Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an lop 1 T29 CKT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.97 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29. Thứ hai ngày Chào cờ:. CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ----------------------------------------------------------------------------. TẬP ĐỌC:. ĐẦM SEN (Tiết 1) A/ MỤC TIÊU - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xang mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm câu. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. Trả lời được câu hỏi 1, 2 – sgk. - GD HS lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ TN. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ -Bài soạn trên máy vi tính C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 5 phút - Học sinh viết bảng con Bài cũ: - GV đọc: cắt bánh, đứt tay hoảng hốt, khóc oà - GV nhận xét, chữa bài -Theo dõi Hoạt động 2: 10 phút Đọc tiếng, từ: - Học sinh lắng nghe - Hướng dẫn HS đọc - Đọc diễn cảm bài văn giọng chậm rãi, khoan thai - Luyện đọc tiếng, từ: GV ghi bảng: xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết - đánh vần, đọc trơn, phân tích - GV kết hợp giải nghĩa từ: HS nghe g.thích: đài sen: bộ phận phía ngoài cùng của hoa nhị (nhuỵ) bộ phận sinh sản của hoa thanh khiết trong sạch Hoạt động 3: 10 phút thu hoạch hái hoa (lấy) Đọc câu: Tổ chức HS đọc nối tiếp ngan ngát mùi thơm dịu nhẹ Hoạt động 4: 10 phút - mỗi học sinh 1 câu Đọc đoạn, bài: Chia bài làm 3 đoạn - Nhóm 3 HS đọc tiếp sức. - Tìm tiếng trong bài có vần en - Thi đua cả bài - Tìm tiếng ngoài bài có vần en - oen - HS tìm: sen, ven, chen - Nói câu chứa tiếng có vần en - oen - Học sinh thi tìm - Thi nói theo tổ Tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: 30 phút Luyện đọc và tìm hiểu bài - HS đọc cá nhân đoạn 1- 3 em - Đoạn 1 ….Đầm sen ven làng……. + Đầm sen ở đâu? Lá sen như thế nào? - 3 Học sinh đọc - Đoạn 2 - Cánh hoa nhạt…nhị vàng. Hương sen + Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? ngan ngát, thanh khiết Đọc câu văn tả hương sen? - 3 học sinh đọc - Đoạn 3 …vào lúc sáng. *Người ta thu hoạch sen vào lúc nào? - 3 học sinh đọc lại bài - GV đọc diễn cảm bài văn *Đọc yêu cầu bài luyện nói về sen *Nhiều HS thực hành nói trước lớp, các Hoạt động 2: 5 phút bạn nghe cổ vũ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học -Theo dõi Bổ sung......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. -Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. *Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. * GDKNS: KN giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Khởi động: -HS hát tập thể bài Con chim vành khuyên 2.Bài mới : 30 phút Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT. Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và Giáo viên chốt lại: tranh 2 Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! giáo. Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt. Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất. Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết Nội dung thảo luận: các tình huống. Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau: a. Em gặp người quen trong bệnh viện? -Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình. b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn? Giáo viên kết luận -Theo dõi Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1: - Cho 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà Nhóm 1: tranh 1. cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà Nhóm 2: tranh 2. cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan. 3 học sinh Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ. đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi HS tự liên hệ: Ai đã thực hiện chào hỏi và chia tay để vào trường, lớp. tạm biệt? - Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực 4.Củng cố: hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.. Thứ ba ngày TẬP VIẾT:. TÔ CHỮ HOA L , M , N. I.Mục tiêu: - Học sinh tô được các chữ hoa L, M, N - Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV 1. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1. - GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.. II.Đồ dùng dạy học: -Chữ hoa:L, M, N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: 5 phút Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : 30 phút Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Cho HS quan sát chữ mẫu. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa L, M, N tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười… Hướng dẫn tô chữ hoa:. Hoạt động HS 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.. - Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. - Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: phụ và trong vở tập viết. Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ mẫu. chữ trong khung chữ L, M, N Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, hiện: quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. trong vở tập viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào vở. - Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viên và vở tập viết. viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố, dặn dò : Thu vở chấm một số em. -Theo dõi Nhận xét tuyên dương. CHÍNH TẢ: HOA SEN I.Mục tiêu: - Học sinh nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ “Hoa sen” 28 chữ trong khoảng 12-15’. - Điền đúng vần en hay oen, chữ g hay gh vào chỗ trống. Làm bài tập 2,3-sgk. - GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.KTBC : 5 phút GV kiểm tra. Hoạt động học sinh 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: buổi chiều, yêu quý, thước kẻ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: 30 phút GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: - 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép bạn đọc trên bảng từ. (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). - Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: - Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con viết sai: sen, chen, nhị vàng, xanh, hôi tanh của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết các chữ đầu cấ mỗi dòng thơ. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả: + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. -Thu bài chấm 1 số em. 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần en hoặc oen. Điền chữ g hay gh Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh -Theo dõi. Tự nhiên và Xã hội: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Kể tên và chỉ được một số loài cây và con vật. - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật có ích. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bài soạn trên máy vi tính - Tranh ảnh minh hoạ có trong bài 29 - GV, HS sưu tầm thực vật; tranh ảnh thực vật và động vật C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HĐ1: 5 phút Khởi động: Trò chơi “Diệt những con vật có hại” Hoạt động : 15 phút Ghi đề bài: Nhận biết cây cối và con vật - Hoạt động nhóm + Bày các mẫu vật em mang đến để trên bàn + Dán tranh, ảnh về thực vật và động vật vào giấy lớn + Nói về các cây và con vật đã sưu tầm với các bạn + Mời các bạn đặt câu hỏi để nhóm mình trả lời - GV giúp đỡ và kiểm tra các nhóm - Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp Có nhiều loại cây như : Cây rau, hoa, gỗ.. - HS tham gia trò chơi. - Nhóm 6. - Các nhóm làm việc -3 nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Các loại cây này khác nhau về hình dáng, kích thước….nhưng đều có rễ, thân lá và hoa. Có nhiều động vật khác nhau về hình dáng, kích thước, nơi sống…nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển Hoạt động 3: 5 phút - HS nghe, theo dõi Trò chơi: Đố bạn cây gì? Con gì? - HD cách chơi: GV đeo cho HS 1 tấm bìa có vẽ 1 cây rau hoặc (1 con cá) ở sau lưng, -Cây đó là thân gỗ phải không?Đó là cây rau em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì (Đ hay S).. nhưng cả lớp đều biết rõ Hoạt động 4: 5 phút - HS mở SGK Làm việc với SGK + Nhóm 2: 1 em hỏi – 1 em trả lời - Yêu cầu HS mở SGK / 60 +Nhóm 1: Trình bày về cây - Hoạt động nhóm - Nhóm 2: Trình bày về con vật - Mời đại diện trình bày Theo dõi - Nhận xét tinh thần học tập của HS Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học TOÁN: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng(không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán *BT 4 II.Đồ dùng dạy học: -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời; bảng con -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: 5 phút 1 em giải BT: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập Có: 30 bông hoa Cho: 20 bông hoa -Nhận xét, ghi điểm Còn lại: ....bông hoa? 2.Bài mới : 30 phút Giới thiệu bài - Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính. Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. Nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn - Học sinh thực hiện tương tự.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vị. Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên. Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Được 5 bó và 9 que tính rời. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng: Đặt tính và tính Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 GV hướng dẫn tương tự Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. *Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống. 4.Củng cố, dặn dò:. - Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 24 = 59 -HS theo dõi Thực hành, nhắc lại cách cộng - Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 20 = 55 - Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37. Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.. Học sinh đặt tính rồi tính vào bảng con Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: giải vào vở và nêu kết quả. * Dùng thước đo độ dài mỗi đoạn thảng rồi ghi số vào chỗ chấm. - Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái). Thực hành ở nhà.. Nhận xét tiết học Bổ sung......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Thứ tư ngày TẬP ĐỌC: MỜI VÀO I.Mục tiêu: -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cốc, gọi, kiễng chân, soạn sửa, đón, .... Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu ND bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Trả lời câu hỏi 1, 2-sgk. - HTL 2 khổ thơ đầu. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : 5 phút Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 30 phút GV giới thiệu bài và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. *Các em hiểu thế nào là kiễng chân? *Soạn sửa nghĩa là gì? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ong, oong. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: 30 phút. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. -Nhắc tên bài Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Kiễng chân: Nhấc chân cao lên. Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên …) Học sinh nhắc lại.. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết - HS làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - HS trả lời 1. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? 2. Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các lại. nhóm. HTL 2 khổ thơ đầu thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . * Thực hành luyện nói: Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích viên. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói Nhiều học sinh khác luyện nói. về những con vật em yêu thích. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố, dặn dò: 5 phút H: Qua bài thơ, em hiểu thêm được điều gì? -HS trả lời theo ý hiểu Chốt ND bài. -Nhận xét tiết học -Theo dõi Bổ sung......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. THỦ CÔNG: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (TIẾT 2) I/ Mục tiêu : - Học sinh biết kẻ, cắt và dán hình tam giác. - Học sinh kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. * Kẻ, cắt, dán được HTG. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được HTG có kích thước khác. - GD HS ý thức giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. II/ Chuẩn bị : - Giấy màu , hồ , bút chì , kéo ,vở III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Khởi động: -Hs chuân bị đồ dùng học tập trên bàn : Trò chơi “Ai nhanh nhất” nhằm kiểm tra giấy màu ,hồ ,vở , bút chì ,kéo – GV kiểm ĐDHT của Hs tra 2/ Bài mới: 25 phút. a/ Giới thiệu bài : GV yêu cầu HS nhắc lại cách cắt ,dán hình tam giác -Có mấy cách cắt hình tam giác? GV cho HS nhắc lại từng cách vẽ tam giác. Có 2 cách vẽ hình tam giác. GVcho HS khác nhận xét xem các bạn nêu cách vẽ đã đúng chưa -Quan sát hình chữ nhậtvào tờ giấy tập.. cách vẽ hình tam giác ( cách 1 ) Vẽ hình chữ nhật có độ dài các cạnh là 8 ô,6ô ta có hình chữ nhật ABCD.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b .HS thực hành cắt, dán hình tam giác -Giúp đỡ những em còn lúng túng c/ Thu 1 số sản phẩm chấm , nhận xét sản phẩm từng em , qua đó tuyên dương những em làm đẹp ,làm tốt 4/ Nhận xét và dặn dò : 5 phút - Nhận xét, củng cố -Dặn chuẩn bị tiết sau Cắt dán hàng rào đơn giản. TOÁN:. chữ nhật và dán hình chữ nhật vào vở Từ A ,nối A với C, chia đôi hình chữ nhật thành 2 tam giác Cắt tam giác ABC rời ra khỏi tờ giấy Dán tam giác ABC vào vở cách 2 vẽ hình tam giác Dùng 2 cạnh của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình tam giác -Trên 2 cạnh lấy 2 điểm bất kì ,nối 2 điểm ta được hình tam giác -Cắt hình tam giác rời khỏi tờ giấy màu Dán vào vở HS thực hành cắt dán hình tam giác HS nghe GV nhận xét. HS nghe và thực hiện cho tốt - Chuẩn bị bài sau. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết làm tính cộng (không nhớ) trong PV 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK HS: bảng con III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: 4 phút Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 41 + 34, 25 + 7, Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính) 22 + 40 1 học sinh làm ở bảng lớp Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng Nhận xét 2.Bài mới : 30 phút Học sinh nhắc lại Giới thiệu bài. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Đặt tính và làm bảng con: Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con. 47 + 22 40 + 20 12 + 4 51 + 35 80 + 9 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 8 + 31 Giáo viên gọi học sinh nêu cách cộng Học sinh nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả nhẩm: của từng bài tập..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 40 + 5 = 45, 60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72 = 36 82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85 52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết tính Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85 chất giao hoán của phép cộng. Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng vẫn không thay đổi. Tóm tắt: Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Có Cho học sinh tự TT và giải bài toán bạn gái Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Có Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước để bạn trai đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 Có tất cả : .... bạn? cm. 4.Củng cố, dặn dò: 1 phút HS thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm Nhận xét tiết học vào vở Dặn chuẩn bị tiết sau. -Theo dõi Bổ sung......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Thứ năm ngày CHÍNH TẢ: MỜI VÀO I.Mục tiêu: - Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 1 và 2 của bài “Mời vàobố” khoảng 15’. - Điền đúng vần ong hay oong, chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Làm bài tập 2 và 3. - GD HS ý thức rèn chữ - giữ vở. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 2 khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. -Học sinh: bảng con III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : 5 phút Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã + i, e, ê và cho ví dụ. học. -Gọi 2 em viết bảng: áo len, nhoẻn cười -HS viết Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. II/ Bài mới: 30 phút Học sinh nhắc lại. GV giới thiệu bài 1.Hướng dẫn học sinh nghe viết: 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo Gọi học sinh nhìn bảng đọc 2 khổ thơ cần bài bạn đọc trên bảng từ. chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng Học sinh viết vào bảng con các tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc... hay viết sai..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo viên nhận xét chung Học sinh nghe và thực hiện theo hướng Thực hành bài viết (chép chính tả). dẫn của giáo viên. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn lùi vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các Học sinh tiến hành nghe và viết chính con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu tả. đối thoại. Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần). Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi -Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi vở và sữa lỗi cho nhau. chính tả Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn - Thu bài chấm 1 số em. của giáo viên. 2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2 và 3. Bài 2: Điền vần ong hay oong Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi -2 nhóm thi điền ở bảng lớp đua giữa các nhóm. Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả: Các em làm bài vào vở ngh – i, e, ê 3.Nhận xét, dặn dò: KỂ CHUYỆN: NIỀM VUI BẤT NGỜ I.Mục tiêu : - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. * Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh. - GD HS biết ơn và kính yêu Bác Hồ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Bài soạn trên máy vi tính III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : 5 phút Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trên 2 HS kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc màn hình để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : 30 phút Qua tranh giới thiệu bài và ghi bảng tên bài. Học sinh nhắc lại. - Kể chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học - Học sinh lắng nghe và theo dõi vào sinh nhớ câu chuyện. tranh để nắm nội dung câu truyện. - Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh , đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự *Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? GV chốt ND câu chuyện 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.. -HS trả lời -HS thi kể * HS kể - Trả lời Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.. -Theo dõi. Bổ sung......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... TOÁN:. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong PV 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài. - Làm BT 1,2,4 *BT 3 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng con; Bảng phụ ghi ND bt3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: 5 phút GV kiểm tra Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 30 phút Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm vào sgk rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài *Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng:. Hoạt động HS Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. 30 + 5 55 + 23 44+ 30. -HS làm bài rồi chữa bài - HS làm tính rồi ghi kết quả * HS thực hiện phép tính rồi nối với kết quả thích hợp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.. Giải: Con sên bò được tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm. 4.Củng cố, dặn dò: Nêu lại các bước giải toán có văn. Nhận xét tiết họcDặn chuẩn bị tiết sau Thực hành ở nhà. Bổ sung......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Thứ sáu ngày TẬP ĐỌC:. CHÚ CÔNG. I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẽ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành. Trả lời câu hỏi 1,2-sgk. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : 5 phút Gọi 4 học sinh đọc TL 2 khổ thơ đầu của bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 30 phút  GV giới thiệu bài và ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công) + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Nâu gạch: (n ¹ l), rẻ quạt (rẻ ¹ rẽ) Rực rỡ: (ưt ¹ ưc, rỡ ¹ rở), lóng lánh (âm l,. Hoạt động HS 4 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài. Nhắc lại tên bài Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> vần ong, anh) HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. *Các em hiểu như thế nào là nâu gạch? *Rực rỡ có nghĩa thế nào? + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.. * trả lời theo ý hiểu. - HS tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt” Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Đoạn 2: Phần còn lại. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. 1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn các vần oc, ooc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: 30 phút Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì? 2. Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Hát bài hát về con công. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh. -HS tự tìm Đọc mẫu câu trong bài. Con cóc là câu ông giời. Bé mặc quần soóc. *Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài.. -HS trả lời, lớp nhận xét. Học sinh đọc lại bài văn. *Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa … . Hát tập thể nhóm và lớp. - Trả lời theo ý hiểu 5.Củng cố, dặn dò: 5 phút - Em hãy nêu nội dung của bài? -Theo dõi GV chốt ND bài -Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau Bổ sung......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhớ) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. II.Đồ dùng dạy học: -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. - Bảng con III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: 5 PHÚT Gọi học sinh giải bài tập 4( sgk-157)trên Học sinh giải bài tập 4. bảng lớp. Giải Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 30 phút . Giới thiệu bài  Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que thao tác trên que tính: Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). viên. Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. Giáo viên nói và điền Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị. các số vào bảng: “Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời Học sinh tiến hành tách và nêu: thì viết 7 cột đơn vị”. Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7. về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. đơn vị, dưới 7”..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài đơn vị. Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ: a) Đăït tính: Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. 57 Viết gạch ngang. 23 Viết dấu trừ. 34 b) Tính từ phải sang trái: 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34 Như vậy : 57 – 23 = 34 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2.  Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau) Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò:. đọc kết quả 57 – 23 = 34 Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính. Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt Có trang Đã đọc Còn. : 24 trang. trang ? Giải Số trang Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: chuẩn bị tiết sau Bổ sung......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: -Nhận xét đánh giá tình hình tuần 29 -Kế hoạch tuần30 II/ Các hoạt động chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG GV 1. Khởi động: 5 phút - GV bắt bài hát: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: 25 phút -Đánh giá tình hình học tập chung trong tuần 29 -Đánh giá từng em cụ thể: + Chuyện cần, Vệ sinh thân thể, Hát múa tập thể,... Hoạt động 2: 5 phút Kế hoạch tới: triển khai kế hoạch tuần 30 -Tham gia thi giải toán mạng cấp tỉnh (15h15 ngày 9/4) - Thứ hai (11/4) đón doàn kiểm tra vệ sing học đường Duy trì nề nếp -Phân công các tổ:. HOẠT ĐỘNG HS - HS cùng hát: Hoà bình cho bé - Kết hợp múa phụ hoạ - Nhận xét - Nghe nhận xét của GV - Từng em nghe nhận xét, rút kinh nghiệm, thực hiện tốt hơn. - HS tham gia: Phương, Đạt, Hoàng Minh, Quang Minh, Minh Ánh, Linh, Tâm, Trường, Hương. Tổ 2: Vệ sinh lớp học Tổ 1: Vệ sinh bàn ghế Tổ 3: Kiểm tra vệ sinh cá nhân. Dặn sinh hoạt lần sau. - Yêu cầu cả lớp nghiêm túc thực hiện Bổ sung......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×