Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

cn6 tiet 39 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.96 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 21 Tiết: 39. Ngày soạn: 11/01/2013 Ngày dạy: 14/01/2013 BÀI 15: CỞ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ ( TIẾT 3) I: MỤC TIÊU: Thông qua tiết học này HS phải 1/ Kiến thức: Biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể đối với một số chất dinh dưỡng. 2/ Kĩ năng: Chọn được thức ăn phù hợp với cơ thể 3/ Thái độ:Có ý thức ăn uống hợp lí và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng nuôi dưỡng và bảo vệ cơ thể. 4/ Tích hợp bảo vệ môi trường: Đảm bảo vệ sinh khi ăn uống và thu dọn vệ sinh nơi ăn uống II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, các tài liệu liên quan 1/ Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị trước bài mới III: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp: - Kiểm diện sĩ số và vệ sinh lớp học 6A1:…………………………6A2: ……………………6A3: ………………………… 6A4:…………………………6A5: ……………………6A6: ……………………… 2/ Kiểm tra bài cũ: - Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì? Thức ăn đươc phân làm mấy nhóm? Kể tên các nhóm đó? Cần làm gì để bữa ăn luôn ngon miệng và đảm bảo đủ chất dinh dưỡng? 3/ Bài mới a. Giới thiệu bài: Con người cần cung cấp đủ chất dinh dưỡng để phát triển tốt , tăng khả năng đề kháng. Vậy con người có nhu cầu về các chất dinh dưỡng như thế nào? Chúng ta cúng đi tìm hiểu b. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của chất đạm đối với cơ thể con người - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát, tìm hiểu. III. NHU CẦU DINH tranh vẽ H3.11 SGK. DƯỠNG CỦA CƠ THÊ - Người trong hình vẽ có phát -TL: Không bình thường vì thiếu 1. Chất đạm triển bình thường không? Tại chất đạm. a. Thiếu chất đạm trầm sao? trọng - Thiếu đạm cơ thể người sẽ +, Thiếu chất đạm trầm trọng: - Cơ thể chậm phát triển, cơ như thế nào? Cơ thể chậm phát triển, cơ bắp bắp yếu ớt, tay chân khẳng yếu ớt, tay chân khẳng khiu, khiu, bụng phình to, tóc bụng phình to, tóc mọc lưa thưa. mọc lưa thưa. - GV nhận xét, kết luận lại. - HS : Chú ý lắng nghe, ghi nhớ b. Thừa chất đạm - H: Nếu thừa chất đạm cơ thể Thừa chất đạm: - Gây bệnh béo phì, bệnh sẽ như thế nào? Gây bệnh béo phì, bệnh huyết áp, huyết áp, bệnh tim mạch... bệnh tim mạch... - GV nhận xét, kết luận. -> HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nêu: con người cần nhu cầu chất đạm mỗi ngày là 0,5g/kg thể trọng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của chất đường bột và chất béo đối với cơ thể con người - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát, tìm hiểu. 2/ Chất đường bột. tranh vẽ H3.12 SGK. Ăn quá nhiều chất đường - Cậu bé trong hình vẽ sử dụng - Sử dụng nhiều chất đường bột. bột sẽ làm tăng trọng cơ thể nhiều những chất gì? - Em thấy cơ thể cậu bé thế - Cơ thể quá béo, không nhanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nào? - Vậy thừa chất đường bột sẽ ảnh hưởng gì đến cơ thể? - GV nhận xét, kết luận. - Theo em làm thế nào để giảm cân cho cậu bé đó?. nhẹn. - Thừa chất đường bột làm tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phì. - Giảm ăn chất đường bột, tăng rau xanh và hoa quả, tăng cường vận động. - GV nêu: Nhu cầu chất đường - HS lắng nghe, tiếp thu. bột của cơ thể người lớn 6-8 g/kg thể trọng, trẻ em 610g/kg thể trọng. - Gọi học sinh đọc phần III.3 -HS đọc pần III.3 SGK SGK - H: Thừa chất béo sẽ ảnh - Thừa chất béo làm cơ thể béo hưởng gì đến cơ thể người ? phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. - H: Thiếu chất béo cơ thể người sẽ bị ảnh hưởng gì? - Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, - GV nhận xét, kết luận. dễ bị mệt, đói - GV nêu: Nhu cầu của cơ thể - HS lắng nghe, tiếp thu. phụ thuộc vào lứa tuổi, tuổi nhỏ tăng, tuổi già giảm và phụ thuộc vào mùa, khí hậu. - Các chất này cũng cần bổ sung - H: Các chất sinh tố, chất khoáng, nước và chất xơ thì đầy đủ cho cơ thể chúng ta cần phải sử dụng như thế nào? - Cơ thể cần cung cấp đủ chất - H: Em hãy cho biết cơ thể người có nhu cầu đối với các dinh dưỡng chất dinh dưỡng như thế nào? - GV cho HS quan sát tranh vẽ - HS: Quan sát, tiếp thu H3.13 SGK để biết được nhu cầu của HS mỗi ngày. * Kết luận: Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ các chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển. Mọi sự thừa, thiếu đều có hại cho sức khoẻ.. và gây béo phì. + Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu. 3/ Chất béo -Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. -Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói * Tóm lại : Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bữa ăn hàng ngày. -Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn.. 4/ Củng cố – đánh giá: Gọi Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK ? Cơ thể con người cần có nhu cầu đối với các chất dinh dưỡng như thế nào 5/ Nhận xét – Dặn dò: Về nhà học bài. Đọc trước bài 16 IV: RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………………………… ………… Tuần: 21 Ngày soạn: 11/01/2013 Tiết: 40 Ngày dạy: 16/01/2013. BÀI 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ( TIẾT 1) I: MỤC TIÊU: Thông qua tiết học này HS phải.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1/ Kiến thức: - Trình bày được thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm. - Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với an toàn thực phẩm và biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. 2/ Kĩ năng: - Biết phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. 3/ Thái độ: Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm ở gia đình. 4/ Tích hợp bảo vệ môi trường: Đảm bảo vệ sinh khi ăn uống và thu dọn vệ sinh nơi ăn uống II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án và các tài liệu tham khảo liên quan 1/ Chuẩn bị của học sinh: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà III: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp: - Kiểm diện sĩ số và vệ sinh lớp học 6A1:…………………………6A2: ……………………6A3: ………………………… 6A4:…………………………6A5: ……………………6A6: ……………………… 2/ Kiểm tra bài cũ: .- Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể người? - Em hãy cho biết nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể người đối với các chất dinh dưỡng? 3/ Bài mới a. Giới thiệu bài: Hiện nay vấn đề về vệ sinh an toàn thưc phẩm đang được xã hội rất quan tâm. Tiết học ngày hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về vệ sinh an toàn thực phẩm và các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng tại nhà b. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm - GV nêu: Thực phẩm nếu - HS lắng nghe, tiếp thu. I. VỆ SINH THỰC không bảo quản tốt thì sau một PHẨM thời gian ngắn chúng sẽ bị 1. Thế nào là nhiễm trùng nhiễm trùng và bị phân huỷ. và nhiễm độc thực phẩm - Em hãy nêu một vài loại thực - Thịt, rau, cơm, cháo , sữa để -Thực phẩm nếu không phẩm dễ bị hư hỏng? Tại sao? lâu…Do vi khuẩn xâm nhập được bảo quản tốt thì sau - H: Theo em thế nào là nhiễm - Sự xâm nhập của vi khuẩn có thời gian ngắn chúng sẽ bị trùng và nhiễm độc thực hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng và phân hủy. phẩm? nhiễm trùng thực phẩm - GV nhận xét, kết luận.. - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là sự nhiễm độc thực phẩm - H: Theo em để trong tủ lạnh - Để trong tủ lạnh an toàn trong có an toàn không? Tại sao? một thời gian nhất định. Vì nhiệt độ trong tủ lạnh thấp. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận và trả lời ? Khi ăn phải một món ăn bị + Có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn nhiễm trùng hoặc nhiễm độc và bị rối loạn tiêu hoá sẽ gây ra có tác hại như thế nào ? những tác hại rất nguy hiểm cho người sử dụng. - GV kết luận: Khi sử dụng thực phẩm bị nhiễm độc hoặc nhiễm trùng có thể dẫn đến tử. - HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.. -Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm. Ví dụ : Cơm, thức ăn để lâu ngày. -Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vong hoặc rối loạn tiêu hoá, nguy hiểm cho con người. Hoạt động 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát, tìm hiểu. 2/ Ảnh hưởng của nhiệt tranh vẽ H3.14 SGK. độ đối với vi khuẩn. - H: Ở nhiệt độ nào thì vi - Nhiệt độ : 0-370C. Từ 100o C đến 115o C khuẩn phát triển mạnh nhất? nhiệt độ an toàn trong nấu - H: Ở nhiệt độ nào thì vi - Nhiệt độ : 100-1500C. khuẩn bị tiêu diệt? nướng, vi khuẩn bị tiêu - H: Ở nhiệt độ nào thì vi - Nhiệt độ: -10 đến -200C và 50- diệt. khuẩn không hoạt động? 800C. Từ 50o C đến 80o C và - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. -10 đến - 20o vi khuẩn - H: Theo em thì phải ăn uống - Phải ăn chín, uống sôi. không thể sinh nở nhưng như thế nào để đảm bảo an - HS lắng nghe và tiếp thu. cũng không chết hoàn toàn. toàn? * Kết luận: Bảo quản thực phẩm trong môi trường sạch sẽ, hợp vệ sinh, tránh để ruồi bọ xâm nhập vào thức ăn.. Trên 0o C đến dưới 50o C độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về biện pháp phòng tránh nhiễm trùng - Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.16 -Em hãy tìm biện pháp phong tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà?. + Phòng tránh nhiễm trùng - Rửa tay trước khi ăn - Vệ sinh nhà bếp - Rửa kĩ thực phẩm - Nấu chín thực phẩm - Đậy thức ăn cẩn thận - Bảo quản thực phẩm chu đáo.. 3- Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm - Rửa tay trước khi ăn. - Vệ sinh nhà bếp - Rửa kĩ thực phẩm - Nấu chín thực phẩm - Đậy kín và bảo quản thực phẩm chu đáo.. 4/ Củng cố – đánh giá: - Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? - Chúng ta phải ăn uống như thế nào để đảm bảo an toàn? - Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng tại nhà?. 5/ Nhận xét – Dặn dò: Về nhà học bài, đọc trước phần còn lại IV: RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………… ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×