Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giao an lop 4 Tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.82 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp. ). Tô Hoài I . Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( lời lẽ đanh thép, dứt khoát ). - Hiểu các từ ngữ trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nô - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp ức, bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Chọn danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( Trả lời các câu hỏi trong SGK); HS khá giỏi chọn danh hiệu hiệp sĩ giải thích được vì sao chọn ( CH 4) - Giáo dục HS không đối xử bất công, ăn hiếp những bạn yếu đuối hơn mình. II . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Thể hiện sự cảm thông Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân IV. Các phương pháp và kĩ thuật day học tích cực sử dụng trong bài : - Xử lí tình huống - Đóng vai III . Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ ; Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc IV . Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định : ........................................ 2. Kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Mẹ ốm và nêu ý nghĩa bài thơ - GV nhận xét và chấm điểm 3. Bài mới : a. Khám phá Giới thiệu bài : Treo tranh giới thiệu b. Kết nối : - Gọi 1 HS đọc cả bài ? Bài văn chia thành mấy đoạn. Hoạt động của học sinh - Hát. - HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu ý nghĩa câu chuyện - HS nhận xét - HS quan sát tranh. - 1 HS khá đọc cả bài. - 3 đoạn + Đoạn 1: Bọn nhện … hung dữ +Đoạn 2: Tôi cất tiếng… giã gạo Lượt 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: + Đoạn 3: Tôi thét .. quang hẳn lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo - Mỗi HS đọc 1 đoạn míp…. - HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú - HS đọc thầm phần chú giải thích các từ mới ở cuối bài đọc - 1 HS đọc lại toàn bài - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - Bọn nhện - GV đọc diễn cảm cả bài .Tìm hiểu bài ? Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì  Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Đòi lại công bằng - HS đọc thầm đoạn 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ - Bọn nhện chăng tơ kín ngang như thế nào? đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. - Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn - Bắt Nhà Trò trả nợ nhện sẽ làm gì ? ? Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì - Trận địa mai phục của bọn nhện  Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - HS đọc thầm đoạn 2 2. Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải - Ai đứng chóp bu bọn này ? Ra sợ? đây ta nói chuyện ? - Dế Mèn dùng lời lẽ nào để ra oai ? - Dế Mèn quay phắt lưng, phóng - Dế Mèn dùng hành động ? càng đạp phanh phách - Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế - Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng , đanh đá , nặc Mèn ? nô . Sau đó co rúm lại cứ rập đầu xuống như cái chày giã gạo - Dế Mèn ra oai với bọn nhện ? Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì - HS đọc thầm đoạn 3 - Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện. Học sinh phân tích - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối - Dế Mèn giảng giải để bọn nhện ? Ý chính của đoạn 3 là gì 4. Em có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào nhận ra lẽ phải trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, - HS nêu DẾ MÈN là danh hiệu hiệp sĩ. chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.  Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng  Nội dung đoạn trích là gì ? nghĩa hiệp d. Thực hành đọc diễn cảm (phân vai) - GV mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trong - HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp bài GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá……… phá hết - Luyện đọc cặp đôi các vòng vây đi không?) - 3 – 4 thi đọc trước lớp - GV đọc mẫu GV nhận xét ghi điểm 4. Áp dụng Củng cố: ? Em học được Dế Mèn đức tính gì đáng - Nhận xét - Biết giúp đỡ bạn yếu quý - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình  Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. 3. Dế Mèn làm cách nào để nhện nhận ra lẽ phải? - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011. Toán. Các số có sáu chữ số I . Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Ôn tập các hàng kiền kề 10 đơn vị = 1 chục ; 10 chục = 1 trăm ; 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn ; 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn . - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số .HS làm bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a, b), nhanh, chính xác - Vận dụng tốt kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II . Đồ dùng dạy học : Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng . Bảng các hàng của số có 6 chữ số III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em làm ở bảng , chấm vở 1 số HS - Nhận xét ghi điểm. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện yêu cầu Đáp án : c. 106 ; 82 ; 156 d. 79 ; 60 ; 7. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học * Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, - HS nêu quan hệ giữa các hàng chục nghìn. liền kề: - 10 đơn vị = 1 chục. - GV treo tranh phóng to trang 8 - Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn - 10 chục = 1 trăm… - HS nhận xét: vị các hàng liền kề * Giới thiệu hàng trăm nghìn - GV nêu 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 ( có 1 số 1 và sau đó là 5 số 0 ) * Viết và đọc các số có 6 chữ số - GV treo bảng - Gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn , chục nghìn , nghìn , trăm , chục , đơn vị . - Dựa vào cách viết số có 5 chữ số hãy viết số ở bảng ? Số này gồm có mấy chữ số - GV hướng dẫn HS viết số và đọc số. ? Khi viết số có nhiều chữ số ta viết từ đâu sang đâu - Yêu cầu hs đọc các số: 12 357; 321 357; 381 759. - HS nêu lại 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 ( có 1 số 1 và sau đó là 5 số 0 ). - HS lên bảng viết số theo yêu cầu - 2 em viết bảng lớp lớp viết bảng con - Số : 432 516 - Sáu chữ số - HS viết và đọc số trong bảng - Viết từ trái sang phải,từ hàng cao đến hàng thấp - Hs đọc số.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Luyện tập : Bài 1/9: - Cho HS làm miệng - GV nhận xét chung Bài 2/9: Yêu cầu HS tự làm bài - GV thống kê kết quả:369815 ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm. +579623: năm trăm bảy mươi chin nghìn sáu trăm hai mươi ba. Bài 3/10 - Cho HS đứng tại chỗ đọc Bài 4/10 Cho HS làm vào vở. Bài c và d dành cho HS khá giỏi - Tổ chức thi viết Chính tả toán - Đọc từng số yêu cầu HS viết theo lời đọc - GV chấm bài. - HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu - HS tự làm vào vở. - 4 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 em viết bảng phụ . Lớp viết vào vở - HS nối nhau đọc số Dành cho HS khá giỏi a. 63 115 b. 723 936. c. 943103 d. 860 372.. 3 . Củng cố – dặn dò : - Nêu tên các hàng liền kề nhau của các số - Hs nêu tên các hàng liền kề nhau sau : 123 035 ; 56 195 ; 6 158.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kĩ thuật. Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu ( Tiết 2 ) Nhận xét 1 – Chứng cứ 1. 2 Chứng cứ: - Chọn và sử dụng được một số vật liệu, dụng cụ thông thường dùng để cắt, khâu - Xâu được chỉ vào kim và vê được nút chỉ( gút chỉ) I .Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vât liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu thêu . - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ và vê nút chỉ ( gút chỉ ). - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động . II . Đồ dùng dạy học : Kim , chỉ . Một số sản phẩm may , khâu, thêu III . Hoạt động day – học : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên các dụng cụ cắt khâu,thêu,đã học - Kiểm tra đồ dùng học tâp - Nhận xét. Hoạt động của học sinh - Hs nêu - Hs khác nhận xét. 2. Bài mới: Đàm thoại – quan sát a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học b. Nội dung: Hoạt động4:Cả lớp - Theo dõi hướng dẫn của gv và quan sát Mục tiêu: Nắm được đặc điểm và cách hình 4 SGK sử dụng kim - Giới thiệu mẫu kim khâu Chứng cứ 1: - Hướng dần quan sát mẫu kim thật kết - Làm bằng kim loại cứng , có nhiều cỡ to hợp với hình 4 – nhỏ khác nhau . Mũi nhọn , sắc . Thân kim nhỏ nhọn dần về phía mũi . Đuôi hơi - Hãy nêu đặc điểm của kim khâu dẹt , có lỗ để xâu chỉ - Thực hiện thao tác mẫu từng hình - 1 HS đọc và quan sát hình 5a,5b,5c SGK 5a,5b,5c, SGK - Quan sát GV làm - Gọi HS lên bảng thao tác lại - Nhận xét. - 1,2 em thực hiện. - GV thao tác lần 2 lưu ý khi xâu chỉ. - Hs xâu chỉ và vê nút chỉ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> và vê nút Hoạt động 5:Cá nhân Mục tiêu: HS thực hành xâu chỉ vào Thực hành – luyện tập kim và vê nút - Gọi HS nêu trình tự các bước xâu - Hs trả lời kim vào chỉ và nút chỉ - Kiểm tra đồ dùng - Cho HS thực hành thao tác thêu - Để đồ dùng lên bàn - Gv theo dõi giúp đỡ - Gọi HS lên thực hành lại Chứng cứ 2 : Thực hành - Nhận xét đánh giá - Nhận xét đánh giá thao tác của bạn 3. Củng cố : - Cho HS làm bài tập trong SGK - Nhận xét việc thực hành của bạn - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đạo đức. Trung thực trong học tập ( Tiếp ) Chứng cứ:. Nhận xét 1 – Chứng cứ 1,3 - Nêu được một vài biểu hiện về trung thực trong học tập - Có biểu hiện trung thực, vượt khó trong học tập. I . Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Biết trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.( HSG nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập). - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.(HS biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che những hành vi thiếu trung thực trong học tập) II. Đồ dùng dạy học : Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập (tiết 1 ) - Trung thực trong HT thể hiện điều gì? Cần kiểm tra lại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Chưa đạt chứng cứ 1 trong nhận xét . - Gv nhận xét đánh giá và tích cho HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Hoạt động 1 : nhóm Mục tiêu : HS kể những việc làm đúng – sai - Lập nhóm và yêu cầu lần lượt nêu 3 hành động trung thực và 3 hành động không trung thực - Yêu cầu 1 HS nhắc lại ý trung thực - 1 HS nhắc lại ý không trung thực Kết luận : Trong học tập , ta cần phải trung thực , thật thà để tiến bộ và được mọi người yêu mến. Hoạt động của học sinh - Thể hiện như không nhìn bài bạn chép trong giờ kiểm tra,không quay cóp… - HS nhận xét. Các nhóm thảo luận - Thực hiện yêu cầu trên giấy - Dán kết quả nhận xét bổ sung - Nhận xét ý của bạn - Nhóm thảo luận , cử đại diện trình bày. Hoạt động2:Thảo luận nhóm 4 (BT3) Yêu cầu nhóm thảo luận , nêu cách giải quyết và giải thích tại sao chọn cách đó. - Tổ chức cho các nhóm nhận xét. - Em không làm được bài trong giờ kiểm tra.  Chịu nhận điểm kém rồi. - HS lắng nghe các ý kiến của bạn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> quyết tâm học để gỡ lại - Em bị điểm kém nhưng cô giáo ghi nhầm vào sổ điểm là điểm giỏi.  Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. - Trong giờ kiểm tra , bạn ngồi bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em.  Nói bạn thông cảm, động viên bạn làm bài - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4) - Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu - Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. Yêu cầu HS thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn cùng thực hiện . GV quan sát HS trong tuần :. - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung - HS trình bày, giới thiệu mẩu chuyện, tấm gương trung thực trong học tập. - HS nêu miệng - HS thực hiện chơi. Thứ ba ngày 13tháng 9 năm 2011. Toán.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện tập I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - Luyện viết , đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0) - HS làm bài 1; bài 2; bài 3( a, b,c); bài 4 ( a, b), nhanh và chính xác - Giáo dục tính cẩn thận chính xác II . Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng làm , lớp làm nháp - GV đọc số cho HS viết bảng - GV nhận xét. Hoạt động của học sinh - 3 em thực hiện yêu cầu Đáp án : a. 8 802 -- 200 417 b. 905 308 – 100 011 - Nhận xét bài của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học b. Nội dung : Bài 1/10: - GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật viết số rồi tự làm. - HS nêu miệng. 4 em đọc trước lớp. Bài 2/10 a. Gọi HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe . b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?. : a, 2 453 ; 65 243 ; 762 543 ; 53 620 b, 5chục; 5 nghìn; 5 trăm; 50 nghìn. Bài 3/10: - Cho HS tự làm bài a. Bốn nghìn ba trăm b. Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu c. Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh một.. - Làm vào bảng con. Dành cho HS khá giỏi d. Một trăm tám mươi nghìn bảy trăm mười tám. a. 4 300 b. 24 316 c. 24 301 d. 180 715. e. Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi e. 307 421 mốt g. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm g . 999 999. chín mươi chín - GV nhận xét ghi điểm. . - Cả lớp tự ghi vào vở.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 4/10 Bài c, d, e dành cho HS khá giỏi - GV lưu ý: Chữ số 0 không được để ở đầu cùng bên trái. 3. Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học . Dặn HS xem bài tập . Chuẩn bị bài : Hàng và lớp. a. 600 000; 700 000; 800 000. b. 380 000; 390 000; 400 000. c. 399 300; 399 400; 399 500. - HS giỏi làm bài d. 399 960; 399 970; 399 980; e. 456 787; 456 788; 456 789..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chính tả ( Nghe – viết ). Mười năm cõng bạn đi học PHÂN BIỆT s / x, ăn / ăng I. Mục tiêu (Theo chuẩn KTKN ) - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học sạch sẽ, đúng quy định. - Viết đúng các tiếng: vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh - Làm đúng BT 2 và BT 3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ - Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết II. Đồ dùng dạy học : Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng - GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết con ngan , dàn hàng ngang , giang sơn , bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con bàn bạc. - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học b.Hướng dẫn nghe - viết chính tả + Tìm hiểu nội dung bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc lại bài ? Bạn Sinh đã làm để giúp đỡ Hanh ? Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở - Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm điểm nào - Tuy nhó nhưng Sinh đã không quản khó khăn ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dài 10 km qua đèo , vượt suối , khúc khuỷu gập ghềnh + Hướng dẫn viết từ khó : - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn - HS nêu : những tên riêng cần viết hoa văn cần nêu những từ khó – dễ lẫn khi + Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên viết chính tả Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; - GV viết bảng những từ HS dễ viết + Những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, sai - hướng dẫn HS nhận xét gập ghềnh, liệt - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ - HS luyện viết bảng con - Gv nhận xét + Viết chính tả : - HS nghe – viết - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - Tự điều chỉnh tốc độ và tư thế ngồi - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Chấm – sửa bài : - GV chấm bài 6 bài , yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung - Sửa lỗi sai phổ biến c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập - GV dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung truyện vui lên bảng, mời HS lên bảng thi làm đúng, nhanh - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, Bài tập 3a: - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3a - GV chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố: - Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học 4.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà; phân biệt tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã. - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm vào VBT - Vài HS lên bảng làm vào tờ phiếu đã in sẵn nội dung truyện - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - Lời giải đúng: + Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem - 2 HS đọc câu đố Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố vào vở nháp Dòng 1: chữ sáo. Luyện từ và câu. - Dòng 2 : chữ ao.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Mở rộng vốn từ : nhân hậu - đoàn kết I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Biết một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân ( BT1, BT4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT 3) - HS khá giỏi nêu được ý nghiã của các câu tục ngữ ở BT 4. - Nắm được cách dùng các từ ngữ đó theo chủ điểm . - Yêu thích vốn từ phong phú của Tiếng Việt . Có tấm lòng nhân hậu, đoàn kết. II. Đồ dùng dạy học : Bút dạ - 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; III . Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng có chỉ người trong gia đình mà phần vần: - Có 1 âm , có 2 âm - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Nội dung : Bài tập 1: GV gọi HS đọc yêu cầu. Hoạt động của học sinh - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở + Có 1 âm: ba , mẹ , cô, dì , chú … + Có 2 âm: bác, thím ,cậu, ông … - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài tập Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào vở - Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm a. Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, yêu thương đồng loại tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm … b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu b. Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay thương độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp c. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh đỡ đồng loại vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp d. ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đỡ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài. Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi theo cặp, sau đó làm bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV phát phiếu khổ to riêng cho 4 - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết cặp HS quả bài làm trước lớp - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng a. Nhân dân, nhân công, nhân tài, nhân loại. b. Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. Bài tập 3: GV phát giấy khổ to , bút dạ cho các nhóm HS làm bài - GV nhận xét - GV chấm bài. - Cả lớp nhận xét , sửa bài - Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết câu mình đặt lên phiếu. Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả - Cả lớp nhận xét, HS. Bài tập 4: - Cho HS thực hiện theo cặp - Từng nhóm trao đổi nhanh về 3 câu tục - HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của ngữ câu tục ngữ - Nhận xét kết luận Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành  Liên hệ : HS có đức tính nhân nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. hậu. Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. .Một cây làm chẳng …… hòn núi cao: khuyên người ta sống phải đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. 3. Củng cố – dặn dò : - Nêu các từ thuộc chủ điểm - Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài : Dấu hai chấm. Lịch sử. Làm quen với bản đồ ( Tiếp ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I . Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Nêu được các bước sử dụng bản đồ; đọc tên bản đồ, xem chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng vùng biển - Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : Bản đồ ? Bản đồ là gì ? Kể một số yếu tố của bản đồ ? Bản đồ thể hiện những đối tượng nào - GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : TH làm việc với bản đồ b. Nội dung: + Cách sử dụng bản đồ : Hoạt động 1 : Nhóm (8 em ) Mục tiêu : Biết trình tự các bước sử dụng bản đồ . - Chia lớp thành 4 nhóm ; Phát mỗi nhóm 1 bản đồ. - Yêu cầu cac nhóm tìm dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ GV giúp đỡ HS Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm 1-2 tìm dãy Hoàng Liên Sơn. Hoạt động của học sinh - 3 em nêu ( mỗi em trả lời một ý ) - Học simh khác theo dõi nhận xét. - Học sinh nghe - Nhóm 1-2 : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Nhóm 3-4 : Bản đồ hành chính Việt Nam - Các nhóm tìm vị trí dãy Hoàng Liên Sơn - Nhóm 1-2 : tìm được dãy Hoàng Liên Sơn. ? Muốn sử dụng bản đồ cần theo những bước nào - Nhóm 3- 4 : không tìm thấy Kết luận : Sử dụng bản đồ cần theo 3 bước : Đọc tên bản đồ ; Xem bảng chú giải ; Tìm đối - Xem bảng chú giải , tìm kí hiệu tượng địa lí trên bản đồ màu sắc thể hiện núi Hoạt động 2 : Cặp đôi - Học sinh thảo luận phát biểu Mục tiêu : Xác định đươc 4 hướng trên bản đồ - Từng cặp làm bài tập theo quy ước ; tìm một số đối tượng địa lí dựa - Đại diện trình bày trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> vào bảng chú giải kết quả. Nhận xét bổ sung - Yêu cầu HS làm bài tập a trang 8 SGK - Yêu cầu HS chỉ một số đối tượng lịch sử trên - 1 HS chỉ chỗ quân ta mai phục lược đồ hình 1( trên bảng) - GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ - 1 HS chỉ đường tấn công của ta + Khu vực : khoanh kín theo ranh giới - 1HS chỉ đường tháo chạy của +Một điểm ( TP) : chỉ vào kí hiệu - Không chỉ giặc vào chữ + Sông : từ đầu nguồn đến cửa sông - Nhận xét , sửa chửa - Yêu cầu HS làm bài tập b trang 10 SGK - Từng cặp . trình bày trước lớp - Yêu cầu HS chỉ các đối tượng kể trên bản đồ -= GV nhận xét chung. + Nước láng giềng VN: T.Quốc, Lào , Campuchia + Biển : Biển Đông Hoạt động 3 : Cả lớp + Đảo : Phú Quốc , Côn Đảo… Mục tiêu : Củng cố kĩ năng ( phương hướng, vị + Quần đảo : Hoàng Sa – trí đối tượng trên bản đồ) Trường Sa - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam + Sông : Hồng , Tiền , Hậu … - GV lần lượt gọi HS - GV hoàn thiện phần trình bày của HS - Đọc tên bản đồ chỉ hướng Bắc – Trung - Nam – Đông – Tây C. Củng cố - Dặn dò : - Tỉnh thành phố mình đang sống - Nhận xét tiết học - Nêu tỉnh , thành phố giáp với - Chuẩn bị bài học sau : Nước Văn Lang tỉnh mình.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011. Toán. Hàng và lớp I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn; Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng. - Viết và đọc số chính xác, áp dụng vào làm BT1; BT 2’ BT 3 - Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày II . Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ sẵn như SGK III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em làm ở bảng . Viết số a. Đều có 6 số : 8 , 9, 3 ,2 ,1 , 0 b. Đều có 6 số : 0 , 1 , 7 , 6 , 9 , 5 - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung : * Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. - Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ. - GV: cứ ba lập thành một hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thành lớp đơn vị; tên của lớp chính là tên của hàng cuối cùng trong lớp. - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì ? - Yêu cầu vài HS nhắc lại - GV viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại - Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321 c. Luyện tập : Bài 1/11: - Hãy đọc số dòng 1 ? - Yêu cầu HS viết số đó. Hoạt động của học sinh Lớp làm nháp a. 102 398 , 120 389 , 983 210 ,… b. 107 659 , 756 109 , 976 510 , …. - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - HS nghe và nhắc lại - Lớp nghìn - HS thực hiện và nêu - Lưu ý: khi viết các số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút.. - Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai - Viết bảng 54 312.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu các chữ số ở các hàng của số - 2 hàng đơn vị ; 1 hàng chục ; 3 hàng 5 4 312 trăm ; 4 hàng nghìn ; 5 hàng chục nghìn - Yêu cầu HS tự làm phần còn lại - HS thực hiện . HS nhận xét: Bài 2/11,12: - GV cho HS chỉ tay vào chữ số 3 trong - HS làm bài: 46307, chữ số 3 thuộc số 876 325 rồi đọc theo mẫu hàng trăm lớp đơn vị - Các bài còn lại HS làm vào vở - HS làm bài 2b. cho HS nêu lại mẫu - HS sửa và báo cáo kết quả - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi. - GV viết số: 38573, gọi 1 HS lên bảng - 1 HS lên bảng làm: 7 000; 70 000; 70; nêu các hàng lớp của chữ số đó 700 000.\ Bài 3/12 - Yêu cầu HS nêu lại mẫu: - Sau đó yêu cầu HS tự làm vở - GV chấm bài. - 2 HS nêu .1 em làm ở bảng 503 060 = 500 000 +3 000 + 60. 83 760 = 80 000+ 3 000 + 700 + 60. 176 091 = 100 000 +70 000 +6 000 +90 +1. Bài 4/12 Bài này dành cho HS khá giỏi. Đap án: 500 735 - 300 402 GV đọc từng số HS viết bảng con 204 060 - 80 002 - GV nhận xét sửa sai Bài 5/12. bài này dành cho HS khá giỏi - HS tự làm vào vở. - GV chấm bài. Đáp án : a. 6; 0; 3. b. 7; 8; 5. c. 0; 0; 4.. 3. Củng cố – dặn dò : - HS thi nhau làm theo tổ - Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó. - GV nhận xét sửa sai. Chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều chữ số. Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trao đổi chất ở người. (Tiếp ). I .Mục tiêu (Theo chuẩn KTKN ) - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. Biết được nếu trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể , giữa cơ thể với môi trường. - Giáo dục HS có ý thức tự giác bảo vệ môi trường sống quanh mình. II . Đồ dùng dạy học : Hình trang 8. 9 trang 8 ; Phiếu học tập III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định : ........................................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Trong quá trình sống, con người cần gì từ môi trường , thải ra môi trường những gì - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu của bài b. Nội dung : Hoạt động 1: Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất , những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn - GV giao nhiệm vụ cho nhóm 4 HS - GV phát phiếu học tập Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể Kết luận : Trong quá trình trao đổi chất mỗi cơ quan đều có một chức năng;nếu trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.. Hoạt động của học sinh - Hát + Lấy : thức ăn , nước uống, khí ôxi + Thải : Phân , nước tiểu , mồ hôi - Học sinh khác nhận xét - HS hoạt động theo nhóm 4 đồng thời quan sát h 8 SGK. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp . + Chỉ vào từng hình trong sách nói tên và chức năng của từng cơ quan. - Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất đó là: + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy khí ô-xi; thải ra khí các-bôníc. + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải chất cặn bã (phân).. Hoạt động 2: Nhóm Mục tiêu: HS trình bày được sự phối hợp + Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô tiểu (thải ra nước tiểu) , da (thải ra mồ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. - GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng : 1 sơ đồ như hình 5 trang 9 SGK và các tấm phiếu có ghi những từ :chất dinh dưỡng, ô-xi, khí các-bô-níc; ô-xi và các chất dinh dưỡng; khí các-bô-níc và các chất thải; các chất thải - Nhóm nào gắn nhanh, là thắng cuộc. - Trình bày sản phẩm - Đánh dấu xem nhóm nào làm xong trước. Kết luận Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. - Nếu 1 trong cơ quan hô hấp, bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngưng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.. hôi) thực hiện. - Rút ra vai trò của cơ quan Tuần hoàn - Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng (hấp thụ được từ cơ quan tiêu hoá) và ô-xi (hấp thụ được từ phổi) tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài.. - Trò chơi ghép chữ vào sơ đồ - HS nhận bộ đồ dùng - Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ …… trong sơ đồ cho phù hợp - Các nhóm thi đua ( Nhóm 8 em) - Các nhóm trình sản phẩm của mình - Các nhóm cử đại diện làm giám khảo để chấm về nội dung và hình thức của sơ đồ. - Đại diện nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. 3. Củng cố – dặn dò : - Lấy vào thức ăn, nước uống, ô xi, ? Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi - Thải ra nước tiểu, phân mồ hôi. trường những gì ? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi - Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, cơ quan bài tiết nước tiểu. chất ở bên trong cơ thể được thực hiện ? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất - Con người sẽ chết. ngừng hoạt động  Liên hệ : ăn uống hợp vệ sinh, - GV nhận xét tiết học 4.Dặn dò: - Về nhà học bài. + Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.. Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe , đã đọc I . Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. - Giáo dục HS thương yêu, giúp đỡ những người xung quanh. II . Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ . Bảng phụ III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : Sự tích hồ Ba Bể - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Tranh minh hoạ b.Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ  Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?. Hoạt động của học sinh - HS kể, 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét - 3 em đọc nối nhau 3 đoạn thơ - 1 em đọc cả bài. HS đọc thầm + Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. + Thấy ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi.  Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Hs đọc thầm + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà + Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước có gì lạ? đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. HS đọc thầm  Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. gì? + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. + Sau đó, bà lão đã làm gì? + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ + Câu chuyện kết thúc như thế nào? con. c Hướng dẫn HS kể chuyện, trao - Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung đổi ý nghĩa câu chuyện - Thế nào là kể chuyện bằng lời của - truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ. em? - GV yêu cầu 1 HS giỏi nhìn bảng - 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 phụ đã ghi 6 câu hỏi và kể mẫu đoạn 1..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm + Kể chuyện trong nhóm + Yêu cầu HS thi kể chuyện trước - HS kể theo từng khổ thơ lớp - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện + Kể chuyện trước lớp - Vài tốp HS thi kể chuyện từng khổ thơ trước lớp - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện  Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn - Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải nội dung, ý nghĩa câu chuyện thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi nguời sẽ có cuộc sống - GV nhận xét, chốt lại hạnh phúc. - 1HS đóng vai bà lão, 1HS đóng vai nàng 3. Củng cố – dặn dò : Tiên Ốc, 1 HS dẫn truyện -Cho HS sắm vai . - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể - Con người phải yêu thương nhau . đùm hiểu câu chuyện nhất - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì bọc lẫn nhau Nhận xét tiết học - Dặn HS về kể cho người thân nghe chuẩn bị bài sau. Địa lí. Dãy Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Nêu đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy hoàng Liên Sơn:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. (HS khá giỏi chỉ được những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.) + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. ( HS khá giỏi giải thích được vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc) + Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản; dựa vào bảng số liệu cho để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . - Giáo dục HS tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam . II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ tự nhiên Việt Nam . Tranh ảnh về dãy H L Sơn- đỉnh Phan- xi păng III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : ? Nêu các bước sử dụng bản đồ - GV nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học b.Nội dung: + Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam Hoạt động 1 : Cá nhân Mục tiêu : Nêu và chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ ĐLTN - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ H1 + Kể tên và chỉ trên lược đồ những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc Bộ + Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? - Gọi HS chỉ vị trí 5 dãy núi trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam Hoạt động 2 : nhóm đôi Mục tiêu : Trình bày đặc điểm địa hình dãy HLS. Biết dựa vào bản đồ , tranh ảnh để tìm kiến thức -Yêu cầu HS lên bảng vẽ dãy núi theo cách hiểu của mình và xác định : đỉnh , sườn và thung lũng GV giải thích : Thung lũng là những nơi đất thấp nằm giữa các sườn núi - HS làm việc theo nhóm trên phiếu học. Hoạt động của học sinh - 3 bước : Đọc tên bản đồ ; Xem bảng chú giải ; Tìm đối tượng trên bản đồ. Quan sát và trả lời + 5 dãy núi chính : Đông Triều , Bắc Sơn , Ngân Sơn , Sông Gâm , Hoàng Liên Sơn + Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà - HS khá giỏi chỉ được những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều - Vài em chỉ . Nhận xét - Hs thảo luận nhó đôi. Kết luận: Dãy Hoàng Liên Sơn là một trong những dãy núi chính ở phía bắc nước ta, nó nằm giữa sông Hồng và sông Đà Thảo luận và quan sát - 1 HS lên vẽ và xác định.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> tập Kết luận : Dãy Hoàng Liên Sơn nằm - HS lên bảng mô tả dãy Hoàng Liên giữa sông Hồng và sông Đà , Đây là Sơn dãy núi cao đồ sộ , có nhiều đỉnh nhọn , sườn núi rất dốc , thung lũng Hoạt động 3 : Cặp đôi thường hẹp và sâu . Mục tiêu : Biết dựa vào tranh ảnh để mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng - Thảo luận hoàn thành phiếu ? Chỉ đỉnh núi Phan – xi – păng trên H1 - Đại diện báo cáo và cho biết độ cao của nó = Nhận xét bổ sung ? Tại sao đỉnh núi Phan – xi – păng 2 em mô tả kết hợp chỉ bản đồ Địa lí tự được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc nhiên Việt Nam - Q sát H 2 mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh Kết luận : Như 2 ý trên năm Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. Thảo luận - Độ cao 3 143 m Mục tiêu : Trình bày đặc điểm khí hậu - Vì là đỉnh núi cao nhất nước ta của dãy Hoàng Liên Sơn - Đỉnh núi nhọn , xung quanh có - GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong mây mù che phủ SGK và cho biết khí hậu ở vùng núi cao - Ở những nơi cao của Hoàng liên Sơn Hoàng Liên Sơn như thế nào? khí hậu lạnh quanh năm - Gọi HS chỉ vị trí Sa Pa trên bản đồ - Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu trong - Chỉ trên bản đồ SGK, cho biết nhiệt độ trung bình của Sa - Tháng 1: 90C Pa vào tháng 1 và tháng 7 - Tháng 7: 200C - HS giải thích vì sao Sa Pa trở thành - Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở phía phong cảnh đẹp nên đã trở thành một Bắc nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc. 3. Củng cố – dặn dò : - HS quan sát chỉ bản đồ , tranh ảnh - GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. - Gv cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn. Tập đọc. Truyện cổ nước mình Lâm Thị Mĩ Dạ I . Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm ( thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Hiểu các từ ngữ: Độ trì , độ lượng , đa tình đa mang … - Hiểu nội dung: ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục HS yêu thích và gìn giữ kho tàng truyện cổ của đất nước. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ ;Bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc III . Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Hát 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - Sau khi học xong toàn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , em nhớ nhất những hình - HS nêu ý riêng của mình - HS nhận xét ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài :Treo tranh giới thiệu b. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài - GV giúp HS chia bài thơ thành 5 đoạn - Gọi 5 em đọc nối tiếp , GV kết hợp sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho HS - Gọi đọc nối tiếp GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. - GV giải thích thêm các từ ngữ sau: + Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa : Ông cha ta trải qua bao mưa nắng thời gian để đúc kết bài học kinh nhgiệm cho con cháu + Nhận mặt : giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của ông cha - GV đọc diễn cảm cả bài c. Tìm hiểu bài. - HS xem tranh - 1 HS khá đọc cả bài. - 5 em đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ. + Đoạn 1: Từ đầu . . . phật tiên độ trì + Đoạn 2: Mang theo. . . nghiêng soi + Đoạn 3: Đời cha . . .của mình + Đoạn 4: Rất công bằng . . .việc gì + Đoạn 5: Phần còn lại - 1 em đọc chú giải - HS theo doi - 1 em đọc cả bài - Lắng nghe - HS đọc thầm toàn bài. ? Em đã được nghe các câu chuyện cổ nào của nước mình rồi + Vì truyện cổ nước mình rất nhân ? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà hậu, ý nghĩa rất sâu xa. + Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông. + Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của ông cha ta..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ? Bài thơ gợi cho em nhớ đến những - Tấm Cám (Truyện thể hiện sự công truyện cổ nào. Nêu ý nghĩa của những bằng); Đẽo cày giữa đường (khuyên truyện đó? người ta phải có chủ kiến của riêng mình không nên thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì) ? Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện - Sọ Dừa, Sự tích hồ Ba Bể sự nhân hậu của người Việt Nam ta ? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như - Ý hai dòng thơ cuối bài: truyện cổ thế nào chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu ? Nói chung truyện cổ nước mình khuyên chuyện cổ, ông cha dạy con cháu cần chúng ta điều gì sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ… ? Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ  Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của ông cha ta. d.Đọc diễn cảm - GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các trong bài đoạn trong bài thơ - HS , tìm đọc cho phù hợp - GV treo bảng phụ có ghi đoạn thơ cần - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đọc diễn cảm (Tôi yêu truyện cổ nước tôi - HS đọc trước lớp ………… có rặng dừa nghiêng soi) - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - GV sửa lỗi cho HS - HS nhẩm HTL bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả 4. Củng cố – dặn dò : bài thơ. Qua những câu chuyện cổ của cha ông ta - Phải có lòng nhân hậu , ăn ở hền khuyên con cháu điều gì ? lành , có lòng nhân ái , vị tha  Liện hệ bản thân - GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Thư thăm bạn Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011. Toán. So sánh các số có nhiều chữ số I . Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - HS so sánh được các số có nhiều chữ số. Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HS lám Bài1; bài 2; bài 3, nhanh chính xác, khoa học - Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày II . Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. III . Cac hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: Hàng và lớp - Gọi HS lên bảng làm bài 372 282 ; 430 279 ; 920 300 ; 704 753 - GV nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu: b. Nội dung: + So sánh các số có nhiều chữ số.  So sánh 99 578 và 100 000 - GV viết lên bảng 99 578 … 100 000, yêu cầu HS so sánh rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó - GV : căn cứ vào số chữ số của hai số đó: số 99 578 có năm chữ số, số 100 000 có sáu chữ số, 5 < 6 vì vậy 99 578 < 100 000 hay 100 000 > 99 578 - Kết luận : Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn. + So sánh các số có chữ số bằng nhau  So sánh 693 251 và 693 500 - GV viết bảng: 693 251 . . . 693 500 - Yêu cầu HS so sánh rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.\ - Kết luận: khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số tươngứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo…. Hoạt độïng của học sinh a. Nêu giá trị của sô 3 b. Viết mỗi số sau thành tổng HS nhận xét. - HS điền dấu và giải thích  99578 < 100000.  vì số 99578 có 5 chữ số - HS nhắc lại. - Vài HS nêu: 693 251 < 693 500. - HS điền dấu & tự nêu cách giải thích - HS nhắc lại. c. Luyện tập : Bài 1/13 : Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - So sánh số và điền dấu > , < , = - 2 em làm ở bảng 9 999 < 10 000 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 43 256 < 423 510 726 585 > 557652 845 713 < 854 713 - HS giải thích cách điền dấu - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét ghi điểm. Bài 2/13: Bài tập yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài, giải thích tại sao lại - Tìm số lớn nhất trong các số chọn số đó. - Làm vào nháp rồi nêu miệng: Số lớn nhất trong dãy số 59876; 651321; 499873; 902011 là số: 902011. Bài 3/13 Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành để tìm ra được câu trả lời đúng. - GV chấm bài. - Sắp xếp các số thự tự từ bé đến lớn - HS làm vào bảng phụ , cả lớp làm vào vở + 2467; 28092; 932018; 943567. - HS nhận xét .. Bài 4/13: Bài này dành cho HS khá giỏi - HS nêu YC bài và thi - Yêu cầu HS nêu YC bài và sau đó tổ chức - HS làm bài cho HS thi tìm nhanh kết quả vào BC a. 999 ; b. 100 ; c. 999 999 ; d. 100 000 HS làm bài.thi tìm nhanh kết quả 3.Củng cố – dặn dò : - GV treo lên bảng bảng phụ trong đó có ghi a. 912 045 > 902489 các số để so sánh: b. 321456 > 320 499 a. 912 045 . . . 902 489 b 321 456 . . . 320 499 - Nhận xét tiết học - Xem lại các dạng bài tập - Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu. Khoa học. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn vai trò của chất đường bột I . Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin, chất khoáng. - Kể tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn - Giáo dục HS ý thức ăn uống đầy đủ các loại thức ăn bảo đảm hoạt động sống II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ , phiếu học tập III . Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: Trao đổi chất ở người - Tiêu hóa , hô hấp , tuần hoàn , ? Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá bài tiết trình trao đổi chất ? Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể - HS giải thích người với môi trường - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Nội dung Hoạt động 1: Cặp đôi , cả lớp Mục tiêu: Biết các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và cùng nhau trả lời 3 SGK trang 10 -? Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thường dùng vào các bữa ăn sáng, trưa, chiều, tối? Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo 2 cách sau:. Quan sát , thảo luận , đàm thoại - Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng haøng ngaøy. - HS quan saùt caùc hình trang 10, cùng với bạn mình phân loại nguồn gốc của các loại thức ăn. - Sau đó HS dựa vào mục Bạn + Phân loại theo nguồn gốc, ăn thực vật hay cần biết để trả lời câu hỏi 3 thức ăn động vật. + Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng - Đại diện một số cặp trình bày được chứa trong thức ăn đó.  Có thể chia thức ăn thành 4 nhóm: * Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. * Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm * Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo * Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng và vi-ta-min (Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa nhiều chất xơ và nước) Hoạt động 2: Nhóm , các nhân Mục tiêu: HS nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.. kết quả mà các em đã cùng nhau laøm vieäc . - Lập nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý . - Cử đại diện trả lời. - Những thức ăn chứa nhiều chất.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Chia nhóm . Đính bảng ghi câu hỏi thảo luận + Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các em ăn hằng ngày. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. Hoạt động 3: Cá nhân Mục tiêu: HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật. - GV phát phiếu học tập - Chữa bài tập cả lớp. bột đường có nhiều trong thực vật. - Gạo , bánh mì , mì sợi , ngô , miến , bánh quy …. - HS nêu vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường - Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt dộng của thể - Đọc mục Bạn cần biết SGK - Ñieàn vaøo phieáu hoïc taäp coät 2. - Moät soá HS trình baøy keát quaû laøm việc với phiếu học tập trước lớp. - HS khác bổ sung hoặc chữa bài neáu baïn laøm sai. 3.Củng cố – Dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn”. Cách - HS chôi theo caëp chơi: Một em hỏi một em trả lời - Nhiều chất bột đường  VD: Đố bạn cây lúa có chất gì? - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị: Vai trò của chất đạm và chaát beùo.. Tập làm văn. Kể lại hành động của nhân vật I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tích cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vạt ( chim Sẻ, chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau – hoàn chỉnh câu chuyện. - Vận dụng tốt kiến thức đã học . II.Đồ dùng dạy học : Giấy khổ to kẻ sẳn III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại ghi nhớ - Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi nhớ bài Nhân vật trong truyện. - GV nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn phần nhận xét - Bài 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không + GV đọc diễn cảm bài văn + Chia nhóm HS; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. GV lưu ý HS: chỉ viết câu trả lời vắn tắt. + GV đánh giá theo tiêu chuẩn sau: * Lời giải: đúng / sai * Thời gian làm bài: nhanh / chậm * Cách trình bày của đại diện các nhóm: rõ ràng, rành mạch / lúng túng - Bài 2 : + Yêu cầu HS ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé + Nêu ý nghĩa về hành động của cậu bé GV nói thêm: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé.’ - Bài 3 : Những hành động của cậu bế được kể như thế nào ? c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ d. Luyện tập. 2 em đọc + HS hoạt động nhóm 4 + HS trình baøy keát quaû laøm baøi - HS laøm vieäc theo nhoùm 8 + Đại diện nhóm trình bày bài, dieãn giaûi cuï theå + Tổ chức nhận xét đánh giá nhận xét - HS nêu: thứ tự các hành động:. - a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xaûy ra sau thì keå sau). - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - HS đọc yêu cầu của bài tập.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: + Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào chỗ trống. + Sắp xếp lại các hành động đã cho thành câu chuyện. + Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí - GV phát phiếu cho 3 HS - GV nhận xét. - HS laøm vieäc caù nhaân vaøo VBT. 3. Củng cố - Dặn dò: - Thu một số bài chấm. - GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài.Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong baøi vaên keå chuyeän. - Moät soá HS laøm treân phieáu trình baøy keát quaû laøm baøi. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc ghi nhớ SGK. 1.Sẻ ;2. Sẻ ; 3. Chích ; 4. Sẻ ; 5. Sẻ - Chích ;6. Chích ; 8. Chích - Sẻ ; 9 . Sẻ - Chích – Chích + Theo thứ tự: 1- 5 – 2 – 4 – 7 –3–6–8–9. Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011. Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I .Mục tiêu (Theo chuẩn KTKN ) - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu - Biết viết các số đến lớp triệu..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nhận biết nhanh và chính xác về các hàng , lớp đã học. - Vận dụng tốt kiến đã học vào cuộc sống II . Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu). III . Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Hát 1.Ổn đđịnh : 2.Kiểm tra bài cũ: So sánh số có nhiều chữ - Vài HS nêu cách so sánh . số. - HS sửa bài - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS nhận xét - GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : + Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. +Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000 + GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng) - Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0? - GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu. - GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu. - GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?. - HS viết vào bảng con : 1 000; 10 000; 100 000; 1 000 000. - HS đọc: một triệu - Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 - HS viết bảng con, - HS tiếp nối nhau đọc 10 000 000 - HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. 100000000 - Vài HS nhắc lại. c. Luyện tập Bài 1/13: HS đếm từ 1 đến 10 triệu ,từ + HS làm miệng: môt triệu, hai 10triệu đến 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu ,ba triệu, bốn triệu… mười triệu. triệu + HS đếm tiếp từ mười triệu đến một trăm triệu. - GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + HS đếm tiếp một trăm triệu đến chín trăm triêụ. Bài 2/13: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV nhận xét ghi điểm Bài3 /13:Gọi 4 HS làm vào bảng phụ - Viết các số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số o ? - GV nhận xét tiết học. - Quan sát mẫu, tự làm vào vở: +30 000 000; 40 000 000; 50 000 000; 60 000 000; 70 000 000; 80 000 000; 200 000 000; 300 000 000. - Cả lớp làm vào vở: + Mười lăm nghìn: 15000,gồm có 5 chữ số, có 3 chữ số 0. + Sáu trăm, gồm có 3 chữ số và có 2 chữ số 0. Bài 4/13: cho HS phân tích mẫu ở bảng sau - Một HS đứng lên phân tích, cả lớp đó tự làm vào vở, theo dõi. 4. Củng cố - dặn dò: - Chia thành 2 đội chơi - Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó. - GV nhắc lại cách so sánh 2 số tự nhiên - Nhận xét lớp học. - Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu (tt).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết - GV kiểm tra lại BT1 và 4 - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nhận xét - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - GV kết luận, chốt lại ý đúng.. - Liên hệ trong văn cảnh.. d. Ghi nhớ : - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. Hoạt động của học sinh - Gọi hai HS lên bảng làm BT1, BT4. - HS khác nhận xét. - 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 (mỗi em đọc 1 ý) - HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó +Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. +Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. +Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 –4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ. e. Luyện tập : Bài tập 1: GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhận xét, chốt lại lời giải + Câu a: * Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” * Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. + Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì Bài tập 2 Gọi HS đọc yêu cầu + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại) + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm - GV thu bài chấm. GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức. - HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn. - Vài HS xung phong trả lời - HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm - HS thực hành viết đoạn văn vào VBT - Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp - Cả lớp nhận xét - Báo hiệu bộ phận sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tập làm văn. Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện I.Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - HS hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật, nhất là các nhân vật chính, là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật của một truyện vừa đọc. Đồng thời biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. - Đọc viết lưu loát, câu văn đầy đủ ý nghĩa. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Tìm kiếm và xử lí thông tin - Tư duy sáng tạo III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài : - Làm việc nhóm – Chia sẻ thông tin - Trình bày - Đóng vai IV. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét) V . Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : Kể lại hành động của nhân vật - 2 HS nhắc lại - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài? - HS trả lời - Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được - HS nhận xét biểu hiện qua những phương diện nào? - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Khám phá Giới thiệu bài : b.Kết nối - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 và 2. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. - Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:. - GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1 + Sức vóc: gầy yếu như mới lột. + Thân mình: bé nhỏ - Suy nghĩ để trao đổi với các bạn về + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn bài 2 chùn chùn, rất yếu, chưa mở. + Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng - Cho vài HS nêu , GV nhận xét và sửa - Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà sai Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ghi nhớ :Gọi vài HS đọc ghi nhớ c. Thực hành Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề , xác định yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc - GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên và bà lão. 3. Áp dụng Củng cố: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? - GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc. - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau. - Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. - 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chì gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật. - Nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc - HS trao đổi, nêu kết luận. - 2, 3 HS thi kể. - Cả lớp nhận xét cách kể của bạn có đúng với yêu cầu của bài không. - Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục, cử chỉ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> TIẾT SINH HOẠT CUỐI TUẦN 2. Tổ chức đội ngũ cán bộ lớp I. Mục tiêu giáo dục: - HS hiểu cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ lớp - Có ý thức xây dựng tập thể lớp , có thái độ tôn trọng đội ngũ cán bộ lớp - Rèn luyện kĩ năng quản lí , tham gia các hoạt động tập thể của hs . II. Nội dung và hình thức họat động : 1. Nội dung: - Bầu đội ngũ cán bộ lớp - Xác định chức năng và nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ lớp . 2. Hình thức: - HS giới thiệu , lớp bình bầu . III. Chuẩn bị hoạt động : 1. Phương tiện: - Bản ghi nhiệm vụ cán bộ lớp - Các loại sổ sách ghi chép của cán bộ lớp 2. Tổ chức: - Yêu cầu nhiệm vụ của tổ chức cán bộ lớp . IV. Tiến hành hoạt động: Điều.khiển. Lớp trưởng. GVCN. Nội dung 1. Sinh hoạt lớp: * Sơ kết tuần : - Toàn chi đội thực hiện tốt một số nền nếp tốt như : + Vệ sinh lớp sạch sẽ + Không đi học muộn + Mang đúng đồ dùng sách vở + Truy baì đầu giờ tốt - Tuy nhiên vẫn còn một số bạn chưa thực hiện tốt : Hiện tương nói chuyện trong giờ học vẫn còn , Một số bạn vẫn ăn quà vặt * Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt các nề nếp - Phát động thi đua tháng 9 - Chuẩn bị công tác cho Đại hội chi đội 2. Sinh hoạt chủ đề: - GVCN giới thiệu cơ cấu tổ chức , nhiệm vụ của cán bộ lớp - HS phát biểu ý kiến về các tiêu chuẩn chủ yếu . - Cho HS lần lượt giới thiệu các bạn trong lớp - Cho HS biểu quyết lấy quyết định cuối cùng. - GVCN giao nhiệm vụ, sổ sách cho cán bộ lớp . - Lớp trưởng thay mặt cho cán bộ lớp phát biểu ý kiến. - Đại diện hs trong lớp chúc mừng cán bộ lớp. - Hát tập thể bài hát : “ Lớp chúng ta kết đoàn”. V. Kết thúc hoạt động - GV nhận xét kết quả hoạt động , dặn dò nhắc nhở cả lớp đoàn kết giúp đỡ đội ngũ cán bộ lớp hoàn thành nhiệm vụ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Thể dục : Bài 3 QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH” I. Mục tiêu - Củng cố nâng cao kĩ thuật : Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kỹ thuật, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II.Đặc điểm – phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : 1 .Phần mở đầu - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung : - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay, giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 , 1-2 - Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.. -. Nhận lớp     GV. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ - Ôn quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng + GV điều khiển cho HS tập, có nhận - HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang xét sửa chữa những sai sót cho HS nghe giới thiệu. + Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét sửa chữa  những sai sót cho HS các tổ  + Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi đua  trình diễn nội dung đội hình đội ngũ. GV  cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá GV +. GV sửa chữa những sai sót biểu.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> dương các tổ thi đua tập tốt. - Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị + GV điều khiển cho cả lớp tập lại để trí khác nhau để luyện tập. củng cố . b) Trò chơi : “Thi xếp hàng nhanh” - GV nêu tên trò chơi - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi: HS đứng không thành hai hàng. GV có thể ra khẩu lệnh cho HS xếp hàng dọc hoặc hàng ngang một cách nhanh chống và thẳng hàng. - Cho một tổ HS chơi thử, sau đó cả lớp chơi thử . - Tổ chức cho HS chơi chính thức có thi đua. - GV quan sát, nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: - Cho HS làm động tác thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà. - GV hô giải tán..      GV        - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.     GV - HS hô “khoẻ”..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Thể dục : Bài 4 ĐỘNG TÁC QUAY SAU TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I. Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, đi đều. Yêu cầu động tác đều đúng với khẩu hiệu. - Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau. - Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi. II.Đặc điểm – phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và kẻ sẵn sân chơi trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Hoạt động của Thầy 1 . Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. - Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.. Hoạt động của trò Nhận lớp   GV   - Đội hình trò chơi. 2. Phần cơ bản : a) Đội hình đội ngũ: - Ôn quay phải, quay trái, đi đều. * GV điều khiển cả lớp tập. * Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. - Học kỹ thuật động tác quay sau: - HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc. * GV làm mẫu động tác: Lần 1 * Lần 2 vừa làm vừa giảng giải   TTCB : Đứng nghiêm  GV  - Khẩu lệnh : Đằng sau …. Quay. . - Động tác : Khi dứt lệnh giữ nguyên tư.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> thế thân trên, đồng thời dùng gót chân phải và nửa bước bàn chân trái làm trụ quay qua phải ra sau. Khi quay trọng tâm trọng tâm cơ thể dồn vào chân phải, quay xong nhanh chóng thu chân trái về sát chân phải thành tư thế đứng nghiêm. * Gọi 3 HS tập làm thử, GV nhận xét sửa chữa sai sót cho HS. * Cho cả lớp tập theo khẩu lệnh * Chia tổ cho HS luyện tập, GV nhận xét sửa chữa sai sót cho HS. d) Trò chơi : “ Nhảy đúng , nhảy nhanh”. - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. - GV cho một nhóm HS làm mẫu cách - Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí nhảy, rồi cho một tổ chơi thử . khác nhau để luyện tập - Tổ chức cho cả lớp chơi. - HS chuyển thành đội hình vòng tròn . - Tổ chức cho HS thi đua chơi. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: - HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp. - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. - GV cùng HS hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ  học và giao bái tập về nhà.   - GV hô giải tán . GV -. HS hô “khoẻ”..

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×