theo nhóm . -Vài HS nêu nhận xét lớp nghe nhận xét -Các nhóm thảo luận báo cáo kết quả các nhóm khác nghe nhận xét .. -HS lắng nghe . -Các nhóm thảo luận ghi ra giấy .. -Các nhóm nghe nhận xét .mở SGK để quan sát hình trả lời . -Vài HS nêu .. -HS lắng nghe .. -Lớp lắng nghe . -HS trả lời . -Lớp lắng nghe .. Đạo đức:. ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: -Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,… -Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS khá , giỏi biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Viết thư kết bạn. Mục tiêu: HS thể hiện được tình thân ái, đoàn kết khi viết thư kết bạn cùng nhau. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh trình bày các bức thư đã chuẩn bị + 56 học sinh trình bày. từ trước. + Các học sinh khác bổ sung hoặc nhận xét về nội + Lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội dung dung. thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè Quốc tế. Hoạt động 2: Những việc em cần làm. Mục tiêu: HS biết được những việc mình cần làm để thể hiện sự đoàn kết với thiếu nhi thế giới. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh làm bài trong phiếu bài tập. Phiếu bài tập. Điền chữ Đ vào  trước hành động em cho là + Học sinh làm bài trong phiếu bài tập của mình. đúng, Chữ S vào  trước hành động em cho là sai. 1.  Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ là người nước ngoài. 2.  Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo  Sai. CuBa. 3.  Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài. 4.  Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước  Đúng. ngoài đến thăm Việt Nam. 5.  Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể ủng  Sai.  Đúng. hộ các bạn. 6.  Giúp đỡ 1 bạn nhỏ nước ngoài đến Việt Nam,  Sai. giúp chỉ đường, nói chuyện ... + Yêu cầu học sinh chia thành đội Xanh, Đỏ). Mỗi đội cử 6 học sinh tham gia trò chơi tiếp sức lên điền  Đúng. kết quả làm bài tập. + Kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới thể hiện tình + Các đội cử 6 bạn lên lần lượt điền kết quả vào đoàn kết, hữu nghi giữa thiếu nhi các nước trên thế bài tập. giới. + Các học sinh còn lại nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Giới thiệu những bài hát, bài thơ của thiếu nhi thế giới và Việt Nam.. + Giới thệu với học sinh bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ (Phạm Tuyên), Trái đất này là của chúng minh (Định Hải). Yêu cầu học sinh chia thành 2 tổ hát những bài hát này. + Giới thệu bài thơ của Trần Đăng Khoa bài: Gửi bản Chi lê. + Nhận xét và kết thúc tiết dạy.. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000: viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số trong tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. - HS làm được bài tập 1,2,3,4 (a). II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 98. + Nhận xét và ghi điểm . B. Bài mới: 33’ a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1. - Gv cho HS làm bài miệng. sau đó nhận xét, chữa bài trên bảng lớp. Bài 2. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Hoạt động của học sinh + 2 học sinh lên bảng làm bài.. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài M + 2 Học sinh lên bảng làm bài, Lớp làm vào vở bài tập. a) 4082; 4208; 4280; 4802. b) 4802; 4280; 4208; 4082.. Bài 3. + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thi + 2 học sinh lên bảng thi viết với nhau, lớp viết số với nhau. làm vào vo73 bài tập, sau 2 phút 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau, ai làm đúng và nhanh hơn là thắng cuộc. + Giáo viên chữa bài trên bảng a) 100 ; b) 1000 ; c) 999 ; d) 9999 Bài 4 (a). + Học sinh quan sát tia số. + Giáo viên treo bảng phụ có vẽ sẵn tia số (a) trong bài. + Lớp làm vào vở bài tập. + Yêu cầu học sinh làm phần a. + Gọi 1 học sinh lên bảng vừa chỉ vào các + ? Mỗi vạch trên tia số ứng với số nào? vạch, vừa đọc số tương ứng với vạch đó như sau: + Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa để lời giải thích của học sinh chính xác hơn. C. Củng cố & dặn dò: 2’ + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. CHÍNH TẢ. TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I. Mục tiêu : -Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập 2a/b ( chọn 3 trong 4 từ ) II. Chuẩn bị : -Bảng phụ viết nội dung đoạn viết , bài tập . III. Hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 5’ -GV đọc 1 số từ ở tiết trước HS viết sai . - GV trả vở tiết trước chấm nhận xét . - GV nhận xét . B. Bài mới: 33’ - Giới thiệu bài viết : (Trên đường mòn Hồ Chí Minh ) - GV treo bảng phụ lên đọc bài viết lần 1 tóm tắt nội dung . - Gọi HS đọc bài . -Bài viết có mấy câu? -Trong đoạn văn có chữ nào cần viết hoa ? -Gọi 1 HS đọc bài viết trên bảng . -GV cho HS nêu từ hay viết sai . - Cho HS viết các từ khó trên vào bảng con . -GV nhận xét . -GV đọc bài cho HS viết . -GV đọc cho HS dò lỗi . -GV thu 1 số vở chấm . -GV hướng dẫn phần bài tập . Bài 2 : Gọi HS đọc bài tập 2. -Bài tập 2 yêu cầu gì ? ( Điền chữ s.hay chữ x vào chỗ chấm .) -GV gọi 1 HS lên bảng làm cả lớp làm pht . -GV chấm VBT treo bảng lên lớp nhận xét . -GV treo bảng lên . -Gọi vài HS đọc bài hoàn chỉnh trên bảng . a/ S. hay X : -Sáng suốt -Sóng sánh -xao xuyến -Xanh xao ( HS giỏi ) C. Củng cố - Dặn dò: 2’ -GV trả vở chính tả nêu 1 số từ HS hay viết sai yêu cầu viết bảng con . - Giáo dục các em yêu môi trường . -GV dặn dò về nhà viết lại các từ đã học . -GV nhận xét tiết học khen 1 số HS viết đẹp , viết đúng. Hoạt động của học sinh -HS viết bảng con . -HS lắng nghe . -HS nhắc tựa bài . -HS lắng nghe . -1 HS bài viết trên bảng cả lớp đọc thầm . -HS trả lời . -Lớp đọc thầm và nêu từ khó . -HS viết từ khó vào bảng con . - HS viết vào vở , chú ý tư thế ngồi viết -Cả lớp nghe dò lỗi chính tả. -HS nộp vở . HS đọc thầm nêu yêu cầu của phần bài tập . -HS trả lời . - HS chú ý và làm vào VBT. - 1 HS lên bảng làm . -Lớp theo dõi nhận xét . HS lấy bảng con viết từ sai vào bảng con -HS đọc câu b. -HS lắng nghe .. TẬP LÀM VĂN. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG. I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng qua dựa vào bài tập đọc đã học ( BT1 ); viết lại một phần nội dung báo cáo trên ( về học tập hoặc về lao động ) - không yêu cầu làm BT2 II/ Chuẩn bị : - Mẫu báo cáo . III. Hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’ - GV gọi HS lên kể lại câu chuyện Chàng -Lớp lắng nghe . trai làng Phù Ủng . -HS nhắc tựa bài . - GV nhận xét . B. Bài mới : 33’ - 1 HS nêu y/cầu của bài 1. - Bài tập 1 :Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu hS đọc bài tập đọc Báo cáo kết - Cả lớp đọc thầm bài. quả tháng thi đua . Noi gương anh bộ đội . - GV yêu cầu HS thảo luận theo từng nhóm . - Các nhóm làm vào phiếu học tập . - GV theo dõi các nhóm làm . - Khi các nhóm làm xong GV gọi đại diện các nhóm đọc báo cáo của nhóm mình . -Các nhóm khác nghe nhận xét . -GV nhận xét chung . -1 HS đọc lớp đọc thầm . -GV yêu cầu HS đọc báo cáo mẫu ở vở bài -Vài HS trả lời . tập. - HS chú ý lắng nghe. -Báo cáo trong PHT các em yêu cầu gì vậy ? Gv chốt ý. : yêu cầu viết báo cáo hoạt tháng -HS làm vào vở bài tập . nội dung viết về học tập , lao động . -GV cho HS viết báo cáo vào vở bài tập . -HS lắng nghe . -GV theo dõi HS làm bài chú ý đến HS yếu . -Lớp nghe nhận xét . -GV chấm 1 số vở nhận xét. -GV gọi vài HS đọc báo cáo của mình cho lớp nghe. -HS lắng nghe . C. Củng cố - Dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học . -Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau .Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống . ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. TOÁN. PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I/ Mục tiêu - Học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm cat ính và đặt tính ). - Biết giải toán có lời văn có phép cộng các số trong phạm vi 10000 .( BT 1, 2b, 3, 4 ) II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: 5’ - Viết các số sau: 4208 ; 4802 ; 4280 ; 4082 - 2 học sinh lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> a) Theo thứ tự từ lứn đến bé. b) Theo thứ tự từ bé đến lớn. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 33’ a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2359: - Ghi lên bảng 3526 + 2759 = ? - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính ra kết quả. - Mời một em thực hiện trên bảng. - GV nhận xét chữa bài. + Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm thế nào?. - Gọi nhiều học sinh nhắc lại . c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Gọi 1 số HS nêu cách tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: b - Gọi GV đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng.. - lớp theo dõi, nhận xét.. *Lớp theo dõi giới thiệu bài -Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 10000 - Một học sinh thực hiện : 3526 + 2759 6285 - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số. - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai em lên bảng thực hiện, Cả lớp nhận xét bổ sung. 5341 7915 4507 8425 + + + + 1488 1346 2568 618 6829 9261 7075 9043 - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Đổi chéo vở để KT. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - 2 em đọc bài toán, lớp theo dõi. - Phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở . - Một bạn lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc đề bài 4 . - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung, Trung điểm của cạnh AB là điểm M ; Trung điểm của cạnh BC là điểm N ; Trung điểm của cạnh CD là điểm P ; Trung điểm của cạnh AD là điểm Q. - 1HS lên điền vào ô trống.. C. Củng cố - Dặn dò: 2’ - Dặn về nhà học và làm bài tập . ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TẬP VIẾT. ÔN CHỮ HOA N (tt) I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng Ng) chữ V, T (1 dòng). - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 d) và câu ứng dụng: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng .(1 lần). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N, V, T - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Vở tập viết 3, tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A.Bài cũ: 5’ - Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. - HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Nhận xét. B.Bài mới: 33’ Giới thiệu bài: Hướng dẫn viết * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa N - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng các chữ viết hoa và gợi ý HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa N . - Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. * Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ hoa N. GV chỉnh sửa cho từng HS. - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - GV giải thích từ Nguyễn Văn Trỗi: - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - Gọi HS đọc câu ứng dụng. * GV giải thích câu ứng dụng - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Yêu cầu HS viết b/c: Nhiễu, Người. GV theo dõi và sửa lỗi cho HS. *Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập 1 - Yêu cầu HS viết bài. - GV quan sát, uốn nắn HS. - Thu và chấm 8 – 10 bài - Nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - HS về nhà luyện viết thêm - Bài sau: Ôn chữ hoa: O,Ô, Ơ.. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện. - Có chữ hoa N, V, T - HS nhắc lại. - Quan sát, lắng nghe - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con. - HS đọc. - HS trả lời - Bằng 1 con chữ O - HS viết bảng con. - 3 HS đọc: - HS trả lời. - 1 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào b/c.. - HS viết: + 1 dòng chữ N cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ V, T cỡ nhỏ + 1 dòng từ ứng dụng cỡ nhỏ + 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×