Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

LOP 5 TUAN 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.52 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Buổi chiều Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2012 TRANH LÀNG HỒ I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, biết yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học: a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - HD chia đoạn. - 3 đoạn(mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi + Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn + Lần 2: đọc kết hợp giải nghĩa từ. trong nhóm. - Đọc đoạn theo cặp - Mời HS đọc toàn bài. 1 - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt tố nữ. Nam. - Cho HS đọc đoạn còn lại: +, Đề tài trong tranh làng Hồ + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc - Màu đen không pha bằng thuốc mà … biệt? + Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể + Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí… Hồ. + Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian + Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những làng Hồ? bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi. - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nêu +, Nết đặc sắc trong tranh làng Hồ. lại nội dung bài. ND: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. - Mời HS nối tiếp đọc bài. - HS đọc. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Cho - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ ngày con ít - HS luyện đọc diễn cảm. tuổi…hóm hỉnh và vui tươi trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS thi đọc. *Tranh làng Hồ rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi như vậy chúng - Tranh làng Hồ rất đẹp, rất sinh động, lành ta cần làm gì để lưu truyền đời sau? mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi như vậy chúng ta cần yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc. 3. Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. TOÁN ( 131) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm được các BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài tập 1 (139): Tính - Mời 1 HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (140): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (140): - Mời 1 HS nêu yêu cầu.. Tóm tắt: 5 phút : 5250 m Vận tốc :…m/phút ? Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu): S 147km 210 m 1014 m t 3 giờ 6 giây 13 phút v 49 km/ giờ 35 m/ giây 78 m/ phút. Bài giải: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: - GV hướng dẫn HS làm bài. 25 – 5 = 20 (km) 1 - Cho HS làm bài vào vở. Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 2 giờ hay 0,5 giờ - Mời 1 HS lên bảng làm bài. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) - Cả lớp và GV nhận xét 1 *Bài tập 4 (140): Hay 20 : 2 = 40 (km/giờ) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Đáp số: 40 km/giờ. - Mời HS nêu cách làm. *Bài giải: - Cho HS làm vào nháp. 1 HS khá làm vào bảng Thời gian đi của ca nô là: lớp 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút - Cả lớp và GV nhận xét. 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. KHOA HỌC (Tiết 53) CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. 2. Kĩ năng: - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101. - HS: - Chuẩn bị theo nhóm ươm một số hạt lạc III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa. - GV nhận xét 2.Bài mới:. a. Giới thiệu bài :Cây con mọc lên từ hạt 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. - GV đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn.  GV kết luận.. - HS tự đặt câu hỏi mời bạn khác trả lời.. - Nhóm trường điều khiển thực hành. - Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt. - Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc. - Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt. - Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. - Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần? - Tìm hiểu cấu tạo của phôi. - Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá - Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm. mầm và chồi mầm. - Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.  Hoạt động 2: Thảo luận. - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. - Nhóm trưởng điều khiển làm việc. - GV tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. hạt thành công. - Đại diện nhóm trình bày.  GV kết luận: - Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá Hai HS ngồi cạnh quan sát hình trang lạnh) 101 SGK.  Hoạt động 3: Quan sát. - Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi - GV gọi một số HS trình bày trước lớp. gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới. - Đọc lại toàn bộ nội dung bài. 3.Củng cố - dặn dò: - Xem lại bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ?”. - Nhận xét tiết học . Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………..… Buổi sáng Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2012 ĐIẠ LÝ(Tiết 27) CHÂU MĨ I. Mục tiêu: - Có một số biểu tượng về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ). - Nắm một số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của châu Mĩ. - Xác định trên quả địa cầu hoăc trên bản đồứ thế giới vị trí, giới hạn của châu Mĩ. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đố (lược đồ). - Yêu thích học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “Châu Phi” (tt). - Nhận xét, đánh giá. - Đọc ghi nhớ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Châu Mĩ”. b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm, lớp.  Hoạt động 1: Châu Mĩ nằm ở đâu? - GV giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia - HS quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK. hai bán cầu Đông, Tây. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. lời. - HS khác bổ sung. * Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất: Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất. Hoạt động cá nhân.  Hoạt động 2: Châu Mĩ lớn như thế nào? - HS dựa vào bảng số liệu về diện tích và dân số - GV sửa chữa và giúp các em hoàn thiện câu các châu ở bài 17, trả lời các câu hỏi của mục 2 trả lời. trong SGK. * Kết luận: Cả về diện tích và dân số, châu Mĩ - 1 số HS lên trả lời câu hỏi trước lớp. đứng thứ hai trong các châu lục, đứng sau châu á. Về diên tích châu Mĩ có diện tích gần bằng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> châu á, về số dân thì ít hơn nhiều.  Hoạt động 3: Thiên nhiên châu Mĩ có gì đặc biệt? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. * Kết luận: Địa hình châu Mĩ gồm có 3 bộ phận: Dọc bờ biển phía tây là 2 hệ thống núi cao và đồ sộ Cooc-di-e và An-đet, phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lat và Bra-xin, ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn. Đồng bằng A-madôn là đồng bằng lớn nhất thế giới.. 3.Củng cố - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: “Châu Mĩ (tt)”.. Hoạt động nhóm, lớp. - HS trong nhóm quan sát hình 1, hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: - Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ. - Nhận xét về địa hình châu Mĩ. - Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí: + Hai hệ thống núi ở phía Tây châu Mĩ. + Hai dãy núi thấp ở phía Đông châu Mĩ. + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ. + Hai con sông lớn ở châu Mĩ. - Nêu tác dụng của rừng rậm ở A-ma-dôn. - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi trước lớp. - HS khác bổ sung. - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ.. ……………………………………………….. CHÍNH TẢ (tiết 27) CỬA SÔNG I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.Toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng daỵ học: - Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2. III. Các hoạt động dạy học: - Mời 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi - HS nhẩm lại bài. nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - HS viết bản con: bạc đầu, thuyền, lấp loá,… - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? + Bài thơ gồm 6 khổ thơ + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Tình bày các dòng thơ thẳng hàng với nhau. + Viết hoa những chữ cái đầu dòng. + Những chữ nào phải viết hoa? - HS viết bài. - HS tự nhớ và viết bài. - HS soát bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Lời giải: Bài tập 2: Tên riêng Giải thích cách viết - Mời một HS nêu yêu cầu. Tên người: Cri-xtôViết hoa chữ cái đầu - GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT phô-rô, A-mê-ri-gô Ve- của mỗi bộ phận tạo các tên riêng vừa tìm được; giải thích cách xpu-xi, Et-mâm Hin-la- thành tên riêng đó. Các.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> viết các tên riêng đó. - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.. ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, Evơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân. Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.. tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.. 3. Củng cố dặn dò: - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Về chữa lỗi chính tả và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. LUYỆN TỪ VÀ CÂU( TIẾT 53) : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm, bút dạ… III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại đoạn văn BT3 của tiết LTVC trước). - GV nhận xét đánh giá. 1 - 2 HS đọc đoạn văn viết ở tiết học trước B. Bài mới: VD về lời giải : 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. a. Yêu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. 2. Vào bài: b. Lao động cần cù: Tay làm hàm nhai, tay quai - Hướng dẫn HS làm bài tập: miệng trễ. Bài tập 1: c. Đoàn kết: Khôn ngoan đối đáp người ngoài - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả d. Nhân ái: Thương người như thể thương thân. vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập. cuộc. + Lời giải: Bài tập 2: 1. cầu kiều 9. lạch nào - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 2. khác giống 10. vững như cây - GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào 3. núi ngồi 11. nhớ thương phiếu bài tập. 4. xe nghiêng 12. thì nên - Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu 5. thương nhau 13. ăn gạo lên dán. 6. cá ươn 14. uốn cây - Mời một số nhóm trình bày kết quả. 7. nhớ kẻ cho 15. cơ đồ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.. 8. nước còn. 16. nhà có nóc. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. TOÁN(Tiết 132): QUÃNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường qua các BT1, 2. HS khá giỏi làm được cả BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực làm BT. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: + Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được + Ta lấy vận tốc của ô tô đi được trong một giờ nhân trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm thế với 4. nào? Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: - Cho HS nêu lại cách tính. 42,5 4 = 170 (km) + Muốn tính quãng đường ta phải làm thế Đáp số: 170 km. nào? + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. + Nếu gọi S là quãng đường, t là thời gian, + S được tính như sau: V là vận tốc thì S được tính NTN? S=v t + Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - HS thực hiện: - Mời một HS lên bảng thực hiện. 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. Quãng đường người đó đi được là: 12 2,5 = 30(km) Đáp số: 30km. b. Luyện tập: Tóm tắt: Bài tập 1 (141): Vận tốc : 15,2km/giờ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Thời gian : 3giờ - Cho HS làm vào bảng con. Quãng đường :…km? - GV nhận xét. Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là: 15,2 3 = 45,6(km) Đáp số: 45,6km. Bài tập 2 (141): Bài giải: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng - Cho HS nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 3 (141): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 0,25 = 3,15(km) Đáp số: 3,15km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với đơn vị là km/ phút là 12,6 : 60 = 0,21(km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 15 = 3,15(km) Đáp số: 3,15km. *Bài giải: Xe máy đi hết số thời gian là: 11giờ – 8giờ 20phút = 2giờ 40phút = 160 phút Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là: 42 : 60 = 0,7 (km/phút) Quãng đường AB dài là: 160 0,7 = 112(km) Đáp số: 112km.. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nối tiếp nhau nêu lại quy tắc tính quãng đường. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ..................................……………….. ĐẠO ĐỨC(Tiết 27) EM YÊU HOÀ BÌNH (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Biết được giá trị của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu hoà bình, quý trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. II. Các hoạt động dạy học : -Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi VN và thế giới. - Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Em yêu hoà bình (tiết 1). - HS đọc ghi nhớ. - Nêu các hoạt động em có thể tham gia để góp - HS trả lời. phần bảo vệ hoà bình? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Em yêu hoà bình (tiết 2). b. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh, bài báo, Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi. băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình. - HS làm việc cá nhân. - Giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh, băng hình. - Trao đổi trong nhóm nhỏ.  Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu - Trình bày trước lớp và giới thiệu các tranh, nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến ảnh, băng hình. Bài báo về các hoạt động bảo vệ hành nhiều hoạt động. hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu + Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt tầm được. động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.  Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình. Hoạt động nhóm - Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà - Các nhóm vẽ tranh. bình ra giấy to. - Từng nhóm giới thiệu tranh của mình. - Khen các tranh vẽ của HS. - Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm - Các nhóm khác hỏi và nhận xét. no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để - HS treo tranh và giới thiệu tranh trước lớp. có được hoà bình, mỗi người, mỗi trẻ em chúng - Trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm …về ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong chủ đề yêu hoà bình. cách sống và ứng xử hằng ngày, đồng thời cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. - Nhận xét, nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình. 3.Củng cố - dặn dò: - Thực hành những điều đã học. - Chuẩn bị: Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. Buổi sáng Thứ tư ngày 14 th áng 03 n ăm 2012 TOÁN(Tiết 133 ): LUYỆN TẬP I Mục tiêu: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS làm được BT1, 2. HS khá giỏi làm được cả BT3và BT4. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS sửa bài 1, 2, 3. - GV nhận xét - Nêu công thức áp dụng. 2.Bài mới:. a. Giới thiệu bài : Luyện tập. b.Thực hành. Bài 1: - HS đọc kỹ đề – lưu ý các dữ kiện thời gian đi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cả lớp nhận xét. - Nêu công thức áp dụng.. - Từng bạn sửa bài (nêu lời giải, phép tính rõ ràng). - Lớp nhận xét.. Bài 2: - GV gợi ý. - Tóm tắt đề bằng sơ đồ. - HS trả lới. - Giải – sửa bài. - GV chốt. - Lớp nhận xét. - 1) Tìm t đi. - Đổi giờ khởi hành t đi = giờ - 2) Vận dụng công thức để tính. - Nêu công thức áp dụng. 3.Củng cố - dặn dò: - Làm bài về nhà. - Chuẩn bị: “Thời gian”. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. KỂ CHUYỆN(Tiết 27) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Kể một câu chuyện chân thực, có ý nghĩa nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam mà HS được chứng kiến hoặc tham gia với lời kể rõ ràng, tự nhiên. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. - Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học : + GV : Một số tranh ảnh về tình thầy trò. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. b. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn yêu cầu đề. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS phân tích đề. - Em hãy gạch chân những từ ngữ giúp em xác - HS gạch chân từ ngữ rồi nêu kết quả. định yêu cầu đề? - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng. - GV giúp HS tìm được câu chuyện của mình - 1 HS đọc gợi ý 1, cả lớp đọc thầm. bằng cách đọc các gợi ý. - 1 HS đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm. - Kỷ niệm về thầy cô. - HS trao đổi nêu thêm những việc làm khác..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 – 4.. - 4 – 5 HS lần lượt nói đề tài câu chuyện em chọn kể. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân, các em viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. - 2 HS khá giỏi trình bày trước lớp dàn ý của mình. - HS cả lớp đọc thầm.. - GV nhận xét. - Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài “Cô giáo lớp Một” * Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. - Từng HS nhìn vào dàn ý đã lập. Kể câu chuyện - GV yêu cầu HS các nhóm kể chuyện. của mình trong nhóm. - GV uốn nắn, giúp đỡ HS. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét. - Nhận xét cách kể chuyện của bạn. - Bình chọn bạn kể hay.  ưu điểm cần phát huy. 3.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện và viết vào vở.. - Chuẩn bị: - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. TẬP ĐỌC(Tiết 54) ĐẤT NƯỚC I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, có ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước ngày một tươi đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Tranh làng Hồ. - HS đọc bài và TLCH. - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Đất nước. b.Dạy bài: Hoạt động lớp, cá nhân. * Hướng dẫn luyện đọc. 1 HS khá giỏi đọc bài. - Yêu cầu HS đọc bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ. - Nhắc HS chú y:ự - Ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Phát âm đúng từ ngữ. - Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải trong SGK. - GV đọc diễn cảm bài thơ. *Tìm hiểu bài. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài thơ. + Hai khổ thơ đầu tả cảnh mùa thu ở đâu? + Đó là cảnh mùa thu nào? + Cảnh đất nước trong mùa thu được tả đẹp và vui như thế nào? + Lòng tự hào về đất nước thể hiện qua từ ngữ nào? - GV chốt: Từ ngữ thể hiện niềm tự hào hạnh phúc về đất nước tự do. * Rèn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp. Cho HS thi đua đọc diễn cảm.. -. Cả lớp đọc thầm. Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. HS luyện đọc. 1 HS đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm. HS nêu từ ngữ chưa hiểu. 1 – 2 HS đọc cả bài thơ. Hoạt động nhóm, cá nhân. - HS đọc. Trả lời câu hỏi. +...tả mùa thu Hà Nội + Đó là mùa thu đã xa +...rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời thu xanh biếc...nói cười thiết tha +...trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng ta, những cánh đồng bát ngát...chưa bao giờ khuất,những buổi ngày xưa vọng nói về... Hoạt động lớp, cá nhân. Nhiều HS luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ. HS các nhóm thi đua đọc diễn cảm. HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS các nhóm thảo luận rồi trình bày. Nhóm bạn nhận xét.. - Yêu cầu HS trao đổi tìm nội dung, ý nghĩa bài thơ. - GV nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: - Kể thêm tên cảnh đẹp đất nước mà em biết. - Chuẩn bị: “ôn tập”. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………. KHOA HỌC (Tiết 54) CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ NHỮNG BỘ PHẬN NÀO CỦA CÂY MẸ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. - Quan sát, tìm vị trí chồi mầm ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 2. Kĩ năng: - Thực hành trồng cây bằng một bô phận của cây mẹ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Hình vẽ trong SGK trang 102, 103. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành HS thực hành trước ở nhà trồng cây bằng mố số bộ phận của cây mẹ. III. Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Cây mọc lên như thế nào? - HS tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.  GV nhận xét. -cây con được mọc lên tư hạt 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ? b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm, lớp.  Hoạt động 1: Quan sát. * Mục tiêu: Giúp HS quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác. -Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. - Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?. - Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK. - HS trả lời. + Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ. + Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.  GV kết luận: - Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a). - Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương rồng, - Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh hoa hồng, mía, khoai tây. sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại - Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,…) (hình 1b). thân giò (hành, tỏi,…). - Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c). - Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng). - Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. - Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. - Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên. - Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá. Hoạt động nhóm, cá nhân.  Hoạt động 2: Thực hành. *mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ. - Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu. - GV nhận xét tình thần làm việc các nhóm. 3.Củng cố - dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm :. -Các nhóm thực hành( trình bày kết quả đã thực hành ở nhà ) -Trưng bày sản phẩm - Nhận xét sản phẩm của các nhóm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. .……………………………………………….. Buổi sáng Thứ năm ngày 15 tháng 03 năm 2012 TOÁN (tiết 134 ) THỜI GIAN I. Mục tiêu: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động qua các bài tập: BT1(cột 1, 2); BT2. HS khá, giỏi làm được cả BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Bài cũ: - HS lần lượt sửa bài 4/ 54. - GV nhận xét – cho điểm. 2 Bài mới: “Thời gian”. - Cả lớp nhận xét.  GV ghi đề a.Giới thiệu bài b.Dạy bài: Hoạt động nhóm, lớp. Hình thành cách tính thời gian. - Nêu ví dụ: Một ôtô đi quãng đường dài AB 170 - Chia nhóm. km với vận tốc 42,5km/ giờ. Tìm thời gian ôtô đi kết - Làm việc nhóm. quả quãng đường? - Đại diện trình bày (tóm tắt). 150 km - t đi = s : v - Nêu cách áp dụng. - Cả lớp nhận xét. - GV chốt lại. - Lần lượt nhắc lại công thức tìm t đi. - T đi = s : v - Nhóm – làm việc nhóm. - Lưu ý HS đơn vị. - Dự kiến. - S = km, v = km/ giờ. - Đại diện nhóm trình bày. - T = giờ. - Nêu ví dụ 2: Một xe gắn máy đi từ A đến B với vận tốc 36 km/ giờ. - S. AB dài 42 km, t đi A  B. - Lưu ý HS nào dùng có quy tắc vận dụng phép tính - Lần lượt đại diện 3 nhóm trình bày. chia (bài chia theo hai cách – chọn cách 1  số giờ - HS nêu lại quy tắc. và phút  rõ ràng và đầy đủ. Hoạt động cá nhân. - Lưu ý bài toán chia tìm thời gian đi là.. - HS trả lời. - Hướng dẫn lần lượt đọc, tóm tắt. - Giải, sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc. Thực hành. Bài 1: - GV gợi ý. - Đề bài hỏi gì? - Muốn tìm thời gian đi ta cần biết gì? - Nêu quy tắc tính thời gian đi. Bài 2: - Câu hỏi gợi ý. - Đề bài hỏi gì? - Muốn tìm thời gian đi ta làm như thế nào? - Nêu quy tắc?. - Cả lớp nhận xét. - Đọc đề – tóm tắt. - Giải, sửa bài. - Cả lớp nhận xét.. - Nhóm bàn bạc tìm cách giải – lần lượt đại diện trình bày. - HS nêu dạng công thức áp dụng. - t đi = s : tổng v.. 3.Củng cố-Dặn dò - Làm bài 1/ 55. - Làm bài 2, 3 làm giờ tự học. - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. TẬP LÀM VĂN (Tiết 53) ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. Mục đích - yêu cầu: - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phậncủa một cây quen thuộc. - Giáo dục HS ý thứ tích cực trong học tập, tích cự trong và chăm sóc cây để môi trường trong sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số loại cây. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối. - 1 - 2 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Vào bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: + Lời giải: - Mời 2 HS đọc yêu cầu của a. Cây chuối trong bài được tả bài. theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non -> - GV cùng HS nhắc lại những cây chuối to ->… kiến thức cần ghi nhớ về bài - Còn có thể tả từ bao quát đến văn tả cây cối; mời 1 HS nêu bộ phận. lại. b. Cây chuối được tả theo ấn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, HS làm bài vào vở bài tập - Mời HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. * Cây chuối có nhiều ích lợi và tươi đẹp vậy thì chúng ta cần làm gì để chúng phát triển nhanh? Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS: + Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây. + Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,… - GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài.GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.. tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,… - Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. c. Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác…/ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn,… - Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc../ chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ… - Tích cực tròng và chăm sóc chúng.... - HS đọc. - HS lắng nghe. - Yêu cầu viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây.. - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyệnRút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. LỊCH SỬ(Tiết 27) LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I .MỤC TIÊU : -Biết ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến trang ,lập lại hòa bình ở Việt Nam : +Những điểm cơ bản của hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam ; chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam ; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ý nghĩa Hiệp định Pa- ri: đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. II.CHUẨN BỊ: - GV: Tranh ảnh lễ kí hiệp định, nội dung hiệp định - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng học thuộc ghi nhớ của bài “ Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không”. - HS trả lời bài cũ. - GV nhận xét bài cũ. 2/ Bài mới : *Hoạt động 1: Giới thiệu bài *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm để nắm được lí do buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri và những điều khoản quan trọng của hiệp định. - GV gọi HS đọc bài, . - GV nêu câu hỏi và phát cho mỗi nhóm một phiếu có ghi sẵn câu hỏi thảo luận . Kết luận: sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam và Bắc buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa ri chấm - HS đọc, cả lớp đọc thầm. dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở VN. - HS thảo luận nhóm. *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, - GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử nhóm khác nhận xét và bổ sung. của hiệp định Pa-ri. Kết luận: Mĩ phải thừa nhận sự thất bại ở VN, đánh dấu một thắng lợi LS mang tính chất chiến - HS suy nghĩ trao đổi với bạn và phát biểu lược, buộc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt ý kiến. Nam. 4. Củng cố và dặn do:ø - HS nối tiếp đọc nội dung bài học trong - GV nhấn mạnh nội dung bài học. SGK. - GV nhận xét chung giờ học ……………………………………………….. Buổi chiều Thực hành toán TIẾT1 I. Mục tiêu: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động qua các bài tập: BT1(cột 1, 2); BT2. HS khá, giỏi làm được cả BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Luyện tập: *Viết số thích hợp vào ô trống: *Bài tập 1 (143): S(km) 35 10,35 108,5 81 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. V(km/giờ) 14 4,6 62 36 - Cho 1HS lên bảng dưới lớp điến bắng bút t(giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25 chì vào SGK. - GV nhận xét. Bài giải: Bài tập 2 (143): a) Thời gian đi của người đó là: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 23,1 : 13,2 = 1,75(giờ).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào vở. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (143): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. b. Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25(giờ) Đáp số: a. 1,75giờ b. 0,25giờ. *Bài giải: Thời gian máy bay bay hết là: 2150 : 860 = 2,5(giờ) = 2giờ 30phút Thời gian máy bay đến nơi là: 8giờ 45phút + 2giờ 30phút = 11giờ 15phút Đáp số: 11giờ 15phút.. *. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. _________________________________________……………………………………………….. Thực hành Toán: TIẾT 2 I. Mục tiêu - Học sinh biết giải bài toán về tính thời gian, vận tốc, quảng đường. - Bài tập cần làm1, 2,3, 4,bài5 Hsinh giỏi. - Gduc các em tính nhanh, đúng. II. Chuẩn bị - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: Vở bài tập - Sách THành - Nháp III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Bài cũ - Học sinh sửa bài 3, 4. - 2em - Giáo viên nhận xét - cho điểm B. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng - Hoạt động cá nhân giải các bài toán Bài 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc đề. - Tính thời gian?. - GV chuẩn bị bảng phụ - Học sinh giải. - Giáo viên chốt lại. Bài2 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên Hướng dẫn cách tính - HS nêu kết quả - GV chốt lại. - Cả lớp làm vở bài tập Bài 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề - Tính vận tốc ? - 1em lên bảng giải, - Giáo viên chốt lại. Bài 4: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề. - Phân tích đề. - Nhận xét- biểu dương. - Nêu tóm tắt- HS làm bài, HS sửa bài. - Chữa bài Đ…..Sai - 1em giải, cả lớp vở BT Bài 5: Về nhà làm Củng cố- dặn dò: *. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. _________________________________________ ……………………………………………….. Thực hành Tiếng Việt: TIẾT 1 I. Mục tiêu - HS biết lập dàn ý của bài văn sau. - Dựa vào các bài đọc và lập dàn ý bài ,viết đoạn văn tả một cây mà em biết,quan sát tranh - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu tranh ảnh đẹp của quê hương.. II. Chuẩn bị - Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 64,65. - Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm cảnh đẹp. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY A. Bài cũ - Đọc bài Hòn đá và chim Ưng - Nhận xét bài cũ B. Bài mới * Giới thiệu bài: + Bài 1: Em lập dàn ý của bài văn sau. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2—3 em. - Đọc yêu cầu - Đọc đoạn văn - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét.. - Gviên nhận xét- chốt lại. - Bài 2: - Tả một cây mà em biết.. - Đọc yêu cầu. - Quan sát tranh,ảnh.. - Hướng dẫn cách làm - Nhóm 4 thảo luận. - Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh - Nêu các gợi ý của bài qua các hình ảnh - Đại diện nhóm trình bày bảng. - Nhận xét - Nhận xét- chốt lại C. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét – biểu dương..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ……………………………………………….. Thực hành Tiếng Việt: TIẾT 2 I. Mục tiêu - HS biết lập dàn ý của bài văn sau. - Dựa vào các bài đọc và lập dàn ý bài ,viết đoạn văn tả một cây mà em biết,quan sát tranh - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu tranh ảnh đẹp của quê hương.. II. Chuẩn bị - Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 64,65. - Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm cảnh đẹp. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Bài cũ - Đọc bài Hòn đá và chim Ưng - Nhận xét bài cũ B. Bài mới * Giới thiệu bài: + Bài 1: Em lập dàn ý của bài văn sau. - 2—3 em. - Đọc yêu cầu - Đọc đoạn văn - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét.. - Gviên nhận xét- chốt lại. - Bài 2: - Tả một cây mà em biết.. - Đọc yêu cầu. - Quan sát tranh,ảnh.. - Hướng dẫn cách làm - Nhóm 4 thảo luận. - Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh - Nêu các gợi ý của bài qua các hình ảnh - Đại diện nhóm trình bày bảng. - Nhận xét - Nhận xét- chốt lại C. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét – biểu dương. ……………………………………………….. Buổi sáng Thứ sáu ngày 16tháng 03 năm 2012 TOÁN(Tiết 135) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính thời gian của chuyển động đều..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Lần lượt sửa bài 1. - GV nhận xét – cho điểm. - Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm t. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Luyện tập”. Hoạt động cá nhân, lớp. b.Thực hành. Bài 1: - HS đọc đề – làm bài. - GV chốt. - Sửa bài – đổi bằng cách đổi chéo vở - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Lớp nhận xét. - Tính thời gian ? - HS đọc đề. Bài 2: - HS nêu cách giải. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải. - Nêu tóm tắt. - GV chốt bằng công thức. - Giải – sửa bài đổi vở. - Tính thời gian? - 1 HS lên bảng. - Tổ chức 4 nhóm. Bài 3: - Bàn bạc thảo luận cách giải. - GV chốt lại. - Đại diện trình bày. - Dạng toán. - Nêu cách làm. - Hai động tử chuyển động cùng chiều khởi hành A  45km C  B cùng lúc  Hiệu vận tốc. ôtô xe máy - Bước 2: Khoảng cách 2 xe chia hiệu vận tốc để 51km/giờ 36 km/giờ tìm thời gian đuổi kịp. - Cả lớp nhận xét. - Nêu công thức tìm t đi. - t đi = s : hiệu v 3.Củng cố – dặn dò: - Làm bài 3 – 5/ 56 1 – 2/ 55 – 56 - Làm vào giờ tự học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………….. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 54) LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI (GIẢM TẢI) ÔN LẠI BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm, bút dạ… III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại đoạn văn BT3 của tiết LTVC trước). - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập. - Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán. - Mời một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.. 1 - 2 HS đọc đoạn văn viết ở tiết học trước VD về lời giải : a. Yêu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. b. Lao động cần cù: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. c. Đoàn kết: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. d. Nhân ái: Thương người như thể thương thân. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập. + Lời giải: 1. cầu kiều 9. lạch nào 2. khác giống 10. vững như cây 3. núi ngồi 11. nhớ thương 4. xe nghiêng 12. thì nên 5. thương nhau 13. ăn gạo 6. cá ươn 14. uốn cây 7. nhớ kẻ cho 15. cơ đồ 8. nước còn 16. nhà có nóc. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………… TẬP LÀM VĂN(Tiết 54) TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cây cối, HS viết được một bài văn tả cây côi có bố cục rõ ràng, đủ ý. - Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản, với bố cục rõ ràng, ý mạch lạc. - Giáo dục HS yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học : + GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối. III. Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: ôn tập văn tả cây cối. - GV chấm 2 – 3 bài của HS. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: Viết bài văn tả cây cối. Tiết học hôm nay các em sẽ viết một bài văn tả cây cối. b.Dạy bài:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. - GV nhận xét. -. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1 HS đọc đề bài. Nhiều HS nói đề văn em chọn. 1 HS đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. HS cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết. 2 HS khá giỏi đọc dàn ý đã lập..  Hoạt động 2: HS làm bài. - GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS làm bài. - HS làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết. 3.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………… KĨ THUẬT (Tiết 27 ) LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG(Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết - Lắp được xe chở hàng đúng kỉ thuật, đúng quy định - Rèn tính cẩn thận và bảo đảm an toàn - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh hoạ bài học -Bộ lắp ghép mô hình kỉ thuật III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: - Gọi HS nêu quy trình lắp - HS nêu những quy trình lắp 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Chọn chi tiết - HS quan sát và trả lời - GV cho HS quan sát mẫu : Chọn chi tiết - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời - HS khác nhận xét bổ sung + Để lắp được xe em cần mấy bộ phận?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Đó là những bộ phận nào? * Hoạt động 2: Lắp từng bộ phận - GV cùng HS chọn đúng các chi tiết theo bảng - HS lắng nghe SGK - Xếp các chi tiết đã chọn vào hộp theo từng loại -HS thảo luận và cùng thao tác với GV theo - Lắp giá trục đỡ nhóm - Lắp ca bin - Lắp mui và thành bên - Lắp thành sau và trục bánh c) Lắp ráp - GV lắp ráp theo các bước như hình 1/SGK Sau khi lắp ráp xong, kiểm tra d) Hướng dẫn sắp xếp đồ dùng vào hộp * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá - Sau khi HS trả lời GV nêu đáp án của bài tập - Các nhóm trình bày sản phẩm sau khi lắp ráp. để HS đối chiếu với bài của mình 3.Củng cố - Dặn dò: - HS thu xếp đồ dùng vào hộp -GV nhận xét giờ học -Dặn chuẩn bị bài “Lắp ráp “ ………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×