Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an 4 tuan 3120122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.02 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NS: 12/4/2012 ND: 15/4/2012 Môn: Toán. Bài: Thực hành (tt) I. Mục tiêu: -Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. - Bài tập cần làm: Bài 1 II. Đồ dùng: -HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh B.Bài mới HĐ1 : Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. HĐ2: Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài -HS nghe yêu cầu của ví dụ. đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. - Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, - Chúng ta cần xác định được độ dài trước hết chúng ta cần xác định gì ? đoạn thẳng AB thu nhỏ. - Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của - Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB đoạn thẳng AB thu nhỏ. và tỉ lệ của bản đồ. -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB -Tính và báo cáo kết quả trước lớp: thu nhỏ. 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) - Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ -Dài 5 cm. lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB và nhận xét. dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. HÑ3: Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo -HS nêu (có thể là 3 m) ở tiết thực hành trước. -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều -Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV chiều dài bảng lớp và vẽ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều Ví dụ: dài thật của bảng lớp mình). + Chiều dài bảng là 3 m. + Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là: 300 : 50 = 6 (cm) Hoạt động nối tiếp -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS nghe ************************************* Tập đọc. Bài: Ăng- co Vát I.Mục tiêu: - Đọc lưu lóat bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. KNS: Lắng nghe tích cực, hợp tác,… II.Đồ dùng: -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS. * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ? -2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc * Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì áo và trả lời câu hỏi. sao ? - GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện đọc – Tìm hiểu bài a) Luyện đọc: -HS đọc -GV chia đoạn: 3 đoạn. - HS đọc tiếp nối đoạn (2 lần), phát hiện từ khó, giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm cả bài một lần. b) Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm đoạn 1..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao * Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam - pu giờ. - chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. -HS đọc thầm đoạn 2. + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? -Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. + Khu đền chính được xây dựng kì công - Những cây tháp lớn được xây dựng như thế nào ? bằng đá ong và bọc ngồi bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. -HS đọc thầm đoạn 3. + Phong Cảnh khu đền vào lúc hồng hôn -Lúc hồng hôn, Ăng-co Vát thật huy hồng có gì đẹp ? … từ các ngách. ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình Noäi dung baøi laø gì? kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. c) Đọc diễn cảm: -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp. -1 hs đọc -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. - Đọc theo cặp -Cho HS thi đọc. -Một số HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét và khen những HS nào đọc - HS nghe hay nhất. Hoạt động nối tiếp -GV nhận xét tiết học. *********************************************** Chính tả ( Nghe – viết ). Bài: Nghe lời chim nói I.Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói. - Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n KNS: Lắng nghe tích cực, hợp tác,… II.Đồ dùng: -Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a, 3a. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra 2 HS. -2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b (trang 116).Nhớ - viết lại tin đó trên bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -HS lắng nghe. -GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài thơ một lần. - Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha. -GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước. GV đọc- HS viết - Đọc từng câu hoặc cụm từ. - GV đọc một lần cho HS sốt lỗi. Chấm, chữa bài. - Chấm 5 đến 7 bài. - Nhận xét chung. HĐ3: Chữa bài tập Bài tập 2 a: a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm. - Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.. -HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm lại bài thơ. - HS viết ra bảng con. - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. - HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi - ghi lỗi ra lề.. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng. - GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm -Lớp nhận xét. -HS chép những từ đúng vào vở. tìm đúng Bài tập 3: a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2). - HS làm bài cá nhân. -Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm – này. Hoạt động nối tiếp - HS nghe - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin đã học. ***************************************** NS: 12 / 4 / 2013 ND: 16 / 4 / 2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Môn: Toán. Bài: Ôn tập về số tự nhiên I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Đọc viết các số tự nhiên trong hệ thập phân. Hàng và lớp; Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này. - KNS: Tư duy, họp tác, thể hiện sự tự tin,… II. Đồ dùng: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ Giáo viên tổ chức - Học sinh ôn lại các đặc điểm của số tự nhiên B.Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài - HS lắng nghe. HĐ2: Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và - Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 nêu cấu tạo thập phân của một số các số và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. tự nhiên. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Yêu cầu HS làm bài. bài vào VBT. - GV chữa bài Bài 2 - Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào? Trong - HS làm việc theo cặp. - HS trả lời mỗi lớp có những hàng nào ? - HS nêu miệng a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? Bài 3 - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả -GV lần lượt hỏi trước lớp: lời. a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. dụ minh hoạ. b) Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé b) Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ? hơn số 0. c) Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ? c) Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Hoạt động nối tiếp -GV tổng kết giờ học. - HS nghe -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập ,3b,5 và chuẩn bị bài sau. **************************************** Luyện từ và câu. Bài: Thêm trạng ngữ cho câu I.Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. - Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ. -KNS: Hợp tác, thể hiện sự tự tin,… II.Đồ dùng: - Bảng phụ. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS. - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết TLV trước. -HS đặt 2 câu hỏi. -HS lắng nghe. - GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Phần nhận xét: Bài tập 1: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả so sánh. - HS lần lượt phát biểu ý kiến, - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và - Lớp nhận xét. câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này. Bài tập 2: -Cách tiến hành như ở BT1. Bài tập 3: - Cách làm tương tự như BT1. - Lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ. - GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ. HĐ3: Luyện tập Bài tập 1: -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -GV giao việc: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ? - Cho HS làm bài. -HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu đã cho. - Cho HS trình bày. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng -Lớp nhận xét. Bài tập 2: -Cho HS làm bài. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS viết đoạn văn có trạng ngữ. -Cho HS trình bày đoạn văn. -Một số HS đọc đoạn văn viết. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét + khen HS nào viết đúng, hay. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt - HS nghe về nhà viết lại vào vở. ******************************************* Môn: Kể chuyện Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích yêu cầu - Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc núi về lòng dũng cảm của con người. Lời kể chân thật, sinh động. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện KNS: Lắng nghe tích cực, hợp tác,… II. Đồ dùng dạy học - Đề bài viết sẵn lên bảng phụ. - Học sinh sưu tầm sẵn truyện. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. Kiểm tra bài cũ + Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. + Nhận xét. B. Dạy học bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2:Tìm hiểu yêu cầu đề + Treo băng giấy chép sẵn đề bài. + Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? + Gạch chân các từ quan trọng: Kể, được nghe, được đọc, lòng dũng cảm. + Nối tiếp nhau đọc phần gợi ý SGK? HĐ3: Hướng dẫn kể chuyện Giảng thêm Lưu ý: Đó là những câu chuyện nói về lòng dũng cảm nhân hậu, đoàn kết về những con người thật mà em đọc trên báo, nghe qua đài, ti vi sẽ được cộng thờm 1 điểm. + Em sẽ kể cêu chuyện gì? + Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm đôi, kể cho nhau nghe, rút kinh nghiệm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện và phỏng vấn nhau từ 1 – 2 câu hỏi HĐ4: Thi kể chuyện trước lớp + Tổ chức cho HS kể chuyện, đánh giá bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. + Theo dõi, cố vấn cho HS.. -Nhận xét tuyên dương học sinh kể hay Hoạt động nối tiếp - Củng cố lại nội dung bài học. - Kể chuyện cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau.. + 1 số HS đọc. + HS nêu.. + 4 HS tiếp nối nhau đọc.. + HS tiếp nối nhau nêu câu chuyện sẽ kể.. + HS thi kể trước lớp (5 – 7 HS). Nêu ý nghĩa câu chuyện -HS nghe kể hỏi: + Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe câu chuyện này? + Điều gì làm bạn xúc động nhất khi kể chuyện này? .... - Nhận xét + Tổ chức bình chọn bạn kể hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. - Lắng nghe. ******************************************* Môn: Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài: Trao đổi chất ở thực vật I.Mục tiêu: Giúp HS : - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường các chất khóang, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra môi trường hơi nước, khí ô -xi, chất khóang khác… -Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ. KNS: Hợp tác, thể hiện sự tự tin,… II.Đồ dùng: -Hình trang 122 SGK. -Giấy A 3. -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ +Không khí có vai trò như thế nào đối với - 2 HS lên trả lời câu hỏi. đời sống thực vật ? + Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? -Nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Trong quá trình sống thực vật lấy gì -HS trả lời: và thải ra môi trường những gì? +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì cả con người, động vật, thực vật đều không thể sống được. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang -HS quan sát, trao đổi. 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ -HS trình bày, bổ sung. mà em biết được. -Gọi HS trình bày. + Những yếu tố nào cây thường xuyên + Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình phải lấy từ môi trường : các chất khóang sống ? có trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ôxi. + Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi + Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường những gì ? trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khống khác. + Quá trình trên được gọi là gì ? + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật. + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực - HS nêu vật? - GV giảng -Lắng nghe. HĐ3: Sự trao đổi chất giữa thực vật và.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> môi trường + Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào ? + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào ?. -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: + Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khống và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khống khác. - Quan sát, lắng nghe.. - Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài. Hoạt động nối tiếp -Nhận xét tiết học. -HS nghe. -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. *******************************************. NS: 12 / 4 / 2013 ND: 17 / 4 / 2013 Môn: Toán. Bài: Ôn tập số tự nhiên (tt) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. - Bài tập cần làm: B1( dòng 1,2), B2, B3 II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy A.Kiểm tra bài cũ -GV gọi HS lên bảng làm BT tiết 152. -GV nhận xét và cho điểm HS. B.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Chữa bài tập Bài 1 dòng 1,2 … -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách điền dấu. Ví dụ: +Vì sao em viết 989 < 1321 ?. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng chữa bài 2, 5; HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe.. -Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.. + Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài.. số nên 989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh các số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). 999, 7426, 7624, 7642 - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách b). 1853, 3158, 3190, 351 sắp xếp của mình. - 4 HS nêu -GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3 -Tiến hành tương tự như bài tập 2. -Làm bài vào VBT: a). 0, 10, 100 b). 9, 99, 999 c). 1, 11, 101 d). 8, 98, 998 -HS nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ: + Số bé nhất có một chữ số là 0. -GV nhận xét. + Số bé nhất có hai chữ số là 10. … Hoạt động nối tiếp -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập 1,4,5 và - HS nghe. chuẩn bị bài sau. ******************************************** Tập đọc. Bài: Con chuồn chuồn nước I.Mục tiêu: HS - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, với giọng nhẹ nhàng, tình cảm bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. KNS: Hợp tác, tư duy,... II.Đồ dùng: -Tranh trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. Kiểm tra bài cũ * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ -2 HS đọc bài Ăng-co Vát, trả lời. bao giờ ? * Phong cảnh khu đền vào lúc hồng hôn có gì đẹp ? B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. HĐ2: Luyện đọc – Tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - 1 HS đọc bài -HS nối tiếp đọc đoạn (2lần). Luyện phát - GV chia đoạn: 2 đoạn. âm và giải nghĩa từ - Đọc bài theo cặp - GV đọc cả bài. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh … b) Tìm hiểu bài: * Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng -HS đọc thầm đoạn 1. -Các hình ảnh so sánh là: những hình ảnh so sánh nào ? +Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. +Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. +Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. +Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân. -HS phát biểu tự do. * Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao? -1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn 2. * Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì * Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả hay ? tả cánh bay của chú chuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. * Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả * Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng mênh mông … cao vút.” thể hiện qua những câu văn nào ? ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú Noäi dung baøi laø gì? chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. c) Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.. -2 HS nối tiếp đọc đoạn văn. -1 HS đọc . - Đọc theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Cho HS thi đọc.. -Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. -Lớp nhận xét.. -GV nhận xét + khen HS nào đọc hay nhất. Hoạt động nối tiếp -GV nhận xét tiết học. - HS nghe -Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh đẹp trong bài văn. ***************************************** Tập làm văn. Bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật I.Mục tiêu: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn. - Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp. - KNS: Hợp tác, thể hiện sự tự tin,… II.Đồ dùng: - Bảng phụ. - Tranh, ảnh một số con vật. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Luyện tập -HS lắng nghe. Bài tập 1, 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS làm bài. -HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá nhân. -Cho HS trình bày bài. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: -Lớp nhận xét. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả + Hai tai +… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp + Hai lỗ mũi + …ươn ướt, động đậy + Hai hàm răng + …trắng muốt + Bờm + …được cắt rất phẳng + Ngực +… nở + Bốn chân + …khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất + Cái đuôi + …dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái Bài tập 3:. - 1 HS đọc mẫu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con - HS quan sát tranh, ảnh về các con vật vật. và làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2). - Một số HS đọc kết quả bài làm. - Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Hoạt động nối tiếp - HS nghe -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để học TLV ở tiết sau (tuần 32). ************************************** NS:12/4/2013 ND:18/4/2013 Môn: Toán. Bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải các bài tóan có liên quan đến dấu hiệu chia hết. - KNS: Tư duy,… II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ -GV gọi HS lên chữa bài 4,5 tiết 153. -2 HS, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Gọi hs khác nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, -4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp 3, 5, 9. theo dõi và nhận xét. -GV nhận xét và cho điểm HS. -HS lắng nghe. B.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Chữa bài tập Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, b, c, 1 HS làm các phần d, HS lắng nghe., HS cả lớp làm bài vào VBT. -Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến. Ví dụ: -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640 chọn số của mình. vì số này có tận cùng là 0. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm làm bài. một phần. HS cả lớp làm bài vào VBT - 4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ: -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền a). Để  52 chia hết cho 3 thì  + 5 + 2 của mình. chia hết cho 3. Vậy  + 7 chia hết cho 3. Ta có 2 + 7 = 9 ; 5 + 7 = 12; 8 + 7 = 15. 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống. Ta được các số 252, 552, 852. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Theo dõi và nhận xét cách làm, kết quả làm bài của bạn. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài . -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều -x phải thỏa mãn: kiện nào ?  Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.  Là số lẻ.  Là số chia hết cho 5. -x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x - Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì có tận cùng là mấy ? chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. -Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và -Đó là số 25. nhỏ hơn 31. -Yêu cầu HS trình bày vào vở. Hoạt động nối tiếp -GV tổng kết giờ học. - HS nghe. -Dặn HS về nhà làm các bài 4,5 và chuẩn bị bài sau. **************************************** Luyện từ và câu. Bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I.Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ. Biết thêm những bộ phận cần thiết để hòan chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. KNS: Hợp tác, tư duy,… II.Đồ dùng: -Các băng giấy. III.Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ. -GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Phần nhận xét: Bài tập 1: -GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và VN trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b lên.. Hoạt động của trò -2 HS thực hiện. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên bảng phụ. -HS còn lại làm bài vào giấy nháp. -HS chép lời giải đúng vào vở.. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: -Cách tiến hành tương tự như BT1. Ghi nhớ: -GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học -3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ. thuộc nội dung ghi nhớ. HĐ3: Phần luyện tập: Bài tập 1: -Cách tiến hành như ở BT trên. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu: +Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. +Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. +Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. Bài tập 2: -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. -Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng. -3 HS làm bài trên bảng. -HS trình bày kết quả bài làm -Lớp nhận xét. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài tập 3:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. -Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên bảng lớp cho HS làm bài. -Cho HS trình bày.. -1 hS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân. -4 HS lên làm trên băng giấy. -Một số em đọc câu . -4 em trình bày bài làm của mình. -Lớp nhận xét. - HS nghe.. -GV nhận xét và chốt lại những bài làm đúng. Hoạt động nối tiếp -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn và viết vào vở. ******************************************** Môn: Khoa học. Bài: Động vật cần gì để sống? I.Mục tiêu: Giúp HS : - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí và ánh sáng . - Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. KNS: Hợp tác, thể hiện sự tự tin, tư duy,... II.Đồ dùng: -Tranh trang 124, 125 SGK. -Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ -GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ -HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực bày trên sơ đồ. vật. -Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS. B.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài -Lắng nghe. HĐ2:Mô tả thí nghiệm - Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân -HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn tích thí nghiệm theo nhóm 4. của GV. -Yêu cầu: quan sát 5 con chuột trong thí -HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào nghiệm và trả lời câu hỏi: phiếu thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào ? + Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào ? GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng. + Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau ? + Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó? +Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì ? + Em hãy dự đốn xem, để sống thì động vật cần có những điều kiện nào ? + Trong các con chuột trên, con nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó ? -GV kết luận HĐ2: Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 HS. -Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đóan xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao ? GV đi giúp đỡ các nhóm. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng. +Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào ? -GV giảng. -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa. -Lắng nghe. + Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nhau…… + HS nêu. +Cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh sáng, thức ăn. +Con chuột trong hộp số 3 -Lắng nghe. Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.. + Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng. - HS nghe.. Hoạt động nối tiếp -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau. ******************************************* Lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài: Nhà Nguyễn thành lập I.Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về sự thành lập Nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn . Năm 1802, triều Tây Sơn bị sụp đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân. - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tề tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc…) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. - KNS: Hợp tác, tư duy, lắng nghe tích cực,…. II.Đồ dùng dạy học: Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) . III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ - Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế, -2 HS. văn hóa, GD của vua Quang Trung ? - Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ? GV nhận xét, ghi điểm . - HS khác nhận xét. B.Bài mới HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2: Làm việc cả lớp: GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận -HS nghe. theo câu hỏi có ghi trong PHT : -HS thảo luận và trả lời . -HS khác nhận xét . - Nhà Nguyễn ra đời trong hòan cảnh nào? - Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy - Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua kinh đô. Từ năm 1802 đến 1858, nhà nào ? Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức HĐ3: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung -HS đọc SGK và thảo luận. cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua ? - GV cho các nhóm báo cáo kết quả -HS cử người báo cáo kết quả . - GV kết luận -Cả lớp theo dõi và bổ sung. Hoạt động nối tiếp - GV cho HS đọc phần bài học . -2 HS đọc ghi nhớ -Về nhà học bài và xem trước bài: -HS cả lớp nghe. “Kinhthành Huế”. -Nhận xét tiết học. ****************************************** NS: 12/4/2012 ND: 19/4/2012 Toán. Bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. -Các tinh chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ -Gọi HS làm BT4,5 tiết 154. -2 HS -HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. -HS lắng nghe. B.Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Chữa bài tập Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. đặt tính, kết quả tính của bạn. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> b). Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách hiệu để tính. tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của -Tính bằng cách thuận tiện nhất. phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm theo cách thuận tiện. bài vào VBT. -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính. -Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ: a). 1268 + 99 +501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 Áp dụng tính chất kết hợp của phép Bài 5 cộng. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm bài của mình. đúng. Hoạt động nối tiếp -GV tổng kết giờ học. - HS nghe. -Dặn HS về nhà làm các bài 1,3,4 và chuẩn bị bài sau. Môn: Địa lý. Bài: Thành phố Đà Nẵng I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà nẵng bản đồ( lược đồ). - Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch. - HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà nẵng đi tới các tỉnh khác. GDBĐ: Học sinh biết thêm Biển cung cấp đường thủy, và địa điểm du lịch, thêm yêu biển. - KNS: Tư duy, hợp tác, thể hiện sự tự tin,… II. Đồ dùng : -Bản đồ hành chính VN. -Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ -Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính -HS trả lời. VN. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Đà Nẵng- TP cảng -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu -HS quan sát và trả lời. được: +Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN . +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên, cảng thông lớn ở duyên hải miền Trung? sông Hàn gần nhau . - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để -HS quan sát và nêu. nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng? Nhờ thuận lợi gì mà Đà Nẵng phát triển cảng biển - Học sinh nêu - KL: Nhờ có bờ biển mà Đà Nẵng phát triển khai thác cảng biển. Vì thế các em hãy biết yêu, tìm hiểu thêm các con đường trên biển. HĐ2:Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp -GV nêu yêu cầu +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân … để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một. -HS các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời. -HS liên hệ bài 25..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu. HĐ3: Đà Nẵng- Địa điểm du lịch - HS trả lời -GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết - HS đọc đoạn văn trong SGK, nêu: những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. những điểm đó thường nằm ở đâu? -Cho hs bổ sung thêm một số địa điểm du lịch -HS nghe. khác. Các em cần làm gì để bảo vệ môi trường bển - HS nêu đẹp nhằm thu hút khách du lịch? Hoạt động nối tiếp -2 HS đọc ghi nhớ -Nhận xét tiết học. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo” ******************************************* Toán TC. Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. -Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Chữa bài tập Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm tập yêu cầu chúng ta làm gì ? bài vào VBT. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách bài vào bảng con. a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tìm x của mình. tổng để giải thích. b). Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu để tính. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của -Tính bằng cách thuận tiện nhất..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm theo cách thuận tiện. bài vào VBT. -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính. -Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ: a). 1268 + 90 +500 = 1268 + (90 + 500) = 1268 + 590 = 1858 Áp dụng tính chất kết hợp của phép Bài 4 cộng. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Trường tiểu học Hoa Hồng quyên góp được số vở là: 475 – 184 = 291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 475 + 291 = 766 (quyển) Đáp số: 766 quyển -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm bài của mình. đúng. Hoạt động nối tiếp -GV tổng kết giờ học. - HS nghe. -Dặn HS về nhà làm các bài 1,3,4 và chuẩn bị bài sau. ***************************************. Tiếng Việt TC. Bài: Luyện viết I.Mục tiêu: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn. - Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp. II.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Luyện tập Bài tập 1 -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Các bộ phận. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, -HS đọc kĩ đoạn Con boø + làm bài cá nhân. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. Từ ngữ miêu tả. +… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp + Hai tai + …ươn ướt, động đậy hồi + Hai lỗ mũi + …trắng muốt + Hai hàm răng Bài tập2: -Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con -HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và vật. làm bài . Laøm baøi -Một số HS đọc kết quả bài làm. - Cho HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Hoạt động nối tiếp -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để - HS nghe học TLV ở tiết sau . ************************************** Tập làm văn. Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I.Mục tiêu - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước.- Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn. Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. II.Đồ dùng: -Bảng phụ viết các câu văn ở BT2. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc những ghi chép sau khi quan -2 HS đọc sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.. -GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới -HS lắng nghe. HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Làm bài tập Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính -HS đọc bài Con chuồn chuồn nước của mỗi đoạn ? (trang 127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi đoạn. -Cho HS trình bày kết quả. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2. -HS làm bài cá nhân. -Một HS lên bảng làm bài. -GVnhận xét và chốt lại lời giải đúng:a- b- c. -Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng. Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, -HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho ảnh gà trống cho HS quan sát. trước dựa trên gợi ý trong SGK. -Cho HS trình bày bài làm. -Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn và viết vào vở. -Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và - HS nghe, thực hiện. hành động của con vật mà mình yêu thích chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. **************************************.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Môn: Đạo đức. Bài: Bảo vệ môi trường (t2) I.Mục tiêu -Biết đước sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. -Nêu được nhưng việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. -Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng. KNS: Hợp tc, thể hiện sự tự tin,... II. Chuẩn bị -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -SGK đạo đức 4. -Phiếu giáo viên III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A. Kiểm tra bài cũ 2HS nu ghi nhớ, 1 hs lm lại bi tập 1 B.Bài mới HĐ1: Giới thiệu bi HĐ2: Làm bài tập Bi tập3 -GV phát cho mỗi nhóm 1 tình huống. - Nhóm thảo luận xử lí tình huống..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Yêu cầy HS thảo luận xử lí tình huống. Tình huống + Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá tôm. + Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định.. - Nhóm trình bày( Nhóm khác chú ý lắng nghe và bổ sung). Kết quả + Các loài cá tôm bị tiêu diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng thu nhập của con người sau này. + Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. + Làm nhiễm nguồn nước động vật dưới nước bị chết. + Làm ô nhiễm không khí bụi,(tiếng ồn).. + Chất thải của nhà máy chưa được xử lí đã chảy xuống dòng sông, hồ. + Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong thành phố. Bi tập 4 - GV đọc nội dung yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ý kiến tán thành, không tán - HS lắng nghe và thảo luận giơ thẻ tán thành, phân vân. thành và không tán thành, phân vân. - HS nhận xét và hỏi đáp. a- Không tán thành. b- Không tán thành. a.Chỉ bảo vệ các loài vật có ích. b.Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan gì đến cuộc sống của c- Tán thành. em. c.Tiết kiệm điện nước và các đồ dùng d- Tán thành. là một biện pháp để bảo vệ môi trường. d.Sử dụng chế biến lại các vật đã cũ e- Tán thành. là một cách bảo vệ môi trường. e.Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người. - GV nhận xét và bổ sung. - HS thảo luận xử lí. Bi tập 5 - Trình bày ý kiến xử lí. - GV chia nhóm giao tình huống yêu cầu - HS nhận xét và chia sẻ. HS thảo luận xử lí. a) Thuyết phục người hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b) Đề nghị giảm âm thanh. c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - 1 HS đọc to phần ghi nhớ. - Nhận xét và tuyên dương. Hoạt động nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV nhắc lại tác hại của việc ô nhiễm môi trường. -Nhận xét –Tuyên dương. - Liên hệ – giáo dục. -Dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×