Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

giao an lop 2 tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.83 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Ngày soạn: 2/11/2012. Thứ 2. Ngày giảng: 5/11/2012. ( Tiết 1) Chào cờ:. (Tiết 2): Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU:. - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài ) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tộc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ) . - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. - Thuộc khoảng hai đoạn ( bài ) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái. Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật. - TCTV: Tăng cường phần luyện đọc. II. CHUẨN BỊ:. - SGK, VBT... bút dạ, tờ giấy khổ to kẻ sẵn BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định tổ chức 1’ - Lớp hát. - Nhắc nhở học sinh. 2 . Kiểm tra bài cũ 3’ - Đọc bài : bàn tay dịu dàng - 2 H đọc và TLCH. - Nhận xét – ghi điểm 3 . Bài mới a. Giới thiệu bài . 1’ Hôm nay các em ôn lại những bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến hết tuần 8 b. Nội dung * Ôn các bài tập đọc đã học 12’ - Y/c H mở sách đọc bài - Theo dõi cách phát âm và tốc độ đọc - Mở sách ôn các bài tập đọc đã của học sinh. học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Nội dung của bài tập đọc đó ntn? => Nội dung bài.. - Học sinh đọc và TLCH. - Nhận xét - bổ sung. - Nhận xét – đánh giá * Đọc thuộc lòng bảng chữ cái - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Gọi HS đọc lại bảng chữ cái - Nhận xét – ghi điểm * Xếp từ đã cho vào ô thích hợp. - GV phát bút dạ và giấy khổ to đã kẻ sẵn vào bảng 3,4, HS.. 4’ - 3-5 học sinh đọc bảng chữ cái 4’ -1 HS đọc yêu cầu BT - HS làm giấy khổ to dán lên bảng. - Đọc kết quả. - Nhận xét.. - GV nhận xét : Chốt lời giải đúng. Chỉ người,chỉ đồ vật, Chỉ con vật Chỉ cây Bạn bè, Bàn, Thơ, Chuối, Hùng, xe đạp, mèo, Xoài * Tìm thêm các từ có thể xếp vào ô trong bảng viết.. - Giáo viên nhận xét : Chỉ người: Bạn bè, Hùng, cô giáo, bố mẹ, ông bà, em bé Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp, ghế, tủ, bát, nồi, sách vở, bút. Chỉ con vật: Thơ, mèo, hổ, báo, cáo, sư tử, bò , dê. Chỉ cây cối: Chuối, xoài, na, mít, ổi, nhãn, sầu riêng. 4. Củng cố dặn dò: - Em hãy nêu nội dung bài? - GV nhắc lại nd bài. - LH: GV liên hệ thực tế. - Về nhà các em học thuộc bảng chữ cái,( 29 chữ cái). - Nhận xét tiết học.. 4’ - HS tự viết thêm những từ chỉ người, đồ vật con vật, cây cối vào BT, giấy khổ to, dán bảng lớp. Đọc kết quả - Nhận xét.. 5’ - HS nêu nội dung bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS liên hệ. - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (Tiết 3): Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU:. - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài ) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tộc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ) . - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? - Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái. - TCTV: Tăng cường phần luyện đọc. II. CHUẨN BỊ:. - Bảng phụ, trình bày sẵn mẫu ở bài tập 2 III. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Tg Hoạt động của trò 1 . Ổn định tổ chức 1 -Lớp hát. - Nhắc nhở học sinh 2 . Kiểm tra bài cũ 3’ - Đọc bài : Gọi bạn - 2 H đọc và TLCH. - Nhận xét – ghi điểm 3 . Bài mới a. Giới thiệu bài . 1’ Giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học - Ghi đầu bài lên bảng. - Nhắc lại đầu bài b. Nội dung + Luyện đọc 12 * Danh sách HS tổ 1 - lớp 2A - Giáo viên HD dọc câu HS đọc nối tiếp theo mẫu. - Đọc đoạn - HD học sinh tìm hiểu nd bài. * Cái trống trường em. - Đọc câu HS đọc nối tiếp câu. - Đọc đoạn - HD tìm hiểu. - Nội dung chính => ND thể hiện tình cảm thân ái gắn bó của bạn học sinh với cái trống trường và trường học. * Bài 2 : Đặt câu theo mẫu. 5’ - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài. - 1 HS đọc yc - Mở bảng phụ, trình bày sẵn mẫu HS đặt câu theo mẫu. câu ở BT2 * Ai ( cái gì,con gì ) -Là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Bạn lan Là HS giỏi + Chú Nam Là nông dân + Bố em Là Bác sĩ + Em trai em Là HS mẫu giáo. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nói câu em đặt - GVnhận xét - sửa sai. Bài 3: Ghi tên riêng các nhân vật 8’ trong những bài tập đọc đã học ở tuần - HS nêu yc của bài. 7 và tuần 8 theo thứ tự bảng chữ cái. - YC HS mở mục lục sách - 1 HS đọc tên các bài tập đọc trong tuần 7, 8 những tên riêng - GV ghi lên bảng Dũng, Khánh, gặp trong bài tập đọc Minh, Nam, An. - Gọi HS lên bảng sắp xếp lại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái. ( An, Dũng, Khánh, Minh , Nam ) - NX chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò. 5’ - Em hãy nhắc lại nội dung bài? - HS nhắc lại nội dung bài. - GV củng cố nội dung bài. - HS chú ý lắng nghe. - Về nhà đọc lại các bài đã học. - NX giờ học.. (Tiết 4): Toán: LÍT I. MỤC TIÊU:. - Biết sử dụng chai một lít hoặc ca một lít để đong ,đo nước , dầu ... Biết ca 1 lít, chai 1lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích . Biết đọc , viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng , trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. - Học sinh yêu thích môn học vận dung vào thực tế đong, đo. II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít , cốc, bình nước..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng thực hiện.. TG Hoạt động của học sinh 1’ - Lóp hát. 3’. - 2 học sinh lên bảng: 66 34 +❑❑ 100. 72 28 +❑❑ 100. - HS nhận xét. - Gv nhận xét ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung: Hoạt động 1: Làm quen với biểu tượng dung tích: + GV lấy 2 cốc thuỷ tinh to nhỏ khác nhau lấy bình nước rót đầy 2 cốc đó. -Cốc nào đựng được nhiều nước hơn ? -Cốc nào đựng được ít nước hơn ? + Đây là ca 1 lít ( hoặc chai 1 lít ) rót nước cho đầy chai ta được 1 lít nước. + Để đo sức chứa 1 cái ca, cái chai, cái thùng... ta dùng đơn vị đo là lít. + Lít viết tắt là: l Gv ghi bảng Hoạt động 2: Thực hành: Bài tập 1: Thực hành ( Đọc viết theo mẫu ) - Hướng dẫn hs đọc viết theo đơn vị lít (l) theo mâu đã cho. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. Bài 2: Tính theo mẫu. - Y/c làm bảng lớp, bảng con.. 1’. - Nhắc lại đầu bài.. 8’ - Quan sát GV thao tác. - Cốc to. - Cốc nhỏ. - Quan sát. - Đọc cá nhân, đồng thanh. 5’. 5’. HĐCN: - Đọc yêu cầu bài tập 1 Đọc Ba Mười lít lít Viết 3l 10l - HS nhận xét.. Hai lít 2l. HĐCN + bảng con: - Đọc yêu cầu bài tập 2. - 2 hs lên làm trên bảng, lớp làm bảng con: a) 15l + 5l = 20l 2l + 2l + 6l = 10l b) 17l – 6l = 11l.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 18l – 5l = 13l - Nhận xét bài bạn - Nhận xét - sửa sai. Bài tập 4: Bài toán - Gọi hs đọc bài toán.. 7. - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi ta điều gì ?. - G/v và cả lớp nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Em hãy nêu nội dung bài? - GV nhắc lại nội dung bài.. HĐCN: - 2 Hs đọc bài toán - Hs tóm tắt bài toán Lần đầu bán : 12l Lần sau bán : 15l Cả hai lần bán : ?l Bài giải Cả hai lần bán được là: 12 + 15 = 27 ( lít ) Đáp số: 27 lít. 5’ - HS nêu nội dung bài. - Nghe GV hệ thống lại nội dung bài. - HS liên hệ thực tế.. - GV liên hệ. - HS về nhà thực hành. - Nhận xét giờ học.. ( Tiết 5) Mỹ thuật: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 3/11/2012. Thứ 3. Ngày giảng: 6/11/2012. ( Tiết 1) Thể dục: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐIỂM SỐ 1- 2, 1- 2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC I. MỤC TIÊU:. - Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung. Học điểm số 1- 2, 1- 2…theo đội hình hàng dọc. - Yêu cầu thực hiện được các động tác của bài TD phát triển chung. Bước đầu biết cách điểm số 1 - 2;1 - 2 theo đội hình hàng dọc. - Giáo dục tính nhanh nhẹn, đoàn kết kỉ luật. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -§Þa ®iÓm: Tập luyện tại sân trường. -Phương tiện: GV: Giáo án - còi - SGVTD 2. HS: Trang phục gọn gàng. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. Nội dung Định lượng 1. Phần mở đầu: 6 - 8’ - Cán sự tập trung lớp chấn chỉnh hàng ngũ, điểm số báo có GV. - Giáo viên nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học. * Khởi động: - Đứng vỗ tay và hát - Xoay các khớp: hông, tay, 2 x 8N chân…. 1 lần - Giậm chân tại chỗ đếm to theo 1 lần nhịp - Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát 2. Phần cơ bản: a. Ôn bài thể dục phát triển chung. (8 động tác) 1. ĐT Vươn thở. 2. ĐT Tay. 3. ĐT Chân. 4. ĐT Lườn. 5. ĐT Bụng. 6. ĐT Toàn thân. 7. ĐT Nhảy 8. ĐT Điều hoà. - GV cho cả lớp giãn cách đội hình hàng ngang, cụ li giãn cách 1 sải tay, cán sự điều khiển cho lớp tập từ động tác 1 đến động tác 8, GV 2 lần quan sát sửa sai. - Cho lớp ôn luyện theo đội hình nhóm, các nhóm trưởng điều khiển luyện tập. * Kiểm tra các nhóm: Từng nhóm 1 lần thực hiện 3 động tác do giáo viên chỉ định. Các nhóm còn lại quan sát và nhận xét. b. Học điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng dọc.. Phương pháp lên lớp * * * * * * * * * * * * * * ĐH nhận lớp * * * * * * * * * * * * * * ĐH khởi động * * * * * * * * * * * * * * ĐH ôn bài thể dục. N1:* * * * * * * N2:* * * * * * * N3:* * * * * * * ĐH tập luyện nhóm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Điểm số 1- 2, 1- 2 …theo đội hình hàng dọc TTCB: Đứng nghiêm! Khẩu lệnh: "Từng tổ (cả lớp) theo 1-2; 1-2… điểm số!" - Lớp lần lượt điểm số từ trên xuống dưới. Em thứ nhất điểm 1, em thứ hai điểm 2; tiếp theo điểm 1 rồi lại đến 2 cứ như vậy em cuối cùng của hàng điểm xong số của mình thì hô "hết" - GV làm mẫu cách điểm số và cho HS từng hàng thực hiện. 3. Phần kết thúc. - Đi đều và hát - Cúi người thả lỏng, hít thở sâu - Nhảy thả lỏng - Gv cùng hs hệ thống bài - Gv nhận xét giờ học, giao bài về nhà. * * * * * * * * * * * * * * ĐH học điểm số.. 2 - 4 lần 4 - 6’ 2 x 8N. * * * * * * * * * * * * * * ĐH kết thúc.. ( Tiết 2) Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Củng cố thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít . - Rèn kỹ năng sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước ,dầu ... giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít -Học sinh yêu thích môn học có óc tư duy toán. II. CHUẨN BỊ:. -Que tính. - Bảng phụ viết sẵn ND BT 2 III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng.. TG Hoạt động của học sinh 1’ - Lớp hát 4’ - HS1: 16 L + 6 L = 22 L 20 L - 10 L = 10 L - HS2: 2 L + 2 L + 2 L = 6 L.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV NX cho điểm từng HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung: Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - yc HS làm vào bảng con, 1 HS làm trên bảng lớp. - GV NX sửa sai. Bài 2: Số?. 6L-2L-2L=2L - HS NX 1’ - 2 HS nhắc lại đầu bài 8’ HĐCN + bảng con: - 1 HS nêu yc của bài - Làm bảng con ,bảng lớp 2L + 1L = 3L 15L - 5L = 10L 16L + 5L = 21L 35L - 12L = 23L 3L + 2L -1L = 4L 16L - 4L + 15L = 27L 7’ - HS NX.. - GV treo bảng phụ lần lượt từng phần. - GV NX sửa sai Bài 3: Bài toán - GV HD HS T2 bài toán và giải. 9’. HĐCN: - 1 HS nêu yc của bài - HS quan sát và nêu có 3 cái ca lần lượt chứa được 1L, 2L, 3L. Hỏi cả 3 ca chứa được bao nhiêu lít? - HS nhẩm và lên bảng điền a, 1L + 2L + 3L = 6L. Điền 6 L vào ô trống b, 8L c, 30L - HS NX HĐCN: - 2 HS đọc đề toán - 1H tóm tắt , 1 HS giải: Tóm tắt. 16l. Thùng 1: 2l Thùng 2: +Bài toán cho biết gì? ?l + Bài toán cho biết gì nữa? +Bài toán hỏi gì?. - Thùng thứ nhất 16 lít. - Thùng thứ 2 ít hơn 2 lít..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hỏi thùng thứ 2 có bao nhiêu lít.. - GV NX sửa sai. 4. Củng cố - dặn dò - EM hãy nêu nội dung bài? -GV củng cố nội dung bài. - GV liên hệ thực tế. - Về nhà làm BT trong VBT toán, làm BT vào vở. - GV NX tiết học .. Bài giải: Thùng thứ hai có là: 16 - 2 = 14( L) ĐS: 14 L. 5’ - HS NX.. - HS nêu nội dung bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe.. ( Tiết 3) Tiếng Việt: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ( tiết 3 ) I. MỤC TIÊU:. - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài ) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tộc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ) - Rèn kỹ năng tìm đúng từ chỉ hoạt động của vật của người và đặt được câu nói về sự vật. - GD hs có ý thức tự giác , tích cực trong học tập. - TCTV: Tăng cường phần luyện đọc. II. CHUẨN BỊ:. - Phiếu ghi các bài tập đọc. - BP: kẻ bảng thống kê để h/s làm bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 1’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - 2 hs kể lại câu chuyện: Người - 2 hs kể trước lớp. mẹ hiền. - Nhận xét. - Nhận xét- Đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Ghi đầu bài: - Nhắc lại đầu bài. b . Nội dung * Kiểm tra tập đọc: 15’.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - YC h/s lên bốc thăm.. - Nhận xét – ghi điểm. * Tìm từ chỉ hoạt động : của mỗi người, mỗi vật trong bài: Làm việc thật là vui. - YC h/s nêu.. - Từng h/s lên bốc thăm bài. (Đọc thầm bài trước 2 phút ). - Đọc bài sau đó trả lời câu hỏi.về nội dung vừa đọc. - HS nhận xét. 5’ - Đọc thầm bài: Làm việc thật là vui. Sau đó viết ra nháp những từ chỉ hoạt động. TN chỉ Từ ngữ chỉ hoạt động vật chỉ người - Đồng Báo phút báo giờ. hồ - Gà Gáy vang ò ó o báo trời trống sắp sáng. - Tu hú Kêu(tu hú) báo sắp đến mùa vải chín. - Chim Bắt sâu bảo vệ mùa màng. - Cành Nở hoa cho sắc xuân đào thêm rực rỡ. - Bé. - Nhận xét- đánh giá. *Đặt câu nói về - Y/c nêu đầu bài.. 5’ - 2 H đọc y/c bài - Cả lớp đặt câu vào vở. - HS nối tiếp nhau nói câu văn đã đặt về một con vật, đồ vật hoặc cây hoa. + Mèo bắt chuột bảo vệ đồ đạc thóc lúa trong nhà. + Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà. + Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ trung thu. + Bông hoa mười giờ xoè năm cánh ra báo hiệu buổi trưa đã đến…. + Con Vật: + Đồ vật : + Cây cối :. 4. Củng cố, dặn dò: - Em nãy nêu nội dung bài?. đi học, quét nhà, nhặt rau,…. 5’ - HS nêu nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV củng cố nội dung bài. - GV liên hệ thực tế. - Về nhà ôn lại bài. Tiết sau kiểm tra. - Nhận xét, tuyên dương, khen ngợi những nhóm, học sinh có ý thức học.. -HS chú ý lứng nghe. -HS liên hệ thực tế. - HS chú ý lắng nghe.. ( Tiết 4) Tiếng Việt: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ( tiết 4 ) I.MỤC TIÊU:. - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài ) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tộc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ) - Nghe - viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả Cân Voi ; tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút . - Học sinh yêu thích môn học , rèn chữ giữ vở . II.CHUẨN BỊ:. - Vở viết chính tả, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs kể lại câu chuyện: Người mẹ hiền.. TG Hoạt động của học sinh 1’ - Lớp hát. 3’ - 2 hs kể trước lớp. - Nhận xét.. - Nhận xét- Đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài . 1’ - Giới thiệu một yêu cầu của tiết - Nhắc lại đầu bài. học - Ghi đầu bài b. Luyện đọc * Mít làm thơ ( phần 2 ) 10’ - HD đọc câu. - Hs đọc nối tiếp câu. - Đọc đoạn. - HS đọc đoạn. - HD tìm hiểu nội dung bài. => ND bài : Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua ngôn ngữ và hoạt động ngộ nghĩnh của.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Mít Bài - Đổi giày - HS đọc câu. - HS đọc đoạn. - HS tìm hiểu nội dung bài.. - HS đọc nối tiếp - Hs nối tiếp đoạn -> ND : Cậu bé đi giầy chiếc cao chiếc thấp đến khi được nhắc về đổi giày vẫn không biết đổi như thế nào vì thấy 2 chiếc giày còn lại vẫn chiếc cao chiếc thấp. Viết chính tả - GV đọc bài : Cân voi Giải nghĩa từ : sứ thần, Trung Hoa, 15’ - HS nghe Lương Thế vinh - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài, cả lớp - CN –ĐT đọc đọc thầm theo + Nêu nội dung câu chuyện - 2 HS đọc lại => Ca ngợi trí thông minh của - HS tập viết những từ khó và tên Lương Thế Vinh riêng: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài. - HS tự chữa bài. - HS soát bài. - GV chấm chữa bài. - Nhận xét bài viết 4. Củng cố – dặn dò 5’ - Em hãy nhắc lại nội dung bài? - HS nhắc lại nội dung bài. - GV củng cố nội dung bài. - HS chú ý lắng nghe. - GV liên hệ thực tế. - HS liên hệ thực tế. -Về nhà các em đọc lại các bài đã học. - Nhận xét chung tiết học .. ( Tiết 5) Đạoc đức: CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU:. - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. -Rèn kỹ năng thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà. - Có thái độ tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ:. - Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ2..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Đồ dùng cho trò chơi sắm vai. - VBT đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Giờ trước chúng ta học bài gì ? + Tại sao lại cần chăm làm việc nhà ?. TG Hoạt động của học sinh 1’ - Hát 3’ - 2 H lên bảng - Chăm làm việc nhà - Để giúp Ông bà, cha mẹ thể hiện tình cảm yêu thương đối với Ông Bà. - Nhận xét - đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài 1’ Giờ hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đạo đức học sinh mà ta cần có . - Ghi đầu bài lên bảng - HS nhắc lại đầu bài b. Nội dung Hoạt động 1 : Xử lí tình huống 10’ - Thảo luận nhóm đôi về cách cư - Nêu tình huống sử tình huống và thể hiện đóng vai , cách giải quyết. - Tình huống : Bạn Hà đang làm bài - HS nghe tình huống tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi. + Theo em bạn Hà phải làm gì khi - Hà đi ngay cùng bạn, nhờ bạn đó ? làm bài tập rồi đi chơi, bảo bạn chờ cố làm xong bài tập mới đi => Gọi 1 vài nhóm thể hiện hình thức sắm vai - Nhận xét – kết luận - Khi đang học đang làm bài tập các em cần cố gắng hoàn thành công việc , không nên bỏ rở , như thế mới là chăm học. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Phát phiếu học tập Hãy đánh dấu + vào ô trước biểu hiện của việc chăm chỉ học tập.. - HS nhắc lại. 9’ a.Cố gắng hoàn thành bài được giao b.Tích cực tham gia học cùng các bạn trong tổ c.Chỉ dành tất cả thời gian tập mà không làm việc d.Tự giác học mà không nhắc nhở đ.Tự sửa sai trong bài tập. tập tập học cần của.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> mình - Gv nhận xét kết luận - Các ý biểu hiện sự chăm chỉ học tập là a, b,d,đ - Ích lợi của việc chăm chỉ học tập là : - Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn, được thầy cô, bạn bè yêu mến, bố mẹ hài lòng Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế + Em đã chăm chỉ học tập chưa ? + Kết quả học tập ra sao ? - GV khen, động viên, nhắc nhở. - HS chú ý lắng nghe. 6’. - HS tự liên hệ. => Rút ra bài học – CN –ĐT đọc. 4. Củng cố – dặn dò - Em hãy nêu nội dung bài?. 5’. - GV: Chăm chỉ học tập sẽ giúp ta đạt được kết quả học tập tót hơn, đượct hầy cô cha mẹ vui lòng, bạn bè yêu mến , quí trọng. - GV liên hệ thực tế. - Nhận xét chung tiết học .. Ngày soạn: 4/11/2012. - Chăm chỉ học tập sẽ giúp ta đạt được kết quả học tập tót hơn, đượct hầy cô cha mẹ vui lòng, bạn bè yêu mến , quí trọng. - HS chú ý lắng nghe.. - HS liên hệ thực tế.. Thứ 4. Ngày giảng: 7/11/2012. TIẾP TỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐIỂM SỐ 1- 2, 1- 2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC I. MỤC TIÊU:. - Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung. Học điểm số 1- 2, 1- 2…theo đội hình hàng dọc. - Yêu cầu thực hiện được các động tác của bài TD phát triển chung. Bước đầu biết cách điểm số 1 - 2;1 - 2 theo đội hình hàng dọc. - Giáo dục tính nhanh nhẹn, đoàn kết kỉ luật. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:. -§Þa ®iÓm: Tập luyện tại sân trường. -Phương tiện: GV: Giáo án - còi - SGVTD 2. HS: Trang phục gọn gàng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. Nội dung Định lượng 1. Phần mở đầu: 6 - 8’ - Cán sự tập trung lớp chấn chỉnh hàng ngũ, điểm số báo có GV. - Giáo viên nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học. * Khởi động: - Đứng vỗ tay và hát - Xoay các khớp: hông, tay, 2 x 8N chân…. 1 lần - Giậm chân tại chỗ đếm to theo 1 lần nhịp - Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát 2. Phần cơ bản: a. Ôn bài thể dục phát triển chung. (8 động tác) 1. ĐT Vươn thở. 2. ĐT Tay. 3. ĐT Chân. 4. ĐT Lườn. 5. ĐT Bụng. 6. ĐT Toàn thân. 7. ĐT Nhảy 8. ĐT Điều hoà. - GV cho cả lớp giãn cách đội hình hàng ngang, cụ li giãn cách 1 sải tay, cán sự điều khiển cho lớp tập từ động tác 1 đến động tác 8, GV 2 lần quan sát sửa sai. - Cho lớp ôn luyện theo đội hình nhóm, các nhóm trưởng điều khiển luyện tập. * Kiểm tra các nhóm: Từng nhóm 1 lần thực hiện 3 động tác do giáo viên chỉ định. Các nhóm còn lại quan sát và nhận xét. b. Học điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng dọc. - Điểm số 1- 2, 1- 2 …theo đội hình hàng dọc TTCB: Đứng nghiêm! Khẩu lệnh: "Từng tổ (cả lớp) theo. Phương pháp lên lớp * * * * * * * * * * * * * * ĐH nhận lớp * * * * * * * * * * * * * * ĐH khởi động * * * * * * * * * * * * * * ĐH ôn bài thể dục. N1:* * * * * * * N2:* * * * * * * N3:* * * * * * * ĐH tập luyện nhóm. * * * * * * *.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1-2; 1-2… điểm số!" - Lớp lần lượt điểm số từ trên xuống dưới. Em thứ nhất điểm 1, em thứ hai điểm 2; tiếp theo điểm 1 rồi lại đến 2 cứ như vậy em cuối cùng của hàng điểm xong số của mình thì hô "hết" - GV làm mẫu cách điểm số và cho HS từng hàng thực hiện. 3. Phần kết thúc. - Đi đều và hát - Cúi người thả lỏng, hít thở sâu - Nhảy thả lỏng - Gv cùng hs hệ thống bài - Gv nhận xét giờ học, giao bài về nhà. * * * * * * * ĐH học điểm số.. 2 - 4 lần 4 - 6’ 2 x 8N. * * * * * * * * * * * * * * ĐH kết thúc.. ( Tiết 2) Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( tiết 5 ) I.MỤC TIÊU. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh . - Gd học sinh yêu thích môn học , vận dung vào thực tế. II. CHUẨN BỊ:. - Phiếu viết tên bài tập đọc. - Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức 1’ - Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ 3’ - Đọc thuộc bài “cấi trống trường - 2 học sinh lên đọc thuộc bài em” - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: 1’ - Ghi đầu bài. - Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ 1. b . Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> *Kiểm tra đọc : - YC lên bốc thăm bài. - Nhận xét đánh giá . * Dựa vào tranh TLCH: - Để làm tốt bài tập này ta cần làm gì?. 15’ - HS lên bốc thăm chuẩn bị bài trong 2 phút. - Đọc bài trả lời câu hỏi. 4’ - Phải quan sát kỹ từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Thảo luận nhóm đôi theo các nội dung, câu hỏi.. - YC h/s thảo luận. - Gọi các nhóm trình bày. +Hằng ngày, ai đưa Tuấn đến trường ?. + Hằng ngày mẹ đưa Tuấn đến trường. - Nhận xét – bổ sung. + Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm. + Hôm nay mẹ bị ốm nên mẹ không đưa Tuấn đến trường được.. +Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được ? + Tuấn đã làm gì để giúp mẹ? + Tuấn đã đến trường bằng cách nào?. - Nhận xét – bổ sung. * Kể lại câu chuyện.. 6’ + Tuấn rót nước cho mẹ uống. + Lúc nào Tuấn cũng ở bên mẹ. Em rót nước mời mẹ uống, đắp khăn lên trán cho mẹ bớt nóng. + Tuấn tự đi đến trường. - Các nhóm kể lại nội dung câu chuyện theo các tranh. - Nhận xét – bình chọn.. 4.Củng cố dặn dò: -Em hãy nêu lại nội dung bài? -GV củng cố nội dung bài. - GVLH: -Về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng. - Nhận xét tiết học.. ( Tiết 3) Thủ công:. 5’ - HS nêu nội dung bài. - HS chú ý lứng nghe. - HS liên hệ thực tế..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( tiết 1) I. MỤC TIÊU:. - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui - Biết vận dụng gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui - HS hào hứng và yêu thích gấp hình. II. CHUẨN BỊ:. -Giáo viên : - Mẫu gấp bằng giấy khổ A3, A4. Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui ( bài 4 ). Qui trình gấp các bước ( Hình vẽ minh hoạ từng bước ). - Học sinh : - Giấy thủ công, giấy nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức - YC hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ktra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét - đánh giá 3. Nội dung: a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài b. Nôi dung: - Cho HS quan sát mẫu - Nhận xét – so sánh mẫu bài 4 - Có hình dáng như thế nào ?. TG Hoạt động của học sinh 1’ - Lớp hát. 3’ - Giấy thủ công, giấy nháp. 1’ - 2 HS nhắc lại. 25’ - Mui thuyền, 2 mạn thuyền, đáy thuyền - HD thân, cánh, mũi ... có mui ở đầu .. - So sánh với bài 4 : Giống => Kết luận : Cách gấp 2 loại thuyền chỉ khác bước tạo mui thuyền - GV mở mẫu -> còn HCN sau đó gấp lại - Đặt giấy lên bàn mặt kẻ ô lên, gấp 2 đầu tờ giấy khoảng 2 -3 ô -> H2 - Miết dọc 2 đường mới -> Phẳng. - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Các bước thực hiện tương tự - Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp H2 được H3 - Gấp đôi mặt trước H3 -> H4 - Lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được H5 +Gấp theo đường dấu gấp của H5, các cạnh = nhau, được H6 - T.tự gấp theo đường dấu gấp H6-> H7 - Lật H7 ra mặt sau , gấp lại giống như H5, 6, 7 -> H8 - Gấp theo đường dấu gấp được H9 - Lật H9 ra mặt sau, gấp giống như mặt trước của H10 + Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại nằm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền được H11 - HS thực hiện xong – HD thực hiện tiếp bước còn lại. Dùng ngón trỏ nâng phần giấy gấp ở 2 đầu thuyền lên như 12 được thuyền phẳng đáy có mui như H13 - Muốn gấp cần bao nhiêu bước ? - Nêu các bước gấp - 1 HS lên bảng thao tác - Cả lớp gấp nháp - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay học bài gì ? - GV củng cố nội dung bài. - GV liên hệ. - Về nhà các em tập gấp, chuẩn bị đồ dùng bài sau - Nhận xét chung tiết học.. ( Tiết 4) Toán:. - HS nhắc lại thao tác tiếp - HS theo dõi giáo viên gấp mẫu. - HS nhắc lại B3. - Nêu cách thực hiện B4 - HS lên lộn tạo thành thuyền. - 4 bước chính - B1, B2, B3, B4 - HS lên gấp - Gấp thuyền phẳng đáy có mui - HS chú ý lắng nghe. - HS liên hệ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. - Củng cố thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số có kèm theo đơn vị : kg , l. Củng cố số hạng , tổng. Củng cố giải bài toán với một phép cộng. -Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng toán trên. - H yêu thích môn học vân dụng vào giải toán. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Bảng phụ viết sẵn BT 2, 3 . Phiếu BT 5. - HS: VBT toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng - Kiểm tra vở làm ở nhà của HS - GV NX cho điểm từng HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Tiết toán hôm nay cô cùng các con học bài: Luyện tập chung - GV ghi đầu bài lên bảng. TG Hoạt động học 1’ - Lớp hát 3’ + HS1: 37L - 5L = 32L 34L - 4L = 30L + HS2: 4L + 2L - 3L = 3L 15L - 10L + 5L = 10L - NX bài bạn 1’. - 2 HS nhắc lại đầu bài b. Thực hành Bài 1: Tính - Cột 1 và cột 2 cho HS nhẩm nêu k.quả P - Cột 2 và cột 4 cho HS tính vào vở rồi nêu kết quả - GV NX sửa sai Bài 2: Số? - GV treo bảng phụ. 5’. 5’. HĐ nối tiếp: - 1 HS nêu yc của bài 5 + 6 = 11 9 + 4 = 13 16 + 5 = 21 8 + 7 = 15 9 + 4 = 13 16 + 5 = 21 9 + 4 = 13 16 + 5 = 21 27 + 8 = 35 3 + 47 = 50 44 + 9 = 53 5 + 35 = 40 -NX bài bạn HĐCN: - 1 HS nêu yc của bài. - HS QS hình vẽ. - HS nêu thành bài tập và làm phép.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV NX Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - GV treo bảng phụ - GV ghi vào bảng. tính vào nháp để tính và nêu kết quả - Phải điền vào chỗ chấm là: 45 kg, 45L - NX bài bạn 5’ HĐCN: - 1 HS nêu yc của bài 1 HS nêu cách làm PT thứ nhất - HS làm bài vào nháp rồi chữa bài lên bảng. Số hạng. 34. 45. 63. Số hạng. 17. 48. 29. 51. 93. 92. Tổng - GV NX và sửa sai cho HS Bài 4: Giải bài toán theo T sau: - GV ghi T2 lên bảng Lần đầu bán: 45 kg gạo Lần sau bán: 38 kg gạo Cả hai lần bán:….kg gạo?. 2. - NX bài bạn HĐCN: - 1 HS đọc yc của bài. - 1 H lên tóm tắt 10’ 2 HS dựa vào T2 nêu lại đề toán - 1 HS lên bảng giải - Cả lớp làm bài vào vở Bài giải Cả hai lần bán số ki lô gam gạo là: 45 + 38 = 83 (kg) ĐS: 83 kg ĐS: 83 kg - NX bài bạn. - GV NX 5. Củng cố - dặn dò - Em hãy nêu nội dung bài? - GV củng cố nội dung bài. - GV liên hệ thực tế. - Về nhà làm BT trong VBT toán làm lại BT vào vở ô li. - GV NX tiết học.. Ngày soạn: 5/11/2012. 5’. - HS nêu ND bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS liên hệ thực tế.. Thứ 5. Ngày giảng: 8/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ( Tiết 1) Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( GIỮA HỌC KỲ I) ( Đề do nhà trường ra, giáo viên coi chấm chéo) ( Tiết 2) Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 7) I. MỤC TIÊU:. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Ôn luyện cách tra mục lục sách. Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, y/ c, đề nghị. - GD hs có ý thức tự giác ôn tập. -TCV: Tăng cường phần luyện đọc. II. CHUẨN BỊ:. - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng; vbt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập. - Nhận xét - đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung *Kiểm tra học thuộc lòng: - YC h/s lên bốc thăm bài. - Nhận xét – ghi điểm.. * Tra mục lục sách: -Nêu y/c bài tập 1? - YC thảo luận nhóm đôi. TG Hoạt động của học sinh 1’ -Lớp hát. 3’ - HS thực hiện. - Nhận xét. 1’ - Nhắc lại. 12’ - Lên bốc thăm bài, ôn lại bài trong 2 phút rồi đọc bài. Đọc bài hoặc một đoạn theo y/c của phiếu. 5’ * Tìm các bài tập đọc đã học ở tuần 8 theo mục lục sách. - Mở mục lục sách giáo khoa, tìm tuần 8, nêu tên tất cả các bài đã học trong tuàn 8. Nói tên theo thứ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi h/s nêu.. 8’ - Nhận xét- đánh giá. *Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị cho phù hợp: - Gọi một số em đọc trước lớp.. - Nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố- Dặn dò: - Em hãy nêu nội dung bài? - GV củng cố nội dung bài. -Gvliên hệ. - HD bài về nhà ôn tập để bài sau kiểm tra. - Nhận xét tiết học. ( Tiết 3) Âm nhạc:. tự được nêu trong mục sách. - Nêu tên tuần, chủ điểm, môn, nội dung tên bài, trang. Tuần 8. Chủ điểm Thầy cô. Tập đọc: Người mẹ hiền. Trang 63. Kể chuyện: Người mẹ hiền.Trang 64. Chính tả: Người mẹ hiền. Trang 65,… - Cả lớp làm bài trong vở bài tập. Ghi lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với 3 tình huống đã nêu. a, Em nhờ mẹ mua giúp em một tấm tấm thiếp… - Mẹ ơi! mẹ mua giúp con một tấm bưu thiếp để con chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam mẹ nhé! b, Em phụ trách phần văn nghệ trong buổi liên hoan của lớp… - Để chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, tôi xin mời các bạn cùng hát chung bài: “Bông hoa tặng cô nhé!” c, Trong giờ học, cô giáo đặt câu hỏi nhưng em chưa nghe rõ hoặc hiểu rõ. Em đề nghị cô giáo nêu lại câu hỏi đó. - Em thưa cô, xin cô nhắc lại câu hỏi cô vừa nêu!. 5’ - HS nêu nội dung bài. - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY ( Tiết 4) Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HKI( TIẾT 8) I. MỤC TIÊU:. - Ôn về các từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?. Sử dụng thành thạo dấu chấm, dấu phẩy. - GD cho hs ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ:. - Viết sẵn bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số từ chỉ hoạt động? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b.Nội dung Bài 1: - Y/C đọc bài - Treo BP làm theo nhóm.. TG Hoạt động của học sinh 1’ - Lớp hát. 3’ - Nêu: chạy, nhảy, hót, cười… - Nhận xét. 1’ - Nhắc lại. 5’. HĐ nhóm: * Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng: - 4 h/s 1 cột. - Nhận xét.. - Nhận xét - đánh giá. Bài 2: - Thảo luận nhóm.. 8’. HĐ nhóm: * Chọn từ điền vào chỗ trống. - Thảo luận nhóm đôi làm bài. - Đọc bài trước lớp. - Nhận xét.. - Nhận xét - đánh giá. Bài 3: - Nêu y/c.cá nhân làm việc.. 6’ * Đặt 2 câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì) là gì? M : Bạn Lan là học sinh giỏi..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Chú Sơn là thợ điện. - Bố em là bác sĩ. - Em gái em là học sinh mẫu giáo. - Nhận xét - đánh giá. Bài 4: - HD làm bài.lên bảng điền. - đọc lại câu chuyện sau khi đã điền dấu.. 6’ * Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào ô trống - HS nhận xét.. 4. Củng cố dặn dò: - Em hãy nêu nội dung bài? - Chúng ta vừa ôn tập về các từ chỉ người, đồ vật, con vật, đặt câu theo mẫu Ai làm gì? về cách dùng dấu chấm dấu phẩy. - Về nhà các em tiếp tục ôn tập các từ ngữ chỉ HĐ, chỉ sự vật bài sau KT. - Nhận xét giờ học.. 5’ - HS nêu. - HS chú ý lắng nghe.. ( Tiết 5) Tự nhiên và xã hội: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN ( Mực độ tích hợp : Bộ phận ) I. MỤC TIÊU:. - Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. - Đề phòng bệnh giun cần thực hiện : Ăn sạch, uống sạch, ở sạch. - Biết cách đề phòng bệnh giun. II. CHUẨN BỊ:. - Tranh vẽ sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. ( Giáo dục BVMT tích hợp : Bộ phận ) Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn uống sạch sẽ? - Nhận xét- Đánh giá. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài:. TG Hoạt động của học sinh. 1’ - Lớp hát. 3’ - HS trả lời. 1’.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Ghi đầu bài. b.Nội dung: *Hoạt động 1: + Đã bao giờ bị đau bụng hay đi ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn không? - YC các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.. - YC trình bày. Chốt lại: Giun và ấu trùng có thể sống ở những nơi trong cơ thể như: Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu, nhưng chủ yếu là ruột. Giun hút các chất bổ trong cơ thể để sống. Người nhiễm giun, đặc biệt là trẻ em thường gầy, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể thiếu chất dinh dưỡng, thiếu máu. Nếu giun quá nhiều gây tắc ruột, tắc ống mật nguy hiểm chết người. Hoạt động 2: Quan sát tranh thảo luận nhóm - Trứng giun và giun trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào? - YC trình bày.. - Cả lớp hát bài: Bàn tay sạch. - Nhắc lại đầu bài. 9’ * Thảo luận theo câu hỏi. - Trả lời - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? - Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể? - Tác hại mà giun gây ra? - Các nhóm trình bày. - HS chú ý lắng nghe.. 8’ - Trình bày trước lớp - Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu đại tiện bừa bãi trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi. - HS chú ý lắng nghe.. - Nhận xét- Kết luận. Không rửa tay sạch sau khi đi đại tiện, tay bẩn cầm thức ăn, nguồn nước bị ô nhiễm, ăn rau rửa chưa sạch, để ruồi đậu vào thức ăn… Hoạt động 3: Làm thế nào để phòng bệnh giun. - YC các nhóm thảo luận. Kết luận: Để ngăn chặn không cho trứng giun xâm nhập vào cơ thể, chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống, ăn. 8’ - Thảo luận – trình bày. - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> chín, uống sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn, rửa tay sạch trước khi ăn… + Giun có gây ra bệnh không ? + Tác hại của giun có ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ côn người ? 4.Củng cố, dặn dò: - Em hãy nêu nộidung bài học? - GV củng cố nội dung bài. - GV LH: Cần ăn uống sạch để để phòng bệnh giun. - NX tiết học.. Ngày soạn: 6/11/2012. - H liên hệ TLCH. 5’ - HS nêu nội dung . - HS chú ý lắng nghe. - HS liên hệ.. Thứ 6. Ngày giảng: 9/11/2012. ( Tiết 1) Toán: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I.MỤC TIÊU:. - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b ; a + x = b ( với a, b là các số không quá 2 chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính . - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia . Biết giải bài toán có một phép trừ đúng , nhanh. - Gd học sinh yêu thích môn học vận dung vào thực tế. - Nhắc lại theo y/c của giáo viên CN- ĐT II. CHUẨN BỊ:. - Phóng to hình vẽ trong bài học lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1.Ôn định tổ chức: 1’ - Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: 1’ Tìm một số hạng trong một tổng - Nhắc lại đầu bài b. Nội dung : Hoạt động 1: 8’ Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong một tổng: -Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình - H/s quan sát hình vẽ. Viết phép.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> vẽ, viết phép tính ra giấy nháp -Yêu cầu hs diền kết quả vào dấu chấm. 6 = 10 - ... 4 = 10 - .... tính: 6 + 4 = 10 Hs điền kết quả: 6 + 4 = 10 6 = 10 - 4 4 = 10 - 6 - Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số kia.. + Em có nhận xét gì về các số hạng và tổng trong phép tính 6 + 4 = 10. Cho hs quan sát tiếp hình vẽ thứ hai và nêu bài toán GV nêu: Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết ta gọi là x. Lấy x + 4 tức là lấy số ô vuông chưa biết (x) công với số ô vuông đã biết (4) có tất cả là 10 ô vuông. Ta viết: x + 4 = 10 -Trong phép cộng này x gọi là gì? -Vậy muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? + Đây chính là ghi nhớ của bài. Hoạt động 2: Thực hành: Bài tập 1: Tìm x theo mẫu - Nêu y/ c bài x+3=9 x=9–3 x=6 - Yêu cầu cả lớp làm các phần a,b,c,d,e, vào bảng con.. - Nhận xét Bài tập 2: -Viết số thích hợp vào ô trống -Cho hs làm bài vào vở rồi nêu kết quả.. - Y / C đọc kết quả. - HS quan sát và nêu. - Hs đọc CN – ĐT. - x gọi là số hạng chưa biết. -H trao đổi ý kiến: * Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. + H/s đọc ghi nhớ CN_ĐT. 7’. 5’. HĐCN, bảng con: - Hs đọc yêu cầu bài tập đọc cả mẫu. - Làm bảng lớp, bảng con: x + 5 = 10 x+2=8 x = 10 –5 x =8–2 x=5 x=6 - Làm tương tự các phép tính còn lại - Nhận xét bài bạn . - 2 H nêu yêu cầu bài tập HĐ nối tiếp: - Làm bài vào vở Số hạng Số hạng Tổng. 12 6 18. 9 1 10. - Nhắc lại kết quả CN-ĐT. 10 24 34.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Bài tập 3: Bài toán. 5’. -Bài toán cho ta biết gì ? -Bài toán hỏi ta điều gì ? Cho Hs giải bài toán vào vở.. - GV nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò - Em hãy nêu nội dung bài? - GV củng cố nội dung bài. - GV liên hệ thực tế. -Về nhà làm bài tập vào VBT. -GV nhận xét tiết học.. HĐCN: -2hs đọc bài toán. - Một lớp có : 35 học sinh có : 20 học sinh trai - Tìm số H gái : ... học sinh ? + Làm bài vào vở. Bài giải Số học sinh gái có là: 35 – 20 = 15 ( HS ) Đáp số: 15 học sinh -HS nhận xét.. 5’ - HS nêu nội dung bài. - HS củng cố nội dung bài. - HS liên hệ.. ( Tiết 2) Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA HKI ( Đề do nhà trường ra, giáo viên coi chấm chéo) ( Tiết 3) Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA HKI ( Đề do nhà trường ra, giáo viên coi chấm chéo) ( Tiết 4) Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 9 I. MỤC TIÊU:. - Nắm bắt tình hình lớp trong tuần 9: Những việc đã đạt được và những việc chưa đạt được của lớp và của trường. Nhận xét đánh giá lớp trong tuần 6. Tuyên dương những cá nhân có thành tích trong tuần. Phê phán, chấn chỉnh những cá nhân có hành vi không tốt, không năng nổ trong học tập. Triển khai kế hoạch tuần tới… - Rèn kỹ năng thực hiện nề nếp của lớp. - Giáo dục các em có ý thức tôn trọng và thực hiện nội quy trường lớp. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Ban cán sự đánh giá, tổng kết tình hình chung của lớp về học tập, lao động, nề nếp, tác phong của từng tổ từng cá nhân trong tuần. - Giáo viên nhận xét, tổng kết tuần 9 về các mặt như học tập, lao động, nề nếp, tác phong, ý thức của học sinh... - Phổ biến công tác tuần 10. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 1’ - Lớp hát. 2. Nội dung Hoạt động 1: Báo cáo kết quả học 22’ tập và rèn luyện tuần 9 - GV: Yêu cầu ban cán sự lớp lần lượt lên báo cáo, nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo tình hình - Tình hình chung của lớp. chung về mọi mặt của cả lớp như học tập, lao động, văn nghệ, phong trào thi đua của lớp. - Lớp phó học tập báo cáo tình hình - Tình hình học tập. chung về học tập của lớp những cá nhân đạt thành tích tốt và không tốt tuyên dương và khen thưởng. - Lớp phó văn thể: Báo cáo tình - Tình hình văn nghệ, thể dục thể hình văn nghệ, tập bài hát về chủ thao. điểm. - Lớp phó lao động: Báo cáo tình - Tình hình lao động. hình lao động, vệ sinh lớp, trong tuần qua. - Tổ trưởng tổ 1: Báo cáo tình hình - Tình hình tổ 1. chung của tổ 1 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 2: Báo cáo tình hình - Tình hình tổ 2. chung của tổ 2 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 3: Báo cáo tình hình - Tình hình tổ 3. chung của tổ 3 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nhược điểm. - GV nhận xét đạo đức: Trong tuần qua đa số các em ngoan, lễ phép với thầy cô giáo, đi học tương đối đúng giờ, không có hiện tượng cãi,... - Học tập: Các em làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài,… - Lao động – VS: Các em lao động vệ sinh xung quanh lớp học, sân trường, thực hiện trước buổi học và giờ ra chơi,… - Thể dục: Các em ra xếp hàng còn chậm, động tác tập chưa chuẩn. - Khen thưởng tuyên dương những bạn: Linh, Chợ, Chi, Mạnh, Kiên - Phê bình: Trong tuần có bạn Thạnh, Lập, mất trật tự, mong rằng các em lần sau sẽ ngoan hơn. - Yêu cầu nhũng bạn vi phạm cần chú ý không để vi phạm,… Hoạt động 2: Phổ biến kế hoạch tuần tới 10’ GV: Phổ biến kế hoạch tuần tới. * Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong: Thực hiện tốt nội quy nhà trường, lớp không vi phạm pháp luật, giao - Tư tưởng, đạo đức, tác phong. thông, đánh nhau, ... * Học tập: Ôn bài, làm bài tập chưa khi đến lớp; nghiêm túc trong khi học tập. - Học tập. Hắng hái phát biểu xây dựng bài.Dự giờ tham lớp chào mừng ngày 20/11 Lao động: Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. - Lao động. * Văn thể mĩ: Tiếp tục tập hát những bài hát theo - Văn thể mĩ. chủ điểm. + Đoàn thể và các hoạt động khác. - Đoàn thể và các hoạt động khác. 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhắc nhở những việc cần làm - HS chú ý lắng nghe. trong tuần tới..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×