Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

CŨNG cố KIẾN THỨC, GIẢI bài tập mẫu, HƯỚNG dẫn nội DUNG ôn THI CUỐI kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.03 KB, 6 trang )

CŨNG CỐ KIẾN THỨC, GIẢI BÀI TẬP MẪU, HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG ÔN THI CUỐI KỲ
A. CŨNG CỐ LẠI CÁC KIẾN THỨC QUAN TRỌNG
1. XÁC ĐỊNH TIỀN LƯƠNG:
1.1 Đối với bài tập tình huống liên quan tới tiền lương cần lưu
ý:
Tiền lương để tính trợ cấp thơi việc, trợ cấp mất việc làm và để tính
khoản tiền bồi thường nếu đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật
sẽ bao gồm:
­ Mức lương theo công việc
­ Các phụ cấp lương
­ Các khoản bổ sung ( nếu có) . Lưu ý là phải ghi các khoản bổ sung
theo lương (mới tính)
 Lưu ý: Không bao gồm các khoản hỗ trợ như hỗ trợ tiền ăn trưa,
tiền ăn giữa ca, tiền xăng xe, tiền điện thoại, tiền giữ trẻ… sẽ khơng
tính vào lương
Ví dụ: Trong hợp đồng lao động, anh A và Công ty có thỏa thuận lương
của anh A bao gồm: mức lương theo công việc là 20 triệu, phụ cấp khu
vực 4 triệu, phụ cấp trách nhiệm 2 triệu, tiền ăn trưa 4 triệu, tiền xăng
xe 5 triệu, tiền điện thoại 4 triệu
 Thì tiền lương để tính trợ cấp thơi việc, trợ cấp mất việc làm hay để
tính khoản tiền bồi thường nếu đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái
pháp luật là: 20 triệu + 4 triệu + 2 triệu = 26 triệu.
 Cơ sở pháp lý:
­ Chương tiền lương BLLĐ 2019, Điều 90 BLLĐ 2019
­ Các điều 40,41,42,43, 46,47,48 BLLĐ 2019
­ Mục 2 Nghị định 145/2020 hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
Luật lao động 2019.
­ Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 để xác định khoản
nào được tính vào lương để xác định khoản tiền trợ cấp thôi việc, trợ
cấp mất việc làm và để tính khoản tiền bồi thường nếu đơn phương


chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật.
1.2 Tính đơn giá tiền lương ngày, tiền lương giờ
­ Tiền lương ngày bằng tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc mà
đơn vị sử dụng lao động áp dụng trong một tháng.


Ví dụ : Thỏa thuận trong HĐLĐ của anh A như sau : mức lương theo
công việc là 10 triệu, phụ cấp độc hại 4 triệu, phụ cấp chức vụ 2
triệu, hỗ trợ tiền điện thoại 500ngàn, hỗ trợ chổ ở 1,5 triệu. Doanh
nghiệp áp dụng số ngày làm việc là 24 ngày/ tháng
Thì đơn giá tiền lương ngày của anh A:
+ Tiền lương tháng: 10 triệu ( mức lương theo công việc ) + 4 triệu
( phụ cấp độc hại) + 2 triệu (phụ cấp chức vụ ) = 16 triệu
+ Tiền lương ngày : 16 triệu : 24 ngày = 660 ngàn ( làm tròn)
­

Tiền lương giờ: Bằng tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc tiêu
chuẩn trong ngày mà đơn vị áp dụng.
Ví dụ: Doanh nghiệp của anh A theo ví dụ trên áp dụng ngày làm
việc 07 giờ vậy, tiền lương giờ của anh A là :
+ Tiền lương tháng của anh A như ví dụ trên là 16 triệu,
+ Tiền lương ngày đã tính ra 660 ngàn
 Tiền lương giờ: 660.000 : 7 = 94.000
Cơ sở pháp lý:
+ Mục 2 Nghị định 145/2020 hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
Luật lao động 2019.
+ Điều 54 Nghị định 145/2020
+ Điều 90 BLLĐ 2019
1.3 Tính tiền lương ngừng việc:
* Các bài tập về tinh tiền lương cho những ngày ngừng việc mà do lỗi

của NSDLĐ thì cần lưu ý: Tiền lương cho những ngày ngừng việc sẽ
bằng tiền lương tháng CHIA cho số ngày làm việc trong tháng mà đơn
vị sử dụng lao động áp dụng NHÂN VỚI SỐ NGÀY NGỪNG VIỆC
Ví dụ: Trong tháng 5/2021 anh A phải ngừng việc 10 ngày doanh
nghiệp sửa chữa lại văn phịng. Biết mức lương theo cơng việc là 10
triệu, phụ cấp độc hại 4 triệu, phụ cấp chức vụ 2 triệu, hỗ trợ tiền
điện thoại 500 ngàn, hỗ trợ chổ ở 1,5 triệu. Doanh nghiệp áp dụng
số ngày làm việc là 26 ngày/ tháng
Thì tiền lương 10 ngày ngừng việc của anh A là: Lấy tiền lương tháng
của anh A chia cho 26 ngày và nhân cho 10, cụ thể:
(10 tr + 4tr + 2tr) : 26 x 10 ngày = 6.153.000 đ ( làm tròn)
­

Cơ sở pháp lý:
+ Mục 2 Nghị định 145/2020 hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
Luật lao động 2019


+ Điều 54 Nghị định 145/2020
* Nếu ngừng việc mà do sự kiện bất khả kháng (ví dụ như dịch
bệnh covid…) thì áp dụng điều 99 BLLĐ 2019. Lưu ý về tiền lương tối
thiểu vùng như sau:
Mức lương

Địa bàn áp dụng

4.420.000 đồng/tháng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc
vùng I


3.920.000 đồng/tháng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc
vùng II

3.430.000 đồng/tháng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc
vùng III

3.070.000 đồng/tháng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc
vùng IV

Cơ sở pháp lý:
+ Điều 99 BLLĐ 2019
+ Nghị định 90/2019 ngày 15/11/2019 quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
1.4 Tính tiền nghỉ phép năm:
 Lưu ý tiền lương để tính tiền nghỉ phép năm cũng giống như cách
xác định tiền lương ở trên; bao gồm : Mức lương theo công việc; các
phụ cấp lương; các khoản bổ sung (nếu có) và Khơng bao gồm các
khoản hỗ trợ như hỗ trợ tiền ăn trưa, tiền ăn giữa ca, tiền xăng xe,
tiền điện thoại, tiền giữ trẻ… sẽ khơng tính vào lương
Áp dụng điều 66 Nghị định 145/2020 để tính số ngày nghỉ hằng năm
của người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng như sau:
+ Lấy số ngày nghỉ hàng năm CỘNG với số ngày được nghỉ tăng
thêm theo thâm niên (nếu có), CHIA cho 12 tháng, nhân với số

tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ
hằng năm.
+ Tính tiền nghỉ phép năm thì lấy: Tiền lương ngày x số ngày nghỉ
phép năm chưa được nghỉ
Ví dụ: Anh A chấm dứt HĐLĐ đúng quy định của pháp luật vào ngày
01/ 5/2021 nhưng chưa nghỉ hàng năm. Biết người lao động có 11 năm


làm việc tại DN. Tiền lương của tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao
động là 26 triệu đồng. Công ty có 26 ngày làm việc trong một tháng.
Anh A sẽ được thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ là:
 Số ngày nghỉ trong năm và nghỉ
ngày = 14 ngày .
 Số tháng làm việc trong năm
01/01/2021 -01/05/2021)
 Số ngày nghỉ phép năm của năm
04 tháng = 4,66 ngày
 Tiền phép năm của anh A là :
4.660.000 đồng

theo thâm niên: 12 ngày + 2
2021 là 4 tháng ( từ ngày
2021 là: 14 ngày : 12 tháng x
(26 triệu : 26 ngày) x 4,66 =

Cơ sở pháp lý:
­
­
2.
2.1


Điều 114,Điều 115 BLLĐ 2019
Điều 66 Nghị định 145 /2020
TÍNH TRỢ CẤP THƠI VIỆC, MẤT VIỆC KHI CHẤM DỨT HỢP
ĐỒNG
Tính thời gian làm việc của NLĐ

* Nếu làm nhiều hợp đồng thì thời gian làm việc tính theo các hợp
đồng đó. Nhưng nhớ phải tính thời gian của từng hợp đồng và hợp
đồng nào chưa thực hiện xong thì tính thời gian thực tế đã làm
Ví dụ : Anh A có 03 HĐLĐ với công ty; HĐ thứ nhất 12 tháng bắt đầu
từ 01/01/2010, thứ hai 24 tháng, thứ ba không xác định thời hạn. Anh
làm việc đến tháng 6/2021 thì có đơn xin chấm dứt HĐ. Thì thời gian
làm việc của anh A là: 1năm + 2năm + 7năm 6 tháng = 10 năm 06
tháng

Thời gian làm việc được hưởng trợ cấp phải trừ đi thời gian
tham gia BHXH, sau khi trừ đi rồi mới làm tròn theo nghị định
số 145/2020 nếu số tháng lẻ trên 06 tháng thì làm trịn 01 năm, nếu
dưới thì làm trịn 0,5 năm
2.2. Tiền lương tính trợ cấp, thơi việc

 Như hướng dẫn ở mục 1, tiền lương chỉ bao gồm: Mức lương
theo công việc; các phụ cấp lương; các khoản bổ sung (nếu có) và
Không bao gồm các khoản hỗ trợ như hỗ trợ tiền ăn trưa, tiền ăn


giữa ca, tiền xăng xe, tiền điện thoại, tiền giữ trẻ… sẽ khơng tính
vào lương
3. LƯU Ý VỀ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRÁI PHÁP

LUẬT
3.1 Nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
từ phía NLĐ:
­
­

Thì NLĐ khơng được trợ cấp thơi việc, nhưng nếu có tham gia
BHTN thì vẫn được hưởng trợ cấp thất nghiệp
Phải bồi thường cho NSDLĐ theo qui định tại Điều 40BLLĐ là nữa
tháng tiền lương theo HĐLĐ và một khoản tiền tương ứng tiền
lương cho những ngày khơng báo trước.

Ví dụ : Anh A làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, anh A đơn
phương chấm dứt HĐLĐ và thực hiện nghĩa vụ báo trước 15 ngày. Biết
rằng HĐLĐ hai bên có thỏa thuận mức lương theo cơng việc là 15 triệu,
phụ cấp chức vụ 5 triệu, phụ cấp độc hại 5 triệu. Hỗ trợ tiền ăn trưa 2
triệu, tiền xăng 1triệu, tiền chổ ở 2triệu. Doanh nghiệp áp dụng làm
việc 25 ngày/ tháng. Vậy anh A phải bồi thường cho NSDLĐ bao nhiêu
tiền?
Giải: Tiền lương của anh A : 15tr + 5 tr + 5tr = 25 triệu.
Anh có 30 ngày vi phạm báo trước, tiền lương của 30 ngày là:
(25triệu : 25 ngày) x 30ngày (vi phạm) = 30 triệu

 Vậy anh A phải bồi thường : ½ tháng lương = 12,5 tr + 30 tr =
42,5 triệu
3.2 Nếu NLĐ làm việc qua nhiều HĐLĐ với NSDLĐ thì chỉ HĐLĐ
nào đơn phương trái pháp luật thì mới khơng tính trợ cấp , thời gian
làm việc của các hợp đồng khác vẫn tính trợ cấp.
4.



LƯU Ý VỀ SỰ CHUYỂN HÓA HỢP ĐỒNG
Nếu hết hạn HĐLĐ mà hai bên chưa ký HĐLĐ mới mà NLĐ vẫn làm
việc thì sẽ trở thành HĐlD( không xác định thời hạn.

PHẦN B - NỘI DUNG ÔN TẬP :
Tất cả các chương đã học bao gồm, lưu ý các nội dung :


­
­
­
­
­
­
­
­
­
­
­
­
­
­
­
­
­
­

Quan hệ lao động, các quan hệ khác có liên quan tới quan hệ lao
động

Các chủ thể của quan hệ lao động
Việc làm, qui định về học nghề và đào tạo nghề
Thử việc
Hơp đồng lao động và các vấn đề liên quan tới Hợp đồng lao động
Chuyển người lao động sang làm việc khác
Chấm dứt HĐLĐ, đơn phương chấm dứt HĐLĐ đúng pháp luật và
trái pháp luật
Trách nhiệm của các bên khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ
Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc
Và các vấn đề khác liên quan tới HĐLĐ
THời giờ làm việc, nghỉ ngơi
NGhỉ phép
Tiền lương, lương làm bình thường, lương làm thêm giờ, tiền
lương ngừng việc , tiền phép, tiền xăng xe đi nghỉ phép…
Các qui định đối với lao động đặc thù: lao động nữ, lao động trẻ
em, lao động là người cao tuổi
Xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Tranh chấp lao động và đình cơng
Tai nạn lao động và bênh nghề nghiệp
Trách nhiệm của chủ sử dụng lao động đối với NLĐ bị tai nạn,
bệnh nghề nghiệp…

HÌNH THỨC THI VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG
Thi trắc nghiệm có 50 câu trong thời lương 75 phút bao gồm cả bài tập
được thể hiện dưới dạng lựa chọn đúng.
Được sử dụng tài liệu
Lưu ý: Xem thêm Luật An toàn lao động vệ sinh lao động 2015. Lưu ý
mục 2 từ Điều 38 đến điều 50.
_ GOOD LUCK TO
YOU_____________________________




×