Tải bản đầy đủ (.pdf) (314 trang)

Ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập và biện pháp ứng phó của hộ gia đình nông thôn việt nam (luận văn thạc sỹ luật)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.62 MB, 314 trang )

ĐẠI HỌC Q́C GIA THÀNH PHỚ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – LUẬT

NGUYỄN THỊ MAI

ẢNH HƯỞNG CỦA RỦI RO ĐẾN THU NHẬP
VÀ BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ CỦA HỘ GIA ĐÌNH
NƠNG THƠN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh năm 2020


ĐẠI HỌC Q́C GIA THÀNH PHỚ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – LUẬT

NGUYỄN THỊ MAI

ẢNH HƯỞNG CỦA RỦI RO ĐẾN THU NHẬP
VÀ BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ CỦA HỘ GIA ĐÌNH
NƠNG THƠN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ
Chun ngành: Kinh tế học
Mã số chuyên ngành: 62310101

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HẠ THỊ THIỀU DAO

Phản biện độc lập 1: PGS. TS Nguyễn Thuấn


Phản biện độc lập 2: TS Phạm Ngọc Dưỡng

TP. Hồ Chí Minh năm 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

NCS NGUYỄN THỊ MAI

ẢNH HƯỞNG CỦA RỦI RO ĐẾN THU NHẬP
VÀ BIỆN PHÁP ỨNG PHĨ CỦA HỘ GIA ĐÌNH
NƠNG THƠN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, năm 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập và biện
pháp ứng phó của hộ gia đình nơng thơn Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học.
Tất cả tài liệu tham khảo đều có nguồn gốc rõ ràng, được cơng bố theo đúng
quy định và được trích dẫn đầy đủ. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung
thực. Nội dung của luận án chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong q trình nghiên cứu
khoa học của luận án này.


Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Mai


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận án này, tơi đã nhận được sự quan tâm, khích lệ và hỗ trợ
của Khoa Kinh tế, Phòng Sau đại học. Kết quả nghiên cứu khoa học dựa trên sự
hướng dẫn, động viên và hỗ trợ rất nhiều từ Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế
- Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến PGS,
TS. Hạ Thị Thiều Dao, người hướng dẫn khoa học trong quá trình nghiên cứu và
hồn thành luận án. Những gợi ý, chỉnh sửa, góp ý và động viên của Cơ đã tạo cho
tôi nhiều động lực về tinh thần, giúp đỡ tơi trong những lúc tơi cảm thấy khó khăn
nhất, mang đến cho tôi những kiến thức khoa học rộng lớn và sâu sắc về chuyên
môn. Những kiến thức này không chỉ bổ ích cho luận án mà cịn hỗ trợ tôi rất
nhiều trong việc nghiên cứu sau này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS, TS. Nguyễn Chí Hải –
Trưởng Khoa Kinh tế và PGS, TS. Đỗ Phú Trần Tình – Trưởng Phịng Sau đại
học, Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Hai Thầy ln nhắc nhở, khích lệ, góp ý giúp tơi hồn thành luận án tốt hơn. Tôi
xin cảm ơn Quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Khoa Kinh tế
Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ
trợ cơng tác đào tạo trong suốt thời gian tôi học tập tại đây.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,
những người thân đã luôn bên cạnh, động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất
để tôi có đủ nghị lực và sự tập trung hồn thành luận án này.
Trân trọng cảm ơn!


Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Mai


iii

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................... xi
CHƯƠNG 1. Giới thiệu......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung .......................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 3
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 4
1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 5
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 5
1.6. Nguồn dữ liệu ................................................................................................. 6
1.7. Đóng góp khoa học của luận án ...................................................................... 6
1.8. Cấu trúc luận án .............................................................................................. 7
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................. 8
Chương 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 9
2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập của hộ .... 9
2.1.1. Ảnh hưởng của tần suất xảy ra rủi ro đến thu nhập của hộ ........................... 9
2.1.2. Ảnh hưởng của các loại rủi ro đến thu nhập của hộ .................................... 10

2.1.3. Ảnh hưởng của đa dạng hóa thu nhập đến thu nhập của hộ khi có rủi ro .... 15
2.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập của hộ thông qua các đặc điểm của hộ 16
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn biện pháp ứng phó với rủi ro của hộ ...... 20
2.2.1. Theo đặc điểm của hộ ................................................................................ 20
2.2.2. Theo loại rủi ro và sự phát triển của các thị trường .................................... 21
2.2.3. Ảnh hưởng của thái độ đối với rủi ro và thu nhập đến sự lựa chọn biện pháp
ứng phó ............................................................................................................... 26
2.3. Đóng góp của các nghiên cứu trước, khoảng trống nghiên cứu ..................... 31


iv
2.3.1. Đóng góp của các nghiên cứu trước ........................................................... 31
2.3.2. Khoảng trống nghiên cứu ........................................................................... 32
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 35
Chương 3. Cơ sở lý thuyết về rủi ro, thu nhập và biện pháp ứng phó của hộ gia
đình nơng thôn..................................................................................................... 37
3.1. Các khái niệm về rủi ro ................................................................................. 37
3.2. Lý thuyết đo lường thái độ đối với rủi ro ...................................................... 43
3.2.1. Lý thuyết về hữu dụng kỳ vọng.................................................................. 43
3.2.2. Lý thuyết triển vọng................................................................................... 44
3.3. Khái niệm hộ gia đình và thu nhập của hộ gia đình ....................................... 47
3.3.1. Khái niệm hộ gia đình ................................................................................ 47
3.3.2. Khái niệm thu nhập của hộ gia đình ........................................................... 48
3.4. Lý thuyết ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập của hộ ..................................... 50
3.4.1. Lý thuyết đo lường ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập thông qua các hàm
sản xuất ............................................................................................................... 50
3.4.2. Lý thuyết về mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập của hộ ................. 53
3.5. Lý thuyết về biện pháp ứng phó với rủi ro của hộ ......................................... 56
3.6. Khung phân tích ........................................................................................... 61
Tóm tắt chương 3 ................................................................................................ 62

Chương 4. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu ................................................... 63
4.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 63
4.2. Mơ hình nghiên cứu ...................................................................................... 69
4.2.1. Các mơ hình phân tích dữ liệu bảng ........................................................... 69
4.2.2. Đề xuất mơ hình nghiên cứu ...................................................................... 71
4.3. Dữ liệu.......................................................................................................... 81
Tóm tắt chương 4 ................................................................................................ 86
Chương 5. Thực trạng rủi ro, thu nhập và biện pháp ứng phó của hộ gia đình nơng
thơn Việt Nam ..................................................................................................... 87
5.1. Khái qt các nguồn thu nhập của hộ gia đình nơng thôn Việt Nam.............. 87
5.2. Khái quát các loại rủi ro của hộ gia đình nơng thơn Việt Nam ...................... 88


v

5.2.1. Tỷ lệ và tần suất các loại rủi ro .................................................................. 88
5.2.2. Thiệt hại do các rủi ro ................................................................................ 90
5.2.3. Tỷ lệ phục hồi sau rủi ro của hộ ................................................................. 91
5.3. Khái quát biện pháp ứng phó với rủi ro của hộ gia đình nơng thơn Việt Nam 92
5.4. Thực trạng nhân khẩu và kinh tế của hộ gia đình bị rủi ro ............................. 93
5.4.1. Thực trạng nhân khẩu của hộ bị rủi ro ........................................................ 93
5.4.2. Thực trạng kinh tế của hộ bị rủi ro ............................................................. 95
5.5. Thực trạng các rủi ro theo nguồn thu nhập của hộ gia đình ........................... 97
5.6. Thực trạng rủi ro và biện pháp ứng phó với rủi ro của hộ gia đình nơng thơn
Việt Nam ............................................................................................................. 99
5.6.1. Thực trạng nhân khẩu theo biện pháp ứng phó của hộ gia đình nơng thơn
Việt Nam ........................................................................................................... 100
5.6.2. Thực trạng kinh tế và thái độ với rủi ro của chủ hộ .................................. 101
Tóm tắt chương 5 .............................................................................................. 104
Chương 6. Kết quả nghiên cứu định lượng đo lường ảnh hưởng của rủi ro đến thu

nhập và biện pháp ứng phó của hộ gia đình nơng thơn Việt Nam....................... 105
6.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập của hộ gia đình nơng
thơn Việt Nam ................................................................................................... 105
6.1.1. Ma trận tương quan.................................................................................. 105
6.1.2. Phân tích mơ hình hồi quy và thảo luận kết quả nghiên cứu ..................... 106
6.2. Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn biện pháp ứng phó với
rủi ro của hộ gia đình nơng thơn Việt Nam ....................................................... 128
6.2.1. Ma trận tương quan.................................................................................. 128
6.2.2. Phân tích mơ hình hồi quy và thảo luận kết quả nghiên cứu ..................... 131
6.3. Kết luận tổng hợp và những điểm mới của đề tài được đúc kết từ kết quả của
các mơ hình hồi quy .......................................................................................... 152
Tóm tắt chương 6 .............................................................................................. 170
Chương 7. Khuyến nghị một số chính sách nhằm khắc phục rủi ro và nâng cao
năng lực ứng phó ............................................................................................... 172


vi
7.1. Một số khuyến nghị nhằm giảm thiểu thiệt hại do rủi ro và nâng cao năng lực
ứng phó của hộ gia đình nơng thơn Việt Nam .................................................... 172
7.1.1. Cơng tác khuyến nơng ............................................................................. 172
7.1.2. Đa dạng hóa thu nhập .............................................................................. 174
7.1.3. Bảo hiểm sức khỏe ................................................................................... 178
7.1.4. Tiết kiệm ................................................................................................. 178
7.1.5. Nâng cao trình độ học vấn ....................................................................... 179
7.1.6. Phát triển các hoạt động hỗ trợ từ cộng đồng ........................................... 180
7.1.7. Tăng cường các chính sách tín dụng ưu đãi .............................................. 181
7.1.8. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh bằng bảo hiểm sức khỏe ............... 182
7.1.9. Đẩy mạnh công tác tun truyền biện pháp ứng phó cho nơng dân .......... 182
7.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................... 186
Tóm tắt chương 7 .............................................................................................. 187



vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ARDSPS

Chương trình hỗ trợ nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

BSPS

Chương trình hỗ trợ khu vực kinh doanh

CED

Hàm hiệu quả sản xuất với các biến phi truyền thống

CIEM

Viện quản lý Kinh tế Trung ương

CSA

Nông nghiệp thơng minh với khí hậu

DERG

Nhóm Nghiên cứu Kinh tế, Trường Đại học Tổng hợp
Copenhagen

ĐBSCL


Đồng bằng sơng Cửu Long

FEM

Mơ hình hiệu ứng cố định

GSO

Tổng cục thống kê

ILSSA

Viện Khoa học Lao động và Xã hội

LSDV

Mơ hình biến giả bình phương nhỏ nhất

NN và PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

Pooled OLS

Mơ hình hồi quy gộp cho hệ số khơng thay đổi

REM

Mơ hình hiệu ứng ngẫu nhiên


RRTN

Rủi ro tự nhiên

RRSB

Rủi ro sâu, dịch bệnh

RRKT

Rủi ro kinh tế

RRCN

Rủi ro cá nhân

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TNNN

Thu nhập nông nghiệp

TNTL


Thu nhập tiền lương, tiền công

TNPNN

Thu nhập phi nông nghiệp

TNK

Thu nhập khác

UNU - WIDER

Viện nghiên cứu Kinh tế Phát triển Thế giới thuộc Đại học Liên
Hiệp quốc

VARHS

Bộ dữ liệu điều tra tiếp cận nguồn lực hộ gia đình


viii

VED

Hàm hiệu quả sản xuất với các biến truyền thống

VHLSS

Điều tra mức sống dân cư Việt Nam



ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Tóm tắt các khái niệm về rủi ro ........................................................... 38
Bảng 3.2. Các loại rủi ro trong sản xuất nơng nghiệp ........................................... 38
Bảng 3.3. Tóm tắt các loại rủi ro.......................................................................... 42
Bảng 3.5. Phân loại thu nhập theo các hoạt động ................................................. 49
Bảng 3.6. Tóm tắt các phân loại về nguồn thu nhập của hộ .................................. 50
Bảng 3.7. Tóm tắt lý thuyết về ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập của hộ ........... 55
Bảng 3.8. Tóm tắt các lý thuyết về biện pháp ứng phó với rủi ro ......................... 60
Bảng 4.1. Diễn giải các biến trong mơ hình đo lường ảnh hưởng của rủi ro đến thu
nhập của hộ ......................................................................................................... 72
Bảng 4.2. Diễn giải các biến trong mơ hình xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
biện pháp ứng phó với rủi ro................................................................................ 76
Bảng 4.3. Đo lường hệ số thái độ với rủi ro ......................................................... 79
Bảng 4.4. Giá trị kỳ vọng của mỗi lựa chọn ......................................................... 80
Bảng 4.5. Số hộ của mẫu nghiên cứu theo tỉnh .................................................... 84
Bảng 4.6. Phân bổ mẫu nghiên cứu theo 12 tỉnh trong dữ liệu điều tra................. 85
Bảng 5.1. Tỷ trọng các nguồn thu nhập của hộ ở nông thôn ................................. 87
Bảng 5.2 Đặc điểm nhân khẩu của hộ bị rủi ro..................................................... 94
Bảng 5.3 Đặc điểm kinh tế của hộ bị rủi ro .......................................................... 96
Bảng 5.4. Tỷ lệ lựa chọn các biện pháp ứng phó theo rủi ro................................. 99
Bảng 5.5 Đặc điểm nhân khẩu của hộ bị rủi ro................................................... 100
Bảng 5.6 Đặc điểm kinh tế và thái độ đối với rủi ro ........................................... 102
Bảng 6.1. Mã hóa các mơ hình đo lường ảnh hưởng của rủi ro đến bốn nguồn thu
nhập của hộ ....................................................................................................... 105
Bảng 6.2. Kiểm định sự lựa chọn giữa các mơ hình ........................................... 106
Bảng 6.3. Ảnh hưởng của các loại rủi ro đến thu nhập nông nghiệp của hộ ....... 107

Bảng 6.4. Ảnh hưởng của các loại rủi ro theo đặc điểm của hộ đến thu nhập nông
nghiệp ............................................................................................................... 110


x
Bảng 6.5. Ảnh hưởng của các loại rủi ro đến thu nhập từ tiền lương, tiền công của
hộ ...................................................................................................................... 114
Bảng 6.6. Ảnh hưởng của các loại rủi ro theo đặc điểm của hộ đến thu nhập từ tiền
lương, tiền công ................................................................................................. 116
Bảng 6.7. Ảnh hưởng của các loại rủi ro đến thu nhập phi nông nghiệp của hộ.. 121
Bảng 6.8. Ảnh hưởng của các loại rủi ro theo đặc điểm của hộ đến thu nhập phi
nông nghiệp ....................................................................................................... 123
Bảng 6.9. Ảnh hưởng của các loại rủi ro đến thu nhập khác của hộ ................... 125
Bảng 6.10. Ảnh hưởng của các rủi ro theo đặc điểm của hộ đến thu nhập khác .. 126
Bảng 6.11. Kiểm định Pearson Chi-Square ........................................................ 130
Bảng 6.12. Các kiểm định của các mơ hình lựa chọn biện pháp ứng phó ........... 132
Bảng 6.13. Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn giảm chi tiêu khi rủi ro ............. 132
Bảng 6.14. Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn đa dạng hóa thu nhập khi rủi ro 135
Bảng 6.15. Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn nhận hỗ trợ từ bạn bè, người thân
khi có rủi ro ....................................................................................................... 139
Bảng 6.16. Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn tiết kiệm khi có rủi ro ............... 141
Bảng 6.17. Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn vay vốn khi có rủi ro ................ 143
Bảng 6.18. Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn tham gia bảo hiểm sức khỏe khi có
rủi ro ................................................................................................................. 146
Bảng 6.19. Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn khơng làm gì khi có rủi ro ........ 150
Bảng 6.20. Kết luận từ các mơ hình đo lường ảnh hưởng rủi ro đến thu nhập của
hộ gia đình nơng thơn Việt Nam ........................................................................ 153
Bảng 6.21. Kết luận tổng hợp từ hệ số tác động biên của các mơ hình đo lường các
yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn biện pháp ứng phó với rủi ro của hộ gia đình nơng
thơn Việt Nam ................................................................................................... 162



xi
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Hàm giá trị giả định ............................................................................. 45
Hình 3.2. Hàm trọng số giả định .......................................................................... 46
Hình 3.3. Khung lý thuyết ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập của hộ .................. 56
Hình 4.1. Quy trình phân tích luận án .................................................................. 63
Hình 5.1. Tỷ lệ hộ bị ảnh hưởng bởi các rủi ro..................................................... 88
Hình 5.2. Tỷ lệ các loại rủi ro của hộ gia đình theo năm ...................................... 89
Hình 5.3. Giá trị thiệt hại trung bình do các rủi ro theo năm ................................ 90
Hình 5.4. Tỷ lệ phục hồi sau rủi ro của các hộ gia đình ........................................ 91
Hình 5.5. Tỷ lệ lựa chọn biện pháp ứng phó rủi ro ............................................... 93
Hình 5.6. Tỷ lệ giá trị thiệt hại trên tổng thu nhập của hộ .................................... 95
Hình 5.7. Cơ cấu nguồn thu nhập của các hộ gia đình bị rủi ro ............................ 97
Hình 5.8 Giá trị trung bình của các nguồn thu nhập của hộ bị rủi......................... 98


1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro là một trạng thái bất thường có thể ảnh hưởng đến một hay nhiều cá
thể, với mức độ tổn thất khó đốn trước, nhưng có thể nhận biết, đo lường, kiểm
soát và giảm thiểu tác động (World Bank, 2005). Tại các nước đang phát triển, rủi
ro là nguyên nhân chính dẫn tới nghèo đói của nơng dân (Morduch, 2004;
Fafchamps, 2009). Chẳng hạn một cú sốc ngoại cảnh, biến cố về thời tiết như mưa
lũ ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống của con người (Alderman và cộng sự, 2006);
hay thiên tai ở châu Phi góp phần gia tăng các thảm họa khác, tác động phức tạp và
nghiêm trọng đến hộ gia đình và nền kinh tế (Boyd và các cộng sự, 2013; Niang và
các cộng sự, 2014). Bên cạnh đó, các cú sốc giá lương thực cũng ảnh hưởng đến

phúc lợi của hộ và khả năng phục hồi khác nhau giữa các hộ nghèo và không nghèo
(Jacoby, 2013). Rủi ro làm giảm hoạt động đầu tư vào nông nghiệp, giảm sáng kiến
mới và cả cơ hội thu lợi luận cao (Ellis, 1988; Yesuf, 2007).
Tác động của rủi ro nghiêm trọng hơn đối với hộ nghèo và làm tăng bất bình
đẳng. Rủi ro và các cú sốc thu nhập góp phần tăng mức độ tổn thương của các hộ
gia đình, đặc biệt hộ nghèo nông thôn (Nguyễn Ngọc Quỳnh, 2003; Oxfam và Aid,
2009). Bên cạnh ảnh hưởng do biến động giá và thiên tai, một trong các yếu tố ảnh
hưởng nhiều nhất đến sinh kế của nông dân là thiếu khả năng lao động do các vấn
đề về sức khỏe (Oxfam và Aid, 2009).
Ngoài ra, việc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa sang kinh tế thị trường
đã góp phần tăng trưởng kinh tế của Việt Nam tăng lên nhanh chóng 6,25% trong
thời gian 2011 – 2017, giảm nghèo mạnh nhưng tình trạng tái nghèo vẫn nghiêm
trọng (tính toán của tác giả từ báo cáo của Tổng cục thống kê, 2017). Với tăng
trưởng cao trong nền kinh tế mở, góp phần giảm nghèo, nhưng cũng làm tăng rủi ro
cho các hộ gia đình, đặc biệt những hộ nghèo (VASS, 2006). Theo đó, khoảng cách
giữa thu nhập nơng nghiệp và phi nông nghiệp ngày càng dãn ra và bất bình đẳng
thu nhập ở nơng thơn ngày càng tăng (Ngân hàng Thế giới, 2016). Thu nhập thấp và
các rủi ro thường là lý do quan trọng nhất đẩy nông dân Việt Nam ra khỏi sản xuất
nông nghiệp (Newman và Kinghan, 2015). Điều đó cho thấy nếu rủi ro khơng được


2
giảm bớt, thiệt hại dự kiến trong tương lai sẽ ảnh hưởng nghiêm trọngđến phát triển
nông nghiệp, nông thôn. Do đó, nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của rủi ro đến các
nguồn thu nhập của hộ gia đình một nước đang phát triển như Việt Nam có ý nghĩa
quyết định đến chiến lược phát triển ổn định và bền vững cho nơng nghiệp và nơng
thơn.
Bên cạnh đó, vấn đề cốt yếu cần phải tìm hiểu là các hộ gia đình có khả năng
ứng phó với các rủi ro như thế nào (Dercon, 2002). Khái niệm ứng phó gồm giảm
thiểu và thích ứng. Giảm thiểu là các biện pháp hộ chủ động thực hiện để phịng

tránh rủi ro, trong khi thích ứng là chấp nhận rủi ro và tìm cách để khắc phục các
tác động tiêu cực của rủi ro, thường sau khi rủi ro xuất hiện. Để giảm thiểu rủi ro
nơng nghiệp, nơng dân thường đa dạng hóa cây trồng, hoạt động tạo thu nhập, bảo
hiểm, tiết kiệm (Ellis, 1988). Để thích ứng, các hộ gia đình thường bán tài sản
(Thomas và các cộng sự, 2010), giảm tiêu dùng (McPeak, 2004; Carter và các cộng
sự, 2007), cho con nghỉ học (Trần Quang Văn, 2015), hoặc tăng giờ làm việc
(Kochar, 1999; Trần Quang Văn, 2015). Các hộ gia đình sống trong mơi trường
nhiều rủi ro ln phải tính tới các chiến lược thay thế để giảm thiểu tác động bất lợi
của những rủi ro đến sinh kế hộ gia đình (Dercon, 2002) và quản lý rủi ro tốt là chìa
khóa ứng phó tốt cho các rủi ro tương lai (Lavell và Maskrey, 2013).
Trong khi đó, ở Việt Nam, bảo hiểm xã hội đóng vai trị quan trọng giúp hộ
giảm phụ thuộc vào tiết kiệm để đối phó với các rủi ro có tác động riêng lẻ, nhưng
khơng giúp hộ hồi phục được hoàn toàn (CIEM và các đối tác, 2012). Bảo hiểm cho
các dạng rủi ro do tự nhiên dưới dạng lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh hại cũng không hiệu
quả (Carol và các cộng sự, 2012). Các hộ nghèo không sẵn sàng đa dạng hóa thu
nhập, đầu tư vào sản xuất, hay thay đổi hoạt động sản xuất rủi ro nhưng có lợi
nhuận cao, và điều đó làm giảm thu nhập. Nếu khơng có những biện pháp ứng phó
đồng bộ, sẽ làm tăng rủi ro và ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất trong nơng nghiệp.
Tuy đã có khá nhiều biện pháp ứng phó được thực hiện một cách tự phát, nghĩa là
do nông dân tự thực hiện mà không nằm trong chương trình của Nhà nước (Ngân
hàng Thế giới, 2010). Như vậy, nếu phối hợp thực hiện tất cả các biện pháp ứng phó


3
sẽ góp phần phát triển nơng nghiệp bền vững trong bối cảnh đầy rủi ro và thách
thức hiện nay.
Vì mỗi quốc gia, mỗi ngành là mỗi thực thể duy nhất; do vậy việc đánh giá
mức độ ảnh hưởng của một số loại rủi ro nhất định đến thu nhập và tìm ra các yếu
tố ảnh hưởng đến một số biện pháp ứng phó với rủi ro của hộ gia đình thì chỉ đúng
cho quốc gia hoặc loại rủi ro, biện pháp ứng phó đó. Điều đó có nghĩa là kết quả tìm

thấy ở các nghiên cứu thực nghiệm ở quốc gia này thì có thể chưa ứng dụng phù
hợp với quốc gia hoặc loại rủi ro khác. Chính vì điều này mà cần thêm nhiều nghiên
cứu thực nghiệm hơn để kiểm chứng mức độ ảnh hưởng của các loại rủi ro đến các
nguồn thu nhập và tìm ra các yếu tố chính ảnh hưởng đến các biện pháp ứng phó
phổ biến ở cấp độ hộ gia đình của từng quốc gia là cần thiết.
Hơn nữa, rủi ro ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình ở nơng thơn và biện
pháp ứng phó của hộ chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau. Với q trình đơ
thị hóa và biến đổi khí hậu, việc giảm thiểu thiệt hại rủi ro và lựa chọn biện pháp
ứng phó giữ vai trị quan trọng, góp phần phát triển nơng nghiệp, nơng thơn bền
vững. Do vậy, một nghiên cứu hệ thống về mặt lý thuyết và nghiên cứu thực
nghiệm về ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập và biện pháp ứng phó là cần thiết để
đề xuất cách thức khắc phục ảnh hưởng của rủi ro và nâng cao năng lực ứng phó
cho hộ gia đình nơng thơn Việt Nam trong q trình hội nhập.
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Mục tiêu chung của luận án là đánh giá mức độ ảnh hưởng của các loại rủi ro
đến thu nhập, và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn biện pháp ứng phó
của hộ gia đình nơng thơn Việt Nam; từ đó khuyến nghị chính sách phù hợp nhằm
giảm mức độ ảnh hưởng tiêu cực của rủi ro và tăng cường năng lực ứng phó của hộ
gia đình nơng thơn Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu chung nêu trên, đề tài có hai mục tiêu cụ thể như sau:
Mục tiêu 1: Đánh giá mức độ tác động của các loại rủi ro (tần suất xuất hiện,
mức độ trầm trọng) đến từng nguồn thu nhập của hộ gia đình nơng thơn Việt Nam.


4
Mục tiêu 2: Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn từng biện pháp ứng
phó với mỗi loại rủi ro nhất định của hộ gia đình nơng thơn Việt Nam.
Từ đó, tác giả đưa ra khuyến nghị chính sách phù hợp với điều kiện thực tế

của Việt Nam để khắc phục ảnh hưởng của rủi ro và nâng cao năng lực ứng phó của
hộ gia đình nơng thơn Việt Nam.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu 1, luận án tập trung trả lời 2 câu hỏi nghiên cứu sau:
- Các loại rủi ro ảnh hưởng như thế nào đến các nguồn thu nhập khác nhau của
hộ gia đình nơng thơn Việt Nam?
- Mức độ nghiêm trọng của từng loại rủi ro và khả năng phục hồi sau mỗi loại
rủi ro ảnh hưởng như thế nào đến các nguồn thu nhập khác nhau của hộ gia đình
nơng thôn Việt Nam?
Để giải quyết mục tiêu 2, luận án tập trung trả lời câu hỏi nghiên cứu sau:
- Các yếu tố chính nào ảnh hưởng đến lựa chọn biện pháp ứng phó với rủi ro
của hộ gia đình nơng thơn Việt Nam? Trong đó tập trung vào các loại rủi ro và mức
độ nghiêm trọng của từng loại rủi ro.
- Có tồn tại sự khác biệt trong việc lựa chọn biện pháp ứng phó rủi ro giữa các
nhóm hộ (giàu, khá, trung bình, cận nghèo, nghèo) ở nơng thơn Việt Nam hay
khơng?
- Có tồn tại sự khác biệt trong việc lựa chọn biện pháp ứng phó rủi ro giữa các
nhóm hộ có thái độ đối với rủi ro khác nhau hay không?
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các loại rủi ro phổ biến của hộ gia đình nơng thơn
Việt Nam. Ngồi ra, luận án cũng phân tích các nguồn thu nhập của hộ gia đình
gồm 4 nguồn thu nhập đặc trưng như: (1) thu nhập nông nghiệp, (2) tiền lương, tiền
công, (3) thu nhập phi nông nghiệp, (4) thu nhập khác. Bên cạnh đó, luận án cũng
chi tiết hóa các biện pháp ứng phó với rủi ro của hộ gia đình nơng thơn Việt Nam
gồm bảy biện pháp cơ bản.


5
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: luận án chủ yếu phân tích hơn 2000 hộ gia đình ở các

vùng nông thôn của 12 tỉnh gồm Hà Tây cũ, Phú Thọ, Lào Cai, Điện Biên, Lai
Châu, Nghệ An, Quảng Nam, Khánh Hịa, Đăk Lăk, Đăk Nơng, Lâm Đồng và Long
An. Các vòng điều tra của bộ dữ liệu gồm các tỉnh được chọn lọc theo các dự án
khảo sát được tài trợ bởi Danida trong chương trình hỗ trợ khu vực kinh doanh
(BSPS), chương trình hỗ trợ nơng nghiệp và phát triển nơng thơn (ARDSPS), và
chương trình Hỗ trợ khu vực kinh doanh (BSPS).
Phạm vi thời gian: luận án phân tích, đánh giá thực trạng, mức độ ảnh hưởng
của các loại rủi ro đến thu nhập và biện pháp ứng phó của hộ gia đình nơng thơn
Việt Nam trong các năm 2008, 2010, 2012, 2014, 2016.
Phạm vi nội dung: luận án sẽ đi sâu phân tích mức độ ảnh hưởng theo thời
gian của từng loại rủi ro đến từng nguồn thu nhập và tổng thể các biện pháp ứng
phó với rủi ro của hộ, trong đó tập trung phân tích các đặc điểm hộ với đại diện là
chủ hộ.
Giới hạn vấn đề nghiên cứu: tập trung vào các loại rủi ro đặc thù đối với hộ
gia đình nơng thơn Việt Nam mà bỏ qua những rủi ro chưa xác định cụ thể mức độ
tác động như rủi ro do tỷ giá hối đối và thể chế chính trị.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tổng quát của luận án là phương pháp hỗn hợp, trong
đó nghiên cứu định lượng làm chính (Creswell, 2014). Theo đó, trong phương pháp
phân tích định tính, luận án sử dụng phép trừu tượng hóa khoa học, phương pháp
phân tích logic - lịch sử, phương pháp quy nạp, diễn giải, thu thập các tài liệu, chắt
lọc thông tin từ các văn bản như báo cáo của Ngân hàng thế giới, báo cáo của CIEM
về dữ liệu điều tra từ bộ VARHS và kế thừa các nghiên cứu trước có liên quan để
xác định, đo lường mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập, và biện pháp ứng
phó của hộ.
Tiếp theo, luận án sử dụng nghiên cứu định lượng để đo lường và đánh giá
mức độ ảnh hưởng của từng loại rủi ro đến các nguồn thu nhập và biện pháp ứng
phó của hộ. Cụ thể, luận án sử dụng phương pháp thống kê mô tả để xem xét tần



6
suất các loại rủi ro, thực trạng các nguồn thu nhập và biện pháp ứng phó của hộ gia
đình. Sau đó, luận án sử dụng mơ hình hồi quy hiệu ứng cố định (FEM) để đo lường
mức độ ảnh hưởng của các loại rủi ro đến từng nguồn thu nhập của hộ gia đình; và
mơ hình logit để đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn biện pháp ứng phó
của hộ. Các quy trình nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu và xử lý dữ liệu sẽ được
trình bày chi tiết ở chương 4 của luận án.
1.6. Nguồn dữ liệu
Luận án khai thác bộ dữ liệu điều tra tiếp cận nguồn lực hộ gia đình (VARHS)
các năm 2008, 2010, 2012, 2014 và 2016 do Viện Quản lý Kinh tế Trung ương
(CIEM) thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đối tác trong và ngoài nước
thực hiện. Tác giả tiếp cận bộ dữ liệu này thông qua một dự án được hỗ trợ của
Viện nghiên cứu Kinh tế Phát triển Thế giới thuộc Đại học Liên hợp Quốc (UNUWIDER). Bộ dữ liệu được thực hiện khảo sát lặp của hơn 2.000 hộ gia đình ở các
vùng nông thôn của 12 tỉnh Việt Nam. Cùng với những thơng tin nhân khẩu của hộ
gia đình, điều tra cũng thu thập thơng tin về tài sản hộ gia đình, tiết kiệm, tín dụng,
bảo hiểm chính thức, các rủi ro và hành vi ứng phó với rủi ro, mạng lưới an sinh phi
chính thức và vốn xã hội. Rõ ràng bộ dữ liệu VARHS là bộ dữ liệu tốt phục vụ cho
nghiên cứu này. Thứ nhất, bộ dữ liệu cung cấp một bức tranh khá toàn diện về các
vấn đề mà luận án quan tâm: rủi ro và thu nhập của hộ. Những thông tin về các loại
rủi ro được thu thập chi tiết gồm: 14 loại rủi ro, thời gian xảy ra, mức độ thiệt hại,
15 biện pháp ứng phó, mức độ khắc phục, hậu quả của thiên tai. Thứ hai, bộ dữ liệu
là kết quả của một cuộc điều tra quy mơ, có sự phối hợp thực hiện giữa nhiều đơn vị
khoa học trong và ngoài nước như đã đề cập nên mức độ tin cậy khá cao.
1.7. Đóng góp khoa học của luận án
Luận án có những đóng góp chủ yếu sau đây:
- Đóng góp về mặt lý luận: luận án hệ thống lại (kế thừa và phát triển) cơ sở lý
thuyết liên quan đến rủi ro, thu nhập và các yếu tố ảnh hưởng lựa chọn biện pháp
ứng phó ở cấp độ hộ, trong đó tập trung vào ảnh hưởng của bốn loại rủi ro phổ biến
trong nông nghiệp đến 4 nguồn thu nhập, và bảy biện pháp ứng phó rủi ro chủ yếu
của hộ gia đình nơng thơn Việt Nam. Trong đó, luận án tập trung phân tích cơ chế



7
ảnh hưởng từ mức độ trầm trọng của từng loại rủi ro đến từng nguồn thu nhập; và
nhấn mạnh thêm vai trò của thái độ rủi ro ảnh hưởng đến sự lựa chọn biện pháp ứng
phó của hộ gia đình.
- Đóng góp về mặt thực tiễn
Một là, luận án phân tích thực trạng các loại rủi ro mà hộ gia đình nơng thơn
Việt Nam đang đối mặt, các nguồn thu nhập chính và biện pháp ứng phó với rủi ro
phổ biến của hộ trong giai đoạn 2008 – 2016. Theo đó, luận án sử dụng cách tiếp
cận định lượng để đo lường mức độ nghiêm trọng của các loại rủi ro theo thời gian
đến từng nguồn thu nhập.
Hai là, luận án đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng loại rủi ro đến các nguồn
thu nhập, các yếu tố chính ảnh hưởng đến lựa chọn biện pháp ứng phó với rủi ro của
hộ; trong đó, tập trung vào sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của từng loại rủi ro
theo đặc điểm của hộ; sự khác biệt giữa thái độ rủi ro và quyết định lựa chọn các
biện pháp ứng phó với rủi ro.
Ba là, luận án đề xuất các gợi ý chính sách để tìm ra cách thức nhận diện rủi
ro, nâng cao năng lực ứng phó với rủi ro, góp phần phát triển nơng nghiệp nơng
thơn Việt Nam bền vững.
1.8. Cấu trúc luận án
Các nội dung nghiên cứu của luận án được thiết kế thành 7 chương. Những nội
dung chính của từng chương được trình bày như sau:
Chương 1 trình bày lý do lựa chọn đề tài thông qua lược khảo nghiên cứu thế
giới và Việt Nam từ đó luận án xác định khoảng trống nghiên cứu và điểm mới của
đề tài so với các nghiên cứu trước. Tiếp theo là mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đối
tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu, dữ liệu, các đóng góp chính và cấu trúc
của luận án.
Chương 2 trình bày tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm được lược khảo
theo từng chủ đề về rủi ro ảnh hưởng đến thu nhập và biện pháp ứng phó; tập trung

vào các hộ gia đình ở nơng thơn các quốc gia đang phát triển và cả các nghiên cứu
thực nghiệm đã thực hiện ở Việt Nam. Phần sau cùng của chương 2 là khung phân
tích được sử dụng trong luận án.


8
Chương 3 phân tích cơ sở lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Nội dung
bao gồm các khái niệm về rủi ro, lý thuyết về thái độ đối với rủi ro, lý thuyết hộ gia
đình, thu nhập của hộ, lý thuyết giải thích ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập và
biện pháp ứng phó với rủi ro của hộ.
Chương 4 trình bày về phương pháp nghiên cứu, gồm nguồn dữ liệu, phương
pháp, mơ hình nghiên cứu lý thuyết ứng với hai mục tiêu nghiên cứu.
Chương 5 phân tích thực trạng rủi ro, thu nhập và biện pháp ứng phó với rủi ro
của hộ gia đình nơng thơn Việt Nam giai đoạn 2008 – 2016.
Chương 6 trình bày và phân tích hai kết quả chính ứng với hai mục tiêu nghiên
cứu chính: đo lường ảnh hưởng của các loại rủi ro đến thu nhập và phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn biện pháp ứng phó với rủi ro của hộ. Kết quả của
chương này sẽ là cơ sở để đưa ra những giải pháp ở chương tiếp theo.
Chương 7 là chương cuối cùng của luận án nhận diện cơ hội, thách thức và
quan điểm về giảm thiểu ảnh hưởng của rủi ro và nâng cao năng lực ứng phó; cũng
như khuyến nghị chính sách. Sau cùng luận án nêu ra những hạn chế của đề tài và
hướng nghiên cứu tiếp theo.
Tóm tắt chương 1: Chương 1 của luận án trình bày các vấn đề sau: (1) lý do
lựa chọn đề tài, (2) mục tiêu nghiên cứu; (3) câu hỏi nghiên cứu; (4) đối tượng
nghiên cứu; (5) phạm vi nghiên cứu; (6) phương pháp nghiên cứu; (7) nguồn số
liệu; (8) đóng góp và (9) cấu trúc của luận án. Theo đó, từ những khoảng trống
nghiên cứu cần được thống nhất và vấn đề thực tiễn đặt ra trong việc giảm thiểu ảnh
hưởng của rủi ro đến thu nhập của hộ và khả năng ứng phó của hộ, luận án tập trung
làm rõ hai nội dung trên. Thông qua phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, luận án xác
định mức độ ảnh hưởng của các loại rủi ro đến các nguồn thu nhập và các yếu tố

ảnh hưởng đến lựa chọn biện pháp ứng phó với rủi ro của hộ gia đình nơng thơn
Việt Nam được khảo sát trong bộ dữ liệu điều tra tiếp cận hộ gia đình ở nơng thơn
Việt Nam. Kết quả nghiên cứu được kỳ vọng sẽ phác họa bức tranh tổng thể về rủi
ro ở nông thôn Việt Nam.


9

CHƯƠNG 2. TỒNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập của
hộ
Có nhiều bằng chứng thực nghiệm xác định mức độ ảnh hưởng của từng loại
rủi ro đến thu nhập của hộ, theo những yếu tố đặc trưng riêng của hộ trong mỗi
nghiên cứu theo thời gian và không gian khác nhau có thể khái quát thành một số
nhóm nhân tố được đề cập nhiều trong nhiều nghiên cứu điển hình ở các nước đang
phát triển có mức độ tương đồng về rủi ro của hộ gia đình so với Việt Nam, cụ thể
như sau:
2.1.1. Ảnh hưởng của tần suất xảy ra rủi ro đến thu nhập của hộ
Ảnh hưởng của rủi ro phụ thuộc vào đặc điểm của rủi ro bao gồm tần suất,
mức độ nghiêm trọng, và khả năng ứng phó của các hộ gia đình trước những rủi ro
(Shaffer, 2008). Theo Morduch (2004), các rủi ro nhỏ xảy ra thường xuyên dễ dàng
giải quyết hơn những rủi ro không thường xuyên nhưng tác động tiêu cực lớn (như
các cú sốc tàn tật hoặc bệnh mãn tính). Gertler và Gruber (2002) thấy rằng các hộ
gia đình ở Indonesia chỉ có thể giữ được 30% mức tiêu dùng như cũ khi gặp rủi ro
về sức khoẻ tần số thấp mà ảnh hưởng lâu dài, nghiêm trọng và giảm đến khoảng
70% đối với các rủi ro tần suất cao. Tương tự, khả năng hài hòa tiêu dùng của các
hộ gia đình ở Pakistan gặp khó khăn hơn đối với các rủi ro tần suất liên tục, hơn là
các rủi ro đơn lẻ (Alderman và Paxson, 1994). Rủi ro có thể ảnh hưởng lâu dài như
rủi ro về sức khỏe, ảnh hưởng đến nguồn cung lao động và các nguồn phúc lợi khác
của hộ.

Như vậy, tần suất, cường độ và tính tự tương quan của rủi ro theo thời gian là
những đặc điểm quan trọng có thể làm trầm trọng thêm ảnh hưởng của rủi ro đối với
thu nhập. Rủi ro cường độ cao, tần số thấp khó xử lý hơn những rủi ro nhỏ và
thường xuyên. Fafchamps và các cộng sự (1998) chỉ ra rằng rủi ro có thể không
được phân phối độc lập theo thời gian. Một loại rủi ro có thể gây tổn thương dẫn
đến các rủi ro phát sinh khác, và trong trường hợp này, việc đối phó khó khăn hơn.
Hơn nữa, một số rủi ro có thể khơng ổn định vì chúng gây ra hậu quả lâu dài.


10
Để đo lường việc các hộ gia đình từng trải qua ít nhất một loại rủi ro, nhiều
nghiên cứu sử dụng biến giả (Dercon, 2006). Kế thừa các nghiên cứu trước, luận án
cũng sử dụng biến giả để đo lường hộ đã gặp rủi ro hay chưa, và đo lường mức độ
nghiêm trọng của các rủi ro thông qua tỷ lệ mất mát trung bình trong thu nhập phát
sinh từ những rủi ro trong giai đoạn 2008 – 2016. Những biến này có thể nắm bắt
được tần số và cường độ của những rủi ro.
2.1.2. Ảnh hưởng của các loại rủi ro đến thu nhập của hộ
Một trong những nghiên cứu đầu tiên về ảnh hưởng của thiên tai đến thu nhập
của người dân là nghiên cứu của Paxson (1992) về tác động của mưa, lũ lên thu
nhập của hộ gia đình tại Thái Lan trong giai đoạn 1975 – 1986. Kết quả cho thấy
mưa, lũ làm giảm thu nhập trong ngắn hạn nhưng không tác động lên thu nhập trong
dài hạn. Tương tự, Datt và Hoogeween (2003) nghiên cứu ảnh hưởng của hiện
tượng El Nino lên thu nhập bình quân đầu người tại Phillippines. Nhóm tác giả sử
dụng bộ dữ liệu điều tra hộ gia đình năm 1998 bao gồm 38.710 quan sát với phương
pháp hồi quy tuyến tính. Kết quả cho thấy hiện tượng El Nino (gây ra hạn hán ở
Philippines) làm giảm thu nhập bình quân đầu người từ 7% đến 9%. Ngoài ảnh
hưởng đến thu nhập, thiên tai còn tác động đến tốc độ tăng thu nhập (Fuente, 2010)
và bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (Yamamura, 2015). Fuente nghiên cứu
ảnh hưởng của cơn bão Mitch lên các nước Mỹ La Tinh với dữ liệu khảo sát hộ gia
đình trong giai đoạn 1998 – 2001 trong khi Yamamura nghiên cứu ảnh hưởng của

các loại thiên tai khác nhau lên bất bình đẳng thu nhập của 86 quốc gia trên thế giới
với dữ liệu bảng từ 1965 – 2004. Kết quả cho thấy bão Mitch làm giảm 20% tốc độ
tăng trưởng thu nhập tại các nước Mỹ La tinh. Yamamura (2015) cho rằng thiên tai
làm tăng sự bất bình đẳng trong thu nhập, tăng khoảng cách giàu nghèo của người
dân.
Để kiểm tra sự tồn tại của trạng thái cân bằng trong điều kiện rủi ro, đánh giá
sự tương tác giữa tài sản và sự hợp thành của các loại hình đầu tư nắm giữ,
Rosenzweig và Binswanger (1992) sử dụng bộ dữ liệu điều tra cấp hộ trong nhiều
năm ở Ấn Độ và phát hiện sự gia tăng bất ổn hệ sinh thái là nguyên nhân bùng phát


11
dịch bệnh cho cây trồng, gia súc, hạn hán, lũ lụt, hoặc gia tăng các thảm họa thiên
nhiên. Những hiện tượng trên làm tăng rủi ro cho hộ, đặc biệt các hộ ở nơng thơn.
Bàn về sự thích nghi trong điều kiện biến đổi khí hậu, FAO (2008) đã chứng
minh những thay đổi về khí hậu sẽ ảnh hưởng tới hệ thống nông nghiệp ở tất cả các
nước, kể cả những nước xuất và nhập khẩu. Sự thay đổi về lượng mưa, nhiệt độ
trung bình cũng như sự gia tăng các hiện tượng khắc nghiệt của thời tiết sẽ tác động
tiêu cực đến nông nghiệp, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản. Có rất nhiều tác động,
như sự gia tăng thối hóa đất và xói mịn đất, thay đổi nguồn nước, mất đa dạng
sinh học, sâu bệnh xảy ra thường xuyên với mức độ nguy hiểm cao hơn và bùng
phát dịch bệnh cũng như các thảm họa khác.
Rayhan và Grote (2007) sử dụng bộ dữ liệu của 600 hộ gia đình nơng thơn của
Bangladesh đánh giá nghèo đói, rủi ro và tính dễ bị tổn thương của các hộ bị ngập
lụt thông qua so sánh giữa những hộ bị ngập lụt và những hộ không bị ngập lụt. Kết
quả nghiên cứu cho thấy lũ lụt và nghèo đói có mối liên hệ rất chặt chẽ, những hộ bị
ngập lụt thường có khả năng rơi vào nghèo đói hơn các hộ khơng bị ngập lụt. Hơn
nữa, họ cũng tìm thấy thiệt hại từ các rủi ro cá nhân (như thương tích, bệnh tật,
chết…) thường cao hơn ở hộ chịu ảnh hưởng của lũ vào mùa mưa. Tuy nhiên, các
hộ có thành viên trong gia đình học vấn cao, chủ hộ là nam giới, và có nhà ở thì ít bị

tổn thương hơn. Trong một nghiên cứu khác của Rayhan và Grote (2010) sử dụng
bộ dữ liệu điều tra 1050 hộ gia đình nơng thơn (2 tuần sau mưa lũ và lũ quét) ở
Bangladesh năm 2005, cho thấy 58% hộ gia đình ở nông thôn bị ngập lụt được đánh
giá là nghèo, trong đó 67% hộ dễ bị tổn thương. Mưa lũ gây thiệt hại cho hoa màu
trong khi lũ quét là một tác nhân gây thiệt hại cho cây lương thực. Grote (2009) sử
dụng bộ dữ liệu điều tra 3 tỉnh của Thái Lan kết hợp với mơ hình hồi quy probit để
nghiên cứu về khả năng ứng phó của hộ trong nông nghiệp đối với các rủi ro và sự
thay đổi của môi trường. Kết quả cho thấy khá nhiều hộ gia đình hoạt động trong
lĩnh vực nơng nghiệp chịu tác động của cả rủi ro ngoại cảnh (như hạn hán, lũ lụt,
sâu bệnh) và rủi ro cá nhân (như bệnh tật, cái chết các thành viên của hộ gia đình,
mất khả năng trả nợ). Tuy nhiên, tần số và mức độ nghiêm trọng của các rủi ro phụ
thuộc vào thu nhập, đa dạng hóa thu nhập và hệ thống sản xuất nông nghiệp của hộ.


×