Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

TUAN 32DI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.15 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013. Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười I.Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK.) II.Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ.Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) Con chuồn chuồn nước - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: (32’) Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Gọi HS chia đoạn . - G ọi HS đọc tiếp nối lần 1 - GV rút ra từ khó - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - GV yêu cầu HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán?. Học sinh - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét. - 1HS đọc - Mỗi HS TB-Y đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS đọc cá nhân tập thể - HS đọc.lớp nhận xét - HS luyện đọc - HS đọc phần chú giải - 1 HS đọc lại toàn bài - HS nghe  HS đọc thầm đoạn 1 - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. - Vì cư dân ở đó không ai biết cười.. - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? - Vua cử một viên đại thần đi du học - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.. - GV nhận xét & chốt ý: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng HS đọc thầm đoạn 2 cười. - Sau một năm, viên đại thần trở về,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - Kết quả ra sao?. xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. - GV nhận xét & chốt ý: Việc nhà vua cử  HS đọc thầm đoạn 3 người đi du học đã bị thất bại. - Bắt được một kẻ đang cười sằng GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 sặc ở ngoài đường. Vua phấn khởi ra - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn lệnh dẫn người đó vào. này? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - GV nhận xét & chuyển ý: Để biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, các em sẽ đọc phần tiếp của - 1 HS đọc , HS nhận xét, điều truyện trong tiết học đầu tuần 33. chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV mời HS đọc bài. - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn các em sau mỗi đoạn theo cặp - GV cho HS đọc đoạn văn cần đọc diễn cảm - HS đọc trước lớp - GV đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - Cho HS luyện đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Gọi HS đọc (đoạn) trước lớp - GV sửa lỗi cho các em - HS nêu - Cho HS thi đọc 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nội dung của phần đầu câu chuyện này là gì? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn - Chuẩn bị bài: Ngắm trăng. Không đề. - Nhận xét tiết học.. Toán: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) I.Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số ) - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số - Biết so sánh số tự nhiên. II.Đồ dùng dạy – học: III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ: (5’) - Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên - HS sửa bài - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS nhận xét - GV nhận xét 2. Bài mới: (32’) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết” Bài tập 3: - Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng…; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ - Khi chữa bài, yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài) Bài tập 4: - Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11; … so sánh hai số tự nhiên. Bài tập 5: - Yêu cầu HS tự đọc đề & tự làm bài. - HS nhắc lại cách đặt tính và tính - HS làm bài - HS nêu - HS làm bài - HS nêu yêu cầu của bài và làm bài 32 x 11 ; 12300 : 1 00 ; 123 000 : 1 000 - HS làm bài - HS sửa bài. Bài giải Số lít xăng đó cần để ô tô đi được quãng đường dài 180km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi dược 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) quãng đường dài 180 km là: - GV củng cố lại bài 7500 x 15 = 112 500 (đồng) -Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số Đáp số :112 500 đồng tự nhiên. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. Đạo đức: Dành cho địa phương Bảo vệ con đường, sân trường, lớp học, ao, hồ, sông nơi em ở và học tập ngày càng sạc đẹp I.Mục tiêu: - Biết được việc bảo vệ con đường,.......... sạch đẹp là trách nhiệm của mọi công dân trong xã hội. - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để góp phần bảo vệ đường,...... sạch đẹp ở địa phương. - Có ý thức gương mẫu thực hiện tốt, qua đó tuyên truyền vận động mọi người tham gia cùng thực hiện góp phần bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên và học sinh: Tranh, ảnh bài viết về con đường, …phiếu học tập hoạt động 2,3. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời:. -. 2 HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Môi trường bị ô nhiễm do ai? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của những ai?. -. HS khác nhận xét.. - Môi trường bị ô nhiễm gây ra tác hại gì? * GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: ( 30’ ) a. Giáo viên giới thiệu: Bảo vệ con đường, - HS lắng nghe. sông,..... quê hương sạch đẹp là nhiệm vụ của mọi người trong đó có các em. Thực tế hiện nay thì ý thức và việc làm của nhiều người ngày càng ảnh hưởng không tốt, từ đó đã làm mất đi hình ảnh đẹp của quê hương, làm ô nhiễm môi trường. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. b). Hoạt động 1: Giới thiệu (học sinh làm việc cá nhân). * Mục tiêu: Biết tự điều tra, giới thiệu thực trạng con đường, sông,........ nơi em ở. * Cách tiến hành:. * Dự kiến:. - Giáo viên giới thiệu, nêu yêu cầu, tổ chức + Con đường ở xóm em… cho học sinh tự giới thiệu được về tình hình + Đường từ nhà đến trường. con đường, sông,.... ở nơi các em ở hoặc từ + Con sông trước nhà em, nguồn nhà đến trường sạch sẽ, đẹp (không sạch mất vẻ mĩ quan), học sinh khá giỏi trình bày trước nước, hai bên bờ… kết hợp tranh, ảnh minh họa. Hỏi HS: - Vậy việc bảo vệ con đường, song,.......... - 4 đến 5 học sinh nối tiếp nhau trình bày. - sạch đẹp có ý nghĩa như thế nào? Ai là người Học sinh lớp nhận xét bổ sung. tham gia làm việc đó? - HS nhắc lại. * Kết luận: Việc bảo vệ con đường, sông,..... .......sạch đẹp là trách nhiệm của mọi công dân trong xã hội. Bảo vệ môi trường là việc làm của tất cả mọi người. * c. Hoạt động 2: Thảo luận. * Mục tiêu: Nêu được việc nên làm và không nên làm để góp phần bảo vệ con -Yêu cầu đại diện 4 nhóm trình bày kết quả. Học sinh các nhóm khác nhận xét bổ sung. đường, ........... Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả vào phiếu học tập, liệt kê được một số việc nên làm và không nên làm để góp phần bảo vệ con đường, sông....... sạch đẹp. * Dự kiến: Việc nên làm. Việc không nên làm. - Không xả rác bừa bãi xuống sông, ao, hồ..... - Xả rác bừa bãi xuống sông, ......................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Không vứt xác súc vật chết xuống sông, ao, hồ Vứt xác - Không đổ nước thải xuống sông, ............... sông, ................ súc. vật. chết. xuống. * Kết luận: Việc bảo vệ con - Đổ nước thải xuống sông, ........... đường, ................ sạch, đẹp ở địa phương là góp phần bảo vệ môi trường sống của chúng ta. 4. Củng cố- Dặn dò: ( 5’ ) - Bảo vệ con đường, ............... sạch đẹp là trách nhiệm của ai? - HS về nhà xem lại bài và học thuộc nội dung qua các phần kết luận. - Chuẩn bị tiết sau: Bảo vệ con đường, ........... nơi em ở sạch đẹp ( Tiếp theo ) - GV nhận xét tiết học.. Tiếng Việt:*Luyện viết I.Mục tiêu: Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo 2 mẫu chữ đứng, nghiêng bài thơ: Thăm nhà Bác ( vở luyện viết tập 2 trang 30-31) II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc bài thơ: Thăm nhà Bác 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 20013. Chính tả: Vương quốc vắng nụ cười I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn trích .Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2b. II.Đồ dùng dạy – học: Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kieåm tra baøi cuõ: (5’) - §äc cho Hs viÕt c¸c tõ: NghÜ ngîi, lùc lìng, uÓ o¶i. - NhËn xÐt ghi ®iÓm. 2.Bài mới: (32’). Học sinh - ViÕt bµi, nhËn xÐt..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - Gv gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài, mời các nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài:. - HS đọc đoạn văn cần viết - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: - HS nhận xét - HS luyện viết bảng con - HS nghe – viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Các nhóm thi đua làm bài - Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu I.Mục tiêu: - Hiểu tác dụng & đặc điểm của TrN chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?- ND ghi nhớ). - Nhận diện được TrN chỉ thời gian trong câu(BT1, mục III);bước đầu nhận biết thêm được TrN cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a ở BT2. *HS K-G: Biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn a,b ở BT2. II.Đồ dùng dạy – học: - Bảng viết sẵn câu văn ở BT1 (phần Nhận xét). - 2 băng giấy – mỗi băng giấy ghi 1 đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập). III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu - GV kiểm tra: - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: (32’) Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm. Học sinh 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đặt 2 câu có TrN chỉ nơi chốn. - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1, 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS phát biểu ý kiến.. - GV kết luận, chốt lại ý đúng: Bộ phận TrN Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài tập 3: - GV giúp HS nhận xét, rút ra kết luận - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân - HS phát biểu ý kiến. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ - GV dán bảng 2 băng giấy, mời 2 HS lên bảng phận TrN chỉ thời gian trong câu. làm bài. - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân vào vở - GV lưu ý HS về trình tự làm bài: đọc kĩ mỗi đoạn văn, chỉ ra những câu văn thiếu TrN trong đoạn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm vào câu 1 trong 2 TrN đã cho sẵn để đoạn văn được - 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ mạch lạc. Chú ý viết hoa đúng quy định. phận TrN chỉ thời gian trong câu. - GV dán bảng 2 băng giấy, mời 2 HS lên bảng - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời làm bài. giải đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - Nhận xét tiết học. Toán: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) I.Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ . - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên . - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. II.Đồ dùng dạy – học: III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét. Học sinh. - HS sửa bài - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Bài mới: (32’) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm bài. - HS nêu - HS làm bài Nếu m = 952, n = 28 thì m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26 656 Bài tập 2: m : n = 952 : 28 = 34 - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính - HS phát biểu trong một biểu thức - HS làm bài Bài tập 3: - Vận dụng các tính chất của bốn phép tính để tính bằng cách thuận tiện nhất . a. 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x4) = 36 x 100 = 3600 b. 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21 500 Bài tập 4 - Yêu cầu HS đọc đề toán, tự làm bài. - HS đọc rồi giải + Lưu ý:HS đọc kĩ câu hỏi trong bài toán để Bài giải thấy rằng: Muốn biết trung bình mỗi ngày cửa Số m vải tuần sau cửa hàng bán được hàng bán được bao nhiêu mét vải thì phải làm là:319 + 76 = 395 (m) như thế nào? Số m vải cả hai tuần cửa hàng bán được là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số : 51 m Bài tập 5: Bài giải Số tiền mua 2 hộp bánh hết là: 24 000 x 2 = 48 000 (đồng) Số tiền mua 6 chai sữa hết là: 9800 x 6 = 58 800 (đồng) Số tiền mua 2 hộp bánh và 6 chai sưã là: 48 000 + 58 800 = 106 800 (đồng) Số tiền mẹ có lúc đầu là: 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) 93 200 + 106 800 = 200 000 (đồng) - Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ. Đáp số : 200 000 đồng - Nhận xét tiết học. Địa lí: Biển, đảo và quàn đảo I.Mục tiêu: - Nhận biết được vị trí của biển Đông một số vịnh quần đảo,đảo lớn ở Việt Nam trên bản đồ, lược đồ, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa đảo Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo vàquần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo quần đảo: + Khai thác khoáng sản :dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. * HS K-G: - Biết biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. - Biết vai trò của biển,đảo, quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hoà khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. * GDMT-Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp) II.Đồ dùng dạy – học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: (5’) - Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng? - Vì sao Hội An lại thu hút khách du lịch? - GV nhận xét - HS trả lời 2. Bài mới: (32’) - HS nhận xét  Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1. - Biển nước ta có diện tích là bao nhiêu? - Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1 - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, - HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự hiểu biết, trả lời các câu hỏi. nhiên Việt Nam - GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, Đông đối với nước ta. vịnh Thái Lan. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo. - Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? - HS trả lời - Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? - Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? - HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận Hoạt động 3: Hoạt động nhóm các câu hỏi - Nêu đặc điểm của các đảo ở vịnh Bắc Bộ? - Đại diện nhóm trình bày trước lớp Các đảo ở đây được tạo thành do nguyên nhân nào? - Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc điểm gì? - HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam - GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt đảo, quần đảo..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) Biển, đảo và quần đảo mang lại lợi ích gì? - GV :Biển ,đảo và quần đảo có vai trò điều - HS trả lời hòa khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế .Do đó chúng ta phải biết giữ gìn và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam. - Nhận xét tiết học. Khoa học: Động vật ăn gì để sống? I.Mục tiêu: - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng II.Đồ dùng dạy – học: -. Hình trang 124, 125 Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: (5’) Trao đổi chất ở thực vật - Hãy nêu sự trao đổi khí trong hô hấp của thực vật - Hãy nêu sự trao đổi thức ăn của thực vật - GV nhận xét, chấm điểm 2.Bài mới: (32’) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Trình bày cách thực hiện thí nghiệm động vật cần gì để sống Mục tiêu: HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật Cách tiến hành: Mở bài: - Bắt đầu vào bài học, GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống - GV nêu rõ: trong thí nghiệm đó ta có thể chia thành hai nhóm:  4 cây được dùng làm thí nghiệm  1 cây được dùng để làm đối chứng - Bài học này có thể sử dụng những kiến thức đó để chúng ta tự nghiên cứu và tìm ra cách làm thí nghiệm chứng minh: động vật cần gì để sống?. Học sinh - HS trả lời - HS nhận xét. - Muốn làm thí nghiệm xem cây cần gì để sống, ta cho cây sống thiếu từng yếu tố, riêng cây đối chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống. - HS lắng nghe hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm, yêu cầu các em làm việc theo thứ tự sau:  Đọc mục Quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm  Nêu nguyên tắc của thí nghiệm  Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm làm việc Bước 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng sau Lưu ý: không yêu cầu HS làm thí nghiệm này, chỉ trình bày cho HS nắm được phương pháp làm thí nghiệm Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm Mục tiêu: HS nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận dựa vào câu hỏi trang 125. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV - Đại diện nhóm nêu ý kiến - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS thảo luận nhóm các câu hỏi trang 125.  Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào?  Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường? Bước 2: Thảo luận cả lớp - GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào - Đại diện các nhóm trình bày dự đoán phần dự đoán theo ý kiến của HS kết quả Kết luận của GV: - Như mục Bạn cần biết  Củng cố – Dặn dò: (3’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Động vật ăn gì để sống? - Nhận xét tiết học Buổi chiều. Kể chuyện: Khát vọng sống I.Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV & tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện Khát vọng sống, rõ ràng, đủ ý.(BT1), bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(BT3). * KNS :Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân - Tư duy sáng tạo: bình luận nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Làm chủ bản thân: đảm nhân trách nhiệm * GDMT:GD ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kieåm tra baøi cuõ: (5’) 1-2 HS kể lại một cuộc du lịch mà em được tham gia. 2. Bài mới: (32’) Hoạt động1: Giới thiệu bài - HS nghe & giải nghĩa một số từ khó Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện  Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ những từ ngữ miêu tả gian khổ, nguy hiểm trên đường đk, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn.  Bước 2: GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý - HS thi kể chuyện trước lớp nghĩa câu chuyện - * KNS + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô - Gọi các nhóm kể từng đoạn,toàn bộ truyện & các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện, về lời kể của mỗi bạn. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. HS nêu. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất. - Qua câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? * GDMT GV :Câu chuyện muốn giáo dục chúng ta vượt - HS lắng nghe. qua mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên 2. Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu & gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 33 ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét tiết học. Toán:* Luyện kĩ năng nhân, chia số tự nhiên I.Mục tiêu: Luyện kỹ năng nhân , chia số tự nhiên, đọc biểu đò, biểu thức có chứa 2 chữ thông qua các bài tập T1-T32 trang 103. II.Đồ dùng dạy – học: - VBT thực hành (t1) III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Đặt tính rồi tính 2) Tính. 3) Viết tiếp vào chỗ thích hợp. 4) HD giải. 5) Đố vui Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét , sửa chữa - HS nêu cách tính giá trị của 2 biểu thức - 2 HS lên bảng a) 4216: (56-12) = 4216 : 34 = 124 b) 6800:200 + 42x5 = 3400+630 = 4030 - HS đọc biểu đồ - Viết vào vở - Trình bày bài làm - Nhận xét , sửa chữa - HS giải Trung bình mõi giờ ô tô đi được là : (144+171) : (3+4) = 45 (km) Đáp số : 45 km - HS nêu cách tính và tính - Lớp nhận xét. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013. Tập đọc: Ngắm trăng – Không đề.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I.Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung( 2 bài thơ ngắn ) :Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống không nản chítrước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.(trả lời các câu hỏi trong SGK, thuộc 1trong 2 bài thơ). * GDMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu II.Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ. - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: (5’) Vương quốc vắng nụ cười - GV yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai - HS đọc bài theo cách phân vai & trả lời các câu hỏi trong SGK. - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét & chấm điểm - HS nhận xét 2.Bài mới: (32’) Giới thiệu bài Bài 1: Ngắm trăng - HS nghe Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em  Bước 1: GV đọc diễn cảm bài thơ đọc một lượt toàn bài.  Bước 2: GV yêu cầu HS đọc - HS khác nghe, nhận xét - Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? trong nhà tù. GV nói thêm: Đây là nhà tù của chính quyền - Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. - Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa cửa sổ / Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. Bác Hồ với trăng? - Dự kiến: Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những - Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? hoàn cảnh rất khó khăn. GVKL: Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL bài thơ - Mỗi HS đọc tiếp nối nhau  Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm & thi đọc - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp thơ & từ cho phù hợp - HS nhẩm HTL bài thơ. ngữ cần nhấn giọng: - Thi đọc thuộc lòng bài thơ.  Hướng dẫn HS HTL bài thơ Bài 2: Không đề - HS nghe Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em  GV đọc diễn cảm bài thơ đọc một lượt toàn bài. - Giọng ngân nga, thư thái, vui vẻ. - HS khác nghe, nhận xét  : GV yêu cầu HS luyện đọc - Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ; Những từ ngữ nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn. - Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân đến việc nước, Bác xách bương, dắt GV nói thêm: thời kì kháng chiến chống Tìm trẻ ra vườn tưới rau. những hình ảnh nói lên lòng yêu đời & phong thái ung dung của Bác? GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân, việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu - HS trả lời trẻ, yêu đời. Em cảm nhận được nét đẹp gì qua bài thơ GV :Qua bài thơ giúp chúng ta cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL bài thơ - Mỗi HS đọc tiếp nối nhau  Bước 1: - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ cho phù hợp - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm & thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp thơ & từ ngữ cần nhấn giọng: - HS nhẩm HTL bài thơ.  Bước 2: Hướng dẫn HS HTL bài thơ - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ? - GVKL - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - Chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười (tt) - Nhận xét tiết học. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I.Mục tiêu: - Nhận biết được :Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật ,đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn(BT1) , bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của con vật em yêu thích. II.Đồ dùng dạy – học: - Ảnh con tê tê trong SGK. - Tranh ảnh một số con vật. - Giấy khổ rộng. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.KiÓm tra baøi cuõ: (5’). Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2 HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống ( BT3 tiết TLV trước) 2.Bài mới: (32’) Giới thiệu bài Hoạt động1: Củng cố kiến thức về đoạn văn Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS quan sát ảnh minh họa con tê tê. - HS phát biểu ý kiến. - HS sửa bài theo lời giải đúng.. - Yêu cầu đọc SGK và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Viết đoạn văn Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV kiểm tra HS đã quan sát trước một con vật theo lời dặn của thầy cô ra sao. - GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để HS tham khảo. - GV nhắc HS: + Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm riêng, nổi bật. + Không viết lặp lại đoạn văn tả con gà trống. - GV phát giấy riêng cho vài HS. - GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm những HS có đoạn văn hay. Bài tập 3: - GV lưu ý HS: + Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm lí thú. + Nên tả hoạt động của con vật em vừa tả ngoại hình của nó ở BT2. - GV phát giấy riêng cho vài HS. - GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm những HS có đoạn văn hay. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc nội dung bài tập - HS quan sát tranh. - HS viết đoạn văn. - Một số HS đọc đoạn viết.. - 1 HS đọc nội dung bài tập - HS quan sát tranh. - HS viết đoạn văn. - Một số HS đọc đoạn viết.. Toán: Ôn tập về biểu đồ I.Mục tiêu: - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột . II.Đồ dùng dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Bảng phụ vẽ biểu đồ trong bài 1 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ: (5’) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2. Bài mới: (32’) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Đọc, phân tích & xử lí số liệu trên biểu đồ tranh. Bài tập 1: - GV treo biểu đồ tranh trên bảng và cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán - Gọi HS trả lời câu hỏi SGK Hoạt động 2: Bài tập 2: - GV cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK .. - HS sửa bài - HS nhận xét. - HS trả lời - 1 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp giải thích trên biểu đồ. b. Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn hơn diện tích thành phố Hà Nội là : 1255 – 921 = 334 (km2). Hoạt động 3: Bài tập 3: - GV cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài a. Số m vải hoa trong tháng 12 cửa hàng toán trong SGK . - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bán được là: 50 x 42 = 2100 (m) câu và đại diệm nhóm lên trình bày. b. Số m trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả là: 2100 + 2500 + 1850 = 6450 (m) 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số. - Nhận xét tiết học. Kĩ thuật: Lắp ô tô tải (t2) I.Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “Ô tô” tải.- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “Ô tô” tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu “Ô tô” đã lắp sẵn.- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Hoạt động dạy học: Gi¸o viªn. A.Ổn định tổ chức: (1’) B.Kiểm tra: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS C.Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật (8’). Häc sinh. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a.Hướng dẫn chọn các chi tiết - HS chọn và để vào nắp hộp. - GV yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp - HS trả lời. hộp theo từng loại. - GV hỏi :Một vài chi tiết cân lắp cái “ Ô tô” là gì? b. Lắp từng bộ phận : - Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK) + Để lắp được bộ phận này cần phải lắp mấy phần ? - 1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung. + GV yêu cầu HS lên lắp. - Có 4 bước như SGK. * Lắp ca bin (H3-SGK) - HS theo dõi - Hãy nêu các bước lắp ca bin ? - GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK. * Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe - HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp (H4 ;H5 -SGK) - Yêu cầu HS lên lắp. - GV nhận xét, uốn nắn, bổ sung cho hoàn chỉnh. - HS theo dõi. c. Lắp rắp “Ô tô” tải. - GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 lỗ, GV - Chắc chắn, không xộc xệch; nêu thao tác chậm để HS nhớ. chuyển động được. - Cuối cùng kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải. 3. Thực hành: (20’) - HS thực hành lắp xe ô tô tải. - HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp 4. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết (6’) - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - Nghe - GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. D .Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập; Kết quả học tập. - Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập.. Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013. Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I.Mục tiêu: - Tìm được TrN trong câu(BT1,mục III); bước đầu biết dùng TrN trong câu BT2,3).. Điều chỉnh:Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II.Đồ dùng dạy – học: - 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu - GV kiểm tra: - GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: (32’) Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:. Học sinh - 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đặt 2 câu có TrN chỉ thời gian - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN trong các câu văn - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân vào vở - 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN trong câu. - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời Bài tập 2: giải đúng. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân vào vở - GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới - 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ bộ phận TrN trong các câu văn phận TrN trong câu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập - Mỗi HS tự suy nghĩ, tự đặt 1 câu có TrN - GV nhận xét. - HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; tự đặt 2 câu có TrN chỉ thời gian. - Chuẩn bị bài:Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời. - Nhận xét tiết học.. Toán: Ôn tập về phân số I.Mục tiêu: - Thực hiện được so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số. II.Đồ dùng dạy – học: III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: (5’) Ôn tập về biểu đồ. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 2.Bài mới: (32’) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Củng cố ôn tập khái niệm phân số. Yêu cầu 2 - Câu c HS nối được phân số với hình biểu diễn 5. phân số đó. Bài tập 2: - HS làm bài - Yêu cầu HS ghi được các phân số (bé hơn đơn vị) theo thứ tự vào tia số Bài tập 3: Yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối giản - HS lên bảng làm Bài tập 4: - Gọi HS nhắc lại cách qui đồng 2 phân số. - HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu HS tự làm. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài tập 5 - Yêu cầu HS SS và sắp xếp các phân số. - HS làm bài 1 1 3 5 ; ; ; 6 3 2 2. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với phân số. - Nhận xét tiết học. Khoa học: Sự trao đổi chất ở động vật I.Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,… - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. II.Đồ dùng dạy – học: -. Hình trang 128, 129 Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: (5’) Động vật ăn gì để sống? - Hãy cho biết nhu cầu thức ăn của các loài động vật như thế nào? - GV nhận xét, chấm điểm 2.Bài mới: (32’) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128  Kể tên những gì được vẽ trong hình?  Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng, nước, thức ăn) có trong hình  Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (không khí) - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi:  Kể tên những yếu tố mà động vật phải lấy thường xuyên từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống  Quá trình trên được gọi là gì?. Học sinh - HS trả lời - HS nhận xét. - HS quan sát hình - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn. - Một số HS trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Kết luận của GV: - Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu… Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm Bước 2:. Bước 3: 3.Củng cố – Dặn dò: (3’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên - Nhận xét tiết học. - Các nhóm nhận giấy, bút - HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. Buổi chiều. Tiếng Việt:*Ôn tập về trạng ngữ thông qua bài tập đọc I.Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng về đọc hiểu bài văn, ôn tập vè trạng ngữ thông qua các bài tập T1-T32 trang 96-97. II.Đồ dùng dạy – học: - VBT thực hành (t1) III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Đọcảtuyện : “Chiến đấu với tử thần” 2) Chọn câu trả lời đúng. Nhận xét tiết học. Học sinh - HS đọc bài - Chọn câu trả lời đúng a) ý 1 b) ý 2 c) ý 3 d) ý 2 e) ý 3 g) ý 1 - Trình bày bài làm - Nhận xét , bổ sung. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp.. h) ý 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I.Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. Thực hành viết mở bài & kết bài cho phần thân bài (HS đã viết) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II.Đồ dùng dạy – học: - Giấy khổ rộng III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: (5’) Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. - GV kiểm tra 2 HS - 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật. 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật. - HS nhận xét. - GV nhận xét & chấm điểm 2.Bài mới: (32’) Giới thiệu bài Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các kiểu mở bài, kết bài Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã - 1 HS đọc nội dung bài tập. học về các kiểu mở bài, kết bài. - HS nhắc lại kiến thức đã học. - HS đọc thầm bài văn Chim công múa, - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. làm bài theo nhóm đôi - HS phát biểu ý kiến. Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn mở bài, kết - HS sửa bài theo lời giải đúng. bài Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV nhắc HS: các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài & tả hoạt động của con - HS đọc yêu cầu. vật. Đó là 2 đoạn thuộc phần thân bài của bài - HS viết đoạn mở bài vào vở. văn. Cần viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó, sao cho đoạn mở bài gắn kết với đoạn thân bài. - GV phát phiếu cho một số HS. - GV nhận xét - Một số HS viết vào phiếu Bài tập 3: - Những HS làm bài trên giấy dán bài làm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV nhắc HS: + Đọc thầm lại các phần đã hoàn thành của bài văn (phần mở bài; phần thân bài). + Viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật. - GV phát phiếu cho một số HS. - GV nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. - Chuẩn bị bài:Miêu tả con vật (kiểm tra viết).. lên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu. - HS viết đoạn kết bài vào vở. - Một số HS viết vào phiếu - HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. - Những HS làm bài trên giấy dán bài làm lên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét.. Toán: Ôn tập các phép tính với phân số (tt) I.Mục tiêu: - Thực hiện được cộng , trừ phân số . - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số II.Đồ dùng dạy – học: III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.KiÓm tra bµi cò: (5’) -2 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp: 3,4/167 -2 HS leân baûng laøm. -GV nhaän xeùt, ghi ñieåm. 2.Bài mới: (32’) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - HS nêu - Yêu cầu HS nêu cách +,- 2 phân số cùng,khác - 3 HS lên bảng , lớp làm vào vở mẫu số - Yêu cầu HS tự thực hiện phép nhân và chia phân số . + Lưu ý: Có thể nhận xét: từ phép nhân suy ra 2 phép chia Bài tập 2:(tương tự bài 1) Bài tập 3: 2 + x=1 - Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn. 9 Lưu ý: Trong bài toán tìm “x” có thể ghi ngay kết 2 x=1− qủa ở phép tính trung gian . 9 x=. 7 9. Bài tập 4: - Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân - HS giải bài toán số. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV củng cố về +,- phân số - Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với phân số (tt) - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Lịch sử: Kinh thành Huế I.Mục tiêu: - Mô tả đôi nét về kinh thành Huế + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành : thanøh có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là di sản của văn hoá thế giới. GDMT: - Vẽ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, GD ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp II.Đồ dùng dạy – học: -. Một số hình ảnh về kinh thành & lăng tẩm ở Huế.. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1, Bài cũ: (5’) Nhà Nguyễn thành lập - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn? - GV nhận xét 2. Bài mới: (32’) Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV chia nhóm 4:Mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế? ( 4 phút) - Gọi các nhóm trình bày - GV nhận xét chốt lại Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - GV cho HS xem tranh SGK được về kinh thành Huế.. - HS trả lời - HS nhận xét. - HS đọc SGK thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó. - GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ & vẻ đẹp của hệ thống cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế. - GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993, thế giới đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - HS trả lời - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài ôn tập - Nhận xét tiết học Buổi chiều. Tiếng Việt: *Luyện kĩ năng viết văn miêu tả I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ôn luyện cho HS kỹ năng viết văn miêu tả về ngoại hình và hoạt động của con vật mà em biết, thông qua các bài tập T2-T32 trang 99-100. II.Đồ dùng dạy – học: - VBT thực hành (t2) III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Đọc bài : “Hộp thư anh Biết Tuốt”. Học sinh - HS đọc. 2) Dựa vào nội dung bài : “Hộp thư anh Biết Tuốt” , “Con lạc đà” và kết quả quan sát của em ở tuần 30, hãy viết 1 đoạn văn tả ngoại hình , 1 đoạn văn tả hoạt động của 1 con vật mà em biết.. - HS đọc bài - HS viết bài vào vở - Trình bày bài làm - Lớp nhận xét , bổ sung. Nhận xét tiết học. Toán:*Luyện kĩ năng so sánh phân số I.Mục tiêu: Ôn tập và luyện kỹ năng về so sánh phân số, cộng trừ phân số , thông qua các bài tập T2T32 trang 103. II.Đồ dùng dạy – học: - VBT thực hành (t2) III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã tô màu 2) Xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé 3) Tính. Học sinh - HS quan sát hình và khoanh Hình C - 1 HS lên bản xếp 3 1 3 1 ; ; ; 2 2 4 4. - HS nêu cách tính rồi tính 2 5 12+25 37 + = = 5 6 30 30 5 1 5−2 3 − = = c) 12 6 12 12. a). 4) Đố vui. b, d ) Làm tương tự - 2HS lên bảng làm - Lớp nhận xét - HS trao đổi N2 và nêu két quả - Lớp nhận xét. Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp I.Môc tiªu: - Gi¸o dôc hs ch¨m häc ngoan, lÔ phÐp, hoµ nh· víi b¹n bÌ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -§¸nh gi¸ t×nh h×nh häc tËp cña c¸c em trong tuÇn vµ ®ề ra ph¬ng híng trong tuÇn tíi II.Néi dung sinh ho¹t: 1 NhËn xÐt u nhîc ®iÓm trong tuÇn - Chuyên cần đi học cha đều điển hình em Thịnh, Đạt thờng xuyên nghỉ học vô lí do - Thực hiện nề nếp tơng đối tốt có ý thức - Häc tËp chÊt lîng cha cao: häc tríc quªn sau v× kh«ng hay nghe lêi c« gi¸o d¹y b¶o, cha chó ý trong häc tËp. - VÖ sinh trêng líp s¹ch sÏ; vÖ sinh c¸ nh©n c¸c em n÷ s¹ch sÏ, c¸c em nam cÇn chó ý h¬n vÒ vÖ sinh c¸ nh©n. 2 Ph¬ng híng häc tËp tuÇn tíi 33: - Kh¾c phôc nh÷ng nhîc ®iÓm cßn tån t¹i trong tuÇn. Sang tuÇn tíi tËp trung vµo häc tËp, thùc hiÖn nÒ nÕp tèt h¬n. -Không đợc ai nghỉ học vô lí do. -Học bài và làm bài trớc khi đến lớp. -Trong líp ph¶i chó ý nghe gi¶ng vµ h¨ng h¸i ph¸t biÓu x©y dùmg bµi. -Thi ®ua häc tËp tèt gi÷a c¸ nh©n vµ tæ víi nhau. -VÖ sinh th©n thÓ, trêng líp s¹ch sÏ. -Nh÷ng em yÕu kÐm ( Lan, N.Hiếu, Chiến……..) chÞu khã rÌn luyÖn trong c¸c giê häc, c¸c giê ra ch¬i díi sù híng dÉn cña bạn M.Hạnh. 3.Sinh hoạt văn nghệ. - Hát các bài hát ưa thích.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×