Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Đồ án tốt nghiệp đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt tại thị trấn tằng loỏng, huyện bảo thắng, thành phố lào cai giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 42 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

 

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TẠI
THỊ TRẤN TẰNG LOỎNG, HUYỆN BẢO THẮNG,
THÀNH PHỐ LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. LÊ THỊ TRINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN THỊ NHỊ


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian là sinh viên của Trường Đại học Tài nguyên và môi
trường Hà Nội, em đã được các thầy, cô truyền đạt, giảng dạy
những kiến thức vơ cùng q báu và bổ ích. Đó là những nền tảng,
hành trang để em bước vào cuộc sống, vững tin hơn vào nghề
nghiệp của mình. Đồ án này là một trong những kiến thức rộng lớn
mà em đã học hỏi được ở các thầy cô.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến :
Ban lãnh đạo nhà trường
Toàn thể giảng viên khoa Mơi trường
Tồn thể các bác, các cơ, các anh chị đang làm việc tại Trung tâm Quan trắc và
phân tích mơi trường thành phố Lào Cai
Các cán bộ, cá nhân và hộ gia đình tại thị trấn Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng,
thành phố Lào Cai
Sự giúp đỡ nhiệt tình của bạn bè, người thân và gia đình
Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Thị Trinh và cô Đỗ Thị Hiền
Em xin chân thành cảm ơn!



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đồ án này là thành quả của bản thân tôi trong suốt thời gian
làm đồ án vừa qua.
Các kết quả nghiên cứu đưa ra trong đồ án này dựa trên các kết quả thu được
trong q trình nghiên cứu của riêng tơi, tơi khơng sao chép bất kỳ kết quả
nghiên cứu nào của tác giả khác.
Nội dung của đồ án tốt nghiệp có sử dụng và tham khảo một số thông tin, tài
liệu từ các nguồn khác, báo cáo được liệt kê trong các tài liệu tham khảo.
Cuối cùng tôi xin cam đoan rằng đồ án là hồn tồn trung thực, chính xác và
khoa học.

Tác giả đồ án: Trần Thị Nhị


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
Tầm quan trọng của nguồn tài nguyên nước mặt
Khái quát về hiện trạng nước mặt ở Việt Nam nói chung và thị trấn Tằng

Loỏng nói riêng.
=> Đề tài:“Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt tại thị trấn Tằng Loỏng,
huyện Bảo Thắng, Thành phố Lào Cai giai đoạn 2013 – 2015”
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt tại thị trấn Tằng Loỏng, huyện Bảo
Thắng, thành phố Lào Cai giai đoạn 2013 - 2015.
Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục, hạn chế ô nhiễm môi trường nước mặt
tại thị trấn này.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên
1.1.1. Điều kiện về tự nhiên

a, Điều kiện về địa lý, địa chất
Vị trí địa lý: Thị trấn nằm ở Trung tâm Tỉnh Lào Cai,
Vị trí tiếp giáp
Địa hình
Tài ngun khống sản
b, Điều kiện về khí tượng - thủy văn
 Khí tượng
Thủy văn


1.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội
Cơ cấu kinh tế của địa phương [7]

Biểu đồ cơ cấu kinh tế thị trấn Tằng Lỏng
năm 2013

8%

Biểu đồ cơ cấu kinh tế thị trấn Tằng Loỏng
năm 2015
13%

5%

25%

10%
37%

Nông nghiệp
CN - XD
Dịch vụ
Khác

Nông
nghiệp
CN - XD
Dịch vụ
Ngành khác
57%

45%

 Tác động tích cực của phát triển kinh tế - xã hội
đến môi trường
 Tác động tiêu cực của phát triển kinh tế - xã hội

đến môi trường


Dân số - lao động
Bảng 1.1.2: Hiện trạng dân số - lao động tại thị trấn Tằng Loỏng giai
đoạn 2013 - 2015
(đơn vị: Người)
TT

Dân số- lao động

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Dân số

7.310

8.925

10.552

2

Số hộ


1.521

1.872

2.235

3

Độ tuổi LĐ

4.310

4.726

5.562

Năm 2015, tổng số lao động theo độ tuổi là: 5.562 người.
Trong đó: Lao động nơng nghiệp = 1/3 lượng người lao
động phi nông nghiệp=> Phát triển cơng nghiệp hóa
Dân số tăng nhanh, độ tuổi lao động cao sẽ gây ảnh hưởng rất nhiều mặt đến
môi trường tự nhiên, cung cấp nguồn nhân lực dồi dào nhưng sẽ tăng nhu cầu
sử dụng nước, đất làm nhà ở, tăng lượng rác và nước thải góp phần gây ơ
nhiễm môi trường nước mặt


1.2. Tài nguyên nước mặt tại thị trấn Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng,
thành phố Lào Cai

Hình 1.2: Sự phân bố tài nguyên nước

mặt thị trấn Tằng Loỏng


Chất lượng nước mặt trong những năm gần đây đang là vấn đề nóng bỏng được
các cấp chính quyền quan tâm nhiều nhất.Nổi cộm là các vấn đề về nguồn
nước mặt tại các suối quanh cụm công nghiệp Tằng Loỏng. Hiện đã có 16 nhà
máy đi vào hoạt động ổn định, trong đó một số nhà máy đã thực hiện tốt cơng
tác bảo vệ mơi trường tuy nhiên vẫn cịn một số cơ sở chưa đảm bảo.
Các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước
mặt chủ yếu từ :
Hoạt động san lấp mặt bằng, thi công xây dựng và
vận tải với cường độ lớn trong KCN và thị trấn
Tác động tới mơi trường nước của q trình thi
cơng xây dựng chủ yếu là nước thải sinh hoạt của
công nhân và cán bộ trên cơng trường
 Hiện tại tồn bộ nước thải của các nhà máy đang
hoạt động trong cụm công nghiệp thị trấn được xả
vào khe Chom, sau đó gặp sơng Hồng, cách cụm
công nghiệp 10 km


1.3. Các thông số đánh giá chất
lượng môi trường nước mặt
Để đánh giá chất lượng nước cũng như mức độc gây ô nhiễm hiện nay, Việt Nam
đang sử dụng QCVN 08-MT:2015/BTNMT với những thông số cơ bản sau: pH,
độ đục, tổng chất rắn lơ lửng (TSS), DO, COD, BOD, kim loại nặng (Pb, Cu, Ni,
Cd, Hg, Sn, Cr,…), các hợp chất phốt pho, các hợp chất sunfat, các hợp chất
Nito, coliform.
1.4. Thông tư số 43/2015/TT – BTNMT về
xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường

Cấu trúc, nội dung báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia và báo cáo hiện
trạng môi trường địa phương thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
Đối với báo cáo chuyên đề môi trường quốc gia và báo cáochuyên đề về môi
trường của địa phương được hướng dẫn chi tiết tại Phụ lụcII thông tư số 43/2015/
TT-BTNMT


CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
2.2. Phương pháp điều tra khảo sát hiện trường
2.2.1. Phương pháp thu thập, kế thừa số liệu
2.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường
a. Phương pháp quan sát thực địa
b. Phương pháp tham vấn cộng đồng: Xây dựng phiếu, thực hiện điều tra tham
vấn, xử lý và thống kê số liệu
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu
2.2.4. Quy trình đánh giá hiện trạng mơi trường: sử dụng quy trình đánh giá
hiện trạng mơi trường theo các nội dung cơ bản được quy định tại Phụ lục II,
Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT


CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Sức ép đối với môi trường nước mặt tại thị trấn Tằng Loỏng, huyện
Bảo Thắng, thành phố Lào Cai giai đoạn 2013 – 2015
3.1.1. Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước mặt

a. Phát triển dân số và sức ép đối với môi trường nước mặt của thị trấn

Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số thị trấn Tằng Loỏng
năm 2015
17%
25%
Dưới 15 tuổi
Từ 15 - 59 tuổi
Từ 60 tuổi trở lên

58%

Hình 3.1.1: Biểu diễn cơ cấu dân số và số
dân trong độ tuổi lao động

 Dân số tăng nhanh
gây ra nhiều tác động
tiêu cực tới môi trường.
 Nước sạch đang ngày
càng khan hiếm. Tằng
Loỏng đang đứng trước
thách thức lớn về bảo
đảm “an ninh nguồn
nước” cho phát triển và
nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội bền vững.


b. Phát triển kinh tế và sức ép đối với môi trường nước mặt của thị trấn
Sự phát triển kinh tế ở thị trấn Tằng Loỏng

trong giai đoạn 2013 - 2015 : KCN có quy mơ
269 ha (2013) => trên 1.100 ha (2015): đất
dành cho công nghiệp 631,6 ha, đã có 28 dự án
đăng ký đầu tư vào KCN (> 19.000 tỷ đồng)
Một số n
hà máy
đã
tác bảo
vệ môi tr thực hiện tốt cơ
ường, tu
ng
cịn một
y
s

n
hiên vẫn
“Các nhà máy thường xả thải ra
có hệ th cơ sở chưa đả
m bảo, c
ốn g x ử
buổi đêm nhiều hơn, đang đêm
hưa
l
ý n ướ c
trước k
t
h
hải an t
nước bốc mùi lên rất khó chịu. Có

i đổ th
ồn

i
n
h
r
iên
a mơi trư
nhiều hơm suối đang bình thường
ờng tự
cịn bốc khói và bốc lửa”.
Trích lời phỏng vấn từ bà Mai Thị
Sen, người dân sống gần suối
Chom sau dãy nhà máy Photpho.

.

cạnh
à
v
g
n
o
r
t
,
Hiện nay oỏng có trên
gL
KCN Tằn bị ảnh hưởng

ân
1000 hộ d ế hoạch di dời
ók
và phải c t i định cư 
tới điểm á


Con suối chảy song song với đường vào thôn Khe Chom, xã
Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng nước xanh lè, bốc khói nghi ngút.


Hình a: Hệ thống băng tải của cụm nhà
máy phốt pho gần nguồn suối khe
Chom. Điểm quan trắc MN01 và
MN02: Mùi khí phốt pho, hóa chất từ
các ống khói của các nhà máy xung
quanh thơn thải ra nồng nặc.

Hình b: Hình ảnh nước suối Mã
Ngàn, điểm quan trắc MN08,
MN09


3.1.2.Thống kê thải lượng các nguồn thải

Nhóm nhà máy
Khí thải
Nước thải
Khai thác, chế Nhiệt độ, CO, COD, BOD5, TSS,
biến và sản xuất SO2, NO2, bụi

NH4+, NO2-, PO43-

Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015

3.102 tấn/ngày
đêm
5.9325 tấn/ngày
đêm
7.342 tấn/ngày
đêm

Bảng 3.1.2a: Đặc trưng
chất thải từ KCN của thị
trấn
Chất thải rắn
Xỉ than, xỉ quặng, cặn dầu
thải, bao bì, thùng giấy, ắc
quy, giẻ lau dính dầu mỡ…

Tải lượng thải
2185 m3/ngày đêm
>3.654 tấn/ngày đêm
3.769 m3/ngày đêm

>4.872 tấn/ngày đêm

4.192 m3/ngày đêm


>5.764,2 tấn/ ngày đêm, và
>1,7 triệu tấn/năm

(Nguồn: Quy hoạch bảo vệ môi trường thị trấn Tằng Loỏng
giai đoạn 2010 – 2015 - Cổng thông tin điện tử thị trấn
Tằng Loỏng, 2015)


3.3.1. So sánh sự phát thải các chất gây ô nhiễm môi trường
giữa các năm với môi trường
Bảng 3.1.3: Bảng so sánh nguồn thải
giữa các năm với mơi trường
Năm
2013
2014
2015

Khí thải
(triệu tấn/năm)
1,7
2,5
4,8

Nước thải
(triệu m3/năm)
1,2
3,45
4,6

Chất thải rắn

(triệu tấn/năm)
1,6
2,1
3,8

Nhìn vào bảng giá trị lượng thải giữa các năm. Nhận thấy tải lượng của
khí thải, nước thải, chất thải rắn trong 3 năm từ 2013 - 2015 đều tăng
mạnh. Theo đó, năm 2013 mơi trường phải gánh chịu 4,5 triệu tấn đến
năm 2015 lượng thải các ngành tăng mạnh >13 triệu/tấn gấp 3 lần. Cần
phải có những giải pháp lồng ghép thực hiện phát triển bền vững để
duy trì ổn định các giá trị của mơi trường nước mặt.


3.1.4. So sánh diễn biến các nguồn gây ô nhiễm so
với mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm
Các loại bụi, mù, khí thải cũng có thể được hấp thụ trực tiếp hoặc theo mưa vào
môi trường nước mặt, khiến cho nồng độ các chất lơ lửng và chất hóa học độc hại
trong nước tăng
Các chất thải rắn, chất thải nguy hại từ các nhà máy trong KCN nếu không được
chôn lấp, xử lý đúng cách sẽ khiến các chất ô nhiễm từ các chất thải rắn này đi vào
môi trường đất và nước ngầm làm ô nhiễm môi trường nước của khu vực.
Hiện tại toàn bộ nước thải của các nhà máy đang hoạt động trong KCN được xả
vào khe Chom, sau đó gặp sơng Hồng, cách KCN 10 km.
Một số nhà máy đã áp dụng những biện pháp xử lý nước
thải như: xây dựng bể tuần hoàn nước thải, bể tự hoại… Tuy nhiên
những biện pháp này không triệt để hoặc được thực hiện không
thường xuyên và tự giác, do đó nồng độ một số chất ơ nhiễm trong
các mẫu nước thải cao hơn tiêu chuẩn cho phép. Tới năm 2015,
theo báo cáo tổng kết cuối năm, toàn thị trấn mới thực hiện được
1/3 trên tổng số các giải pháp được đưa ra để giảm thiểu ô nhiễm

môi trường nước mặt. An ninh môi trường nước mặt vẫn đang là
vấn đề nóng bỏng cần các cấp, các ngành quan tâm giải quyết.


3.2. Hiện trạng môi trường nước mặt thị trấn Tằng Lỏng
giai đoạn 2013 - 2015
3.2.1. Diễn biến (xu hướng) của những thông số đặc trưng, đánh giá chất
lượng môi trường nước mặt thị trấn Tằng Lỏng giai đoạn 2013 - 2015


Hình 3.2.1C :
Tại điểm quan
trắc MN10,
nước suối
cạnh ngã ba
đường vào
KCN
Kết luận về
hiện trạng
mơi trường
nước mặt:
* Về trực quan:
Nước mặt có độ đục cao
Về màu sắc có màu đục, màu đen xẫm, màu vàng là do rò rỉ, chảy tràn nước
mưa, nước chứa dầu mỡ, Mn, Fe,... Nước thải có màu vàng là do nước thải chứa
nhiều sắt (Fe2+ chuyển sang Fe3+). Cịn nước có màu đen do nước thải chứa Mn và
Fe hoặc từ nước thải hoạt động sửa chữa thiết bị, máy móc, bụi và vật liệu than do
mưa chảy tràn chứa bụi, than từ hoạt động sàng tuyển, đổ thải chất thải rắn
Mùi: nước mặt có mùi tanh (chứa hàm lượng sắt (Fe2+) lớn và hôi thối (sự tích
luỹ các chất thải từ sinh hoạt, chất lơ lửng và khí H 2S).



Theo kết quả phân tích thu thập được

Hình 3.2.1D : Bản đồ vị trí lấy mẫu nước mặt tại thị trấn Tằng Loỏng, huyện
Bảo Thắng, thành phố Lào Cai


Bảng 3.2.1a: Vị trí các điểm lấy mẫu
TT

Vị trí
1 MN01: Nước suối khe Chom (sau nhà máy phốt pho I)
2 MN02: Nước suối khe Chom (sau nhà máy phốt pho II)
3 MN03: Nước suối khe Chom (sau nhà máy Supe Lân)
4 MN04: Nước suối Cống Cù (xã Xuân Giao)
5 MN05: Nước khu dân cư khe Chom (TT TằngLoỏng)
6 MN06: Nước khu dân cư thôn 2 (TT Tằng Loỏng)
7 MN07: Nước suối Trát ( gần cầu thôn 2 TT Tằng Loỏng)
8 MN08: Nước suối Mã Ngàn (thôn 3 trước khi chảy vào suối
Trát)
9 MN09: Nước suối Mã Ngàn (thôn 1 TT Tằng Loỏng)
10 MN10: Nước suối cạnh ngã ba đường vào khu công nghiệp
11 MN11: Nước suối thôn Phú Hợp
12 MN12: Nước suối khu vực thôn Phú Hà, xã Phú Nhuận (gần
quốc lộ 151)
Màu đỏ là chọn 6 vị trí chọn đánh giá

Tọađộ
X: 2466871; Y: 0437980

X: 2466653; Y: 0438116
X: 2466269; Y: 0438278
X: 2469174; Y: 0434420
X: 2466540; Y: 0438335
X: 2467284; Y: 0435570
X: 2467594; Y: 0435205
X: 2467610; Y: 0435235
X: 2466804; Y: 0436133
X: 2466705; Y: 0436377
X: 2465574; Y: 0436377
X: 2465545; Y: 0437229


Biểu diễn các chỉ số ô nhiễm vô cơ trong nước mặt thị trấn Tằng Loỏng giai
đoạn 2013 - 2015 tại 6 vị trí đã chọn.
+ Hàm lượng COD(mg/l):
Hình a: Giá
trị COD (mg/
l) trong nước
mặt quan
trắc tại điểm
MN01 thị
trấnTằng
Loỏng
giai đoạn
2013 -2015

35
32
30

27.05
25

25.32

26.7

25.2

24

23.6

23.8

20
17.02 16.4

15.7

14.25

15

Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015

10
5

0
Quý 1

Quý 2

Quý 3

Quý 4

Theo cột B1,QCVN 08-MT:2015/BTNMTquy định giá trịCOD không vượt quá
30mg/l. Theo như kết quả quan trắc tại tất cả các vị trí: MN02, MN06, MN08,
MN10, MN12 của quý I, quý II, quý III và q IV khơng có vị trí nào giá trịvượt quá
tiêu chuẩn cho phép. Chỉ có điểm quan trắc MN01 tại quý II, năm 2014 hàm lượng
COD là 32mg/l cao hơn giới hạn quy chuẩn cho phép một chút. Nguồn nước mặt tại
thị trấn Tằng Loỏng ít bị ơ nhiễm bởi các hợp chất hữu cơ.


+ Thông số BOD5 (mg/l)
18
16.4

18

17.1
16.24

16

16
13.8


14

10

6

5.05
1

15.4
14.3

12
9.12
8.1

8

15.2
14.25

14

11.8

12

15.3


Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015

10

9.22
8.7

8

Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015

6

5

4

4.12
3.21
2.08

2

4

4.2


4.1
3.54

15

2.52

2
0

0
Quý 1

Quý 2

Quý 3

Quý 4

Hình b: Giá trị BOD5 (mg/l) trong nước
mặt tại điểm MN01 ở thị trấn Tằng
Loỏng giai đoạn 2013 - 2015

Quý 1

Quý 2

Quý 3


Quý 4

Hình c: Giá trị BOD5 (mg/l) trong
nước mặt tại điểm MN02 ở thị
trấnTằng Loỏng giai đoạn 2013 - 2015

Giá trị BOD5 được quy định <15 mg/l dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc
các mục đích sử dụng khác có u cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục
đích sử dụng như loại B2


×